Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.9 KB, 60 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ.........................................................................................................5
Bảng 1: Các công ty liên kết và công ty con của nhựa Bình Minh......................................................5
Bảng 2: Kết quả lợi nhuận của nhựa Bình Minh miền Bắc.................................................................5
Bảng 3: Kết quả lợi nhuận công ty cổ phần nhựa Đà Nẳng................................................................5
Bảng 4: Cơ cấu cổ đông của Nhựa Bình Minh....................................................................................5
Bảng 5: Mô hình quản trị của Nhựa Bình Minh.................................................................................5
Bảng 6: Hội đồng quản trị Nhựa Bình Minh.......................................................................................5
Bảng 7: Ban kiểm soát Nhựa Bình Minh............................................................................................5
Bảng 8: Thu nhập của ban giám đốc BMP so với NTP........................................................................5
Bảng 9: Tỷ số thanh khoản của BMP từ năm 2010-2014...................................................................5
Bảng 10: Đánh giá hoạt động của BMP từ năm 2010-2014...............................................................5
Bảng 11: Tỷ số quản lý nợ của BMP từ năm 2010-2014....................................................................5
Bảng 12: Các chỉ số sinh lời của BMP từ năm 2010-2014..................................................................5
Bảng 13: Cơ cấu chi phí của BMP từ năm 2010-2014........................................................................5
Bảng 14: So sánh ROE của BMP và NTP năm 2013-2014...................................................................5
Bảng 15: Lợi suất và độ lệch chuẩn của BMP.....................................................................................5
Bảng 16: Ước lượng chi phí vốn cổ phần của BMP.............................................................................5
Bảng 17: So sánh chi phí sử dụng vốn cổ phần với ROE và ROA........................................................5
Bảng 18: Lợi ích kinh tế của BMP từ 2010-2014................................................................................5
Bảng 19: Ước tình chi phí vốn chủ sở hữu ở các mức nợ vay khác nhau...........................................5
Bảng 20: Ước tính chi phí sử dụng vốn ở các mức nợ vay khác nhau................................................5
Bảng 21: Bảng phân tích dòng tiền BMP từ năm 2011-2014.............................................................5
Bảng 22: Giả định dự phóng của BMP từ năm 2015-2019................................................................5
Bảng 23: Kết quả hoạt động kinh doanh dự phóng cho 5 năm 2015-2019........................................5
1


Bảng 24: Cân đối kế toán dự phóng cho 5 năm 2015-2019...............................................................5
Bảng 25: Dòng tiền của BMP từ năm 2015-2019...............................................................................5
Bảng 26: Định giá cổ phiếu theo phương phép FCFE.........................................................................5


Bảng 27: Định giá cổ phiếu theo phương phép FCFF.........................................................................5
Bảng 28: Định giá cổ phiếu theo phương pháp P/E...........................................................................5
Bảng 29: Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng cổ tức............................................5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.........................................................................................................................5
Biểu đồ 1: Cơ cấu cổ đông của BMP năm 2014.................................................................................5
Biểu đồ 2: Giá cổ phiếu BMP ............................................................................................................5
TÓM TẮT BÁO CÁO....................................................................................................................................6
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH......................................8
2.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................................................8
2.2. Ngành nghề kinh doanh:...............................................................................................................10
2.3. Các nhà máy sản xuất:...................................................................................................................11
2.4. Định hướng phát triển...................................................................................................................12
2.5. Các đối thủ cạnh tranh..................................................................................................................13
2.6. Các công ty con, công ty liên kết:...................................................................................................13
2.7. Cơ cấu cổ đông..............................................................................................................................17
2.7.1 Cổ phần:..................................................................................................................................17
2.7.2 Cơ cấu cổ đông:.......................................................................................................................17
2.8. Mô hình quản trị công ty...............................................................................................................18
2.8.1 Cơ cấu bộ máy quản lý:...........................................................................................................19
2.9. Thu nhập của ban điều hành.........................................................................................................19
CHƯƠNG 3. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH...............................................22
3.1. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH..................................................................................................22
2


3.1.1 Tỷ số thanh khoản...................................................................................................................22
3.1.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động..................................................................................................24
3.1.3 Tỷ số quản lý nợ.......................................................................................................................26
3.1.4 Phân tích DUPONT:..................................................................................................................26
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG..............................................................................................29

3.2.1 Ước tính hệ số beta của cổ phiếu BMP....................................................................................30
3.2.2 Ước tính hệ số Alpha Jensen...................................................................................................33
3.3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ....................................................................................................................34
3.3.1 Ước lượng chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)..................................................................34
3.3.2 Chi phí sử dụng vốn bình quân:...............................................................................................35
3.3.3 So sánh với ROE.......................................................................................................................35
3.3.4 Lợi ich kinh tế..........................................................................................................................36
Thước đo lợi nhuận kinh tế EVA (Economic value add) là một thước đo hữu ích đối với nhà đầu tư
khi muốn xem xét một cách định lượng giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra cho nhà đầu tư. Ưu
điểm nổi bật nhất của thước đo EVA là có tính tới chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu, đây là chi phí cơ
hội khi nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh này thay vì lĩnh vực kinh doanh khác, qua
đó có thể xác định chính xác giá trị thực sự được tạo ra cho các nhà đầu tư, cổ đông trong một thời
kỳ nhất định. Các thước đo khác không tính tới loại chi phí này. EVA trong giai đoạn 2010-2014 của
BMP luôn có giá trị dương, điều này thể hiện hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả tốt. Lợi
nhuận kinh tế năm 2014 đạt 270.15 triệu đồng, tăng 26.78 triệu đồng so với năm 2013 (tương ứng
với tốc độ tăng trưởng 9.9%). Mặt khác, qua bảng phân tích số liệu trên cho thấy việc gia tăng vốn
chủ sở hữu đã có tác động hiệu quả làm tăng lợi nhuận kinh tế cho công ty.......................................37
3.4. QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ.....................................................................................................................37
3.5. QUYẾT ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH CHIA CỔ TỨC..................................................................................41
3.6. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU BMP...............................................................................................................44
3.6.1 Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng tiền FCFE............................................52
3.6.2 Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng tiền FCFF.............................................52
3.6.3 Định giá cổ phiếu theo phương pháp P/E................................................................................53
3.6.4 Định giá theo phương pháp chiết khấu dòng cổ tức...............................................................53
3


3.7. HOẠT ĐỘNG M&A.........................................................................................................................54
3.8. RỦI RO VÀ CÁC GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ.............................................................................................55
Mỗi một cơ hội đầu tư luôn mang theo những rủi rỏ tiềm ẩn. Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế

doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nhiều dạng rủi ro mà trong điều kiện bình thường không thể bộc lộ
hết. Dưới đây là một số rủi ro và giải pháp ứng phó của Công ty Nhựa Bình Minh:.............................55
RỦI RO CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ: Xuất phát từ những thay đổi của pháp luật, chính sách thuế,
quy định hạch toán, báo cáo, chính sách nhân sự, môi trường… của các cơ quan QLNN từ đó ảnh
hưởng đến hoạt động, uy tín và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Do đó cần phải:...............55
Thuê tư vấn luật để tư vấn cho lãnh đạo những vướng mắt thuộc về chính sách của nhà nước liên
quan đến các hoạt động của Công ty....................................................................................................55
RỦI RO TỪ TRONG NỘI BỘ CỦA CÔNG TY: Do những sai lầm trong chiến lược kinh doanh, đầu tư
không hiệu quả, thiếu đoàn kết nội bộ, quan trị không hiệu quả, nguồn nhân lực không đủ đáp ứng
nhu cầu … ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, thương hiệu và dự phát triển bền vững của Công ty.
Đối với rủi ro này thì:............................................................................................................................55
3.9. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................................................57
KẾT LUẬN.................................................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................................60

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 1:
Các công ty liên kết và công ty con của nhựa Bình Minh.
Bảng 2:
Kết quả lợi nhuận của nhựa Bình Minh miền Bắc.
Bảng 3:
Kết quả lợi nhuận công ty cổ phần nhựa Đà Nẳng.
Bảng 4:
Cơ cấu cổ đông của Nhựa Bình Minh.
Bảng 5:
Mô hình quản trị của Nhựa Bình Minh.
Bảng 6:

Hội đồng quản trị Nhựa Bình Minh.
Bảng 7:
Ban kiểm soát Nhựa Bình Minh.
Bảng 8:
Thu nhập của ban giám đốc BMP so với NTP.
Bảng 9:
Tỷ số thanh khoản của BMP từ năm 2010-2014.
Bảng 10:
Đánh giá hoạt động của BMP từ năm 2010-2014.
Bảng 11:
Tỷ số quản lý nợ của BMP từ năm 2010-2014.
Bảng 12:
Các chỉ số sinh lời của BMP từ năm 2010-2014.
Bảng 13:
Cơ cấu chi phí của BMP từ năm 2010-2014.
Bảng 14:
So sánh ROE của BMP và NTP năm 2013-2014.
Bảng 15:
Lợi suất và độ lệch chuẩn của BMP.
Bảng 16:
Ước lượng chi phí vốn cổ phần của BMP.
Bảng 17:
So sánh chi phí sử dụng vốn cổ phần với ROE và ROA.
Bảng 18:
Lợi ích kinh tế của BMP từ 2010-2014.
Bảng 19:
Ước tình chi phí vốn chủ sở hữu ở các mức nợ vay khác nhau.
Bảng 20:
Ước tính chi phí sử dụng vốn ở các mức nợ vay khác nhau.
Bảng 21:

Bảng phân tích dòng tiền BMP từ năm 2011-2014.
Bảng 22:
Giả định dự phóng của BMP từ năm 2015-2019.
Bảng 23:
Kết quả hoạt động kinh doanh dự phóng cho 5 năm 2015-2019.
Bảng 24:
Cân đối kế toán dự phóng cho 5 năm 2015-2019.
Bảng 25:
Dòng tiền của BMP từ năm 2015-2019.
Bảng 26:
Định giá cổ phiếu theo phương phép FCFE.
Bảng 27:
Định giá cổ phiếu theo phương phép FCFF.
Bảng 28:
Định giá cổ phiếu theo phương pháp P/E.
Bảng 29:
Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng cổ tức.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.
Biểu đồ 1: Cơ cấu cổ đông của BMP năm 2014.
Biểu đồ 2: Giá cổ phiếu BMP .

5


1.1.1
TÓM TẮT BÁO CÁO.
Phân tích tài chính là một việc làm thường xuyên của các doanh nghiệp và các
nhà đầu tư, quyết định sự thành công về hướng đi tương lai của doanh nghiệp cũng như
mức lợi nhuận cao cho các nhà đầu tư. Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hội nhập
vào kinh tế thế giới, đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp trong và

ngoài nước, việc phân tích và quản trị tài chính doanh nghiệp càng đóng vai trò quan
trọng hơn. Với yêu cầu trên, chúng tôi đã chọn Công ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh
(BMP) để phân tích và đánh giá.
Được thành lập theo mô hình công ty hợp doanh với tên gọi Nhà máy công ty hợp
doanh Nhựa Bình Minh (1977) chuyên sản xuất các loại sản phẩm nhựa dân dụng và ống
cùng phụ kiện ống, Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh luôn đi đầu trong lĩnh vực nhựa
công nghiệp với những sản phẩm theo đúng quy chuẩn của Bộ Xây dựng và Hệ thống
Quản lý môi trường ISO.
Với định hướng ưu tiên tập trung phát triển nhóm sản phẩm nhựa vật liệu xây
dựng, về lâu dài sẽ mở rộng sang một số sản phẩm trong các lĩnh vực khác có tiềm năng
phát triển như sản phẩm nhựa cho công nghiệp hỗ trợ, cho nông nghiệp kỹ thuật cao,
tưới tiêu, thủy lợi và các ngành công nghiệp chủ lực khác, BMP đang từng bước xây
dựng, áp dụng hệ thống sản xuất kinh doanh, quản lý mới, bước đầu triển khai các dự án
đầu tư dài hạn.
Trong những năm qua, ngành nhựa gặp không ít khó khăn do nhu cầu giảm sút là
kết quả của thị trường bất động sản đóng băng. Năm 2014, ROE của BMP đạt mức
21,9%, giảm 10,36% (tương đương với tốc độ giảm 32,09%) so với năm 2010, trong đó
lợi nhuận biên giảm mạnh 3,86% (tương đương với tốc độ giảm 32,09%), nguyên nhân
chủ yếu là do chi phí tăng nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu. Tuy nhiên, với kinh
nghiệm 37 năm trong nghề, trước sự thiếu thuận lợi của thị trường, BMP vẫn đạt mức
tăng trưởng khá tốt về doanh thu và thị phần, duy trì vị trí dẫn đầu trong ngành.
6


Bên cạnh đó, đáng lưu ý, tỷ số thanh khoản hiện hành của BMP từ 2010 – 2014
trung bình khoảng 6,57 cao hơn nhiều so với tỷ số trung bình của ngành nhựa – bao bì
(1,62). Các tỷ số thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh cao hơn trung bình ngành
nhiều cho thấy nguồn tài sản ngắn hạn của công ty chưa được sử dụng hiệu quả.
Cơ cấu vốn cuối năm 2014 của công ty được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở
hữu. Cơ cấu nợ phải trả của BMP hoàn toàn là nợ ngắn hạn. Đây chưa phải là một cơ

cấu vốn hoàn hảo so với mức Lợi nhuận trước thuế và lãi vay cũng như các chỉ số chi
phí sử dụng vốn và nợ của đơn vị. Công ty cần xem xét để điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý
hơn. Qua phân tích để xác định cơ cấu vốn tối ưu của BMP, nhóm nhận thấy khi sử dụng
nợ khoảng 30% tổng nguồn vốn sẽ có chi phí sử dụng vốn thấp nhất. Do đó, công ty nên
dịch chuyển cơ cấu theo hướng này để tạo giá trị tăng thêm cho công ty do tạo ra được
khoản tiết kiệm thuế.
Giá cổ phiếu của BMP trong những năm qua đạt được mức lợi suất cao so với
mức bình quân của thị trường. Tuy nhiên mức giá đóng cửa cuối năm 2014 chưa thực sự
phản ánh đúng giá trị thực của cổ phiếu BMP. Rõ ràng đây là một cơ hội tốt để đầu tư
vào cổ phiếu BMP.
Trên đây là phần tóm tắt sơ lược của bài báo cáo phân tích tình hình hoạt động
kinh doanh của BMP trong năm năm (2010 – 2014)

7


CHƯƠNG 2.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA
BÌNH MINH.
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh
Tên tiếng Anh: Binh Minh Plastics Joint-stock Company
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4103002023 ngày 02/01/2004. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 5 số 0301464823 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 07 tháng 10 năm 2013.
Vốn điều lệ: 454.784.800.000 đồng
Vốn chủ sở hữu: 1.718.260.413.418 đồng
Trụ sở chính của công ty: 240 Hậu Giang, Phường 9, Quận 6, TP. HCM
Website: />Mã cổ phiếu: BMP
2.1.


Quá trình hình thành và phát triển

Ngày 16/11/1977, được thành lập theo mô hình công tư hợp doanh với tên gọi NHÀ
MÁY CÔNG TƯ HỢP DOANH NHỰA BÌNH MINH, chuyên sản xuất các loại sản
phẩm nhựa dân dụng và ống cùng phụ kiện ống.
Năm 1986, bắt đầu sản xuất ống nhựa phục vụ chương trình nước sạch nông thôn của
UNICEF. Đây là lần đầu tiên ống nhựa của Nhựa Bình Minh được đối tác nước ngoài tín
nhiệm và đặt hàng cho thị trường toàn quốc.
Năm 1987, hình thành chiến lược chuyển hoàn toàn sang sản xuất các sản phẩm nhựa
công nghiệp và kỹ thuật, chủ yếu là ống và phụ kiện ống.
Năm 1990.

8


• Đổi tên thành XÍ NGHIỆP KHOA HỌC SẢN XUẤT NHỰA BÌNH MINH, là
đơn vị Nhà nước trực thuộc Bộ công nghiệp nhẹ.
• Chính thức đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu hàng hóa, thương hiệu và logo
của Công ty tại Việt Nam.
• Hệ thống phân phối bắt đầu được hình thành.
Năm 1994
• Được đổi tên thành CÔNG TY NHỰA BÌNH MINH, là doanh nghiệp Nhà nước
trực thuộc bộ Công nghiệp nhẹ.
• Đơn vị đầu tiên trong cả nước ứng dụng công nghệ tiên tiến Dry Blend để sản
xuất ống nhựa đến đường kính 400mm trực tiếp từ nguyên liệu PVC compound.
• Năm 1999, khánh thành Nhà máy 2 - diện tích 20.000m 2 tại Bình Dương với
trang thiết bị hiện đại của các nước Châu Âu – đánh dấu một bước phát triển về
quy mô và năng lực của Công ty.
Năm 2000, được cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
Năm 2002, lần đầu tiên đưa ra thị trường sản phẩm ống HDPE trơn và ống PE gân thành

đôi.
Năm 2004.
• Được cổ phần hóa chính thức hoạt động dưới tên gọi CÔNG TY CỔ PHẦN
NHỰA BÌNH MINH. Đây là một cột mốc quan trọng về thay đổi loại hình doanh
nghiệp, tạo tiền đề cho sự phát triển nhanh và bền vững sau này.
• Đầu tư chiều sâu và mở rộng diện tích Nhà máy 2 lên 50.000m 2.
Năm 2006, Cổ phiếu của công ty chính thức được giao dịch trên sàn HOSE với mã
chứng khoán là BMP.
Năm 2007, thành lập công tyTNHH MTV Nhựa Bình Minh miền Bắc (NBM) tại Hưng
Yên, ghi dấu hoạt động chính thức của Nhựa Bình Minh tại thị trường phía Bắc (đây
được xem như Nhà máy 3)
9


Năm 2009, sản phẩm ống PP-R chịu nhiệt được chính thức đưa ra thị trường, cạnh tranh
với hàng nhập khẩu. Bên cạnh đó, ống uPVC cũng được đầu tư sản xuất lên đến đường
kính 630mm, lớn nhất Việt Nam.
Năm 2010
• Sản xuất thành công ống HDPE có đường kính 1.200mm lớn nhất Việt Nam tại
NBM.
• Ký kết hợp đồng thuê đất cho dự án Nhà máy 4 có diện tích hơn 155.000m 2 tại
tỉnh Long An.
Năm 2012
• Được cấp chứng nhận Hệ thống Quản lý môi trường ISO 14001. Nhựa Bình Minh
trở thành đơn vị đầu tiên của ngành ống nhựa đạt giấy chứng nhận này.
• Triển khai dự án “Hoạch định tổng thể nguồn lực doanh nghiệp (ERP) – Oracle
E-Business Suite”
Năm 2013, hoàn tất hồ sơ chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm theo quy chuẩn của Bộ
Xây dựng.
Năm 2014

• Khởi công xây dựng Nhà Máy 4 tại Long An.
• Go-live hệ thống ERP.
2.2.

Ngành nghề kinh doanh:

Nhựa Bình Minh được người tiêu dùng đánh giá là doanh nghiệp hàng đầu có uy tín
trong ngành nhựa Việt Nam nói chung và ngành nhựa công nghiệp nói riêng, chuyên
cung cấp các loại ống, phụ kiện ống nhựa, các sản phẩm nhựa kỹ thuật cao cho các
ngành cấp thoát nước, bưu chính viễn thông điện lực, xây dựng và dân dụng, các loại
bình xịt sử dụng trong nông nghiệp… Có thể liệt kê 5 dòng sản phẩm chủ yếu hiện nay
của Công ty như sau:
10


• Ống và phụ tùng uPVC đường kính từ 21mm đến 630mm, dùng trong các ngành
cấp thoát nước, điện lực, bưu chính viễn thông, xây dựng và dân dụng.
• Ống và phụ tùng HDPE đường kính từ 16mm đến 1.200mm, dùng trong các
ngành cấp thoát nước, điện lực, xây dựng và dân dụng, đặc biệt cho các vùng
nước phèn và nước mặn.
• Ống gân HDPE thành đôi và phụ tùng đường kính từ 110mm đến 500mm, đặc
biệt dùng trong ngành thoát nước hạ tầng, điện lực.
• Ống và phụ tùng PP-R đường kính từ 20mm đến 160mm, dùng cho nước nóng và
nước lạnh, chịu áp lực cao.
• Bình xịt sử dụng trong nông nghiệp các loại 1 lít, 5 lít, 10 lít.
Các dòng sản phẩm chủ yếu mang thương hiệu Nhựa Bình Minh trên đều đạt
chuẩn quốc gia và quốc tế. Ngoài ra, các sản phẩm cũng được chứng nhận phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16-4:2011/BXD.
Với hệ thống máy móc thiết bị và công nghệ thuộc thế hệ tiên tiến nhất từ các
nước Ý, Đức, Áo, Canada.., được trang bị đồng bộ tại ba nhà máy ở TP.HCM, Bình

Dương, Hưng Yên; hàng năm, Nhựa Bình Minh có khả năng cung cấp cho thị trường
80.000 tấn sản phẩm.
Bên cạnh đó, với đội ngũ CBCNV được đào tạo chuyên nghiệp cùng hệ thống
Quản lý chất lượng ISO 9001, hệ thống Quản lý môi trường ISO 14001. Nhựa Bình
Minh tự hào là đơn vị cung cấp sản phẩm ống nhựa cho nhiều công trình trọng điểm cấp
quốc gia, công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng, các công trình cấp thoát nước,
điện lực, hạ tầng…
2.3.

Các nhà máy sản xuất:

• Chi nhánh Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh: Số 7, đường số 2, KCN Sóng Thần
1, thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
• Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh – Chi nhánh Vĩnh Lộc - Bến Lức: Lô C1-6
đến C1-30, KCN Vĩnh Lộc 2, đường Vĩnh Lộc 2, ấp Voi Lá, xã Long Hiệp,
huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
11


• Công ty TNHH MTV Nhựa Bình Minh miền Bắc: Đường D1, khu D, KCN Phố
Nối A, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên.
Thị trường xuất khẩu chính: BMP không chỉ cung ứng một lượng hàng trong
nước mà còn xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới. Trong đó có thể kể đến một số nước
như: Lào, Campuchia, Singapore, Đan Mạch, Pháp, Bỉ…
Mạng lưới phân phối của Nhựa Bình Minh: Thương hiệu Nhựa Bình Minh được
người tiêu dùng trong nước biết đến với mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước – gần
1.200 cửa hàng thuộc hệ thống phân phối của Công ty và hơn 80% cửa hàng kinh doanh
ống nhựa trên toàn quốc có kinh doanh sản phẩm Nhựa Bình Minh.
2.4.


Định hướng phát triển

• Định hướng chiến lược về sản phẩm: Ưu tiên tập trung phát triển nhóm sản phẩm
nhựa vật liệu xây dựng nhưng về lâu dài sẽ mở rộng sang một số sản phẩm trong
các lĩnh vực khác có tiềm năng phát triển như sản phẩm nhựa cho công nghiệp hỗ
trợ, cho nông nghiệp kỹ thuật cao, tưới tiêu, thủy lợi và các ngành công nghiệp
chủ lực khác.
• Định hướng chiến lược về kinh doanh: Duy trì ổn định hệ thống phân phối làm
nền tảng và mở rộng ra khách hàng dự án, công trình thông qua các nhà phân
phối lớn hoặc phát triển bộ phận phụ trách khách hàng dự án. Thị trường nội địa
vẫn được định hướng là chủ lực, đồng thời tăng cường các hoạt động tìm hiểu,
đánh giá và từng bước mở rộng hoạt động kinh doanh ra thị trường lân cận trong
khu vực dưới các hình thức thương mại, hợp tác đầu tư hoặc đầu tư.
• Định hướng chiến lược về mô hình tổ chức, quản trị và nhân lực: Quy hoạch và
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cả nhu cầu về số lượng và chất
lượng nguồn nhân lực cho phát triển. Ứng dụng và không ngừng hoàn thiện
những mô hình và công cụ quản lý tiên tiến để đảm bảo tính minh bạch và nâng
cao hiệu quả công tác quản lý, điều hành. Công ty khẳng định sẽ tiếp tục phát huy
truyền thống đoàn kết, cẩn trọng, hợp tác và gắn kết với sự sáng tạo, tinh thần sẵn
12


sàng đổi mới để nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nội bộ và xây dựng môi
trường làm việc thân thiện nhưng chuyên nghiệp.
• Định hướng chiến lược về tài chính và đầu tư: Tăng cường hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh để đảm bảo hiệu quả tài chính trong ngắn hạn đồng thời
hướng đến việc phát triển bền vững trong dài hạn của công ty trên cơ sở “cân
bằng” và hài hòa lợi ích giữa khách hàng, cổ đông, người lao động và cộng đồng.
Không ngừng nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới, phát triển sản phẩm mới,
khẳng định chiến lược đầu tư thiết bị tiên tiến để ổn định chất lượng sản phẩm,

hiện đại hóa và kiểm soát tốt quá trình sản xuất.
2.5.

Các đối thủ cạnh tranh

Nhựa Bình Minh là một thương hiệu lớn, được nhiều người tiêu dùng biết đến, hệ
thống công nghệ sản xuất vào loại hiện đại nhất thị trường Việt Nam hiện nay, chất
lượng sản phẩm thuộc loại tốt nhất trên thị trường theo các tiêu chuẩn ISO, JIS, ASTM
nên khả năng cạnh tranh của Công ty là tương đối cao. Hiện tại có khoảng 30 doanh
nghiệp sản xuất các sản phẩm nhựa tương tự như Nhựa Bình Minh nhưng chỉ có không
quá 10 doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh với Nhựa Bình Minh, như là: CTCP Bao bì
Nhựa Tân Tiến, CTCP Nhựa Đà Nẵng, CTCP Nhựa Tân Đại Hưng, CTCP Nhựa Tân
Hóa, CTCP Nhựa Xây dựng Đồng Nai, CTCP Bao bì Nhựa Sài Gòn, CTCP Nhựa Tân
Phú, CTCP Nhựa Thiếu niên tiền phong, CTCP Nhựa Rạng Đông.
Theo VPA năm 2012, BMP chỉ chiếm khoảng 20% thị phần cả nước, 50% thị
phần miền Nam so với 30% thị phần cả nước và 70% thị phần miền Bắc của NTP. Nhờ
chiến lược tập trung phát triển nhanh và mạnh kênh phân phối, kể từ năm 2013 BMP đã
chính thức vượt qua NTP để chiếm lĩnh vị thế dẫn đầu cả nước về sản lượng tiêu thụ.

2.6.

Các công ty con, công ty liên kết:

LOẠI HÌNH

TÊN

ĐỊA CHỈ

CÔNG TY


LĨNH VỰC SXKD VỐN
CHÍNH

13

GÓP


CỦA
CÔNG
TY
Công

ty Đường D1, khu

TNHH
Công ty con

D, KCN Phố Nối

MTV Nhựa A,

Huyện

Văn

Bình Minh Lâm, Tỉnh Hưng
miền Bắc


Yên

Sản xuất kinh doanh
xuất nhập khẩu các
sản phẩm dân dụng,
kỹ thuật và

công

100%

nghiệp từ chất dẻo,
cao su

Công ty cổ

Công ty liên kết

phần

Đầu



kinh 240 Hậu Giang,

doanh

bất P.9,


động

sản HCM

Q.6,

TP.

Trần

Cao

Kinh doanh bất động
sản

26%

Bình Minh
Việt
Công ty cổ 371
phần

Đà Vân, quận Thanh

Nẵng

Khê, TP. Đà Nẵng

Sản xuất kinh doanh
xuất nhập khẩu các

sản phẩm nguyên liệu

29%

thiết bị ngành nhựa.
Bảng 1: Các công ty liên kết và công ty con của Nhựa Bình Minh

Công ty TNHH MTV Nhựa Bình Minh miền Bắc:
Năm 2014 NBM đạt được những kết quả đáng khích lệ: Doanh số và sản lượng
vượt kế hoạch 40% - tăng 60% so với năm 2013. Thương hiệu Nhựa Bình Minh đang
từng bước khẳng định chỗ đứng vẫn chắc tại thị trường miền Bắc, được nhiều chủ đầu
tư, nhà thầu trong và ngoài nước tin tưởng sử dụng. Nhờ các giải pháp chỉ đạo đồng bộ
14


từ Công ty mẹ kết hợp chính sách kinh doanh linh hoạt mà kết quả lợi nhuận năm 2014
đã vượt kế hoạch 62% và tăng 88% so với năm 2013.
THỰC
TT

A
1
2

3

CHỈ

ĐVT


TIÊU

B
Doanh

C
Tỷ

số
Sản

đồng

lượng
Tổng lợi

Tấn

nhuận

Tỷ

trước

đồng

THỰC

THỰC


KẾ

THỰC

HIỆN

SO HIỆN

HIỆN

HOẠCH

HIỆN

VỚI

KẾ SO VỚI

2013

2014

2014

HOẠCH

2013
(%)
5=3/1


1

2

3

(%)
4=3/2

178

200

276

138

155

4.2

5

7.2

143

170

8,6


10

16,2

162

188

thuế
Bảng 2: Kết quả lợi nhuận của nhựa Bình Minh miền Bắc
Công ty cổ phần đầu tư Kinh doanh bất động sản Bình Minh Việt:
Công ty được thành lập nhằm mục đích chuyển đổi công năng khu đất tại địa chỉ
240 Hậu Giang sau khi Nhựa Bình Minh phải di dời Nhà máy 1 theo chủ trương của Ủy
ban Nhân dân TP.HCM.
Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng:
Số liệu tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 của DPC như
sau:

15


THỰC

TT

A
1

2


CHỈ
TIÊU

THỰC KẾ
ĐVT

B
C
Doanh
Tỷ
số
đồng
thuần
Lợi
nhuận

Tỷ

trước

đồng

THỰC

HIỆN

HOẠCH HIỆN

2013


2014

2014

HIỆN

THỰC

SO VỚI HIỆN SO
KẾ

VỚI 2013

HOẠCH (%)

1

2

3

(%)
4=3/2

78

85

77


90

99

2,6

2,1

1,1

52

43

5=3/1

thuế
Bảng 3: Kết quả lợi nhuận công ty cổ phần nhựa Đà Nẳng

Mặc dù xây dựng kế hoạch với mức tăng trưởng thấp nhưng kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của DPC năm 2014 vẫn không đạt được yêu cầu so với kế hoạch đề
ra và cũng giảm so với cùng kỳ - đặc biệt về chi tiêu lợi nhuận – được thể hiện trong
bảng trên. Nguyên nhân chủ yếu do DPC là một doanh nghiệp quy mô nhỏ, thương hiệu
yếu nên gặp nhiều khó khăn khi cạnh tranh “ sống còn” với các thương hiệu khác trên
địa bàn. Bên cạnh đó DPC cũng chưa xác định và tập trung được vào dòng sản phẩm chủ
lực, hệ thống phân phối rất yếu nên bị phụ thuộc nhiều vào đối tượng khách hàng dự án.
Trong năm 2014, theo quyết định của HĐQT BMP, các đại diện vốn của BMP
tham gia trong cơ cấu quản trị của DPC đã rút khỏi vị trí Chủ tịch HĐQT và trưởng BKS
DPC. DPC đã bầu bổ sung thay thế các vị trí trên và bổ nhiệm bổ sung thay thế một số

vị trí điều hành mới, tuy nhiên chưa có sự cải thiện đáng kể nào về kết quả sản xuất kinh
doanh. Sau khi rút khỏi các vị trí trong HĐQT và BKS, BMP thực hiện vai trò một cổ
16


đông lớn thuần túy nên không có những tác động cụ thể nào cho việc thúc đẩy hay đòi
hỏi DPC phải hoạt động hiệu quả hơn hoặc có các cải tổ cần thiết cả về định hướng và
hoạch định chiến lược cũng như đòi hỏi Ban Điều hành DPC cần phải năng động hơn,
mạnh dạn tìm kiếm và triển khai các giải pháp, linh hoạt điều chỉnh và áp dụng các
chính sách kinh doanh phù hợp với tình hình thị trường để đem lại hiệu quả cao hơn.
2.7.

Cơ cấu cổ đông

2.7.1 Cổ phần:
- Vốn điều lệ: 454.785.000.000 VNĐ
- KL CP đang niêm yết: 45.478.480
- KL CP đang lưu hành: 45.478.480
- Số lượng cổ phiếu quỹ: 0
2.7.2 Cơ cấu cổ đông:
Loại cổ đông

Khối lượng cổ phần Tỷ lệ (%)

Nhà nước

13.422.170

29,51


Cá nhân trong nước

5.418.091

11,91

Tổ chức trong nước

3.041.192

6,69

Cá nhân nước ngoài

316.773

0,7

Tổ chức nước ngoài

21.958.472

48,28

Nội bộ

1.322.182

2,91


Bảng 4: Cơ cấu cổ đông của Nhựa Bình Minh

17


Biểu đồ 1: Cơ cấu cổ đông của BMP năm 2014
2.8.

Mô hình quản trị công ty

Công ty thực hiện đúng mô hình quản trị áp dụng cho doanh nghiệp cổ phần hóa
theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Đó là ĐHĐCĐ, HĐQT, BKS, ban điều hành cấp
cao gồm TGĐ, 2 phó TGĐ và kế toán trưởng.
Tháng 4 năm 2013, ĐHĐCĐ thường niên đã bầu ra HĐQT gồm 5 thành viên và
BKS gồm 3 thành viên nhiệm kỳ 2013 – 2018. Hai chức danh Chủ tịch HĐQT và TGĐ
được tách biệt và phân định rõ ràng, nhờ đó HĐQT và ban điều hành đã có sự chuyên
biệt trong phạm vi trách nhiệm của mỗi chức danh.

18


Bảng 5: Mô hình quản trị của Nhựa Bình Minh
2.8.1 Cơ cấu bộ máy quản lý:
Tại Công ty mẹ - BMP – HĐQT bổ nhiệm cán bộ quản lý cao cấp (Ban Điều
hành) bao gồm Ban TGĐ và Kế toán trưởng, TGĐ bổ nhiệm các cán bộ cấp trung bao
gồm các Trưởng, Phó phòng ban chức năng và Ban GĐ hai nhà máy.
Tại Công ty con – NBM – HĐQT bổ nhiệm HĐTV. Chủ tịch HĐTV bổ nhiệm
Ban GĐ.
Hàng năm, HĐQT căn cứ vào nghị quyết của ĐHĐCĐ, giao chỉ tiêu kế hoạch
cho Công ty mẹ và Công ty con. Ban Điều hành và HĐTV cụ thể hóa nhiệm vụ bằng các

mục tiêu của Công ty.
2.9.

Thu nhập của ban điều hành.

Danh sách ban điều hành nắm giữ cổ phần công ty:
• Nguyễn Hoàng Ngân – Phó chủ tịch HĐQT – 0.76%
• Nguyễn Thị Kim Yến – Thành viên HĐQT – 0.56%
19


• Nguyễn Thị Phương Nga – Thành viên BKS – 0.28%
• Nguyễn Lưu Thùy Minh – Thành viên BKS – 0.04%
Số cổ phần ban điều hành nắm giữ
Hội đồng quản trị

TT HỌ VÀ TÊN

CHỨC

SỐ

CỔ TỶ

LỆ

VỤ

PHIẾU


TRONG

SỞ HỮU

SỞ HỮU GHI CHÚ
(%)

590.138

1.30

chủ 343.639

0,76

253.908

0,56

HĐQT
1

LÊ QUANG DOANH

2

NGUYỄN

HOÀNG Phó


NGÂN
3

NGUYỄN

tịch
THỊ

KIM Thành

YẾN
4

Chủ tịch

viên

của SCIC

NGUYỄN HỒNG MINH Thành

0

0

viên
5

SUCHAI


Thành

ASVATHAVORNVANI

viên

Người đại diện

Người đại diện
của SCIC

0

0

Đại

diện

Nawaplastic

T

Industries
(Sarabury) Co.Ltd
Bảng 6: Hội đồng quản trị Nhựa Bình Minh

Ban Kiểm soát.
TT HỌ VÀ TÊN


CHỨC

SỐ

VỤ

PHIẾU
HỮU

20

CỔ TỶ LỆ SỞ GHI
SỞ HỮU (%)
CHÚ


1

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG Trưởng
NGA

2

3

126.692

0,28

19.938


0,04

0

0

ban

NGUYỄN

LƯU

THÙY Thành

MINH

viên

NGUYỄN THỊ THẮM

Thành
viên

Bảng 7: Ban kiểm soát Nhựa Bình Minh

Thu nhập của ban giám đốc.

Công ty
BMP

NTP

Vốn điều lệ
454,784,800,0
00
563,392,900,00
0

Doanh thu
2,500,608,876,40
9
3,006,459,211,3
08

Lợi nhuận sau
thuế
376,811,604,5
40
325,045,515,9
76

Thu nhập các
thành viên
BGĐ
4,681,108,18
4
5,989,827,52
1

Thu nhập

BGĐ/LNST
1.24%
1.84%

Bảng 8: Thu nhập của ban giám đốc BMP so với NTP
Từ bảng phân tích trên ta thấy quy mô vốn và doanh thu của NTP lớn hơn, nhưng
lợi nhuận sau thuế của NTP lại thấp hơn so với BMP. Thu nhập BGĐ của BMP thấp hơn
so với NTP, điều này tiết kiệm chi phí quản lý và vì lợi ích của cổ đông nhiều hơn. Qua
đây cũng thấy được không có bất thường trong thu nhập của các thành viên trong ban
giám đốc.

21


CHƯƠNG 3.

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH

MINH.
3.1.

PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính cho biết vị thế của công ty tại một thời điểm và tình hình hoạt

động của công ty qua các giai đoạn. Đứng ở góc độ của nhà đầu tư, việc phân tích báo
cáo tài chính giúp dự báo được tương lai của một công ty. Đứng ở góc độ nhà quản trị,
phân tích báo cáo tài chính không chỉ dự báo được tương lai mà còn giúp họ hoạch định
ra kế hoạch giúp công ty phát triển tốt hơn.
3.1.1 Tỷ số thanh khoản
“Vị thế thanh khoản” của công ty giúp ta xác định được việc công ty có khả năng

chi trả các khoản nợ tới hạn trong năm tới hay không. Phân tích tỷ số này là thước đo
nhanh chóng để đo tính thanh khoản của một công ty.

Các

tỷ

số CTCP NHỰA BÌNH MINH

thanh khoản

201

NGÀNH NHỰA – BAO BÌ

2013 2012 2011 2010 2014 2013 2012 201

4
Tỷ

số

thanh 7,07

khoản

2010

1
6,37


7,08

6,83

5,52

1,49

1,56

1,71

1,57 1,76

4,46

4,82

4,08

3,14

0,91

0,93

1,05

0,93 1,01


2,28

2,32

0,77

0,52

hiện

hành
Tỷ

số

thanh 5,29

toán nhanh
Khả năng thanh 1,16
toán bằng tiền
mặt
22


Bảng 9: Tỷ số thanh khoản của BMP từ năm 2010-2014
Nhìn chung tỷ số thanh khoản hiện hành của BMP từ 2010 – 2014 trung bình
khoảng 6,57 cao hơn nhiều so với tỷ số trung bình của ngành nhựa – bao bì (1,62). Chỉ
tiêu này phản ánh công ty có khả năng thanh toán hiện hành trung bình 657% điều này
chứng tỏ doanh nghiệp có nguồn tài sản ngắn hạn dồi dào để đảm bảo cho các khoản nợ

ngắn hạn.
Tương tự tỷ số thanh khoản nhanh qua các năm của BMP đều ở mức cao, trung
bình khoảng 4,36 so với mức trung bình ngành là 0,966. Chỉ tiêu này phản ánh công ty
có khả năng thanh toán ngay 436% các khoản nợ ngắn hạn căn cứ vào các tài sản ngắn
hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh nhất. Qua đó có thể thấy dòng vốn lưu
động của công ty rất dồi dào. Điểm nổi bật trong khả năng thanh toán của công ty hơn
hẳn các doanh nghiệp khác là khả năng thanh toán bằng tiền 1,16 lần, một đồng nợ ngắn
hạn cuối năm 2014 sẽ có 1,16 đồng tiền mặt, có tính thanh khoản cao nhất đảm bảo cho
việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Do đó, ở BMP không những tài sản ngắn hạn luôn
đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn ở mức cao mà rủi ro thanh toán hầu như
không có.
Tuy nhiên, các tỷ số thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh cao hơn trung bình
ngành nhiều cho thấy nguồn tài sản ngắn hạn của công ty chưa được sử dụng hiệu quả.
Nguyên nhân là do: Sau khi trải qua khó khăn chung của các doanh nghiệp vì
khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 thì đến năm 2014 vẫn còn là một năm đầy thử
thách với ngành bất động sản nói chung và ngành nhựa xây dựng nói riêng nên việc
BMP duy trì một tỷ lệ thanh khoản cao, không đầu tư dàn trải, tập trung duy trì và phát
triển những tài sản sẵn có, từng bước xây dựng nhà máy mới, chuẩn bị cho bước tiến dài
hạn trong tương lai là hướng đi an toàn, hiệu quả trong tình hình kinh tế hiện nay. Trong
thời gian tới, Nhà máy 4 tại Long An bắt đầu xây dựng dòng vốn lưu động sẽ dần dịch
chuyển sang hoạt động đầu tư nên khả năng thanh toán có thể bị ảnh hưởng. Tuy nhiên,
hoạt động đầu tư này thực hiện theo lộ trình dài hạn nên khả năng thanh toán cũng
không bị tác động nhiều.

23


3.1.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động
Đánh giá hiệu quả hoạt động nhằm đo lường, đánh giá công ty đang quản lý tài
sản của họ hiệu quả như thế nào? Số lượng tài sản hiện có của công ty có hợp lý chưa,

có quá cao hoặc quá thấp tương ứng với doanh thu hiện tại và doanh thu hoạch định
không?

Năm
Chỉ tiêu

2010

2011 2012 2013 2014

Vòng quay TSCĐ và đầu tư dài hạn (lần)

5,2

4,8

5,1

4,6

5,5

Vòng quay tài sản cố định (lần)

5,5

6,4

6,9


9,6

12,0

Vòng quay Tổng tài sản (lần)

1,4

1,6

1,3

1,2

1,3

Vòng quay Vốn chủ sở hữu (lần)

1,7

1,7

1,5

1,4

1,4

Vòng quay các khoản phải thu (lần)


4,7

5,2

5,4

5,7

6,1

Kỳ thu tiền bình quân (ngày)

77,5

70,4

67,8

64,1

59,5

Vòng quay hàng tồn kho (lần)

3,4

4,3

3,9


4,0

4,7

Thời gian tồn kho bình quân (ngày)

107,6 85,4

94,4

91,6

78,1

Vòng quay các khoản phải trả (lần)

8,9

12,6

9,0

9,4

11,5

Kỳ thanh toán bình quân (ngày)

40,9


28,9

40,5

38,9

31,7

Bảng 10 : Đánh giá hoạt động của BMP từ năm 2010-2014
Chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân trong giai đoạn 2010-2013 trung bình ở mức 69,95
ngày, đến năm 2014 giảm xuống còn 59,5 ngày. Nguyên nhân là do: kỳ thu tiền bình
quân ở giai đoạn 2010-2013 cao vì xảy ra rủi ro về khoản nợ phải thu với nhựa Đức
Thành. Đến năm 2013 BMP tổ chức tổ chức thẩm định lại toàn bộ tài sản đảm bảo bởi
cơ quan chức năng độc lập, có thẩm quyền và qua công chứng để giảm thiểu rủi ro phát
sinh nợ xấu không thu hồi được. Mặt khác BMP áp dụng chính sách chiết khấu thanh
toán ngay làm cho chi phí tài chính tăng, nhưng bù lại kỳ thu tiền bình quân giảm (cụ thể
24


năm 2014 giảm 4,6 ngày so với năm 2013). Đồng thời, BMP dùng ưu thế khả năng
thanh toán nhanh của mình để mua được hàng giá cạnh tranh, giúp tiết kiệm chi phí nên
kỳ thanh toán bình quân năm 2014 là 31,7 ngày giảm 7,2 ngày.
Sau sự kiện xảy ra rủi ro về khoản nợ phải thu với nhựa Đức Thành,việc thu hồi
công nợ đến hạn, đảm bảo dòng tiền cho hoạt động sản xuất kinh doanh được BMP đặc
biệt quan tâm. Nhằm hạn chế khả năng xảy ra rủi ro lần nữa BMP tiến hành đánh giá
chất lượng từng khoản nợ phải thu hàng tháng, tăng cường công tác quản trị rủi ro, giám
sát hoạt động quản lý công nợ khách hàng, duy trì sự ổn định trong hoạt động của BMP.
Bên cạnh công tác quản lý công nợ, quản trị hàng tồn kho luôn được chú trọng, số
ngày lưu kho năm 2014 chỉ còn 78,1 ngày giảm 13,5 ngày. Tận dụng triệt để năng suất
của máy móc thiết bị hiện có nhằm tối đa hóa việc sử dụng tài sản, vòng quay tài sản cố

định năm 2014 là 12 lần tăng hơn gấp đôi so với năm 2010 (5,5 lần). Nguyên nhân do số
lượng lớn tài sản cố định đã được khấu hao hết nhưng vẫn hoạt động bình thường nên
hiệu suất sử dụng tăng. Trong năm 2014 mặc dù ngành nhựa xây dựng vẫn đang khó
khăn, nhưng có thời điểm BMP bị thiếu hụt một số mặt hàng bán dù máy móc đã hoạt
động hết công suất. Do đó, khi nhận thấy thị trường ống nhựa có sự chuyển biến tích cực
BMP đã bắt tay xây dựng nhà máy thứ 4 tại Long An để đáp ứng nhu cầu thị trường
trong thời gian tới.

25


×