Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý chất lượng đào tạo tại đại học thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NGA

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI ĐẠI HỌC THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NGA

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN XUÂN TRUNG

THÁI NGUYÊN - 2015


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đƣợc sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu
trong luận văn chƣa từng đƣợc ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình
khoa học nào.
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Nga

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của:
TS. Nguyễn Xuân Trung - Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi làm luận văn này và Ban
Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD - Đại
học Thái Nguyên; cán bộ quản lý các phòng ban, các em sinh viên tại Trƣờng Đại
học Thăng Long đã giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.
Sự giúp đỡ đã cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và
thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu.
Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và nghiêm
túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết nhất định.

Tôi rất mong nhận đƣợc sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo
và những độc giả đến đề tài này.
Tác giả

Nguyễn Thị Nga

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn .......................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC .................................................................................................... 4

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng đào tạo đại học ........................................... 4
1.1.1. Chất lƣợng đào tạo trong giáo dục đại học ....................................................... 4
1.1.2. Dịch vụ Giáo dục-Đào tạo đại học .................................................................. 11

1.1.3. Quản lý chất lƣợng đào tạo đại học................................................................. 14
1.2. Cơ sở thực tiễn: Một số mô hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ GD-ĐT đại học .... 28
1.2.1. Mô hình đánh giá sự hài lòng của sinh viên (Hy Lạp) .................................... 28
1.2.2. Mô hình đánh giá ở Việt Nam......................................................................... 30
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 36
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 36
2.2. Cách tiếp cận ...................................................................................................... 36
2.3. Thu thập, xử lý, phân tích thông tin ................................................................... 36
2.3.1. Thu thập thông tin ........................................................................................... 36
2.3.2. Xử lý thông tin ................................................................................................ 37
2.3.3. Phân tích thông tin .......................................................................................... 38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 38
2.4.1. Sứ mạng và mục tiêu của đơn vị đào tạo ........................................................ 38
2.4.2. Tổ chức và quản lý .......................................................................................... 38
2.4.3. Chƣơng trình đào tạo....................................................................................... 38
2.4.4. Các hoạt động đào tạo ..................................................................................... 39
2.4.5. Đội ngũ cán bộ quản lí, giảng viên và nhân viên ............................................ 39
2.4.6. Ngƣời học ........................................................................................................ 39
2.4.7. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ................................................ 39
2.4.8. Hoạt động hợp tác quốc tế............................................................................... 39
2.4.9. Thƣ viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác................................... 39
2.4.10. Tài chính và quản lí tài chính ........................................................................ 40
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THĂNG LONG................................................................................ 40


3.1. Sơ lƣợc về nhà trƣờng ........................................................................................ 40
3.1.1. Khái quát lịch sử hình thành ........................................................................... 40
3.1.2. Tầm nhìn, sứ mạng của Trƣờng ...................................................................... 40
3.1.3. Các ngành đào tạo của Trƣờng ....................................................................... 41
3.1.4. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 42
3.1.5. Thành tích nổi bật............................................................................................ 44
3.2. Thực trạng về quản lý chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Đại học Thăng Long....... 44
3.2.1. Thực trạng công tác xây dựng mục tiêu đào tạo tại Trƣờng ........................... 44
3.2.2. Thực trạng quản lý đội ngũ và hoạt động dạy học của giảng viên ................. 47
3.2.3. Thực trạng về chƣơng trình đào tạo tại Trƣờng .............................................. 51
3.2.4. Thực trạng về các hoạt động đào tạo tại Trƣờng ............................................ 54
3.2.5. Thực trạng công tác HSSV tại trƣờng ............................................................. 57
3.2.6. Thực trạng về quản lý hoạt động NCKH ........................................................ 61
3.2.7. Thực trạng về hoạt động hợp tác quốc tế ........................................................ 63
3.2.8. Thực trạng về tình hình cơ sở vật chất của trƣờng ......................................... 64
3.2.9. Thực trạng về hoạt động quản lý tài chính tại Trƣờng.................................... 67
3.3. Đánh giá chung về quản lý chất lƣợng đào tạo tại trƣờng ................................. 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v
3.3.1. Ƣu điểm nổi bật ............................................................................................... 69
3.3.2. Hạn chế chủ yếu .............................................................................................. 70
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ..................... 72

4.1. Bối cảnh ............................................................................................................. 72
4.2. Căn cứ đề xuất các giải pháp.............................................................................. 73
4.3. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chất lƣợng đào tạo của

trƣờng Đại học Thăng Long ........................................................................... 74
4.3.1. Đổi mới mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo .......................................... 74
4.3.2. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý ............................... 77
4.3.3. Đổi mới và nâng cao phƣơng pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá ............... 80
4.3.4. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên trong và ngoài Nhà trƣờng............. 82
4.3.5. Thúc đẩy hoạt động NCKH hiệu quả .............................................................. 82
4.3.6. Tăng cƣờng hoạt động hợp tác quốc tế ........................................................... 86
4.3.7. Giải pháp đầu tƣ, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ..... 87
4.4. Đề xuất một số vấn đề liên quan đến quản lý vĩ mô .......................................... 88
4.4.1. Về đổi mới công tác tuyển sinh và xét tuyển đầu vào .................................... 89
4.4.2. Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc về giáo dục đại học ............. 89
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 93
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 97

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vi
KÝ HIỆU VIẾT TẮT

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNH,HĐH


:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐH

:

Đại học

GD & ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GD- ĐH

:

Giáo dục đại học

HS,SV

:

Học sinh - Sinh viên

KĐCLĐT


:

Kiểm định chất lƣợng đào tạo

KH&CN

:

Khoa học và công nghệ

KT-XH

:

Kinh tế xã hội

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

QL

:

Quản lý

QLCLĐT


:

Quản lý chất lƣợng đào tạo

QLGD

:

Quản lý giáo dục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.

Các khía cạnh, items phản ánh chất lƣợng dịch vụ đào tạo ĐH Học viện .. 33

Bảng 3.1.

Đánh giá thực trạng về thực hiện mục tiêu đào tạo của giảng viên và
cán bộ quản lý .................................................................................................... 45

Bảng 3.2.

Đánh giá của sinh viên về thực trạng thực hiện mục tiêu đào tạo ......... 45

Bảng 3.3.


Số lƣợng đội ngũ giảng viên của Trƣờng .............................................. 47

Bảng 3.4.

Hệ số giảng viên .................................................................................... 49

Bảng 3.5.

Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý .......... 50

Bảng 3.6.

Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý ........................ 51

Bảng 3.7.

Bảng đánh giá về chƣơng trình đào tạo tại Trƣờng của giảng viên
và cán bộ quản lý ................................................................................... 52

Bảng 3.8. Bảng đánh giá về chƣơng trình đào tạo tại Trƣờng của giảng viên và
cán bộ quản lý ........................................................................................ 54
Bảng 3.9.

Bảng khảo sát về các hoạt động đào tạo tại Trƣờng.............................. 55

Bảng 3.10. Thực trạng quản lý hoạt động HSSV .................................................... 58
Bảng 3.11. Ý thức học tập của sinh viên ................................................................. 58
Bảng 3.12. Thực trạng hoạt động NCKH của cán bộ, giảng viên tại Trƣờng ......... 61
Bảng 3.13. Thực trạng hoạt động NCKH của sinh viên tại Trƣờng ........................ 62

Bảng 3.14. Thực trạng hoạt động hợp tác quốc tế ................................................... 63
Bảng 3.15. Số liệu về cơ sở vật chất tại Trƣờng ...................................................... 64
Bảng 3.16. Đánh giá của giảng viên, cán bộ quản lý về cơ sở vật chất ................... 65
Bảng 3.17. Đánh giá của sinh viên về cơ sở vật chất tại trƣờng .............................. 66
Bảng 3.18. Bảng khảo sát thực trạng hoạt động quản lý tài chính tại trƣờng.......... 67
Bảng 3.19. Bảng công khai tình hình tài chính năm học 2014-2015 của trƣờng .... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ biểu thị sự tác động của các yếu tố bên trong đến chất lƣợng
đào tạo...................................................................................................... 7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cấu trúc thứ bậc các tiêu chí sự hài lòng của sinh viên ............... 29
Sơ đồ 1.3. Mô hình chất lƣợng dịch vụ đào tạo khoa Kinh tế - Quản lý, đại học
Bách Khoa ............................................................................................. 32
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức Trƣờng Đại học Thăng long ........................................... 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Con ngƣời - chủ thể của sáng tạo những giá trị văn hóa, những nền văn minh
của các quốc gia. Trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất
nƣớc ta hiện nay, việc đào tạo con ngƣời càng quan trọng hơn bao giờ hết bởi nó

cung cấp và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất
nƣớc. Kinh nghiệm một số nƣớc cho thấy, phát triển nguồn nhân lực chính là chìa
khóa cho sự phát triển bền vững. Sự phát triển nguồn nhân lực đƣợc tích hợp từ
nhiều yếu tố: Giáo dục và đào tạo, sức khỏe và dinh dƣỡng, môi trƣờng, việc làm sự
giải phóng con ngƣời, trong đó giáo dục và đào tạo là yếu tố quan trọng nhất.
Thực tiễn những nƣớc đi trƣớc về CNH, HĐH đã chỉ ra rằng: xã hội muốn
đạt tới trình độ phát triển mới, cao hơn thì tất yếu phải dựa trên sự phát triển tƣơng
ứng về mặt giáo dục. Trong đó, giáo dục phổ thông là nền tảng và giáo dục bậc cao
là quan trọng, tạo nên sự kết hợp giáo dục phổ thông với giáo dục nghề nghiệp, kết
hợp văn hóa với tay nghề để hình thành năng lực thực sự trong bản thân ngƣời lao
động. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ƣơng lần thứ tám, khóa XI về
“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã
nhấn mạnh yêu cầu phát triển đội ngũ lao động có tay nghề, có trình độ chuyên
môn, kỹ thuật cũng nhƣ những phẩm chất cần có để làm chủ tri thức, làm chủ các
phƣơng tiện kỹ thuật, công nghệ hiện đại, bắt nhịp đƣợc với yêu cầu của cơ chế thị
trƣờng và hội nhập quốc tế. Nghị quyết nêu rõ: nâng cao quản lý chất lƣợng giáo
dục và đào tạo (GD&ĐT) tại các trƣờng phổ thông cũng nhƣ các trƣờng cao đẳng,
đại học công lập và ngoài công lập là nhiệm vụ hàng đầu đối với giáo dục và đào
tạo ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay.
Đại học Thăng Long là trƣờng đại học tƣ thục, có trách nhiệm đào tạo ra
những sinh viên ở bậc đại học và sau đại học có chất lƣợng tốt nhằm đáp ứng yêu
cầu về nguồn nhân lực trình độ cao, đóng góp hiệu quả vào sự nghiệp công nghiệp
hóa và hiện đại hóa thủ đô và đất nƣớc. Trƣớc sứ mệnh to lớn đó, việc nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2
để không ngừng nâng cao quản lý chất lƣợng đào tạo là nhiệm vụ luôn luôn phải đặt

lên hàng đầu dù ở bất cứ giai đoạn phát triển nào của Trƣờng, nhất là ở giai đoạn có
sự cạnh tranh mạnh mẽ trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ giáo dục giữa các trƣờng
đại học nhƣ hiện nay.
Nhận thấy tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề nêu trên, tác giả luận văn
nguyên là sinh viên của trƣờng Đại học Thăng Long, hiện đang làm việc tại cơ quan
tham mƣu về công tác khoa giáo của Đảng, đã chọn nội dung “Quản lý chất lượng
đào tạo tại Đại học Thăng Long” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình với
mong muốn góp phần nhỏ bé làm rõ hơn đƣờng lối, quan điểm đổi mới giáo dục,
đào tạo của Đảng và góp phần thiết thực vào sự phát triển của Nhà trƣờng - nơi đã
có công đào tạo tác giả luận văn thời đại học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất
lƣợng đào tạo đại học tại Trƣờng Đại học Thăng Long trên cơ sở phân tích, đánh
giá công tác quản lý chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng từ năm học 2000 đến nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Làm rõ thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Đại học Thăng
Long qua 15 năm trƣởng thành và phát triển.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng đào
tạo tại trƣờng Đại học Thăng Long.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu chất lƣợng những yếu tố, chủ thể liên quan
đến công tác quản lý chất lƣợng đào tạo đại học tại Trƣờng Đại học Thăng Long
trong giai đoạn 2000 - 2014.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý chất lƣợng đào tạo đại học của trƣờng
Đại học Thăng Long trong khoảng thời gian từ năm học 2000-2001 đến năm học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

3
2014-2015. Đây là khoảng thời gian sau 15 năm đổi mới, kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta, bắt đầu phát triển đặt ra những yêu cầu đổi mới
đối với nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực đã qua đào tạo ở bậc đại học; cũng
là thời điểm chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục đƣợc đẩy mạnh.
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
- Về mặt lý luận, luận văn hệ thống hóa và làm rõ những lý luận về quản lý chất
lƣợng đào tạo nói chung; quản lý chất lƣợng đào tạo đại học ở Việt Nam nói riêng.
- Về mặt thực tiễn, luận văn nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý chất lƣợng
đào tạo đại học tại Đại học Thăng Long trong hơn một thập niên đầu thế kỷ XXI.
Luận văn chỉ rõ những ƣu điểm của nhà trƣờng trong việc duy trì nền nếp quản lý,
chú trọng đầu tƣ cơ sở vật chất phục vụ đào tạo,… đồng thời cũng nêu rõ những hạn
chế về nội dung, chƣơng trình đào tạo, xây dựng đội ngũ giảng viên,… Sự phân tích,
đánh giá của luận văn, một mặt giúp Đại học Thăng Long tiếp tục hoàn thiện quản lý
chất lƣợng đào tạo, mặt khác góp phần làm rõ thêm chất lƣợng đào tạo của loại hình
trƣờng đại học tƣ thục theo chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục của Đảng.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng đào
tạo đại học của trƣờng Đại học Thăng Long, nhƣ: đổi mới mục tiêu, nội dung
chƣơng trình đào tạo; nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý; cải
tiến quản lý hoạt động của sinh viên trong và ngoài nhà trƣờng; thúc đẩy hoạt động
nghiên cứu khoa học,...
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chất lƣợng đào tạo đại học.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo đại học tại Đại học Thăng Long.

Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chất lƣợng đào tạo đại
học tại Đại học Thăng Long.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
Để có căn cứ đánh giá chất lƣợng quản lý giáo dục của Đại học Thăng Long,
trƣớc hết cần làm rõ cơ sở lý luận chung về quản lý chất lƣợng - đào tạo đại học
thông quan việc luận giải một số khái niệm cơ bản: chất lƣợng và chất lƣợng đào
tạo trong giáo dục đại học; dịch vụ giáo dục - đào tạo đại học; quản lý và quản lý
chất lƣợng đào tạo đại học
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng đào tạo đại học
1.1.1. Chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học
1.1.1.1. Khái niệm chất lượng và đặc điểm của chất lượng
Chất lƣợng là những phẩm chất của sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng đòi hỏi
của đối tƣợng phục vụ.
Chất lƣợng đƣợc đo bằng sự thỏa mãn các yêu cầu. Nếu một sản phẩm (dịch
vụ, quá trình, hệ thống…) vì lý do nào đó mà không đáp ứng đƣợc yêu cầu, không
đƣợc thị trƣờng chấp nhận thì bị coi là chất lƣợng kém, cho dù trình độ công nghệ
để chế tạo ra nó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các
nhà quản lý định ra chính sách, chiến lƣợc kinh doanh của mình.
Chất lƣợng luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử dụng
thông qua sự biến động các yêu cầu của đối tƣợng phục vụ. Vì vậy phải định kỳ
xem xét lại các yêu cầu chất lƣợng
Khi đánh giá chất lƣợng của một đối tƣợng cần phải dựa trên việc xem xét

mọi đặc tính của đối tƣợng có liên quan đến sự thỏa mãn những yêu cầu cụ thể.
Cần phân biệt giữa chất lƣợng và cấp chất lƣợng. Cấp chất lƣợng là chủng
loại hay thứ hạng của các yêu cầu chất lƣợng khác nhau đối với sản phẩm, quá trình
hay hệ thống có cùng chức năng sử dụng.
1.1.1.2. Chất lượng đào tạo đại học, các nhân tố ảnh hưởng
* Quan điểm về chất lượng đào tạo đại học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5
Chất lƣợng trong GDĐH đƣợc hiểu thông qua 2 khía cạnh: (1) Tuân theo các
chuẩn quy định đối với GDĐH; (2) Đạt đƣợc các mục tiêu đề ra cho quá trình GDĐH.
Trong đào tạo đại học thì chất lƣợng đƣợc thể hiện qua sản phẩm sau khi đƣợc
đào tạo - những sinh viên có kỹ năng nghề nghiệp tƣơng ứng với đào tạo trình độ đại
học, có khả năng thích ứng với môi trƣờng của hoạt động nghề nghiệp, đƣợc nhận diện
thông qua các yếu tố:
- Khối lƣợng, nội dung và trình độ kiến thức liên quan đến chuyên ngành đào
tạo mà học viên lĩnh hội đƣợc tƣơng ứng với đào tạo trình độ đại học.
- Kỹ năng, kỹ xảo thực hành trang bị cho học viên.
- Năng lực nhận thức và năng lực tƣ duy của học viên tốt nghiệp.
- Phẩm chất nhân văn của học viên.
1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo đại học
a. Các nhân tố bên trong
Đào tạo đại học chịu ảnh hƣởng trƣớc tiên là của các nhân tố bên trong của
chính quá trình đào tạo, bao gồm: hệ thống cơ sở đào tạo; hệ thống mục tiêu; tuyển
sinh;cơ sở vật chất, tài chính cho dạy học; đội ngũ giảng viên, ngƣời học; chƣơng
trình, giáo trình đào tạo; kiểm tra đánh giá, cấp văn bằng chứng chỉ, việc làm,…
những yếu tố này đƣợc coi là những yếu tố đảm bảo chất lƣợng của đào tạo đại học.
Có thể làm rõ hơn một số yếu tố chính nhƣ sau:

* Mục tiêu đào tạo:
Hệ thống mục tiêu đào tạo bao gồm: các mục tiêu quốc gia ngành; mục tiêu
trƣờng; mục tiêu đáp ứng yêu cầu thực tiễn của thị trƣờng chung; mục tiêu đáp ứng
yêu cầu của doanh nghiệp hợp tác đào tạo. Các mục tiêu đào tạo càng sát thực, càng
khả thi thì chất lƣợng đào tạo càng đƣợc nâng cao.
* Chương trình, giáo trình đào tạo:
Chƣơng trình đào tạo là điều kiện không thể thiếu trong lĩnh vực đào tạo đại
học; chƣơng trình đào tạo gắn với ngành nghề đào tạo. Với mỗi nhóm ngành đào
tạo sẽ có khung chƣơng trình đào tạo chung, nhóm môn cơ sở ngành và nhóm các
môn chuyên ngành. Không có chƣơng trình đào tạo chung cho tất cả các ngành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6
Giáo trình, bài giảng là những quy định cụ thể hơn của chƣơng trình về từng
môn cụ thể trong đào tạo. Nội dung giáo trình, bài giảng phải tiên tiến, phải thƣờng
xuyên đƣợc cập nhật kiến thức mới thì việc đào tạo mới sát thực tế và hiệu quả đào
tạo mới cao. Việc nghiên cứu, xây dựng các chƣơng trình, giáo trình, bài giảng sao
cho hợp lý và sát với nhu cầu đào tạo cũng nhƣ sát với ngành nghề đào tạo để ngƣời
học có thể nắm vững đƣợc nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp là vấn đề rất quan trọng
và ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng đào tạo.
* Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý:
Giảng viên là ngƣời giữ trọng trách truyền đạt kiến thức lý thuyết cũng nhƣ
các kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm của mình cho ngƣời học trên cơ sở trang thiết bị
dạy học hiện có. Vì vậy, năng lực của giảng viên sẽ tác động trực tiếp đến chất
lƣợng đào tạo đại học.
Một loại nhân lực khác cũng có ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo là đội ngũ
cán bộ quản lý. Đây là bộ phận đóng vai trò hỗ trợ trong việc sáng tạo ra chuỗi giá trị
đào tạo đại học. Chất lƣợng cán bộ quản lý cũng có ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng

đào tạo, thể hiện qua khả năng tổ chức, quản lý, điều phối quá trình đào tạo, tìm kiếm
cơ hội hợp tác, liên kết…
* Người học:
Ngƣời học là nhân tố quan trọng nhất, có tính chất quyết định đối với công
tác đào tạo, nó ảnh hƣởng toàn diện tới chất lƣợng và công tác đào tạo. Phẩm chất
văn hoá, sự hiểu biết, tâm lý, cá tính, khả năng tài chính, quỹ thời gian… của bản
thân ngƣời học đều có ảnh hƣởng sâu sắc tới quy mô và chất lƣợng đào tạo. Phẩm
chất văn hoá cũng nhƣ khả năng tƣ duy của học viên càng cao thì khả năng tiếp thu
các kiến thức trong quá trình học càng tốt, chất lƣợng đào tạo càng đƣợc nâng cao
và ngƣợc lại.
* Cơ sở vật chất, tài chính:
Cơ sở vật chất bao gồm: phòng học, phòng thí nghiệm, thƣ viện - học liệu,
trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập… Đây là yếu tố hết sức quan trọng,
nó tác động trực tiếp đến chất lƣợng đào tạo đại học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

Điều kiện
môi trƣờng
đào tạo
- Mục tiêu đào tạo
- Chƣơng trình, giáo trình
- Giảng viên, học viên, cán
bộ quản lý
- Tài chính, cơ sở vật chất
- Tổ chức và quản lý


CHẤT
LƢỢNG
ĐÀO
TẠO

QUÁ
TRÌNH
ĐÀO
TẠO

Thông tin phản hồi

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ biểu thị sự tác động của các yếu tố bên trong
đến chất lƣợng đào tạo
Tuy nhiên, hệ thống đào tạo vận hành trong môi trƣờng chính trị, xã hội,…
nhất định và cũng chịu sự tác động qua lại của điều kiện môi trƣờng. Vì vậy chất
lƣợng đào tạo còn phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài.
b. Các yếu tố bên ngoài
Các yếu tố bên ngoài tác động đến chất lƣợng đào tạo thuộc nhiều lĩnh vực
khác nhau nhƣ: thể chế chính trị, kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ, địa lý,
truyền thống - văn hoá, cơ chế - chính sách; qui mô - cơ cấu lao động; nhận thức xã
hội về đào tạo đại học; hội nhập kinh tế và xu hƣớng toàn cầu hoá. Giáo dục đại học
nói chung, các trƣờng đại học nói riêng là một thực thể, một bộ phận cấu thành của
đối tƣợng chính trị - kinh tế - văn hóa xã hội và thƣờng xuyên chịu sự tác động, chi
phối của các yếu tố, thành tố chính trị, kinh tế, xã hội,… Sự tác động, chi phối này
đƣợc phản ánh qua nhận thức, năng lực, trình độ, tâm sinh lý của các chủ thể giáo
dục - ngƣời dạy, ngƣời học, ngƣời quản lý… Và nhƣ vậy, chất lƣợng đào tạo đại
học tùy thuộc một phần không nhỏ vào các yêu tố bên ngoài
1.1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đào tạo đại học
Hiện nay chúng ta đang sống trong một thế giới mới, thế giới toàn cầu hóa

với những thay đổi lớn, đa dạng và phức tạp, có ảnh hƣởng đến bất kỳ quốc gia và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8
cá nhân nào. Toàn cầu hóa diễn ra trong tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa,
giáo dục… Giáo dục nằm trong số bị ảnh hƣởng nhiều nhất, trong đó giáo dục đại
học chịu ảnh hƣởng nhiều hơn cả.
Toàn cầu hoá đẩy các nền giáo dục đại học của các nƣớc đang phát triển vào
cuộc cạnh tranh không cân sức và bất lợi đối với các trƣờng đại học của họ trong thị
trƣờng dịch vụ giáo dục đại học tự do (GATS). Mặt khác toàn cầu hoá cũng dễ dẫn đến
chảy máu chất xám từ các nƣớc đang phát triển và phai nhạt bản sắc dân tộc. Để đáp
ứng tốt hơn, nhanh hơn các yêu cầu của toàn cầu hoá, phát triển khoa học - công nghệ
(KH-CN), kinh tế tri thức, việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ GD-ĐT tại các trƣờng Đại
học đang ngày một trở nên cấp thiết hơn và trở thành một xu thế phổ biến [42].
Nâng cao chất lượng giáo dục đại học để đảm bảo khả năng cạnh tranh và
đứng vững trên thị trường của các trường đại học. Giáo dục đại học chất lƣợng cao
có một vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc
gia, nhất là trong sự cạnh tranh kinh tế trong xu hƣớng toàn cầu hoá. Toàn cầu hóa
đƣa các trƣờng đại học vào một cuộc cạnh tranh gay gắt, không chỉ với các trƣờng
đại học khác trong nƣớc, trong khu vực mà cả những trƣờng đại học danh tiếng trên
thế giới. Nếu không nâng cao chất lƣợng dịch vụ của mình, uy tín của trƣờng đại
học không đƣợc tạo dựng, thì việc sinh viên lựa chọn một trƣờng đại học khác là
điều tất yếu, và về lâu dài, một trƣờng đại học cũng nhƣ một công ty không thể
đứng trong thị trƣờng cạnh tranh khi không có khách hàng. Đó không chỉ là nguy cơ
của riêng trƣờng đại học đó mà còn là của cả quốc gia. Bởi nếu các trƣờng đại học
trong nƣớc đều không đủ năng lực cạnh tranh thì sẽ diễn ra hiện tƣợng chảy máu
chất xám, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sự phát triển của cả quốc gia đó. Nâng cao
chất lƣợng dịch vụ giáo dục là cả một quá trình dài, đi từ nhận thức, nghiên cứu tới

hành động. Đối với các nƣớc đang phát triển, để nâng cao chất lƣợng giáo dục đại
học phải bắt nguồn từ việc cải cách giáo dục.
Nói đến cải cách giáo dục đại học, đặc biệt phải kể đến bài học của Trung
Quốc. Với điều kiện hoàn cảnh đầu tƣ ngân sách hạn hẹp, không thể đáp ứng theo
kiểu đầu tƣ dàn trải, năm 1993 Trung Quốc có chƣơng trình 211 nhằm xây dựng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9
“100 trƣờng đại học đạt chuẩn”, mỗi trƣờng lại lựa chọn một số ngành đào tạo có
thế mạnh về nhân lực và tiềm năng để tập trung phát triển theo chuẩn các trƣờng
tiên tiến trên thế giới. Tháng 5 năm 1998, Chính phủ Trung Quốc đã có Đề án 985
nhằm đầu tƣ xây dựng một số trƣờng đại học sớm đạt đẳng cấp quốc tế nhƣ Đại học
Thanh Hoa, Đại học Bắc Kinh.
Nâng cao chất lượng giáo dục đại học để đáp ứng nhu cầu của sự phát triển
KH-CN và kinh tế tri thức. Ở thế kỷ XXI, nhân loại đang sống trong thời đại kinh tế
tri thức, khoa hoc kỹ thuật phát triển mạnh mẽ, công nghệ thông tin chi phối mọi
lĩnh vực đời sống con ngƣời, mọi ngƣời xích lại gần nhau hơn, những khoảng cách
thời gian và không gian nhƣ ngắn lại và tốc độ của cuộc sống tiến triển nhanh hơn.
Để bắt nhịp với sự phát triển ấy, đòi hỏi phải có một nguồn nhân lực chất lƣợng cao.
Nguồn nhân lực chất lƣợng cao bao gồm những ngƣời lao động có khả năng hoàn
thành nhiệm vụ đƣợc giao một cách xuất sắc nhất, sáng tạo và hoàn hảo nhất, có
đóng góp thực sự hữu ích cho công việc, cho xã hội. Vì vậy tạo ra nguồn nhân lực
có chất lƣợng cao không chỉ riêng Việt Nam mà tất cả mọi nƣớc trên thế giới đều
đặc biệt quan tâm. Vai trò to lớn ấy đƣợc đặt lên vai các trƣờng đại học.
Trong mấy chục năm gần đây, nhìn ra nƣớc ngoài, chúng ta thấy sự phát
triển rất nhanh chóng của nhiều nƣớc ở khu vực Đông Á bao gồm Nhật Bản, Hàn
quốc và Đài Loan cũng nhƣ tốc độ tăng trƣởng kinh tế nhanh của nhiều nƣớc công
nghiệp mới, các nƣớc ASEAN và Trung Quốc đều phần lớn nhờ vào nguồn nhân

lực có chất lƣợng cao. Không chỉ có vai trò quan trọng đối với tăng trƣởng kinh tế,
nguồn nhân lực chất lƣợng cao còn có ý nghĩa không kém phần quan trọng trong
việc giải quyết các vấn đề xã hội nhƣ bất bình đẳng, đói nghèo, các vấn đề về môi
trƣờng và sự tiến bộ về mọi mặt của xã hội.
Ngày nay, trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, khi mà sự cạnh tranh
diễn ra ngày càng gay gắt không chỉ trong một nƣớc mà trên toàn thế giới, thì nguồn
nhân lực chất lƣợng cao đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với mọi hoạt động
của nền kinh tế, cũng nhƣ các lĩnh vực khác, kể cả lĩnh vực hoạt động về ngân hàng,
nơi mà sự cạnh tranh đang diễn ra ngày càng quyết liệt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10
Trong quá trình phát triển, đặc biệt là trong những thập niên gần đây, hệ
thống giáo dục đại học ở các nƣớc trên thế giới đã và đang có những biến đổi sâu
sắc về quy mô, cơ cấu loại hình, mô hình đào tạo, về mục tiêu, nội dung, chƣơng
trình và phƣơng pháp dạy - học, cơ chế quản lý... với xu hƣớng đào tạo nguồn nhân
lực chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu và đòi hỏi của thực tiễn đời sống kinh KTXH. Tuyên bố thế giới của UNESCO về giáo dục đại học (Paris-1998) đã chỉ rõ:
"Phải bảo vệ và phát triển các chức năng cơ bản của giáo dục đại học bằng cách
hƣớng tất cả mọi hoạt động nhà trƣờng đáp ứng những yêu cầu đạo đức, tính
nghiêm túc khoa học và trí tuệ. Phải tăng cƣờng chức năng khám phá và phê phán
nhƣ sự phân tích thƣờng xuyên mọi xu thế mới về xã hội, kinh tế, văn hoá, chính
trị...". Nhà trƣờng nói chung và đại học nói riêng đã và đang có những bƣớc
chuyển cơ bản từ nhà trƣờng truyền thống sang nhà trƣờng hiện đại với "Sứ mệnh
của giáo dục đại học là góp phần vào yêu cầu phát triển bền vững và phát triển xã
hội nói chung” [Hội nghị quốc tế năm 1998 do UNESCO tổ chức] trực tiếp là đào tạo
nguồn nhân lực chất lƣợng cao.
Đối với nƣớc ta, yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào tạo đại học góp phần trực tiếp
đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao càng là vấn đề rất cấp thiết. Nƣớc ta đã ra khỏi

tình trạng nƣớc nghèo, kém phát triển, trở thành nƣớc phát triển có thu nhập trung bình.
Để phát triển nhanh, bền vững, sớm trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện
đại, nhất thiết chúng ta phải có nguồn lực chất lƣợng cao. Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI của Đảng đã đặt ra vấn đề “phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân
lực chất lƣợng cao tập trung vào đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc
dân…” là một trong ba đột phá chiến lƣợc [6].
Theo tinh thần đó, Nghị quyết 14/2005/NQ-CP của Chính phủ về đổi mới cơ
bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 đến 2020 nhấn mạnh
yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào tào đại học. Nghị quyết đề ra mục tiêu “Đến 2020
giáo dục đại học Việt Nam phải đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình
độ tiên tiến trên thế giới, có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trƣờng
định hƣớng XHCN”. Nghị quyết đề ra nhiều nhiệm vụ quan trọng, trong đó có “tập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11
trung đầu tƣ, huy động chuyên gia trong và ngoài nƣớc và có cơ chế phù hợp xây
dựng thành đại học đẳng cấp quốc tế”; “Triển khai việc dạy học bằng tiếng nƣớc
ngoài, trƣớc mắt là bằng tiếng Anh, nâng cao chất lƣợng các chƣơng trình đào tạo
và nghiên cứu có khả năng thu hút ngƣời nƣớc ngoài vào học”. Quyết định số
37/201306/QĐ-TTg của Chính phủ đặt ra mục tiêu nƣớc ta phải xây dựng một số
trƣờng Đại học đẳng cấp quốc [8, tr. 215]. Trong bài phát biểu tại Hội đồng Quốc
gia Giáo dục, Thủ tƣớng Nguyễn Tấn Dũng đã “yêu cầu Bộ Giáo dục và Đào tạo
phải chọn hƣớng đi thích hợp, trƣớc mắt là cần nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo
viên, xây dựng giáo trình tiên tiến, nhập các chƣơng trình đào tạo tiên tiến của
nƣớc ngoài...”.
1.1.2. Dịch vụ Giáo dục-Đào tạo đại học
1.1.2.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành dịch vụ GD-ĐT
GD-ĐT đƣợc xác định là một dịch vụ (service), không phải là một hàng hóa

(goods) bởi vì sản phẩm của GD-ĐT là kiến thức và kỹ năng, mà kiến thức và kỹ
năng thì không phải là sản phẩm vật thể.
Dịch vụ GD-ĐT tạo ở Việt Nam là một dịch vụ đặc biệt nhằm mục tiêu đào
tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm
mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc [38, tr.12].
Ở Việt Nam, hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc phân thành 4 bậc: Giáo dục
mầm non, Giáo dục phổ thông, Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục đại học.
Giáo dục bậc đại học bao gồm:
- Đào tạo trình độ cao đẳng đƣợc thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo
ngành nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc
ngƣời có bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rƣỡi đến hai năm học đối với ngƣời
có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành;
- Đào tạo trình độ đại học đƣợc thực hiện từ bốn năm đến sáu năm học tùy
theo ngành nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12
bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rƣỡi đến bốn năm học đối với ngƣời có bằng
tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ một năm rƣỡi đến hai năm học đối với
ngƣời có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành;
- Đào tạo trình độ thạc sỹ đƣợc thực hiện từ một đến hai năm học đối với
ngƣời có bằng tốt nghiệp đại học;
- Đào tạo trình độ tiến sỹ đƣợc thực hiện trong bốn năm học đối với ngƣời
có bằng tốt nghiệp đại học, từ hai đến ba năm học đối với ngƣời có bằng thạc sỹ.
Trong trƣờng hợp đặc biệt, thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ có thể đƣợc kéo dài
hoặc rút ngắn theo quy định của Bộ trƣởng Bộ giáo dục và Đào tạo.

Dịch vụ GD-ĐT đại học đƣợc hình thành từ 3 yếu tố: con ngƣời; nội dung,
phƣơng pháp giảng dạy; cơ sở vật chất.
- Về con người:
Trong 3 yếu tố trên, yếu tố con ngƣời là yếu tố quyết định hàng đầu, chi phối
trực tiếp tới chất lƣợng đào tạo. Yếu tố con ngƣời ở đây không chỉ nói đến đội ngũ
thầy cô giáo mà bao gồm cả đội ngũ cán bộ quản lý. Chất lƣợng bài giảng hoàn toàn
phụ thuộc vào yếu tố thầy. Chƣơng trình hay, chuẩn, nhƣng không có đội ngũ thầy
chuẩn thì thất bại. Kịch bản hay phải có diễn viên giỏi. Để phục vụ cho một giảng
viên đứng lớp, phải kèm theo một đội ngũ phục vụ từ khâu lên chƣơng trình, thời
khóa biểu, chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị giảng dạy,… Tức là có cả một đội ngũ
phục vụ trong toàn hệ thống. Trình độ chuyên môn của ngƣời thầy, năng lực nghiệp
vụ của cán bộ phục vụ là then chốt tác động quan trọng đến chất lƣợng đào tạo.
- Về nội dung; phương pháp giảng dạy:
Là những yếu tố có ảnh hƣởng quan trọng đến đầu ra của nền giáo dục, đặc
biệt là giáo dục đại học khi việc tự học của sinh viên đƣợc đề cao. Nội dung phong
phú và phƣơng pháp giảng dạy theo hƣớng gợi mở, phát huy tính tự chủ và tƣ duy
độc lập của ngƣời học sẽ kích thích sinh viên học tập, sáng tạo, hăng hái phát biểu,
tham gia vào bài giảng và ngƣợc lại. Nội dung và phƣơng pháp giảng dạy phụ thuộc
rất lớn vào trình độ, năng lực sắp xếp, tổ chức của nhà quản lý và năng lực sƣ phạm,
truyền thông của ngƣời thầy.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13
- Về cơ sở vật chất:
Chƣơng trình đào tạo tốt phải có cơ sở vật chất đi kèm (trang thiết bị, giảng
đƣờng, phòng thí nghiệm…). Các điều kiện phục vụ cho lên lớp hoàn thiện là yêu
cầu quan trọng để nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học. Ở bậc đại học yêu cầu vận
dụng vào thực tiễn đòi hỏi cao hơn hẳn so với các cấp bậc phổ thông khác. Ngƣời

học gần nhƣ bƣớc vào “thực tế” nghề nghiệp ngay trên giảng đƣờng. Do vậy, trang
thiết bị học tập hiện đại, tiên tiến, sẽ rất là cần thiết cho việc đảm bảo chất lƣợng
đào tạo.
Tóm lại, chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học liên quan đến:
- Phần cứng: nhƣ cơ sở vật chất kỹ thuật - những thứ có thể có khả năng
trang trải chi phí sử dụng.
- Phần mềm: khung chƣơng trình đào tạo, giáo trình, giáo viên, và sinh viên
với những thủ tục, quy tắc, chính sách cụ thể liên quan đến quá trình đào tạo… là
những yếu tố không chỉ yêu cầu về khả năng tài chính mà còn cần tới chất xám, các
tổ chức bên ngoài khó có thể làm thay mà những yếu tố này nội dung cốt yếu tạo
nên chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học.
1.1.2.2. Mục tiêu của dịch vụ GD- ĐT đại học
Theo Luật giáo dục năm 2005, đƣợc sửa đổi và bổ sung năm 2009, mục tiêu
của Giáo dục đại học là đào tạo ngƣời học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý
thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tƣơng xứng
với trịnh độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc [37].
Đào tạo trình độ cao đẳng giúp sinh viên có kiến thức chuyên môn và kỹ
năng thực hành cơ bản để giải quyết những vấn đề thông thƣờng thuộc chuyên
ngành đƣợc đào tạo.
Đào tạo trình độ đại học giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và
có kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải
quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành đƣợc đào tạo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14
Đào tạo trình độ thạc sĩ giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về
thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải

quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành đƣợc đào tạo.
Đào tạo trình độ tiến sĩ giúp nghiên cứu sinh có trình độ cao về lý thuyết và
thực hành, có năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát hiện và giải quyết những
vấn đề mới về khoa học, công nghệ, hƣớng dẫn nghiên cứu khoa học và hoạt động
chuyên môn.
1.1.2.3. Đặc điểm của dịch vụ GD- ĐT đại học:
Trong việc phân loại hàng hóa và dịch vụ, Giáo dục- Đào tạo có ba đặc điểm:
có tính loại trừ (excludability), có tính cạnh tranh (rivalness) trong sử dụng và bị
kiểm soát.
- Có tính loại trừ trong sử dụng vì sinh viên không thể tham gia hƣởng thụ
dịch vụ đó mà không có điều kiện, họ phải thi đầu vào, phải đóng học phí,... Nếu
sinh viên không thỏa mãn những điều kiện đó sẽ bị loại trừ ra khỏi việc hƣởng thụ
dịch vụ giáo dục.
- Có tính cạnh tranh trong sử dụng vì số lƣợng sinh viên trong một lớp học là
hạn chế và số lƣợng lớp học trong một trƣờng cũng bị hạn chế, nên sinh viên này
đƣợc học thì một ngƣời khác không đƣợc học hoặc nếu thêm một sinh viên vào một
lớp học quá đông sẽ ảnh hƣởng đến việc học của các sinh viên khác.
- Bị kiểm soát bởi vì dịch vụ giáo dục đào tạo đại học là dịch vụ đặc biệt, nó
nằm dƣới sự kiểm soát chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng đƣợc những
yêu cầu về nội dung, phƣơng pháp giáo dục, chƣơng trình và giáo trình giáo dục.
1.1.3. Quản lý chất lượng đào tạo đại học
1.1.3.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý và các quy luật của hoạt động quản lý
a) Khái niệm
Quản lý là một hoạt động phổ biến, diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và
có liên quan đến mọi ngƣời. Đó là một hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng
đồng dựa trên sự phân công và hiệp tác để làm một công việc nhằm đạt một mục
tiêu chung. K.Marx đã viết “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


15
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung
phát sinh từ sự vận động của toàn thể cơ thể sản xuất khác với sự vận động của
những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiến lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.
Trong đời sống kinh tế - xã hội, vấn đề quản lý có nội hàm rất rộng và khá
phức tạp. Trong trƣờng học, do đặc điểm hoạt động riêng của lĩnh vực, việc quản lý
cũng có tính đặc thù và phức tạp nhất định.
Cho đến nay, về cơ bản có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác động có tổ chức,
có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra.
b) Đặc điểm của quản lý
Từ nội hàm khái niệm "quản lý" có thể các định một số đặc điểm nổi bật:
- Quản lý bao giờ cũng là một tác động hƣớng đích, có mục tiêu xác định.
- Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa chủ thể quản lý (là cá nhân hoặc tổ chức
làm nhiệm vụ quản lý, điều khiển) và đối tƣợng quản lý (là bộ phận chịu sự quản lý).
Đây là quan hệ chỉ đạo - chấp hành, không đồng cấp và có tính bắt buộc.
- Quản lý bao giờ cũng là quản lý con ngƣời.
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy luật
khách quan.
- Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.
c) Các quy luật của hoạt động quản lý
- Để quản lý thành công, nhà quản lý phải nắm đƣợc các quy luật, mối quan
hệ giữa các quy luật quản lý cần thiết. Có thể nói, quản lý là quá trình nắm vững, tác
động lên các quy luật khách quan và hành động theo những quy luật đó. Ngƣời ta đã
phát hiện những quy luật cơ bản của quản lý nhƣ sau:
- Các quy luật kinh tế quản lý.
- Các quy luật tâm lý trong quản lý.
Các nhà nghiên cứu đã khẳng định rằng tâm lý học quản lý bao hàm tiềm năng

to lớn của hoạt động quản lý. Con ngƣời nếu đƣợc làm việc trong những điều kiện sảng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×