Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đề Cương Ôn Tập Về Chính Sách Bảo Hiểm Xã Hội _ www.bit.ly/taiho123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.09 KB, 25 trang )

Đề cơng ôn tập về chính sách BHXH
Phần i
Những vấn đề chung
1. Bảo hiểm xã hội:
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của ngời lao
động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào qũy bảo hiểm xã
hội (quy định tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội).
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội mà ngời lao động và ngời sử
dụng lao động bắt buộc phải tham gia (quy định tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội).
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà ngời lao động tự nguyện
tham gia, đợc lựa chọn mức đóng và phơng thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để
hởng bảo hiểm xã hội (quy định tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội).
4. Ngời thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội:
Ngời thất nghiệp là ngời đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc
chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhng cha tìm đợc việc làm (quy định tại
Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội).
5. Nguyên tắc của BHXH theo quy định Luật Bảo hiểm xã hội:
- Mức hởng bảo hiểm xã hội đợc tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã
hội và chia sẻ giữa những ngời tham gia bảo hiểm xã hội.
- Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội thất nghiệp đợc tính trên cơ
sở tiền lơng, tiền công của ngời lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đợc tính
trên cơ sở mức thu nhập do ngời lao động lựa chọn nhng mức thu nhập này không thấp
hơn mức lơng tối thiểu chung.
- Ngời lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đợc hởng chế độ hu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời
gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
- Quỹ bảo hiểm xã hội đợc quản lý thống nhất dân chủ, công khai, minh bạch, đợc
sử dụng đúng mục đích, đợc hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần của bảo hiểm xã


hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp.
- Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp
thời và đầy đủ quyền lợi của ngời tham gia bảo hiểm xã hội
(quy định tại Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội).
6. Cơ quan quản lý nhà nớc về bảo hiểm xã hội:
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nớc về bảo hiểm xã hội.
- Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội chịu trách nhiệm trớc Chính phủ thực hiện
quản lý nhà nớc về bảo hiểm xã hội.


- Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản
lý nhà nớc về bảo hiểm xã hội.
- Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nớc về bảo hiểm xã hội trong phạm
vi địa phơng theo phân cấp của Chính phủ.
(quy định tại Điều 8 Luật Bảo hiểm xã hội).
7. Nội dung quản lý nhà nớc về bảo hiểm xã hội:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lợc, chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội.
- Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Thực hiện công tác thống kê, thông tin về bảo hiểm xã hội.
- Tổ chức bộ máy thực hiện bảo hiểm xã hội; đào tạo, bồi dỡng nguồn nhân lực làm
công tác bảo hiểm xã hội.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã hội; giải quyết khiếu
nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội.
(quy định tại Điều 6 Bộ Luật lao động)
8. Quyền của ngời lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội:
- Đợc cấp sổ bảo hiểm xã hội;
- Nhận sổ bảo hiểm xã hội khi không còn làm việc;
- Nhận lơng hu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời;

- Hởng bảo hiểm y tế trong các trờng hợp sau đây:
+ Đang hởng lơng hu;
+ Nghỉ việc hởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
+ Đang hởng trợ cấp thất nghiệp.
- Uỷ quyền cho ngời khác nhận lơng hu, trợ cấp bảo hiểm xã hội;
- Yêu cầu ngời sử dụng lao động cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội;
yêu cầu tổ chức bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, quyền đợc hởng chế độ,
thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội;
- Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(quy định tại Điều 15 Luật Bảo hiểm xã hội)
9. Trách nhiệm của ngời lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội:
- Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;
- Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội;
- Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội theo đúng quy định;

2


- Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài việc thực hiện các trách nhiệm trên, ngời lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp còn có các trách nhiệm sau đây:
+ Đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội;
+ Thông báo hằng tháng với tổ chức bảo hiểm xã hội về việc tìm kiếm việc làm
trong thời gian hởng trợ cấp thất nghiệp;
+ Nhận việc làm hoặc tham gia khoá học nghề phù hợp khi tổ chức bảo hiểm xã hội giới thiệu.
(quy định tại Điều 16 Luật Bảo hiểm xã hội).
10. Quyền của ngời sử dụng lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội:
- Từ chối thực hiện những yêu cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
- Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(quy định tại Điều 17 Luật Bảo hiểm xã hội).
11. Trách nhiệm của ngời sử dụng lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội:
- Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định;
- Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội của ngời lao động trong thời gian ngời lao động làm
việc;
- Trả sổ bảo hiểm xã hội cho ngời lao động khi ngời đó không còn làm việc;
- Lập hồ sơ để ngời lao động đợc cấp sổ, đóng và hởng bảo hiểm xã hội;
- Trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho ngời lao động;
- Giới thiệu ngời lao động đi giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội
đồng Giám định y khoa theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;
- Cung cấp tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nớc có thẩm quyền;
- Cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của ngời lao động khi ngời lao
động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu;
- Đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định;
- Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
(quy định tại Điều 18 Luật Bảo hiểm xã hội).
12. Quyền của tổ chức bảo hiểm xã hội:
- Tổ chức quản lý nhân sự, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật;
- Từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội không đúng quy định;
- Khiếu nại về bảo hiểm xã hội;
- Kiểm tra việc đóng bảo hiểm xã hội và trả các chế độ bảo hiểm xã hội;
- Kiến nghị với cơ quan nhà nớc có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ,
chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội và quản lý quỹ bảo hiểm xã hội;

3


- Kiến nghị với cơ quan nhà nớc có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm
xã hội;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(quy định tại Điều 19 Luật Bảo hiểm xã hội).
13. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm xã hội:
- Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội; hớng dẫn
thủ tục thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với ngời lao động, ngời sử dụng lao động
thuộc đối tợng tham gia bảo hiểm xã hội;
- Thực hiện việc thu bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;
- Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội; thực hiện việc trả lơng hu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, thuận tiện và đúng thời hạn;
- Cấp sổ bảo hiểm xã hội đến từng ngời lao động;
- Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện các biện pháp bảo toàn và tăng trởng quỹ bảo hiểm xã hội;
- Tổ chức thực hiện công tác thống kê, kế toán, hớng dẫn nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội;
- Giới thiệu ngời lao động đi giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội
đồng Giám định y khoa theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;
- ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội; lu trữ hồ sơ của ngời
tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;
- Định kỳ sáu tháng, báo cáo Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội về tình hình thực
hiện bảo hiểm xã hội. Hằng năm, báo cáo Chính phủ và cơ quan quản lý nhà n ớc về tình
hình quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội;
- Cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về việc đóng, quyền đợc hởng chế độ, thủ
tục thực hiện bảo hiểm xã hội khi ngời lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu;
- Cung cấp tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nớc có thẩm quyền;
- Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện bảo hiểm xã hội;
- Thực hiện hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội;
- Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
(quy định tại Điều 20 Luật Bảo hiểm xã hội).

phần II
Những quy định

về chính sách Bảo hiểm xã hội
Mục I
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
14. Các chế độ đợc hởng:

4


Ngời tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đợc hởng 5 chế độ sau:
- ốm đau;
- Thai sản;
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Hu trí;
- Tử tuất.
(quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội).
15. Đối tợng ngời thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Ngời lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm:
- Ngời làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động
có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp
vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; ngời làm công tác cơ yếu
hởng lơng nh đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân;
- Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân
phục vụ có thời hạn;
- Ngời làm việc có thời hạn ở nớc ngoài mà trớc đó đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;
(quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội).
16. Đối tợng ngời sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Ngời sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nớc, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã

hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội
khác; cơ quan, tổ chức nớc ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có
thuê mớn, sử dụng và trả công cho ngời lao động.
(quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội).
17. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của ngời lao động và ngời sử dụng lao động:
- Hằng tháng, ngời lao động đóng bằng 5% mức tiền lơng, tiền công vào quỹ hu trí
và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức
đóng là 8% (quy định tại Khoản 1 Điều 91 Luật Bảo hiểm xã hội).
- ngời sử dụng lao động:
+ Hằng tháng, đóng trên quỹ tiền lơng, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của ngời lao
động gồm: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp và 11% vào quỹ hu trí và tử tuất (từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng
thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 14%)

5


+ Hằng tháng, đóng trên mức lơng tối thiểu chung đối với mỗi ngời lao động là hạ
sỹ quan, binh sỹ quân đội nhân dân và hạ sỹ quan, chiến sỹ công an nhân dân phục vụ có
thời hạn gồm: 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 16% vào qũy hu trí và tử
tuất (từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức đóng là
22%).
(quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 92 Luật Bảo hiểm xã hội).
18. Phơng thức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
- Ngời sử dụng lao động và ngời lao động thực hiện đóng BHXH theo hằng tháng.
Riêng các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp, diêm nghiệp trả lơng
theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh thì phơng thức đóng đợc thực hiện hằng tháng,
hằng quý hoặc sáu tháng một lần (quy định tại Điều 91 và 92 Luật Bảo hiểm xã hội).
- Hàng tháng, ngời sử dụng lao động có trách nhiệm đóng theo mức đóng quy

định và trích từ tiền lơng, tiền công tháng của ngời lao động theo mức đóng quy định
để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội (quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị
định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ).
19. Tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
- Ngời lao động thuộc đối tợng thực hiện chế độ tiền lơng do Nhà nớc quy định thì
tiền lơng tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lơng theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và
các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vợt khung, phụ cấp thâm niên có nghề
(nếu có). Tiền lơng này đợc tính trên cơ sở mức lơng tối thiểu chung.
- Đối với ngời lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lơng do ngời sử dụng
lao động quyết định thì tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức tiền lơng,
tiền công ghi trong hợp đồng lao động.
- Trờng hợp mức tiền lơng, tiền công cao hơn hai mơi tháng lơng tối thiểu chung thì
mức tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng hai mơi tháng lơng tối thiểu
chung.
(quy định tại Điều 94 Luật Bảo hiểm xã hội).
20. Điều kiện hởng chế độ ốm đau:
- Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
Trờng hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy họai sức khỏe, do say rợu hoặc
sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác thì không đợc hởng chế độ ốm đau.
- Con dới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ
sở y tế.
(quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm xã hội).
21. Thời gian hởng chế độ ốm đau đối với ngời lao động trong điều kiện lao động bình
thờng:
- Tối đa ba mơi ngày làm việc trong một năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dới mời
lăm năm;
- Tối đa bốn mơi ngày làm việc trong một năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ
mời lăm năm đến dới ba mơi năm;

6



- Tối đa sáu mơi ngày làm việc trong một năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ ba
mơi năm trở lên.
(quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội).
22. Thời gian hởng chế độ ốm đau đối với ngời lao động làm nghề hoặc công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc thờng xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ
0,7 trở lên:
- Tối đa bốn mơi ngày làm việc trong một năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dới mời
lăm năm;
- Tối đa năm mơi ngày làm việc trong một năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ mời
năm đến dới ba mơi năm;
- Tối đa bảy mơi ngày làm việc trong một năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ
ba mơi năm trở lên.
(quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội).
23. Thời gian hởng chế độ khi con dới bảy tuổi bị ốm đau:
Thời gian hởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con đợc tính theo số
ngày thực tế chăm sóc con ốm, nhng tối đa là hai mơi ngày làm việc nếu con dới ba tuổi;
tối đa là mời lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dới bảy tuổi.
Trờng hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội, nếu một ngời đã hết thời
hạn hởng chế độ mà con vẫn ốm đau thì ngời kia đợc hởng chế độ theo quy định.
(quy định tại Khoản 1 Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội)
24. Mức hởng chế độ trợ cấp ốm đau (không kể ngời lao động mắc bệnh cần chữa trị
dài ngày):
Mức hởng bằng 100% mức tiền lơng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trớc
khi nghỉ việc đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ
sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; ng ời
làm công tác cơ yếu hởng lơng nh đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân. Mức
hởng bằng 75% mức tiền lơng, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trớc
khi nghỉ việc đối với các đối tợng tham gia BHXH khác còn lại.

(quy định tại Khoản 1 Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội)
25. Điều kiện để đợc hởng chế độ thai sản:
- Lao động nữ mang thai;
- Lao động nữ sinh con;
- Ngời lao động nhận nuôi con nuôi dới bốn tháng tuổi;
- Ngời lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
Lao động nữ sinh con và ngời lao động nhận nuôi con nuôi dới bốn tháng tuổi phải
có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian mời hai tháng trớc khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
(quy định tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội)

7


26. Thời gian lao động nữ nghỉ việc hởng chế độ thai sản khi đi khám thai:
Trong thời gian mang thai, lao động nữ đợc nghỉ việc để đi khám thai năm lần, mỗi
lần một ngày làm việc; trờng hợp ở xa cơ sở y tế hoặc ngời mang thai có bệnh lý hoặc thai
không bình thờng thì đợc nghỉ hai ngày làm việc cho mỗi lần khám thai.
(quy định tại Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội).
27. Thời gian nghỉ việc hởng chế độ thai sản khi bị sẩy thai, nạo thai, hút thai hoặc
thai chết lu:
- Mời ngày (tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần) nếu thai dới một
tháng;
- Hai mơi ngày (tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần) nếu thai từ
một tháng đến dới ba tháng;
- Bốn mơi ngày (tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần) nếu thai từ
ba tháng đến dới sáu tháng;
- Năm mơi ngày (tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần) nếu thai từ
sáu tháng trở lên.
(quy định tại Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội)
28. Thời gian nghỉ việc hởng trợ cấp thai sản khi sinh con:

- Lao động nữ làm việc trong điều kiện lao động bình thờng khi sinh con đợc
nghỉ việc hởng chế độ thai sản bốn tháng (gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ
hằng tuần).
- Lao động nữ làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh
mục do Bộ Lao động-Thơng binh và Xã hội và Bộ Y tế quy định; làm việc theo chế độ ba
ca; làm việc thờng xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên đợc nghỉ việc hởng
chế độ thai sản năm tháng (gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần).
- Lao động nữ là ngời tàn tật theo quy định của pháp luật về ngời tàn tật (mất khả
năng lao động từ 21% trở lên) khi sinh con đợc nghỉ việc hởng chế độ thai sản là sáu
tháng (gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần).
Trờng hợp sinh đôi trở lên, ngoài thời gian nghỉ việc quy định nêu trên tại thì tính từ
con thứ hai trở đi, cứ mỗi con đợc nghỉ thêm ba mơi ngày.
(quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội).
29. Thời gian nghỉ việc hởng trợ cấp thai sản khi nhận nuôi con nuôi dới bốn tháng
tuổi:
Ngời lao động nhận nuôi con nuôi dới bốn tháng tuổi đợc nghỉ việc hởng chế độ thai
sản cho đến khi con đủ bốn tháng tuổi;
(quy định tại Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội).
30. Thời gian nghỉ việc hởng trợ cấp thai sản khi thực hiện các biện pháp tránh thai:
- Khi đặt vòng tránh thai ngời lao động đợc nghỉ việc bảy ngày (gồm cả ngày nghỉ
lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần).

8


- Khi thực hiện biện pháp triệt sản ngời lao động đợc nghỉ việc mời lăm ngày (gồm
cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần).
(quy định tại Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội).
31. Mức hởng chế độ thai sản:
Mức hởng bằng 100% mức bình quân tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã

hội của sáu tháng liền kề trớc khi nghỉ việc.
(quy định tại Điều 35 Luật Bảo hiểm xã hội).
32. Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận nuôi con nuôi:
Lao động nữ khi sinh con hoặc ngời lao động nhận nuôi con nuôi dới bốn tháng tuổi
thì đợc trợ cấp một lần bằng hai tháng lơng tối thiểu chung cho mỗi con.
Trờng hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết khi sinh con thì cha đợc
trợ cấp một lần bằng hai tháng lơng tối thiểu chung cho mỗi con.
(quy định tại Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội)
33. Điều kiện đợc hởng chế độ tai nạn lao động:
- Bị tai nạn thuộc một trong các trờng hợp sau:
+ Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;
+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu
của ngời sử dụng lao động;
+ Trên tuyến đờng đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến
đờng hợp lý;
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn trong các trờng hợp nêu
trên.
(quy định tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội).
34. Điều kiện để đợc hởng chế độ bệnh nghề nghiệp:
- Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động-Thơng binh
và Xã hội quy định khi làm việc trong môi trờng hoặc nghề có yếu tố độc hại.
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bệnh nghề nghiệp.
(quy định tại Điều 40 Luật Bảo hiểm xã hội).
35. Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần:
Ngời lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% đợc hởng trợ cấp một
lần. Mức trợ cấp đợc tính nh sau:
Suy giảm 5% khả năng lao động đợc hởng năm tháng lơng tối thiểu chung, sau đó
cứ suy giảm thêm 1% khả năng lao động thì đợc hởng thêm 0,5 tháng lơng tối thiểu
chung. Ngoài ra, còn đợc hởng thêm trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ
một năm trở xuống thì đợc tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm

xã hội đợc tính thêm 0,3 tháng tiền lơng, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền
kề trớc khi nghỉ việc để điều trị.

9


(quy định tại Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội).
36. Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng:
- Ngời lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên đợc hởng trợ cấp
hằng tháng. Mức trợ cấp đợc tính nh sau:
Suy giảm 31% khả năng lao động thì đợc hởng bằng 30% mức lơng tối thiểu chung,
sau đó cứ suy giảm thêm 1% đợc hởng thêm 2% mức lơng tối thiểu chung. Ngoài ra, còn đợc hởng thêm trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống thì
đợc tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội đợc tính thêm 0,3%
mức tiền lơng, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trớc khi nghỉ việc để điều
trị.
(quy định tại Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội).
37. Trợ cấp phục vụ đối với ngời bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Trờng hợp ngời lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng
lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị
bệnh tâm thần thì ngoài mức hởng trợ cấp hằng tháng còn đợc hởng thêm trợ cấp phục vụ
hằng tháng bằng mức lơng tối thiểu chung.
(quy định tại Điều 46 Luật Bảo hiểm xã hội).
38. Trang cấp các phơng tiện trợ giúp sinh hoạt đối với ngời lao động bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp:
Ngời lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thơng các chức năng
hoạt động của cơ thể thì đợc cấp thêm phơng tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thơng tật, bệnh tật.
(quy định tại Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội).
39. Điều kiện hởng lơng hu hàng tháng đối với trờng hợp bình thờng (không bao gồm
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ

quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; ngời làm công tác cơ yếu hởng
lơng nh đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân):
- Nam đủ sáu mơi tuổi, nữ đủ năm mơi lăm tuổi có đủ hai mơi năm đóng bảo hiểm
xã hội trở lên.
- Nam từ đủ năm mơi lăm tuổi đến đủ sáu mơi tuổi, nữ từ đủ năm mơi tuổi đến đủ năm
mơi lăm tuổi và có đủ hai mơi năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ mời lăm
năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ mời lăm năm làm
việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.
- Ngời lao động từ đủ năm mơi tuổi đến đủ năm mơi lăm tuổi có đủ hai mơi năm
đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ mời lăm năm làm công việc khai thác
than trong hầm lò.
- Ngời bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp và có đủ hai mơi năm đóng
bảo hiểm xã hội trở lên.
(quy định tại Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội và Điều 26 Nghị định số 152/2006/NĐCP ngày 22/12/2006 của Chính phủ).

10


40. Điều kiện hởng lơng hu khi bị suy giảm khả năng lao động:
Ngời lao động đã đóng bảo hiểm xã hội đủ hai mơi năm trở lên, bị suy giảm khả
năng lao động từ 61% trở lên, đợc hởng lơng hu với mức thấp hơn so với trờng hợp bình
thờng khi thuộc một trong các trờng hợp sau đây:
- Nam đủ năm mơi tuổi trở lên, nữ đủ bốn mơi lăm tuổi trở lên;
- Có đủ mời lăm năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành
(không kể tuổi đời).
(quy định tại Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội).
41. Mức lơng hu hằng tháng:
Mức lơng hu hằng tháng của ngời lao động có đủ điều kiện đợc tính bằng 45% mức
bình quân tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội, tơng ứng với mời lăm năm

đóng bảo hiểm xã hội; sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%
đối với nam, 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
Đối với ngời lao động nghỉ hu trớc tuổi do suy giảm khả năng lao động thì mức lơng hu hằng tháng đợc tính nh trên, nhng cứ mỗi năm nghỉ hu trớc tuổi quy định phải
giảm 1% lơng hu.
Khi tính mức lơng hu hằng tháng nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ dới
3 tháng thì không tính; từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính là nửa năm; từ trên 6 tháng đến
12 tháng tính tròn là một năm.
(quy định tại Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội và khoản 5 Điều 28 Nghị định số
152/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ).
42. Bảo hiểm xã hội một lần đối với ngời không đủ điều kiện hởng lơng hu:
- Điều kiện hởng bảo hiểm xã hội một lần khi thuộc một trong các trờng hợp sau:
+ Đủ tuổi hởng lơng hu mà cha đủ hai mơi năm đóng bảo hiểm xã hội;
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà cha đủ hai mơi năm đóng bảo hiểm xã
hội;
+ Sau một năm nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và có yêu cầu
nhận bảo hiểm xã hội một lần mà cha đủ hai mơi năm đóng bảo hiểm xã hội;
+ Ra nớc ngoài để định c.
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp
vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; ngời làm công tác cơ yếu
hởng lơng nh đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân; Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội
nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn khi phục viên, xuất
ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hởng lơng hu.
- Mức hởng bảo hiểm xã hội một lần đợc tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ
mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.
(quy định tại Điều 55, Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội).
43. Bảo lu thời gian đóng bảo hiểm xã hội:

11



Ngời lao động khi nghỉ việc mà cha đủ điều kiện để hởng lơng hu hoặc cha hởng bảo hiểm xã hội một lần đối với ngời không đủ điều kiện hởng lơng hu thì đợc
bảo lu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
(quy định tại Điều 57 của Luật Bảo hiểm xã hội).
44. Tính mức bình quân tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lơng
hu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với ngời tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trớc
ngày 01/01/1995:
- Ngời lao động thuộc đối tợng thực hiện chế độ tiền lơng do Nhà nớc quy định có
toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lơng này thì tính bình quân các
mức tiền lơng tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối trớc khi nghỉ hu.
- Ngời lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lơng do
ngời sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo
hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.
- Ngời lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tợng thực hiện chế
độ tiền lơng do Nhà nớc quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền
lơng do ngời sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lơng, tiền công tháng
đóng bảo hiểm xã hội chung của các thời gian đó. Trong đó thời gian đóng bảo hiểm xã
hội theo theo chế độ tiền lơng do Nhà nớc quy định thì tính bình quân tiền lơng tháng
đóng bảo hiểm xã hội theo quy định nêu trên (Trờng hợp cha đủ 5 năm, thì tính bình quân
tiền lơng tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội).
(quy định tại Điều 58 của Luật Bảo hiểm xã hội và khoản 1 Điều 31 Nghị định
số 152/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ).
45. Tính mức bình quân tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lơng
hu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với ngời tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ ngày
01/01/1995 đến trớc ngày Luật Bảo hiểm xã hội có hiệu lực 01/01/2007:
- Ngời lao động thuộc đối tợng thực hiện chế độ tiền lơng do Nhà nớc quy định có toàn
bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lơng này thì tính bình quân tiền lơng tháng
của số năm đóng bảo hiểm xã hội trớc khi nghỉ hu nh sau:
+ Tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1995
đến ngày 31 tháng 12 năm 2000 thì tính bình quân của tiền lơng tháng đóng bảo hiểm xã
hội của 6 năm cuối trớc khi nghỉ hu;

+ Tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2001
đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 thì tính bình quân của tiền lơng tháng đóng bảo hiểm xã
hội của 8 năm cuối trớc khi nghỉ hu.
- Ngời lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lơng do
ngời sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo
hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.
- Ngời lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tợng thực hiện chế
độ tiền lơng do Nhà nớc quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền
lơng do ngời sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lơng, tiền công tháng
đóng bảo hiểm xã hội chung của các thời gian đó. Trong đó thời gian đóng bảo hiểm xã

12


hội theo chế độ tiền lơng do Nhà nớc quy định thì tính bình quân tiền lơng tháng đóng
bảo hiểm xã hội theo quy định nêu trên (Trờng hợp cha đủ số năm quy định thì tính bình
quân tiền lơng tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội).
(quy định tại Điều 59 của Luật Bảo hiểm xã hội và khoản 2 Điều 31 Nghị định
số 152/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ).
46. Tính mức bình quân tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lơng
hu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với ngời tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ ngày
Luật Bảo hiểm xã hội có hiệu lực 01/01/2007:
- Ngời lao động thuộc đối tợng thực hiện chế độ tiền lơng do Nhà nớc quy định có
toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lơng này thì tính bình quân tiền lơng tháng đóng bảo hiểm xã hội của 10 năm cuối trớc khi nghỉ hu.
- Ngời lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lơng do
ngời sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo
hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.
- Ngời lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lơng do Nhà
nớc quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lơng do ngời sử dụng
lao động quyết định thì tính bình quân tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội

chung của các thời gian đó. Trong đó thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ do Nhà nớc quy định thì tính bình quân tiền lơng đóng bảo hiểm xã hội nêu trên (Trờng hợp cha đủ
10 năm thì tính bình quân tiền lơng tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội).
(quy định tại Điều 60 của Luật Bảo hiểm xã hội và khoản 3 Điều 31 Nghị định
số 152/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ).
47. Điều chỉnh tiền lơng, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội:
- Tiền lơng đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân tiền lơng
tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với ngời lao động thuộc đối tợng thực hiện chế độ tiền lơng
do Nhà nớc quy định đợc điều chỉnh theo mức lơng tối thiểu chung tại thời điểm hởng chế
độ hu trí.
- Tiền lơng, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân tiền
lơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với ngời lao động đóng bảo hiểm xã hội
theo chế độ tiền lơng do ngời sử dụng lao động quyết định đợc điều chỉnh trên cơ sở chỉ số
giá sinh hoạt của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.
(quy định tại Điều 61 của Luật Bảo hiểm xã hội).
48. Tạm dừng hởng lơng hu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng:
Ngời lao động đang hởng lơng hu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bị tạm dừng
hởng lơng hu, trợ cấp bảo hiểm hằng tháng khi thuộc một trong các trờng hợp sau:
- Chấp hành phạt tù nhng không đợc hởng án treo;
- Xuất cảnh trái phép;
- Bị Toà án tuyên bố là mất tích.

13


Lơng hu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đợc tiếp tục thực hiện khi ngời bị phạt
tù đã chấp hành xong hình phạt tù hoặc khi ngời đợc toà án tuyên bố là mất tích trở về
hoặc ngời xuất cảnh trở về định c hợp pháp.
(quy định tại Điều 62 của Luật Bảo hiểm xã hội và Điều 33 Nghị định
152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ).
49. Trợ cấp mai táng:

- Đối tợng đợc trợ cấp mai táng: Các đối tợng sau đây chết thì ngời lo mai táng đợc
nhận trợ cấp mai táng:
+ Ngời lao động đang đóng bảo hiểm xã hội;
+ Ngời lao động đang bảo lu thời gian đóng bảo hiểm xã hội;
+ Ngời đang hởng lơng hu; hởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng
tháng đã nghỉ việc.
- Mức hởng:Trợ cấp mai táng bằng mời tháng lơng tối thiểu chung:
(quy định tại Điều 63 của Luật Bảo hiểm xã hội).
50. Các trờng hợp chết đợc hởng trợ cấp tuất hằng tháng:
Ngời lao động khi chết thuộc một trong các trờng hợp sau mà có thân nhân đủ điều
kiện thì đợc hởng trợ cấp tuất hàng tháng:
- Ngời lao động đã đóng bảo hiểm xã hội đủ mời lăm năm trở lên nhng cha hởng bảo
hiểm xã hội một lần;
- Ngời đang hởng lơng hu;
- Ngời lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (kể cả chết trong thời
gian điều trị lần đầu);
- Ngời đang hởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức
suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
(quy định tại khoản 1 Điều 64 của Luật Bảo hiểm xã hội).
51. Các trờng hợp thân nhân đợc hởng trợ cấp tuất hằng tháng:
Ngời lao động khi chết có đủ điều kiện mà có thân nhân sau thì đợc hởng trợ cấp
tuất hàng tháng:
- Con cha đủ mời lăm tuổi; con cha đủ mời tám tuổi nếu còn đi học; con từ đủ mời
lăm tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Vợ từ đủ năm mơi lăm tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ sáu mơi tuổi trở lên; vợ dới
năm mơi lăm tuổi, chồng dới sáu mơi tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên mà không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhng thấp hơn mức lơng tối thiểu
chung;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, ngời khác mà đối tợng này có trách nhiệm nuôi dỡng nếu từ đủ sáu mơi tuổi trở lên đối với nam, từ đủ năm
mơi lăm tuổi trở lên đối với nữ mà không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhng

thấp hơn mức lơng tối thiểu chung;

14


- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, ngời khác mà đối tợng này có trách nhiệm nuôi dỡng nếu dới sáu mơi tuổi đối với nam, dới năm mơi lăm
tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà không có thu nhập
hoặc có thu nhập hằng tháng nhng thấp hơn mức lơng tối thiểu chung.
(quy định tại khoản 2 Điều 64 của Luật Bảo hiểm xã hội).
52. Mức hởng trợ cấp tuất hằng tháng:
- Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lơng tối thiểu
chung; trờng hợp thân nhân không có ngời trực tiếp nuôi dỡng thì mức trợ cấp tuất hằng
tháng bằng 70% mức lơng tối thiểu chung.
- Trờng hợp có từ hai ngời chết trở lên thì thân nhân của những ngời này đợc hởng
hai lần mức trợ cấp nêu trên.
- Số thân nhân đợc hởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 4 ngời đối với 1 ngời chết

thuộc đối tợng quy định.
(quy định tại Điều 65 của Luật Bảo hiểm xã hội).
53. Trợ cấp tuất một lần:
- Điều kiện hởng:
+ Ngời chết không thuộc các trờng hợp đợc hởng trợ cấp tuất hằng tháng.
+ Ngời chết thuộc một trong các trờng hợp đợc hởng trợ cấp tuất hằng tháng nhng
không có thân nhân đủ điều kiện hởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định.
- Mức hởng:
+ Ngời lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc ng ời lao động đang bảo lu
thời gian đóng bảo hiểm xã hội, chết đ ợc tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã
hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền l ơng, tiền công tháng
đóng bảo hiểm xã hội; mức thấp nhất bằng ba tháng mức bình quân tiền l ơng,
tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.

+ Ngời đang hởng lơng hu, chết đợc tính theo thời gian đã hởng lơng hu, nếu
chết trong hai tháng đầu hởng lơng hu thì tính bằng bốn mơi tám tháng lơng hu
đang hởng; nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hởng thêm một tháng lơng hu thì
mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lơng hu đang hởng, mức thấp nhất bằng ba tháng lơng hu đang hởng trớc khi chết.
(quy định tại Điều 66, điều 67 của Luật Bảo hiểm xã hội).
54. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành từ các nguồn sau:
- Ngời sử dụng lao động đóng.
- Ngời lao động đóng.
- Tiền sinh lời của hoạt động đầu t từ quỹ.
- Hỗ trợ của Nhà nớc.
- Các nguồn thu hợp pháp khác.

15


(quy định tại Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội).
55. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc đợc sử dụng vào các mục đích sau:
- Trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho ngời lao động theo quy định.
- Đóng bảo hiểm y tế cho ngời đang hởng lơng hu hoặc nghỉ việc hởng trợ cấp tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
- Chi phí quản lý.
- Chi khen thởng cho ngời sử dụng lao động thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động,
phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định.
- Đầu t để bảo toàn và tăng trởng quỹ theo quy định.
(quy định tại Điều 90 Luật Bảo hiểm xã hội).
56. Quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Quỹ bảo hiểm xã hội gồm các quỹ thành phần sau:
- Quỹ ốm đau và thai sản.

- Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Quỹ hu trí và tử tuất.
(quy định tại Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội).
57. Các hình thức đầu t quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc:
- Mua trái phiếu, tín phiếu, công trái của Nhà nớc, của ngân hàng thơng mại của Nhà
nớc.
- Cho ngân hàng thơng mại của Nhà nớc vay.
- Đầu t vào các công trình kinh tế trọng điểm quốc gia.
- Các hình thức đầu t khác do Chính phủ quy định.
(quy định tại Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội).
Mục II
bảo hiểm xã hội tự nguyện
58. Các chế độ đợc hởng:
Ngời tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đợc hởng 2 chế độ sau:
- Hu trí;
- Tử tuất.
(quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội).
59. Đối tợng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Ngời tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam trong độ tuổi lao động,
không thuộc diện áp dụng của pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
- Ngời lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dới 3 tháng.

16


- Cán bộ không chuyên trách cấp xã.
- Ngời tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kể cả xã viên không hởng tiền lơng, tiền công trong các hợp tác xã, liên hợp tác xã.
- Ngời lao động tự tạo việc làm.
- Ngời lao động làm việc có thời hạn ở nớc ngoài mà trớc đó cha tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc hoặc đã nhận bảo hiểm xã hội một lần.

(quy định tại khoản 5 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội và Điều 2 Nghị định số
190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ):
60. Mức đóng và phơng thức đóng bảo hiểm xã hội của ngời tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện:
- Mức đóng hằng tháng bằng 16% mức thu nhập ngời lao động lựa chọn đóng bảo
hiểm xã hội; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức
đóng là 22%.
Mức thu nhập làm cơ sở để tính đóng bảo hiểm xã hội đợc thay đổi tuỳ theo khả
năng của ngời lao động ở từng thời kỳ, nhng thấp nhất bằng mức lơng tối thiểu chung và
cao nhất bằng hai mơi tháng lơng tối thiểu chung.
- Ngời lao động đợc chọn một trong các phơng thức đóng sau đây:
a) Hằng tháng;
b) Hằng quý;
c) Sáu tháng một lần.
(quy định tại Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội).
61. Điều kiện hởng lơng hu đối với ngời tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
- Nam đủ sáu mơi tuổi, nữ đủ năm mơi lăm tuổi;
- Đủ hai mơi năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
- Trờng hợp nam đủ sáu mơi tuổi, nữ đủ năm mơi lăm tuổi nhng thời gian đóng bảo
hiểm xã hội còn thiếu không quá năm năm so với thời gian quy định (kể cả những ngời đã có
từ đủ mời lăm năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên) mà cha nhận bảo hiểm xã hội một
lần có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì đợc đóng tiếp theo quy định cho đến
khi đủ hai mơi năm đóng bảo hiểm xã hội.
(quy định tại khoản 1 Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội).
62. Tính mức lơng hu hằng tháng đối với ngời chỉ tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện:
- Mức lơng hu hằng tháng đợc tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo
hiểm xã hội quy định tại Điều 76 của Luật này tơng ứng với mời lăm năm đóng bảo hiểm xã
hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì đợc tính thêm 2% đối với nam và 3%
đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.


17


Khi tính mức lơng hu hằng tháng nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ dới
3 tháng thì không tính; từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính là nửa năm; từ trên 6 tháng đến
12 tháng tính tròn là một năm.
- Lơng hu đợc điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá sinh hoạt và tăng trởng
kinh tế. Mức điều chỉnh cụ thể do Chính phủ quy định.
(quy định tại Điều 71 Luật Bảo hiểm xã hội và khoản 4 Điều 10 Nghị định
190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ).
63. Mức bình quân thu nhập tháng đối với trờng hợp chỉ tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện:
- Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội đợc tính bằng bình quân các
mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.
- Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập
tháng đóng bảo hiểm xã hội của ngời lao động đợc điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá sinh hoạt
của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.
64. Bảo hiểm xã hội một lần khi không đủ điều kiện để hởng lơng hu hằng tháng:
- Điều kiện: Ngời tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đợc hởng bảo hiểm xã hội
một lần khi thuộc một trong các trờng hợp sau:
+ Nam đủ sáu mơi tuổi, nữ đủ năm mơi lăm tuổi có dới mời lăm năm đóng bảo hiểm
xã hội.
+ Nam đủ sáu mơi tuổi, nữ đủ năm mơi lăm tuổi có từ đủ mời lăm năm đến dới hai
mơi năm đóng bảo hiểm xã hội mà không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội.
+ Cha đủ hai mơi năm đóng bảo hiểm xã hội mà không tiếp tục đóng bảo hiểm xã
hội và có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần.
+ Ra nớc ngoài để định c.
- Mức hởng: Mức hởng bảo hiểm xã hội một lần đợc tính theo số năm đã đóng bảo hiểm
xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Trờng hợp ngời có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cha đủ một năm thì mức hởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng nhng tối đa bằng 1,5 tháng mức bình quân thu
nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
(quy định tại Điều 73, Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội và khoản 3 Điều 14 Nghị định
190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ).
65. Trợ cấp mai táng đối với trờng hợp chỉ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
- Đối tợng: Các đối tợng sau đây khi chết thì ngời lo mai táng đợc nhận trợ cấp mai
táng:
+ Ngời lao động đã có ít nhất năm năm đóng bảo hiểm xã hội;
+ Ngời đang hởng lơng hu.
- Mức trợ cấp: Trợ cấp mai táng bằng mời tháng lơng tối thiểu chung.
(quy định tại Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội).

18


66. Trợ cấp tuất một lần đối trờng hợp chỉ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (không
quy định có trợ cấp tuất hàng tháng):
- Đối tợng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau đây khi chết thì thân nhân đợc hởng trợ cấp tuất một lần:
+ Ngời lao động đang đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện,
+ Ngời đang bảo lu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện,
+ Ngời đang hởng lơng hu.
- Mức trợ cấp tuất một lần:
+ Đối với ngời đang đóng hoặc ngời lao động đang bảo lu thời gian đóng bảo hiểm
xã hội, chết đợc tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5
tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội (không quy định tối thiểu bằng
03 tháng lơng hu nh BHXH bắt buộc).
+ Đối với ngời đang hởng lơng hu, chết đợc tính theo thời gian đã hởng lơng hu, nếu
chết trong hai tháng đầu hởng lơng hu thì tính bằng bốn mơi tám tháng lơng hu đang hởng;
nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hởng thêm một tháng lơng hu thì mức trợ cấp giảm đi
0,5 tháng lơng hu (không quy định tối thiểu bằng 03 tháng lơng hu nh BHXH bắt buộc).

(quy định tại Điều 78 Luật Bảo hiểm xã hội).
67. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện đợc hình thành từ các nguồn sau:
- Ngời tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đóng bảo hiểm xã hội theo quy định;
- Tiền sinh lời của hoạt động đầu t từ Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện;
- Hỗ trợ của Nhà nớc;
- Các nguồn thu hợp pháp khác.
(quy định tại Điều 98 Luật Bảo hiểm xã hội).
68. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện đợc sử dụng nh sau:
- Trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho ngời tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
- Đóng bảo hiểm y tế cho ngời tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đang hởng lơng
hu;
- Chi phí quản lý;
- Đầu t để bảo toàn và tăng trởng quỹ theo quy định.

(quy định tại Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội).

Mục III
bảo hiểm thất nghiệp

19


69. Đối tợng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:
Bảo hiểm thất nghiệp áp dụng bắt buộc đối với ngời lao động và ngời sử dụng lao
động sau:
- Ngời lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc theo hợp
đồng lao động không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mời hai tháng đến ba mơi
sáu tháng;

- Ngời sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nớc, đơn vị
sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nớc ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mớn, sử dụng và trả công cho ngời
lao động có sử dụng từ mời lao động trở lên.
(quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội).
70. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp:
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng bằng 3% tiền lơng, tiền công đóng bảo
hiểm thất nghiệp, trong đó:
+ Ngời lao động đóng bằng 1% tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
+ Ngời sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp của những ngời lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
+ Nhà nớc hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lơng, tiền công tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp của những ngời lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
71. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp đợc hởng:
- Trợ cấp thất nghiệp;
- Hỗ trợ học nghề;
- Hỗ trợ tìm việc làm.
(quy định tại Khoản 3, Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội)
72. Điều kiện hởng bảo hiểm thất nghiệp:
Ngời thất nghiệp đợc hởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mời hai tháng trở lên trong thời gian hai mơi bốn
tháng trớc khi thất nghiệp;
- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội;
- Cha tìm đợc việc làm sau mời lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
(quy định tại Điều 81 Luật Bảo hiểm xã hội).
73. Mức hởng và thời gian hởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng:
- Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lơng, tiền công
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trớc khi thất nghiệp.
- Thời gian hởng trợ cấp thất nghiệp:


20


+ Ba tháng, nếu có từ đủ mời tháng đến dới ba mơi sáu tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp;
+ Sáu tháng, nếu có từ đủ ba mơi sáu tháng đến dới bảy mơi hai tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp;
+ Chín tháng, nếu có từ đủ bảy mơi hai tháng đến dới một trăm bốn mơi bốn tháng
đóng bảo hiểm thất nghiệp;
+ Mời hai tháng, nếu có từ đủ một trăm bốn mơi bốn tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp trở lên.
(quy định tại Điều 82 Luật Bảo hiểm xã hội).
74. Tạm dừng hởng trợ cấp thất nghiệp:
Ngời đang hởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm dừng hởng trợ cấp thất nghiệp khi thuộc
một trong các trờng hợp sau đây:
- Không thực hiện quy định thông báo hằng tháng với tổ chức bảo hiểm xã hội về
việc tìm kiếm việc làm trong thời gian hởng trợ cấp thất nghiệp;
- Bị tạm giam.
(quy định tại Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội).
75. Chấm dứt hởng trợ cấp thất nghiệp:
Ngời đang hởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hởng trợ cấp thất nghiệp trong các
trờng hợp sau đây:
- Hết thời hạn hởng trợ cấp thất nghiệp;
- Có việc làm;
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự;
- Hởng lơng hu;
- Sau hai lần từ chối nhận việc làm do tổ chức bảo hiểm xã hội giới thiệu mà không
có lý do chính đáng;
- Không thông báo hằng tháng với tổ chức bảo hiểm xã hội về việc tìm kiếm việc

làm trong thời gian hởng trợ cấp thất nghiệp trong ba tháng liên tục;
- Ra nớc ngoài để định c;
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trờng giáo dỡng, cơ sở
giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc chấp hành hình phạt tù nhng không đợc hởng án treo;
- Bị chết.
(quy định Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội).
76. Sử dụng quỹ bảo hiểm thất nghiệp:
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp đợc sử dụng:
- Trả trợ cấp thất nghiệp.
- Hỗ trợ học nghề.

21


- Hỗ trợ tìm việc làm.
- Đóng bảo hiểm y tế cho ngời hởng trợ cấp thất nghiệp.
- Chi phí quản lý.
- Đầu t để bảo toàn và tăng trởng quỹ theo quy định.
(quy định tại Điều 103 Luật bảo hiểm xã hội).

Phần iii
Thủ tục thực hiện Bảo hiểm xã hội
77. Sổ bảo hiểm xã hội:
- Sổ bảo hiểm xã hội đợc cấp đối với từng ngời lao động để theo dõi việc đóng, hởng
các chế độ bảo hiểm xã hội và là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy
định của Luật này. Mẫu Sổ bảo hiểm xã hội do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
- Sổ bảo hiểm xã hội sẽ đợc dần thay thế bằng thẻ bảo hiểm xã hội điện tử trong quá
trình áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý bảo hiểm xã hội. Chính phủ quy định thủ
tục thực hiện bảo hiểm xã hội khi sử dụng thẻ bảo hiểm xã hội điện tử.
(quy định tại Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội).

78. Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
+ Tờ khai cá nhân của ngời lao động theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định;
+ Danh sách ngời lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc do ngời sử dụng lao
động lập;
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
phép hoạt động đối với ngời sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu; hợp
đồng lao động đối với ngời sử dụng lao động là cá nhân có thuê mớn, sử dụng lao động.
(quy định tại khoản 1 Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội).
79. Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Là Tờ khai cá nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
(quy định tại khoản 2 Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội).
80. Hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp:
- Tờ khai cá nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định;
- Danh sách ngời lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp do ngời sử dụng lao động
lập.
(quy định tại khoản 3 Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội).
81. Cấp Sổ bảo hiểm xã hội cho ngời tham gia tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp..

22


- Trong thời hạn ba mơi ngày, kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm
việc hoặc tuyển dụng, ngời sử dụng lao động nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho tổ chức bảo hiểm xã hội.
- Ngời lao động nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho tổ chức bảo hiểm
xã hội.
- Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn ba
mơi ngày, kể từ ngày nhận đợc hồ sơ hợp lệ đối với ngời tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc, bảo hiểm thất nghiệp; hai mơi ngày, kể từ ngày nhận đợc hồ sơ hợp lệ của ngời

tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; trờng hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
(quy định tại Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội).
82. Hồ sơ hởng chế độ ốm đau đối với ngời tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Giấy xác nhận nghỉ ốm đối với ngời lao động điều trị ngoại trú, giấy ra viện đối với
ngời lao động điều trị nội trú tại cơ sở y tế, giấy ra viện hoặc phiếu hội chẩn của bệnh
viện đối với ngời lao động mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
- Xác nhận của ngời sử dụng lao động về điều kiện làm việc đối với ngời lao động
làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc thờng xuyên ở nơi có
phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên.
- Giấy xác nhận của ngời sử dụng lao động về thời gian nghỉ việc để chăm sóc con
ốm đau, kèm theo giấy khám bệnh của con đối với ngời lao động nghỉ việc để chăm sóc
con ốm đau.
- Danh sách ngời nghỉ ốm và ngời nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau do ngời sử
dụng lao động lập.
(quy định tại Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội).
83. Hồ sơ hởng chế độ thai sản đối với ngời tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con hoặc giấy chứng tử
trong trờng hợp sau khi sinh con mà con chết hoặc mẹ chết.
Trờng hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lu, ngời
lao động thực hiện các biện pháp tránh thai phải có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm
quyền; nhận nuôi con nuôi dới bốn tháng tuổi phải có chứng nhận theo quy định của pháp
luật.
- Xác nhận của ngời sử dụng lao động về điều kiện làm việc đối với ngời lao động
làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc theo chế độ ba ca; làm
việc thờng xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên hoặc xác nhận của ng ời sử
dụng lao động đối với lao động nữ là ngời tàn tật.
- Danh sách ngời hởng chế độ thai sản do ngời sử dụng lao động lập.

(quy định tại Điều 113 Luật Bảo hiểm xã hội).

23


84. Hồ sơ hởng chế độ tai nạn lao động đối với ngời tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Biên bản điều tra tai nạn lao động, trờng hợp bị tai nạn giao thông đợc xác định là
tai nạn lao động thì phải có thêm bản sao Biên bản tai nạn giao thông.
- Giấy ra viện sau khi đã điều trị tai nạn lao động.
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y
khoa.
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động.
(quy định tại Điều 114 Luật Bảo hiểm xã hội).
85. Hồ sơ hởng chế độ bệnh nghề nghiệp đối với ngời tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Biên bản đo đạc môi trờng có yếu tố độc hại, trờng hợp biên bản xác định cho
nhiều ngời thì hồ sơ của mỗi ngời lao động có bản trích sao.
- Giấy ra viện sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp, trờng hợp không điều trị tại bệnh
viện thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y
khoa.
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp.
(quy định tại Điều 115 Luật Bảo hiểm xã hội).
86. Hồ sơ hởng lơng hu đối với ngời tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Quyết định nghỉ việc đối với ngời đang đóng bảo hiểm xã hội; đơn đề nghị hởng lơng hu đối với ngời bảo lu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y

khoa đối với ngời nghỉ hu bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
(quy định tại Điều 119 Luật Bảo hiểm xã hội).
87. Hồ sơ hởng chế độ tử tuất đối với ngời tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đang
đóng bảo hiểm xã hội và ngời bảo lu thời gian đóng bảo hiểm xã hội:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết;
- Tờ khai của thân nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định;
- Biên bản điều tra tai nạn lao động, bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp trong trờng
hợp chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Bảo hiểm xã hội).

24


88. Hồ sơ hởng chế độ tử tuất của ngời đang hởng lơng hu, trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên:
- Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết;
- Tờ khai của thân nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
(quy định tại khoản 2 Điều 121 Luật Bảo hiểm xã hội).
89. Hồ sơ hởng lơng hu, bảo hiểm xã hội một lần đối với ngời tham gia bảo hiểm xã
hội tự nguyện:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Tờ khai cá nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
(quy định tại khoản 1 Điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội).
90. Hồ sơ hởng chế độ tử tuất với ngời tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
- Sổ bảo hiểm xã hội đối với ngời đang đóng bảo hiểm xã hội;
- Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết;
- Tờ khai của thân nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
(quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội).
91. Hồ sơ hởng bảo hiểm thất nghiệp:

- Đơn đề nghị hởng bảo hiểm thất nghiệp theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy
định.
- Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hết hạn hoặc thoả thuận chấm dứt
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trớc khi thất
nghiệp về việc đơn phơng chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đúng pháp
luật.
(quy định tại Điều 125 Luật Bảo hiểm xã hội).
92. Di chuyển nơi hởng lơng hu, trợ cấp bảo hiểm xã hội:
Khi ngời đang hởng lơng hu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng chuyển đến nơi ở
khác trong nớc mà muốn đợc hởng bảo hiểm xã hội ở nơi mới thì phải có đơn gửi tổ chức
bảo hiểm xã hội nơi đang hởng.
Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn năm ngày, kể từ
ngày nhận đợc đơn; trờng hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
(quy định tại Điều 129 Luật Bảo hiểm xã hội).

Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2011
Bảo hiểm xã hội Việt Nam

25


×