Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG XUÂN THỦY

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ LƢƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS LƢU NGỌC TRỊNH

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
“Giải pháp phát triển sản xuất nông
nghiệp huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của
cá nhân tôi. Đề tài hoàn toàn trung thực
ử dụng trong đề

, các

tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ


.

Thái Nguyên, tháng 12 năm 2013
Tác giả luận văn

Hoàng Xuân Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành nội dung đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản
thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lƣu Ngọc Trịnh,
Viện Kinh tế và Chính trị thế giới, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp
đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo và
Sau đại học cũng như các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Phú
Lương, Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lương, Chi
cục Thống kê huyện Phú Lương và các phòng, ban, ngành, đoàn thể trên địa
bàn huyện Phú Lương đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số
liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tin hữu ích phục vụ nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp.


Thái Nguyên, tháng 12 năm 2013
Tác giả luận văn

Hoàng Xuân Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP .................................................................................. 5
1.1. Lý luận phát triển chung ............................................................................ 5
1.1.1. Quan niệm về phát triển kinh tế .............................................................. 5
1.1.2. Các thước đo đánh giá phát triển kinh tế ................................................ 5

1.2. Lý luận về phát triển nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp với phát
triển kinh tế - xã hội .......................................................................................... 6
1.2.1. Quan niệm về ngành nông nghiệp........................................................... 6
1.2.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp........................................................ 6
1.2.3. Các yếu tố tác động đến phát triển sản xuất nông nghiệp....................... 8
1.2.4. Các giai đoạn phát triển nông nghiệp chung ......................................... 11
1.3. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp của một số tỉnh ở Việt Nam ............ 15
1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nam Định .......................................................... 15
1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Thái Bình ........................................................... 17
1.3.3. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ............................................................ 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 26
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 27
2.2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 27
2.2.4. Mô hình SWOT ..................................................................................... 28
2.2.5. Phương pháp xây dựng cây vấn đề và cây mục tiêu ............................. 28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 29
2.3.1. Sự tăng trưởng của ngành nông nghiệp ................................................ 29
2.3.2. Cơ cấu ngành nông nghiệp .................................................................... 30
2.3.3. Đóng góp của ngành nông nghiệp trong giải quyết các vấn đề xã hội . 32
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN PHÚ LƢƠNG GIAI ĐOẠN 2008-2012 ....................................... 33
3.1. Đặc điểm chung của huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ..................... 33

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 33
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 35
3.2. Sự cần thiết phải phát triển sản xuất nông nghiệp ở huyện Phú Lương ........ 41
3.2.1. Tiềm năng, lợi thế nông nghiệp của huyện ........................................... 41
3.2.2. Sự cần thiết phải phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện ............... 42
3.3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp của huyện............................................ 44
3.3.1. Thực trạng sản xuất ngành nông nghiệp ............................................... 44
3.3.2. Thực trạng sản xuất ngành lâm nghiệp ................................................. 53
3.3.3. Thực trạng sản xuất ngành thủy sản...................................................... 54
3.3.4. Công tác chuyển giao khoa học kỹ thuật .............................................. 56
3.3.5. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ............................. 58
3.4. Những đóng góp của nông nghiệp vào phát triển kinh tế - xã hội huyện
Phú Lương ....................................................................................................... 63
3.4.1. Những đóng góp về kinh tế ................................................................... 63
3.4.2. Những đóng góp về xã hội .................................................................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
3.5. Đánh giá chung về tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện................ 67
3.5.1. Mô hình SWOT ..................................................................................... 67
3.5.2. Thành tựu và nguyên nhân .................................................................... 70
3.5.3. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 72
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN SẢN
XUÂT NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ LƢƠNG ĐẾN NĂM 2020 ......... 75
4.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp huyện đến
năm 2020.......................................................................................................... 75
4.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội chung huyện Phú Lương đến
năm 2020 ........................................................................................................ 75

4.1.2. Quan điểm, định hướng nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp huyện
đến năm 2020 .................................................................................................. 76
4.2. Một số kiến nghị giải pháp nhằm phát triển sản xuất và đóng góp của
nông nghiệp vào phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Lương ....................... 84
4.2.1. Xây dựng cây vấn đề và cây mục tiêu .................................................. 84
4.2.2. Giải pháp chung .................................................................................... 87
4.2.3. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 88
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 94
4.3.1. Đối với các Bộ, ngành Trung Ương ...................................................... 94
4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 94
4.3.3. Đối với huyện Phú Lương ..................................................................... 95
4.3.4. Đối với người nông dân ........................................................................ 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVTV

: Bảo vệ thực vật

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa


CSHT

: Cơ sở hạ tầng

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội
(Gross Domestic Product)

GTSX

: Giá trị sản xuất

HTX

: Hợp tác xã

KHCN

: Khoa học công nghệ

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KTTĐ

: Kinh tế trọng điểm

KT-XH


: Kinh tế - xã hội

LMLM

: Lở mồm long móng

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NTM

: Nông thôn mới

TDMN

: Trung du miền núi

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số và lao động huyện Phú Lương giai đoạn 2009 - 2012 ....... 36
Bảng 3.2. Diện tích, sản lượng lương thực có hạt huyện Phú Lương giai đoạn
2008 - 2012 ..................................................................................... 44
Bảng 3.3. Thực trạng lúa gieo cấy hàng năm giai đoạn 2008-2012 ............... 45
Bảng 3.4. Thực trạng cây ngô hàng năm giai đoạn 2008-2012 ...................... 47
Bảng 3.5. Thực trạng trồng cây hàng năm giai đoạn 2008-2012.................... 47
Bảng 3.6. Tình hình sản xuất chè giai đoạn 2008-2012.................................. 48
Bảng 3.7. Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm giai đoạn 2008-2012 ........... 50
Bảng 3.8. Sản lượng thịt hơi xuất chuồng giai đoạn 2008-2012 .................... 51
Bảng 3.9. Dịch vụ nông nghiệp giai đoạn 2008-2012 .................................... 52
Bảng 3.10. Sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2008-2012 ................................... 54
Bảng 3.11. Sản xuất thủy sản giai đoạn 2008-2012 ........................................ 55
Bảng 3.12. Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản giai đoạn 2008-2012 ........ 58
Bảng 3.13. Cơ cấu GTSX nông - lâm - thủy sản giai đoạn 2008-2012 .......... 58
Bảng 3.14. Giá trị sản xuất nội ngành nông nghiệp giai đoạn 2008-2012 ..... 60
Bảng 3.15. Cơ cấu GTSX nội ngành nông nghiệp giai đoạn 2008-2012 ....... 61
Bảng 3.16. Giá trị sản xuất huyện Phú Lương giai đoạn 2008 - 2012............ 63
Bảng 3.17. Cơ cấu đào tạo nghề giai đoạn 2008 - 2012 ................................. 65
Bảng 3.18. Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2008 - 2012 .......................................... 66
Bảng 4.1. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 (CĐ 2010) ..... 78
Bảng 4.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư huyện Phú Lương đến 2020 .................. 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ cây vấn đề ............................................................................ 85
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ cây mục tiêu ......................................................................... 86

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Diện tích, sản lượng lúa giai đoạn 2008 -2012 .......................... 46
Biểu đồ 3.2. Diện tích, sản lượng chè giai đoạn 2008-2012 ........................... 49
Biểu đồ 3.3. Sản lượng thịt hơi giai đoạn 2008-2012 ..................................... 51
Biểu đồ 3.4. Diện tích, sản lượng nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2008-2012 . 55
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu ngành kinh tế các năm của huyện Phú Lương ............... 59
Biểu đồ 3.6. Giá trị sản xuất huyện Phú Lương giai đoạn 2008 - 2012 ......... 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập quốc tế. Điều đó đã tạo ra nhiều cơ hội thuận lợi thúc đẩy tăng
trưởng và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nói chung và ngành nông nghiệp
nói riêng theo hướng hiện đại.
Nông nghiệp là một trong những ngành quan trọng của nền kinh tế. Sự
phát triển của sản xuất nông nghiệp không chỉ góp phần vào tăng trưởng kinh
tế mà còn giải quyết các vấn đề an sinh xã hội. Tuy nhiên, sản xuất nông
nghiệp vẫn còn gặp không ít khó khăn. Các nguồn lực ngoài ngân sách cho
phát triển nông nghiệp và nông thôn còn thấp, đầu tư trực tiếp nước ngoài

ngày càng giảm sút, trong khi nguồn vốn ngân sách mới chỉ đáp ứng được
khoảng 40% nhu cầu mà hiệu quả sử dụng lại chưa cao. Cơ sở hạ tầng chưa
đồng bộ, các công trình thủy lợi vận hành còn nhiều bất cập, chưa phát huy
được hiệu quả. "Xây dựng nông thôn mới" là chương trình lớn nhất từ trước
đến nay trong ngành nông nghiệp, nhiều kế hoạch, cơ chế chính sách đã được
ban hành nhưng mới dừng lại ở quy hoạch, đề án.
Phú Lương là một huyện trung du miền núi của tỉnh Thái Nguyên, với
14 xã và 2 thị trấn. Ngành nông nghiệp chiếm trên 40% tổng giá trị sản xuất
toàn huyện, lao động chiếm khoảng 80% tổng số lao động. Trong những năm
qua, được sự quan tâm của các ngành, các cấp, huyện đã cố gắng khai thác có
hiệu quả những tiềm năng hiện có để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp góp
phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp huyện còn nhiều hạn chế như: Chuyển
dịch cơ cấu sản xuất tiến triển còn chậm, quy mô nhỏ. Chất lượng nông sản
chưa cao, mức độ cơ giới hoá sản xuất, thu hoạch, chế biến còn rất hạn chế.
Công nghiệp chế biến chưa phát triển đủ để trở thành động lực thúc đẩy nông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
nghiệp phát triển nhanh và bền vững. Các dịch vụ về sản xuất và tiêu thụ
nông sản còn chưa kịp thời. Vì vậy, cần có các giải pháp tích cực hơn nữa
nhằm phát triển bền vững ngành nông nghiệp góp phần thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế - xã hội huyện.
Với lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp phát triển sản xuất
nông nghiệp huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích chung
Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp của

huyện Phú Lương, Luận văn sẽ đề ra những giải pháp nhằm phát triển nông
nghiệp bền vững ở địa phương, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội,
nâng cao đời sống người dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về phát triển
nông nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển và đóng góp của nông
nghiệp vào phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm phát triển
nông nghiệp góp phần đẩy mạnh kinh tế - xã hội ở huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Sự phát triển sản xuất ngành nông nghiệp huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên.
Những đóng góp của ngành nông nghiệp đối với sự phát triển kinh
tế, giải quyết các vấn đề xã hội trên địa bàn huyện Phú Lương.
Các chính sách phát triển nông nghiệp huyện trong những năm qua
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
và định hướng đến năm 2020.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp
(bao gồm các ngành nông, lâm, thủy sản) huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên trong giai đoạn từ năm 2008 - 2012 và dự báo đến năm 2020.
4. Những đóng góp của đề tài
Luận văn với chủ đề trên đã có những đóng góp khoa học chủ yếu sau:

- Hệ thống hóa lại một số khía cạnh lý luận và thực tiễn thiết thực về
phát triển sản xuất nông nghiệp;
- Trình bày và phân tích một cách khách quan thực trạng phát triển sản
xuất nông nghiệp huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn từ năm
2008 - 2012, chỉ ra những thành công và những tồn tại cùng các nguyên nhân
chủ yếu của chúng;
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm giúp huyên Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên đẩy mạnh phát triển được nền sản xuất nông nghiệp bền vững
trong tương lai.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm 4 chương:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về sản xuất nông nghiệp;
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Phú
Lương giai đoạn 2008 - 2012;
Chƣơng 4: Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp
huyện Phú Lương đến năm 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
Chƣơng 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
1.1. Lý luận phát triển chung
1.1.1. Quan niệm về phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến mọi mặt của nền kinh
tế. Nội dung của phát triển kinh tế được khái quát theo ba tiêu thức: Một là,
sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu nhập bình
quân trên đầu người; Hai là, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế;
Ba là sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội.
Phát triển kinh tế bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt
chẽ, hợp lý, hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế,
cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
Qua khái niệm trên, ta có thể rút ra khái niệm phát triển sản xuất nông
nghiệp: Phát triển sản xuất nông nghiệp là quá trình tăng tiến mọi mặt của sản xuất
nông nghiệp. Bao gồm: Tăng trưởng ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu
ngành theo đúng xu thế và gia tăng thu nhập bình quân lao động nông nghiệp.
1.1.2. Các thước đo đánh giá phát triển kinh tế
1.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một
khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng thể hiện ở quy
mô và tốc độ.
Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế bao gồm: Tổng giá trị sản xuất
(GO); Tổng sản phẩm quốc nội (GDP); Tổng thu nhập quốc dân (GNI); Thu nhập
quốc dân (NI); Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người, GNI/người).
1.1.2.2. Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế được hiểu là tương quan giữa các bộ phận trong tổng thể
nền kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và lượng
giữa các bộ phận. Các quan hệ này được hình thành trong những điều kiện kinh tế
- xã hội nhất định, luôn luôn vận động và hướng vào những mục tiêu cụ thể.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

6
Cơ cấu ngành nông nghiệp là quy mô và tỷ trọng chiếm về GDP, lao
động, vốn của mỗi ngành (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) trong tổng thể
ngành nông nghiệp. Qua đó, xác định vị trí và tầm quan trọng của mỗi ngành.
1.1.2.3. Tiến bộ xã hội
Tiến bộ xã hội mà trung tâm là vấn đề trung tâm là phát triển con người
được xem là tiêu thức đánh giá mục tiêu cuối cùng của phát triển. Nó được
xem xét trên một số khía cạnh chính: Việc đáp ứng nhu cầu cơ bản của con
người, vấn đề nghèo đói và bất bình đẳng.
1.2. Lý luận về phát triển nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp với
phát triển kinh tế - xã hội
1.2.1. Quan niệm về ngành nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và
nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số
nguyên liệu cho công nghiệp.
Theo nghĩa rộng nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm các
ngành nhỏ: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Theo nghĩa hẹp nông nghiệp bao gồm chuyên ngành: Trồng trọt, chăn
nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều
nước, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát triển.
1.2.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Thứ nhất, Nông nghiệp là ngành sản xuất truyền thống, có lịch sử phát
triển lâu đời. Do đó có nhiều đặc điểm trì trệ lạc hậu vẫn còn tồn tại trong sản
xuất. Mặc dù tiến bộ khoa học kỹ thuật , đã áp dụng máy móc thiết bị hiện đại
vào sản xuất nhưng nhiều vùng người dân vẫn áp dụng những kỹ thuật cũ để

sản xuất, không muốn thay đổi. Cần phải cải tạo những đặc điểm không phù
hợp, bảo thủ, trì trệ này để phát triển ngành nông nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
Thứ hai, Nông nghiệp là ngành tạo ra sản phẩm thiết yếu nhất cho con
người. Lương thực là sản phẩm chỉ có ngành nông nghiệp sản xuất ra. Theo
thuyết nhu cầu của Maslow thì nhu cầu được sinh tồn là nhu cầu quan trọng
nhất. Chính vì vậy, nước nào cũng phải sản xuất hoặc nhập khẩu lương thực.
Thứ ba, phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên và đất đai:
Mỗi vùng có những đặc trưng riêng về đất, khí hậu, địa hình… phù hợp với
phát triển sản xuất một số loại nông sản nhất định, tạo nên đặc sản của từng vùng.
Mỗi vùng tìm cho mình những sản phẩm thích hợp để phát triển, khai thác lợi thế.
Sản xuất nông nghiệp là ngành phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh
khách quan không can thiệp được, do đó mang tính rủi ro cao. Khả năng thất thu,
mất mùa có thể do các nguyên nhân như lũ lụt, mưa bão, hỏa hoạn, bệnh dịch…
Do đó cần có những chính sách bảo hiểm để giảm những rủi ro đó.
Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, vừa là đối tượng lao động vừa là tư
liệu lao động.
Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ, một lực lượng lớn lao động trong
ngành nông nghiệp thiếu việc làm theo mùa vụ. Cần đa dạng hóa sản phẩm,
thâm canh tăng vụ để vừa khai thác tư liệu lao động, tạo thu nhập và giải
quyết tình trạng thất nghiệp mùa vụ.
Thứ tư, Nông nghiệp là ngành sản xuất đòi hỏi nhiều lao động.
Công việc trong ngành này không đòi hỏi trình độ cao, việc dễ làm
nhưng đòi hỏi nhiều về lao động. Đây cũng là một thuận lợi để giải quyết việc
làm cho người lao động. Tuy nhiên, thu nhập trong ngành còn thấp nên hiện
tượng thiếu việc làm còn nhiều. Hiện lao động trong ngành nông nghiệp còn

chiếm một tỉ trọng lớn, cần chuyển sang các ngành công nghiệp và dịch vụ
nhiều hơn nữa. Trong nông nghiệp cần nâng cấp sang ngành sử dụng nhiều
vốn, nâng cao năng suất.
Thứ năm, đây là ngành kinh tế có quy mô lớn, chiếm tỷ trọng về giá trị
sản xuất trong tổng nền kinh tế cao tuy nhiên tỷ trọng lao động và sản phẩm
có xu hướng giảm trong quá trình phát triển. Sự biến động này chịu sự tác
động của quy luật tiêu dùng sản phẩm và quy luật tăng năng suất lao động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
1.2.3. Các yếu tố tác động đến phát triển sản xuất nông nghiệp
1.2.3.1. Lao động
Lao động có vai trò là động lực quan trọng trong tăng trưởng và phát
triển kinh tế đất nước nói chung, đặc biệt đối với ngành Nông nghiệp khi mà
kỹ thuật sản xuất chưa đạt trình độ cao.
Lao động là một bộ phận của hệ thống các yếu tố đầu vào trong quá
trình sản xuất và được coi là yếu tố quan trọng nhất của quá trình vì các yếu
tố đầu vào khác có thể thay đổi, nhưng nguồn lực con người thì không thể
thay thế được, nhờ có con người mới có thể sử dụng được các công nghệ, máy
móc thiết bị, nhờ đó tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu xã hội.
Lao động là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận hành dây chuyền sản
xuất. Vì vậy, nếu biết sử dụng lao động theo đúng trình độ, khả năng của họ
thì sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm được chi phí, đồng thời phát
huy năng lực, tinh thần sáng tạo trong quá trình sản xuất.
Việc đầu tư vào lao động được coi là yếu tố đầu tư có hiệu quả, nghĩa là
lao động đó càng có trình độ chuyên môn lành nghề cao thì khả năng họ tạo ra
sản phẩm càng nhiều và chất lượng càng cao, qua đó thu nhập của những
người lao động cũng được nâng cao. Khi thu nhập từ việc làm tăng họ sẽ có

điều kiện cải thiện nâng cao đời sống. Kết quả là tăng nhu cầu xã hội đồng
thời tác động đến hiệu quả sản xuất trong điều kiện năng suất lao động tăng.
1.2.3.2. Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên thiên nhiên là tất cả các nguồn lực của tự nhiên, bao gồm đất
đai, không khí, nước, các loại năng lượng và những khoáng sản trong lòng đất …
Tài nguyên thiên nhiên là một trong những yếu tố nguồn lực đầu vào
quan trọng của quá trình sản xuất. Nó là yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nguồn tài nguyên rừng vừa có giá trị
kinh tế cao, vừa có giá trị bảo vệ môi trường. Nguồn đất đai, nguồn nước, khí
hậu là những nguồn tài nguyên không thể thiếu trong phát triển nông nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
Tài nguyên thiên nhiên còn là cơ sở tạo tích lũy vốn và phát triển ổn định,
nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành. Điều kiện khí hậu kết hợp với nguồn
nước và đất đai đã cung cấp các loại nông sản có năng suất và chất lượng cao, có
giá trị xuất khẩu như: lúa gạo, cà phê, cao su... Nhờ đó thu về nguồn ngoại tệ cho
đất nước, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của quốc gia.
Tuy nhiên tài nguyên là khan hiếm tương đối so với nhu cầu. Các tài
nguyên cần thiết cho sản xuất và đời sống đều có hạn không tái tạo được hoặc
nếu có thì cũng cần có thời gian dài và chi phí lớn. Vì vậy cần phải sử dụng
tiết kiệm và có hiệu quả các tài nguyên.
1.2.3.3. Vốn sản xuất
Vốn sản xuất là giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương
tiện phục vụ trực tiếp quá trình sản xuất và dịch vụ, bao gồm vốn cố định
và vốn lưu động.
Vốn sản xuất là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất để cùng với các
yếu tố khác để tạo ra sản phẩm hàng hóa, bao gồm toàn bộ tư liệu vật chất

được tích luỹ của nền kinh tế bao gồm: nhà máy, thiết bị máy móc, nhà xưởng
và các trang thiết bị, công cụ, dụng cụ…
Trong điều kiện năng suất lao động không đổi thì việc tăng vốn sản
xuất sẽ làm tăng sản lượng hoặc trong khi số lao động không đổi, tăng vốn
bình quân đầu người sẽ làm tăng sản lượng.
Vốn đầu tư sản xuất không chỉ là cơ sở tạo ra vốn sản xuất, tăng năng
lực sản xuất của nền kinh tế mà còn là điều kiện để nâng cao trình độ KHCN,
hiện đại hóa quá trình sản xuất, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho
người lao động.
Trên thực tế thì yếu tố vốn còn liên quan đến các yếu tố khác như lao
động, kỹ thuật. Vì vậy chất lượng tăng trưởng không những phụ thuộc vào
khối lượng vốn mà còn phụ thuộc vào cơ cấu vốn, trình độ quản lý và hiệu
quả sử dụng vốn trong nền kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
1.2.3.4. Khoa học và công nghệ
Khoa học công nghệ không chỉ tạo ra công cụ lao động mới mà cả
phương pháp sản xuất mới, do đó tăng sản năng suất lao động. Khoa học
công nghệ là một bộ phận nguồn lực không thể thiếu trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội.
Khoa học công nghệ làm cho mở rộng khả năng sản xuất, thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển kinh tế. Dưới tác động của khoa học công nghệ, các
nguồn lực sản xuất được mở rộng. Khoa học công nghệ còn tạo điều kiện
chuyển từ phát triển kinh tế theo chiều rộng sang phát triển kinh tế theo chiều
sâu, qua đó làm tăng chất lượng tăng trưởng. Với vai trò này, khoa học và
công nghệ là phương tiện để chuyển nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế
công nghiệp và nền kinh tế tri thức, trong đó phát triển nhanh các ngành công

nghệ cao, sử dụng nhiều lao động trí tuệ.
Khoa học công nghệ cũng thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch
cơ cấu ngành. Nó làm cho phân công lao động xã hội ngày càng trở nên sâu
sắc hơn và đưa đến phân chia ngành thành nhiều thành phần nhỏ hơn. Cơ cấu
kinh tế trong nội bộ ngành biến đổi theo hướng ngày càng mở rộng quy mô
sản xuất với hàm lượng kỹ thuật, công nghệ cao. Lao động tri thức chiếm tỷ
trọng lớn, mức độ đô thị hóa cũng ngày càng tăng nhanh.
Khoa học công nghệ làm cho tăng sức cạnh tranh của hàng hóa, thúc
đẩy phát triển kinh tế thị trường. Nó làm cho các yếu tố sản xuất như tư liệu
sản xuất, lao động ngày càng hiện đại và đồng bộ. Quy mô sản xuất mở rộng,
tạo ra nhịp độ cao hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chiến lược kinh
donh từ chỗ hướng nội, thay thế hàng nhập khẩu chuyển sang hướng ngoại,
hướng về xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Có thể thấy khoa học công nghệ là yếu tố quan trọng, không chỉ là yếu
tố thúc đẩy tăng trưởng mà còn là yếu tố duy trì tăng trưởng trong dài hạn.
1.2.3.5. Các yếu tố vĩ mô
Các yếu tố vĩ mô ở đây bao gồm thể chế chính trị, Hiệu quả quản lý nhà
nước, Văn hóa xã hội, Yếu tố thị trường, và Tổ chức sản xuất. Những yếu tố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
(có thể nói là phần mềm) này cũng có vai trò cực kỳ quan trọng (đôi khi quyết
định) đến phát triển kinh tế nói chung và phát triển sản xuất nông nghiệp của
một quốc gia nói riêng. Tuy vậy, những nhân tố này cũng có thể tác động thuận
chiều hay ngược chiều đến phát triển kinh tế và nông nghiệp, điều đó phụ thuộc
vào nhiều nhân tố khác nhau và trong đó có nhân tố con người.
1.2.4. Các giai đoạn phát triển nông nghiệp chung
1.2.4.1. Giai đoạn kinh tế nông nghiệp truyền thống

Trong giai đoạn này người nông dân sản xuất với phương pháp cũ với
những phong tục tập quán lạc hậu. Mục đích tối đa hóa sự tồn tại, họ không
muốn thay đổi phương pháp sản xuất. Đặc điểm cơ bản của nông nghiệp
truyền thống là sản xuất mang tính tự cung tự cấp với một hoặc vài loại cây
công nghiệp chủ yếu là lúa, ngô, khoai, sắn. Sản xuất độc canh, manh mún và
công nghệ lạc hậu. Việc tăng sản lượng có thể thực hiện bằng việc tăng diện
tích canh tác, hoặc sử dụng phân hữu cơ sinh học. Do đó đời sống người dân
thấp, rủi ro cao.
Tuy vậy, nông nghiệp truyền thống hoàn toàn không có tiến triển. Sự
tiến triển diễn ra chậm chạp, từ du canh, du cư đến định canh ổn định đất
trồng trọt và ổn định công nghệ sản xuất thủ công. Việc tăng sản lượng cũng
có thể được thực hiện bằng việc tăng diện tích đất canh tác nhờ các dự án thủy
nông hoặc sử dụng phân hữu cơ cho cây trồng.
1.2.4.2. Giai đoạn kinh tế nông nghiệp đa dạng hóa
Đa dạng hóa nông nghiệp là bước đầu tiên trong quá độ từ sản xuất tự
cung tự cấp sang chuyên môn hóa. Trong giai đoạn này, nông nghiệp đã
chuyển sang sản xuất với mục đích tối đa hóa thị trường, sản xuất để bán. Cây
trồng, vật nuôi được đa dạng hóa, tăng tỉ lệ sử dụng thời gian lao động, giảm
thời gian nhàn rỗi. Tăng cường công tác thủy lợi, phân bón, sử dụng giống
cây trồng mới làm cho năng suất và sản lượng lương thực gia tăng. Thu nhập
tăng nhờ sản xuất khoa học và ổn định là thu nhập của người dân tăng, đảm
bảo đời sống ổn định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
1.2.4.3. Giai đoạn công nghiệp hóa, thương mại hóa, hiện đại
Đây là giai đoạn mà sản xuất nông nghiệp hướng tới mục đích tối đa
hóa lợi nhuận. Công nghệ hiện đại được áp dụng vào sản xuất, trở thành yếu

tố quyết định đối với tăng sản lượng nông nghiệp. Trang trại được chuyên
môn hóa, sản xuất được cung ứng hoàn toàn cho thị trường thương mại. Dựa
vào lợi thế quy mô, áp dụng tối đa công nghệ mới hướng vào sản xuất chuyên
môn hóa một vài loại sản phẩm riêng biệt. Đời sống của người dân được nâng
cao, hướng đến sự giàu có nhờ sản xuất nông nghiệp.
Do thời kỳ này, ở khu vực thành thị có sự phát triển của các ngành
công nghiệp và dịch vụ cần nhiều lao động cho nên ở nông thôn cần tiến hành
cơ giới hóa, sử dụng máy móc thay thế lao động. Tuy nhiên, mọi kỹ thuật
công nghệ áp dụng trong nông nghiệp phải được điều chỉnh phù hợp với điều
kiện khí hậu, đất đai cũng như điều kiện dân số từng vùng.
1.2.5. Ba giai đoạn phát triển nông nghiệp Việt Nam.
1.2.5.1. Giai đoạn Phong kiến
Giai đoạn nông nghiệp phong kiến Việt Nam có những đặc điểm chủ yếu
là: Giai cấp địa chủ phong kiến nắm quyền sở hữu phần lớn ruộng đất (gồm
cả sở hữu tư nhân và sở hữu nhà nước) và tiến hành bóc lột địa tô (dưới nhiều
hình thức: tô lao dịch, tô sản phẩm, tô tiền hay những hình thức kết hợp) đối
với nông dân không có hay có ít ruộng đất.
Cơ sở kinh tế chủ yếu là nông nghiệp dựa trên sản xuất nhỏ của nông
dân. Phương thức sản xuất dựa trên chế độ sở hữu phong kiến về tư liệu sản
xuất, chủ yếu là ruộng đất và sự lệ thuộc về thân thể của người nông dân vào
chúa phong kiến. Nông dân canh tác trên ruộng đất của chúa phong kiến với
công cụ thủ công, trình độ kĩ thuật rất thấp, quy mô sản xuất nhỏ. Quy luật
kinh tế cơ bản của PTSXPK là sản xuất ra sản phẩm thặng dư cho chúa phong
kiến bằng cách bóc lột người nông nô dưới hình thức địa tô, chủ yếu là địa tô
hiện vật. Với tính chất,đặc điểm như vậy, dưới chế độ phong kiến các sản
phẩm nông nghiệp chưa là hàng hóa (thuộc tính giá trị lao động và giá trị lao
động thặng dư chưa là hàng hóa để người lao động bán ).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


13
1.2.5.2. Giai đoạn kế hoạch hóa
Nông nghiệp Việt Nam giai đoạn này phát triển theo cơ chế tập trung,
bao cấp. Về tổ chức sản xuất nông nghiệp theo hình thức hợp tác xã. Trong
đó người nông dân làm theo sự phân hoạt động sản xuất của HTX theo mệnh
lệnh. Đến vụ thu hoạch sản phẩm được phân phối bình quân theo số điểm tích
của HTX (trách nhiệm,lợi ích không được gắn với sản phẩm). Do đó, không
tạo động lực cho người lao động; năng suất cây trồng, vật nuôi, năng suất lao
động thấp; hiệu quả kinh doanh của mỗi tổ chức kinh tế, mỗi loại nông sản
không thể tính toán được; tệ quan liêu, tham nhũng phát triển tràn lan.
Các chính sách phát triển nông nghiệp trong thời kỳ này đã góp phần đưa
lại tác dụng phân chia lại chức nǎng kinh tế giữa tập thể và hộ gia đình cả về
quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và phân phối, mở đầu cho quá trình dân chủ
hoá về mặt kinh tế, bằng việc gắn bó trở lại lao động với ruộng đất, mang lại
lợi ích thiết thực cho nông dân, tạo ra động lực kích thích phát triển sản xuất.
Cho phép hộ gia đình được làm chủ một số khâu sản xuất, sử dụng đất đai, tài
nguyên; có quyền tiêu thụ sản phẩm làm ra khi hoàn thành nghĩa vụ với Nhà
nước. Các hợp tác xã từ chỗ là tổ chức hành chính kinh tế chuyển mạnh sang
hình thức kinh doanh tổng hợp, là cơ sở cho những bước đổi mới để thoát
khỏi tình trạng bế tắc và khủng hoảng quan hệ sản xuất ở nông thôn. Tuy
nhiên mạng lưới HTX mua bán còn nhỏ lẻ, hoạt động kém hiệu quả, giá cả thị
trường còn nhiều biến động.
1.2.5.3. Giai đoạn kinh tế thị trường hiện nay
Nông nghiệp Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đạt
được nhiều thành tựu quan trọng. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp được đa dạng
hóa, nhiều sản phẩm nông nghiệp như lúa gạo, chè, cà phê... đã xây dựng
được thương hiệu, ngày càng mở rộng thị trường ra quốc tế.
Nhiều chính sách về nông nghiệp, nông thôn, nông dân ra đời tạo điều kiện
thuận lợi thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp. Các nguồn lực đầu tư

được tạo điều kiện thông thoáng, thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia.
Hình thành nhiều vùng chuyên canh, chuyên môn hóa, công nghiệp chế
biến phát triển tạo điều kiện nâng cao chất lượng hàng hóa xuất khẩu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
Các ngành dịch vụ nông thôn được hình thành và phát triển, tăng cường
cơ giới hóa, thủy lợi hóa phục vụ sản xuất. Ứng dụng tiến bộ công nghệ vào
đời sống và sản xuât. Hoàn thiện kết cấu hạ tầng nông thôn, nâng cao đời
sống nhân dân.
Tuy nhiên, nông nghiệp Việt Nam còn gặp không ít khó khăn và hạn chế
như: chất lượng một số mặt hàng còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu thị
trường, trình độ sản xuất của người nông dân còn hạn chế, khả năng phòng
chống dịch bệnh còn thấp, nhiều sản phẩm chưa xây dựng được thương hiệu,
sự phát triển của công nghiệp hóa làm giảm dần diện tích đất nông nghiệp...
1.2.6. Vai trò của ngành nông nghiệp đối với sự phát triển của nền kinh tế
1.2.6.1. Cung cấp và đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm
Hầu hết các nước đang phát triển đều dựa vào nông nghiệp trong nước
để cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng, tạo nên sự ổn định, đảm bảo
an toàn cho phát triển. Nếu các nước đang phát triển phải nhập khẩu lương
thực thực phẩm thì gặp trở ngại lớn do khan hiếm ngoại tệ và chi phí cao, và
việc nhập khẩu cho tiêu dùng này không làm tăng vốn sản xuất trong nước.
Đảm bảo an ninh lương thực là sứ mệnh của ngành nông nghiệp, tiến tới dự
trữ và xuất khẩu ra thị trường thế giới.
1.2.6.2. Cung cấp các yếu tố nguồn lực cho phát triển kinh tế
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Sản phẩm của ngành
nông nghiệp là đầu vào quan trọng cho sự phát triển của ngành công nghiệp
chế biến như: thực phẩm, nước giải khát…

- Giải quyết việc làm cho lao động. Nông nghiệp là ngành có quy mô lớn,
chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế, đây cũng là ngành sử dụng nhiều lao động
nên là một ngành tạo nhiều việc làm cho lao động. Tuy nhiên lao động trong
ngành này rất lớn, cần chuyển sang các ngành công nghiệp và dịch vụ. Nông
nghiệp là ngành cung cấp lao động cho các ngành khác.
- Tích lũy vốn cho nền kinh tế.
Sản xuất nông sản, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Xuất
khẩu nông sản mang lại một nguồn thu ngoại tệ cho nền kinh tế đáp ứng nhu
cầu ngoại tệ để nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư, thiết bị mà trong nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15
chưa sản xuất ra được. Trong lich sử, quá trình phát triển cho thấy nguồn vốn
nguồn vốn được tích lũy trong giai đoạn đầu là từ phát triển nông nghiệp.
1.2.6.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn cho các ngành khác
Mặc dù ở các nước đang phát triển thu nhập đầu người của các ngành
kinh tế khác cao hơn ngành nông nghiệp nhưng quy mô dân số nông nghiệp
rất lớn nên nông nghiệp nông thôn là thị trường rộng lớn cho sản phẩm hàng
tiêu dùng của ngành công nghiệp. Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất như
máy móc, thiết bị, phân bón, thuốc trừ sâu… cho ngành nông nghiệp.
1.3. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp của một số tỉnh ở Việt Nam
1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nam Định
Nam Định là một tỉnh nằm ở phía nam đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam.
Theo quy hoạch năm 2008 thì Nam Định thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ.
Nam Định có bờ biển dài 74 km có điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi
và đánh bắt hải sản. Cũng như các tỉnh trong vùng đồng bằng Bắc Bộ, Nam
Định mang khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Lượng mưa trung bình trong
năm từ 1.750 - 1.800 mm, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến

tháng 10, mùa ít mưa từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. Độ ẩm tương đối
trung bình: 80 - 85%.
Mặt khác, do nằm trong cùng vịnh Bắc Bộ nên hàng năm Nam Định thường
chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới, bình quân từ 4 - 6 cơn/năm.
Từ năm 2005 đến nay bằng nhiều nguồn lực, tỉnh đã đầu tư gần 5.000
tỷ đồng để xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ sản xuất, triển khai 37 nhiệm vụ
KH và CN trong lĩnh vực nông nghiệp; trong đó tập trung nghiên cứu, đề xuất
các giải pháp phát triển nông nghiệp, nông thôn; chuyển dịch cơ cấu cây
trồng, vật nuôi; chế biến nông lâm thủy sản nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất,
chất lượng sản phẩm, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có khả
năng tiếp cận, vận hành và ứng dụng kết quả chuyển giao công nghệ mới
trong sản xuất và quản lý, thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa, thực hiện
mục tiêu giảm nghèo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

16
Sở KH và CN thường xuyên phối hợp với Sở NN và PTNT tổ chức hội
thảo khoa học đánh giá thực trạng và định hướng phát triển nông nghiệp của
tỉnh, giới thiệu các tiến bộ kỹ thuật và giả

trong sản xuất

nông nghiệp. Nhiều kỹ thuật mới đã được ứng dụng vào thực tế sản xuất ở cả
3 lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Tiêu biểu là các đề tài:
Nghiên cứu xây dựng mô hình ứng dụng đồng bộ một số tiến bộ
để nâng cao khả năng chống chịu sâu, bệnh của cây lúa nhằm tăng năng suất
và chất lượng, ngăn chặn nguy cơ thiệt hại do sâu bệnh, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường tại huyện Vụ Bản; nghiên cứu tuyển chọn một số giống lúa thơm,

lúa đặc sản có giá trị kinh tế cao; nghiên cứu tuyển chọn một số giống thủy
sản chất lượng cao, thích nghi với điều kiện thời tiết khắc nghiệt...
Trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, các cơ sở sản xuất giống thủy sản
đã làm chủ được công nghệ sản xuất giống nhân tạo nhiều loài thủy sản có giá
trị kinh tế cao, gồm: ngao, tôm chân trắng, cua biển, cá trình, tu hài, hàu, cá
lăng, cá song, cá vược, cá song chấm nâu. Trong đó năng lực sản xuất giống
ngao, hàu và tôm chân trắng đã đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong tỉnh và các
tỉnh trong khu vực.
Cùng với sản xuất giống, việc cải tiến quy trình kỹ thuật các loại con
nuôi cho phù hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh cũng được nghiên cứu hoàn
thiện và hợp lý hóa, tạo được hiệu quả kinh tế cao. Nhiều đề tài nghiên cứu
được ứng dụng vào thực tiễn sản xuất như “Cải tiến quy trình nuôi tôm thâm
canh bền vững bằng phương pháp chuyển giai đoạn” của kỹ sư Đỗ Văn Tiến,
Giám đốc Trung tâm Giống hải sản Nam Định; “Cải tiến kỹ thuật nuôi cá
bống bớp qua đông tại Nam Định” của kỹ sư Cao Thị Nga, Phòng Nuôi trồng
(Sở NN và PTNT); “Nuôi cá trắm đen sử dụng thức ăn công nghiệp thay thế
thức ăn tươi sống" của kỹ sư Hoàng Thanh Dương, Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư tỉnh và các đề tài nghiên cứu chọn lọc những con giống có khả
năng thích ứng với những diễn biến phức tạp của thời tiết như cá rô phi đơn
tính, cá vược...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×