TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG
NGUYỄN THỊ THANH KIM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH CỬ NHÂN TIN HỌC
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO PHÒNG
QUẢN TRỊ THIẾT BỊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
An Giang, 14/05/ 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG
NGUYỄN THỊ THANH KIM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH CỬ NHÂN TIN HỌC
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO PHÒNG
QUẢN TRỊ THIẾT BỊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Thị Mỹ Truyền
An Giang, 14/05/ 2010
LỜI CẢM ƠN
--oo-Trong quá trình thực hiện đề tài quản lý, nhờ sự nhiệt tình giúp đỡ của
phòng Quản trị thiết bị, cùng sự chỉ dẫn cặn kẽ của quý thầy cô, người thân
và bạn bè đã tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành đề tài. Em xin chân thành
gởi lời cảm ơn đến:
Quý thầy cô khoa Kỹ Thuật - Công Nghệ - Môi Trường đã ân cần giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức hữu ích cho chúng em bằng cả tấm lòng yêu
thương !
Cảm ơn cô Nguyễn Thị Mỹ Truyền đã tận tình hướng dẫn, động viên
em cố gắng thực hiện đề tài thực tập cuối khóa cũng như khóa luận tốt
nghiệp. Mặc dù rất bận rộn nhưng Cô vẫn dành nhiều thời gian, quan tâm
giúp đỡ, chỉ bảo để em hoàn thành tốt đề tài !
Em xin cảm ơn các Thầy Cô phòng Quản trị thiết bị đã nhiệt tình, vui
vẻ cung cấp cho em nhiều tài liệu cần thiết, giúp đỡ em nhanh chóng hoàn
thành đề tài cuối khóa !
Xin cảm ơn các bạn thân yêu đã hết lòng giúp đỡ để cho mình hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp !
Lời cảm ơn sâu sắc nhất em xin dành tặng cho cha mẹ - người đã tạo
mọi điều kiện để em được học tập cùng với bạn bè. Người là chỗ dựa tinh
thần to lớn nhất giúp em vượt qua mọi khó khăn thách thức để cho kết quả
học tập của em thật tốt !
Em xin chân thành cảm ơn!!!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Kim
An Giang, ngày 14/05/2010
MỤC LỤC
*****
Tiêu đề ............................................................................................................................ Trang
Phần I: MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU CHUNG ......................................................................................... 1
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................................... 3
I. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 3
II. Đề tài nghiên cứu .............................................................................................................. 3
1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 3
2. Phạm vi nghiên cứu đề tài............................................................................................. 3
3. Ràng buộc đề tài ........................................................................................................ 3
III. Quá trình thực hiện đề tài ................................................................................................. 4
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................... 5
I. Ngôn ngữ lập trình C#....................................................................................................... 5
II. Cơ sở dữ liệu SQL Server 2000 ....................................................................................... 6
III. Ngôn ngữ mô hình hóa hợp nhất UML ............................................................................ 6
1. Khái niệm UML ............................................................................................................ 6
2. Các biểu đồ (Diagrams) trong UML ............................................................................. 6
3. Biểu đồ Use Case .......................................................................................................... 7
4. Biểu đồ lớp.................................................................................................................... 9
5. Biểu đồ tuần tự ............................................................................................................ 10
Phần II: NỘI DUNG .............................................................................................................. 11
Chƣơng 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG .............................................................................. 11
I. Mô tả hiện trạng quá trình quản lý tài sản ....................................................................... 11
II. Đánh giá hiện trạng ......................................................................................................... 12
III. Mô tả hệ thống ................................................................................................................ 12
1. Phát triển hệ thống ...................................................................................................... 12
2. Lợi ích hệ thống mang lại ........................................................................................... 17
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ................................................................................. 18
I. Phân tích yêu cầu hệ thống ............................................................................................. 18
1. Yêu cầu chức năng ...................................................................................................... 18
2. Yêu cầu phi chức năng................................................................................................ 18
II. Sơ đồ Use Case ............................................................................................................... 19
III. Đặc tả Use Case .............................................................................................................. 26
1. Đặc tả Use Case Dang Nhap ....................................................................................... 26
2. Đặc tả Use Case Dang Xuat........................................................................................ 26
3. Đặc tả Use Case Backup Du Lieu ............................................................................... 26
4. Đặc tả Use Case Restore Du Lieu ............................................................................... 27
5. Đặc tả các Use Case (Them, Xoa, Cap Nhat, Tim Kiem) Nguoi Dung ..................... 27
6. Đặc tả Use Case Đoi Mat Khau .................................................................................. 28
7. Đặc tả các Use Case (Them, Cap Nhat, In, Tim Kiem) Hoa Don .............................. 29
8. Đặc tả Use Case Thong Ke Chi Phi ............................................................................ 30
9. Đặc tả các Use Case (Them , Xoa, Cap Nhat, Tim Kiem) tt.TS Sua Chua ................ 31
10. Đặc tả Use Case Lap Bang Thanh Ly TS Sua Chua ................................................... 32
11. Đặc tả các Use Case (Them, Xoa, Cap Nhat) tt.Nha Cung Cap ................................. 33
12. Đặc tả các Use Case (Them, Xoa, Cap Nhat) tt.Don Vi ............................................. 34
13. Đặc tả các Use Case (Them, Xoa, Cap Nhat) tt.Phong Ban ....................................... 35
14. Đặc tả các Use Case (Them, Xoa, Cap Nhat) tt.Loai TS ............................................ 36
15. Đặc tả các Use Case (Them, Xoa, Cap Nhat) tt.TS Dac Trung .................................. 37
16. Đặc tả các Use Case (Them, Xóa, Cap Nhat, Tim Kiem) tt.TS Nhap Kho ................ 38
17. Đặc tả Use Case Thong Ke TS Nhap Kho .................................................................. 40
18. Đặc tả các Use Case (Them, Xoa, Cap Nhat, Tim Kiem) tt.TS Xuat Kho ................. 40
19. Đặc tả Use Case Bao Cao TSXK theo TG ................................................................. 42
20. Đặc tả Use Case Thong Ke TSXK theo PB ................................................................ 42
21. Đặc tả Use Case Thong Ke TS Xuat Kho ................................................................... 43
22. Đặc tả Use Case Thong Ke TS Ton Kho .................................................................... 43
23. Đặc tả các Use Case (Them ,Xoa, Cap Nhat, Tim Kiem) tt.Chi Tiet TS ................... 44
24. Đặc tả Use Case Lap Bang Chi Tiet TS ..................................................................... 45
25. Đặc tả Use Case Lap Bang Thanh Lý TSTK .............................................................. 46
26. Đặc tả các Use Case (Them, Xoa, Cap Nhat, Tim Kiem) tt.Nhat Ki TS .................... 46
27. Đặc tả các Use Case (Them, Xoa, Cap Nhat, Tim Kiem, Bao Cao) tt.Kiem Ke TS .. 48
28. Đặc tả các Use Case (Them, Xoa, Cap Nhat,Tim Kiem) tt.Thanh Ly TSSC ............. 50
29. Đặc tả các Use Case Tra Cuu TS (Xuat Kho, Nhap Kho, Ton Kho, Nhat Ki, Sua
Chua) ................................................................................................................................. 51
IV. Hiện thực hóa các Use Case chính .................................................................................. 52
Chƣơng 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG .................................................................................... 65
I. Sơ đồ lớp ......................................................................................................................... 65
1. Danh sách lớp đối tượng ............................................................................................. 65
2. Sơ đồ lớp tổng quát ..................................................................................................... 66
II. Cơ sở dữ liệu quan hệ...................................................................................................... 67
1. Cơ sở dữ liệu đối tượng .............................................................................................. 67
2. Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu ........................................................................................ 68
III. Thiết kế hệ thống............................................................................................................. 69
IV. Giao diện hệ thống .......................................................................................................... 70
Phần III: KẾT LUẬN ............................................................................................................ 77
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................... 78
Phụ lục .................................................................................................................................... 79
DANH SÁCH CÁC HÌNH
*****
Hình 2 -0: Sơ đồ use case tổng quát ....................................................................................... 19
Hình 2 -1: Sơ đồ use case cho actor Người dùng ................................................................... 19
Hình 2 -2: Sơ đồ use case cho actor Thủ trưởng .................................................................... 20
Hình 2 -3: Sơ đồ use case cho actor Nhân viên kĩ thuật ......................................................... 20
Hình 2 -4: Sơ đồ use case cho actor Nhân viên kế toán ......................................................... 21
Hình 2 -5: Sơ đồ use case cho actor Thủ kho ......................................................................... 21
Hình 2 -6: Sơ đồ use case cho actor Thủ kho (tt) ................................................................... 22
Hình 2 -7: Sơ đồ use case cho actor Thủ kho(tt) .................................................................... 22
Hình 2 -8: Sơ đồ tuần tự cho use case Đăng nhập .................................................................. 52
Hình 2 -9: Sơ đồ tuần tự cho use case Đổi mật khẩu .............................................................. 52
Hình 2 -10: Sơ đồ tuần tự cho use case Thêm người dùng ..................................................... 53
Hình 2 -11: Sơ đồ tuần tự cho use case Xóa người dùng ....................................................... 53
Hình 2 -12: Sơ đồ tuần tự cho use case Cập nhật người dùng ................................................ 54
Hình 2 -13: Sơ đồ tuần tự cho use case Thêm hóa đơn .......................................................... 54
Hình 2 -15: Sơ đồ tuần tự cho use case Cập nhật hóa đơn .................................................... 55
Hình 2 -16: Sơ đồ tuần tự cho use case In hóa đơn ................................................................ 55
Hình 2 -17: Sơ đồ tuần tự cho use case Thêm nhập kho ........................................................ 56
Hình 2 -18: Sơ đồ tuần tự cho use case Xóa nhập kho ........................................................... 56
Hình 2 -19: Sơ đồ tuần tự cho use case Cập nhật nhập kho ................................................... 57
Hình 2 -20: Sơ đồ tuần tự cho use case Thêm xuất kho ......................................................... 57
Hình 2 -21: Sơ đồ tuần tự cho use case Xóa xuất kho ............................................................ 58
Hình 2 -22: Sơ đồ tuần tự cho use case Cập nhật xuất kho ................................................... 58
Hình 2 -23: Sơ đồ tuần tự cho use case Thêm tài sản sửa chữa.............................................. 59
Hình 2 -24: Sơ đồ tuần tự cho use case Xóa tài sản sửa chữa ................................................ 59
Hình 2 -25: Sơ đồ tuần tự cho use case Cập nhật tài sản sửa chữa......................................... 60
Hình 2 -26: Sơ đồ tuần tự cho use case Thêm chi tiết tài sản ................................................. 60
Hình 2 -27: Sơ đồ tuần tự cho use case Xóa chi tiết tài sản ................................................... 61
Hình 2 -28: Sơ đồ tuần tự cho use case Cập nhật chi tiết tài sản ............................................ 61
Hình 2 -29: Sơ đồ tuần tự cho use case Thêm kiểm kê tài sản ............................................... 62
Hình 2 -30: Sơ đồ tuần tự cho use case Xóa kiểm kê tài sản .................................................. 62
Hình 2 -31: Sơ đồ tuần tự cho use case Cập nhật kiểm kê tài sản .......................................... 63
Hình 2 -32: Sơ đồ tuần tự cho use case Lập bảng thanh lý tài sản tồn kho ........................... 63
Hình 2 -33: Sơ đồ tuần tự cho use case Thống kê tài sản xuất kho ........................................ 64
Hình 2 -34: Sơ đồ tuần tự cho use case Tra cứu tài sản nhập kho .......................................... 64
Hình 2 -35: Sơ đồ Thuộc tính và thao tác của các lớp đối tượng ........................................... 65
Hình 2 -36: Sơ đồ Lớp tổng quát ............................................................................................ 66
Hình 2 -37: Sơ đồ Cơ sở dữ liệu các lớp đối tượng ................................................................ 67
Hình 2 -38: Sơ đồ Quan hệ cơ sở dữ liệu ............................................................................... 68
Hình 2 -39: Mô hình Cây chức năng hệ thống ....................................................................... 69
Hình 2 -40: Giao diện Chính .................................................................................................. 70
Hình 2 -41: Giao diện Đổi mật khẩu ...................................................................................... 70
Hình 2 -42: Giao diện Quản lý người dùng ............................................................................ 71
Hình 2 -43: Giao diện Tài sản nhập kho ................................................................................. 71
Hình 2 -44: Giao diện Tài sản xuất kho ................................................................................. 72
Hình 2 -45: Giao diện Tài sản sửa chữa ................................................................................. 72
Hình 2 -46: Giao diện Hóa đơn mua tài sản ........................................................................... 73
Hình 2 -47: Giao diện Chi tiết tài sản ..................................................................................... 73
Hình 2 -48: Giao diện Nhật kí tài sản ..................................................................................... 74
Hình 2 -49: Giao diện Thanh lý tài sản tồn kho ..................................................................... 74
Hình 2 -50: Giao diện Tra cứu tài sản nhập kho ..................................................................... 75
Hình 2 -51: Giao diện Tra cứu tài sản xuất kho...................................................................... 75
Hình 2 -51: Giao diện Tra cứu tài sản sửa chữa ..................................................................... 76
Hình 2 -51: Giao diện Tra cứu nhật kí tài sản ........................................................................ 76
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
*****
XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO PHÒNG QUẢN TRỊ THIẾT BỊ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
Sinh viên: NGUYỄN THỊ THANH KIM – MSSV: DTH061094
Giảng viên hướng dẫn: ThS.NGUYỄN THỊ MỸ TRUYỀN
Nội dung:
- Tìm hiểu qui trình quản lý tài sản trường đại học An Giang của phòng
Quản trị thiết bị từ đó phân tích, thiết kế chương trình quản lý tài sản phục vụ
cho công tác quản lý của phòng. Chương trình bao gồm các chức năng chính
như sau:
+ Quản lý tài sản nhập kho.
+ Quản lý tài sản xuất kho.
+ Quản lý tài sản sửa chữa.
+ Hỗ trợ thống kê tài sản xuất kho, nhập kho, tồn kho trong năm.
+ Hỗ trợ thanh lý tài sản tồn kho, tài sản sửa chữa.
+ Hỗ trợ tra cứu nhiều thông tin tài sản.
Yêu cầu:
- Thu thập thông tin và xác định yêu cầu của hệ thống quản lý.
- Tìm hiểu và tham khảo cơ sở lý thuyết về những vấn đề có liên quan để
xây dựng hệ thống.
- Mô tả hệ thống quản lý tài sản.
- Phân tích hệ thống quản lý tài sản.
- Thiết kế hệ thống quản lý tài sản.
- Viết chương trình quản lý tài sản.
- Cài đặt hệ thống quản lý tài sản.
- Kiểm thử và bảo hành hệ thống.
Môi trƣờng phát triển ứng dụng:
- Ngôn ngữ cài đặt: C#
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server 2000
- Công cụ hỗ trợ: Rational Rose EnterPrise Edition
PHỤ LỤC
*****
* Các thuật ngữ:
1. Tài sản: là bao gồm tất cả các trang thiết bị, dụng cụ, đồ dùng dạy học đang
có trong trường.
2. Thống kê tài sản: là tổng kết số lượng tài sản trong một năm.
3. Kiểm kê tài sản: là kiểm tra tài sản đột xuất hoặc kiểm tra tài sản theo định
kỳ.
4. Khấu hao tài sản: là giá trị hao mòn của tài sản được tính theo % trên năm.
5. Thanh lý tài sản: là biện pháp xử lý các tài sản có trị giá bằng 0 hoặc các tài
sản sửa chữa nhiều lần.
6. Chi tiết tài sản: là cho biết các thành phần của một tài sản (ví dụ: Ram, CPU,
Mouse,… của bộ máy computer).
7. Nhật ký tài sản: là ghi nhận những địa điểm đã và đang giữ tài sản.
Chương trình quản lý tài sản
Phần I: MỞ ĐẦU
*****
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. Trường Đại học An Giang:
Trường được thành lập ngày 30 tháng 12 năm 1999, khai giảng năm học đầu tiên
ngày 09 tháng 9 năm 2000. Xây dựng trên cơ sở Trường Cao đẳng Sư phạm An
Giang, Trường Đại học An Giang là cơ sở đào tạo công lập trong hệ thống các trường
đại học Việt Nam, chịu sự quản lý chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và quản
lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang . Trường có nhiệm vụ đào tạo trình độ
đại học và thấp hơn phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang và
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời Trường còn có nhiệm vụ nghiên cứu,
ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong vùng. Đây cũng là sứ mệnh của nhà trường.
Hiện tại, Trường có 3 cơ sở với tổng diện tích 56,4 ha (tại Long Xuyên cơ sở cũ
8,9 ha, cơ sở mới 40 ha và cơ sở 2 Châu Phú 7,5 ha). Đến năm 2012, cơ sở hạ tầng tại
các cơ sở sẽ hoàn chỉnh, Thư viện mới được hình thành theo tiêu chí thư viện điện tử
với 1.200 máy tính nối mạng, thực hiện xã hội hóa khu liên hợp thể dục, thể thao tại
khu trường mới, xây mới 1 ký túc xá tại cơ sở Châu Phú, bổ sung máy móc thiết bị
khu thí nghiệm, tiếp tục bổ sung trang thiết bị dạy học tiên tiến, đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin... Đội ngũ cán bộ, công chức nhất là cán bộ giảng dạy được chuẩn
hóa trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định Điều lệ trường đại học; thực hiện
đổi mới nội dung chương trình đào tạo, cải tiến phương pháp dạy - học, đa dạng hóa
loại hình đào tạo, thực hiện kiểm định chất lượng, quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO, hòa nhập với xu thế phát triển chung của các trường đại học trên phạm vi quốc
gia; không ngừng tăng cường và mở rộng quan hệ hợp tác trong nước, ngoài nước,
đẩy mạnh nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghệ... Trường Đại học An Giang sẽ
là địa chỉ tin cậy trong công tác giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội cho tỉnh và khu vực.
Trường Đại học An Giang hiện có 10,695 sinh viên và 738 cán bộ giảng viên và
công nhân viên. Trường có 6 khoa: Khoa Sư phạm, Khoa Nông nghiệp và Tài nguyên
Thiên nhiên, Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi trường, Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh
doanh, Khoa Văn hóa nghệ thuật và Khoa Lý luận chính trị. Trường cũng đã thành lập
Trung tâm Tin học, Trung tâm Ngoại ngữ, Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Nông
thôn, Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trung tâm Tạo nguồn
nhân lực Phát triển Cộng đồng triển khai các chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa
học công nghệ. Trường đang cộng tác và tăng cường các mối quan hệ với các trường
đại học, tổ chức và trung tâm nghiên cứu trong và ngoài nước.
Trong những năm qua, nhà trường có nhiều cố gắng mở rộng quan hệ quốc tế, đến
nay đã thiết lập ban giao và ký kết nhiều bản ghi nhớ với các trường đại học, các tổ
chức nước ngoài khu vực Đông Nam Á, châu Á, châu Mỹ, châu Âu, châu Phi... Tính
đến nay, nhà trường tiếp 589 đoàn khách quốc tế với 1.910 người. Từ quan hệ hợp tác
quốc tế nhà trường đã thực hiện được nhiều dự án, chương trình nghiên cứu phát triển,
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
1
Chương trình quản lý tài sản
tạo điều kiện cho nhiều cán bộ, giáo viên tham quan, hội thảo, học tập nâng cao
chuyên môn tại nước ngoài. Sự hỗ trợ nhiệt tình và có hiệu quả của các Viện, Trường
trong khu vực thời gian qua đã giúp nhà trường vượt qua những khó khăn ban đầu về
lực lượng giảng viên, cơ sở thực hành thí nghiệm, kinh nghiệm quản lý...Nhà trường
ghi nhận tình cảm quí báu của cá nhân, đơn vị trong và ngoài nước thời gian qua đã
dành cho trường.
Địa chỉ web site của trường:
II. Phòng quản trị thiết bị: là phòng ban đảm nhận việc quản lý mọi tài sản vật chất
của trường đại học An Giang.
Nhiệm vụ của phòng là mua sắm sách, trang thiết bị, đồ dùng dạy học, và thống
nhất quản lí chặt chẽ thiết bị đó trong toàn trường theo kế hoạch được duyệt (kể cả
trang thiết bị đồ dùng dạy học trong dự án hợp tác quốc tế). Sửa chữa, bảo hành sách trang thiết bị, đồ dùng dạy học trong toàn trường.
Nhằm đáp ứng và nâng cao hiệu quả công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu
khoa học, hợp tác quốc tế của nhà trường.
Tạo điều kiện tốt cho công tác giảng dạy của giảng viên, học tập của sinh viên gắn
với thực hành, thí nghiệm, thực nghiệm; lí luận gắn liền với thực tiễn; và đổi mới
phương pháp giảng dạy, học tập.
Trưởng phòng: ThS Lâm Anh Huy. Phó trưởng phòng: CNCĐ Trần Minh Đức,
ThS Phan Trung Dũng và khoảng 20 nhân viên phụ trách các khâu khác nhau.
Địa chỉ web site của phòng:
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
2
Chương trình quản lý tài sản
Chương 2: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
I. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, hầu hết các tác nghiệp trong nhiều lĩnh vực như: kinh tế, chính trị, quân
sự, văn hóa,… ngày càng được tự động hóa, đó là kết quả của sự vận dụng khoa học
máy tính hiện đại hay nói khác hơn là nhờ sự phát triển vượt bậc của ngành “Công
nghệ thông tin” đã tạo ra nhiều phần mềm ứng dụng thông minh, có thể làm việc thay
con người với tốc độ nhanh chóng chính xác, mang lại hiệu quả kinh tế và nâng cao
chất lượng cuộc sống.
Trường đại học An Giang là một trong những trường đại học lớn ở khu vực đồng
bằng sông Cửu Long nên số lượng cơ sở vật chất rất lớn và đa dạng. Vì thế, để quá
trình quản lý cơ sở vật chất được thuận lợi và có hiệu quả cao, đòi hỏi phải có sự hỗ
trợ việc quản lý thủ công bằng quá trình quản lý tự động.
Phòng Quản trị thiết bị là phòng ban có nhiệm vụ quản lý tất cả tài sản của trường.
Hiện tại, phòng đang sử dụng phần mềm kế toán Misa để phục vụ cho công tác quản
lý tài sản của phòng. Tuy nhiên, Misa là phần mềm chuyên về kế toán kinh doanh, do
đó nó chưa đáp ứng đủ yêu cầu trong công tác quản lý tài sản của phòng Quản trị thiết
bị.
Để việc quản lý tài sản của Phòng trở nên thuật lợi và chính xác hơn. Chúng tôi đã
tiến hành nghiên cứu và quyết định thực hiện đề tài: “xây dựng chương trình quản
lý thiết bị phục vụ cho phòng Quản trị thiết bị trường đại học An Giang”, nhằm
đáp ứng được yêu cầu quản lý tài sản của phòng.
II. Đề tài nghiên cứu:
1. Mục đích nghiên cứu:
- Hỗ trợ phòng Quản trị thiết bị quản lý các tài sản được dễ dàng, đầy đủ và chi
tiết hơn.
- Giúp cho thao tác quản lý và tra cứu tài sản nhanh chóng, chính xác, nhằm
tiết kiệm được thời gian và chi phí.
- Tạo bộ mặt mang tính chuyên nghiệp cho trường.
- Đồng thời, giúp nâng cao kiến thức của bản thân chúng tôi.
2. Phạm vi nghiên cứu đề tài:
- Phạm vi về không gian là: trong trường đại học An Giang.
- Nội dung đề tài nằm trong lĩnh vực quản lý và tra cứu các tài sản của trường
đại học An Giang.
3. Ràng buộc đề tài:
- Đảm bảo sản phẩm hoạt động tốt, đáp ứng được những yêu cầu quản lý cơ
bản như lưu trữ thông tin chính xác, thống kê, báo cáo theo dõi tài sản của đơn vị
được dễ dàng tránh mất dữ liệu và dễ thực hiện.
- Sản phẩm phải chạy được trên nền Windows.
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
3
Chương trình quản lý tài sản
III. Quá trình thực hiện đề tài:
- Thu thập thông tin và xác định yêu cầu hệ thống.
- Mô tả hệ thống.
- Phân tích hệ thống.
- Thiết kế hệ thống.
- Cài đặt hệ thống.
- Kiểm thử và bảo hành hệ thống.
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
4
Chương trình quản lý tài sản
Chương 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Ngôn ngữ lập trình C#:
Ngôn ngữ C# được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft, trong đó người dẫn
đầu là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth. Ngôn ngữ C# bao gồm tất cả những hỗ
trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng, cho thấy C# là
ngôn ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# được xây dựng trên nền tảng của hai
ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Ngôn ngữ C# chứa những từ khóa cho việc khai báo những kiểu lớp đối tượng mới
và những phương thức hay thuộc tính của lớp, và cho việc thực thi đóng gói, kế thừa,
và đa hình, ba thuộc tính cơ bản của bất cứ ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nào.
Trong ngôn ngữ C# mọi thứ liên quan đến khai báo lớp điều được tìm thấy trong
phần khai báo của nó. Định nghĩa một lớp trong ngôn ngữ C# không đòi hỏi phải chia
ra tập tin header và tập tin nguồn giống như trong ngôn ngữ C++. Hơn thế nữa, ngôn
ngữ C# hỗ trợ kiểu XML, cho phép chèn các tag XML để phát sinh tự động các
document cho lớp.
C# cũng hỗ trợ giao diện interface, nó được xem như một cam kết với một lớp cho
những dịch vụ mà giao diện quy định. Trong ngôn ngữ C#, một lớp chỉ có thể kế thừa
từ duy nhất một lớp cha, tức là không cho đa kế thừa như trong ngôn ngữ C++, tuy
nhiên một lớp có thể thực thi nhiều giao diện. Khi một lớp thực thi một giao diện thì
nó sẽ cung cấp chức năng thực thi giao diện.
Ngôn ngữ C# cung cấp những đặc tính hướng thành phần (component-oriented),
như là những thuộc tính, những sự kiện. Lập trình hướng thành phần được hỗ trợ bởi
CLR (Common Language Runtime) cho phép lưu trữ metadata với mã nguồn cho một
lớp.
Ngôn ngữ C# cũng hỗ trợ việc truy cập bộ nhớ trực tiếp sử dụng kiểu con trỏ của
C++ và từ khóa cho dấu ngoặc [] trong toán tử. Các mã nguồn này là không an toàn
(unsafe). Và bộ giải phóng bộ nhớ tự động của CLR (Common Language Runtime) sẽ
không thực hiện việc giải phóng những đối tượng được tham chiếu bằng sử dụng con
trỏ cho đến khi chúng được giải phóng.
*Tại sao phải sử dụng ngôn ngữ C# ?
C# là ngôn ngữ đơn giản
C# là ngôn ngữ hiện đại
C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
C# là ngôn ngữ mạnh mẽ
C# là ngôn ngữ ít từ khóa
C# là ngôn ngữ module hóa
C# sẽ là ngôn ngữ phổ biến
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
5
Chương trình quản lý tài sản
II. Cơ sở dữ liệu SQL Server 2000:
SQL Server 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa
Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database
engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong
RDBMS.
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
(Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho
hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể hoạt động kết hợp tốt với các server khác
như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server,...
SQL Server 2000 được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational Database
Engine, Analysis Service và English Query,... Các thành phần này khi phối hợp với
nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho việc lưu trữ và phân tích dữ liệu
một cách dễ dàng.
III. Ngôn ngữ mô hình hóa hợp nhất UML (Unified Modeling Language):
1. Khái niệm UML:
UML là ngôn ngữ dùng để trực quan hóa, chi tiết hóa, sinh ra mã ở dạng
nguyên mẫu, lập và cung cấp tài liệu.
2. Các biểu đồ (Diagrams) trong UML:
- Biểu đồ lớp (Class Diagram): Bao gồm một tập hợp các lớp, các giao diện,
các collaboration(biểu đồ hợp tác) và mối quan hệ giữa chúng. Nó thể hiện mặt
tĩnh của hệ thống.
- Biểu đồ đối tượng (Object Diagram): Bao gồm một tập hợp các đối tượng và
mối quan hệ giữa chúng. Đối tượng là một thể hiện của lớp, biểu đồ đối tượng là
một thể hiện của biều đồ lớp.
- Biểu đồ Use Case (Use Case Diagram): Bao gồm một tập hợp các Use Case,
các Actor và thể hiện mối quan hệ tương tác giữa Actor và Use Case. Nó rất quan
trọng trong việc tổ chức và mô hình hóa hành vi của hệ thống. Actor là những
người dùng (tác nhân) hay hệ thống khác ở bên ngoài phạm vi của hệ thống mà có
tương tác với hệ thống.
- Biểu đồ trình tự (Sequence Diagram): Là một dạng biểu đồ tương tác
(interaction), biểu diễn sự tương tác giữa các đối tượng theo thứ tự thời gian. Nó
mô tả các đối tượng liên quan trong một tình huống cụ thể và các bước tuần tự
trong việc trao đổi các thông báo (message) giữa các đối tượng đó để thực hiện
một chức năng nào đó của hệ thống.
- Biểu đồ hợp tác (Collaboration Diagram): Gần giống như biểu đồ Sequence,
biểu đồ Collaboration là một cách khác để thể hiện một tình huống có thể xảy ra
trong hệ thống. Nhưng nó tập trung vào việc thể hiện việc trao đổi qua lại các
thông báo giữa các đối tượng chứ không quan tâm đến thứ tự của các thông báo
đó. Có nghĩa là qua đó chúng ta sẽ biết được nhanh chóng giữa 2 đối tượng cụ thể
nào đó có trao đổi những thông báo gì cho nhau.
- Biểu đồ chuyển trạng thái (Statechart Diagram): Chỉ ra một máy chuyển
trạng, bao gồm các trạng thái, các bước chuyển trạng và các hoạt động. Nó đặc
biệt quan trọng trong việc mô hình hóa hành vi của một lớp giao diện(interface
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
6
Chương trình quản lý tài sản
class) hay collaboration và nó nhấn mạnh vào các đáp ứng theo sự kiện của một
đối tượng, điều này rất hữu ích khi mô hình hóa một hệ thống phản ứng(reactive).
- Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram): Là một dạng đặc biệt của biểu đồ
chuyển trạng. Nó chỉ ra luồng đi từ hoạt động này sang hoạt động khác trong một
hệ thống. Nó đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng mô hình chức năng của hệ
thống và nhấn mạnh tới việc chuyển đổi quyền kiểm soát giữa các đối tượng
- Biểu đồ thành phần (Component Diagram): Chỉ ra cách tổ chức và sự phụ
thuộc của các thành phần (component). Nó liên quan tới biểu đồ lớp, trong đó một
thành phần thường ánh xạ tới một hay nhiều lớp, giao diện, collaboration.
- Quan hệ Thừa kế (Generalization Diagram): Chỉ ra cấu hình của hệ thống khi
thực thi.
3. Biểu đồ Use Case (Use Case diagram):
a. Mục đích của biểu đồ use case:
Mô hình hóa chuỗi hành động.
Cung cấp tổng thể hệ thống.
Đưa ra cơ sở để xác định giao tiếp người-máy đối với hệ thống.
Mô hình quá các scenario cho một use case.
Cho người dùng cuối hiểu và giao tiếp với hệ thống.
Làm cơ sở cho phát thảo các đặc tả kiểm tra.
b. Các ký hiệu cơ bản:
Actor: Actor không phải là một phần của hệ thống. Nó thể hiện một
người hay một hệ thống khác tương tác với hệ thống. Một Actor có thể:
Hình 1: Actor
Chỉ cung cấp thông tin cho hệ thống.
Chỉ lấy thông tin từ hệ thống.
Nhận thông tin từ hệ thống và cung cấp thông tin cho hệ thống
Các loại Actor chính:
Một người dùng.
Một hệ thống khác.
Một sự kiện thời gian.
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
7
Chương trình quản lý tài sản
Use case: Là một khối chức năng được thực hiện bởi hệ thống để mang
lại một kết quả có giá trị đối với một Actor nào đó.
Hình2 : Use Case
*Quy ước đặt tên use case: động từ đi trước, danh từ hoặc cụm từ
theo sau.
Relationship:
Hình 3: Quan hệ giữa Actor và Usecae
Kết hợp (association) và quan hệ (relationship): Có 4 kiểu kết hợp và
quan hệ trong biểu đồ.
Kết hợp generalization giữa các use case: : Hai Use Case có cùng
chức năng nhưng cách hoạt động không giống nhau.
Hình 4 : Kết hợp generalization giữa các use case
Kết hợp generalization giữa các Actor:
Hình 5: Kết hợp generalization giữa các Actor
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
8
Chương trình quản lý tài sản
Quan hệ include giữa các use case: một Use Case có thể có chức
năng của một Use Case khác.
Hình 6 : Quan hệ include giữa các use case
Quan hệ extend giữa các Actor: dùng để chỉ các hành vi tự chọn (có
thể hoặc không), các hành vi theo điều kiện nhất định.
Hình 7: Quan hệ extend giữa các Use Case
4. Biểu đồ lớp:
Hình 8: Các kí hiệu của một lớp
Hình 9: Bản số và mối kết hợp
Tên mối kết hợp: giải thích rõ bản chất của mối kết hợp.
Bản số: cho biết số đối tượng ở đầu bên kia so với số đối tượng ở đầu
bên này của mối kết hợp.
Hình 10: các cách viết bản số
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
9
Chương trình quản lý tài sản
5. Biểu đồ tuần tự:
- Biểu đồ tuần tự biểu diễn sự tương tác của các đối tượng theo thứ tự thời
gian.
- Đặc điểm của biểu đồ tuần tự là phản ánh cấu trúc của biểu đồ lớp và thứ tự
tương tác.
Mục đích kỹ thuật:
Lập mô hình tương tác giữa các đối tượng.
Hiện thực hóa các use case.
Lập mô hình các kịch bản sử dụng của use case.
Khám phá tính logic của một phép toán, hàm hay thủ tục phức tạp.
Các ký hiệu:
Hình 11: chú thích các kí hiệu trong sơ đồ tuần tự
Đường sinh (lifeline): biểu diễn thời gian tồn tại của một đối tượng.
Thông điệp (message):
Là một truyền thông giữa các đối tượng.
Đối tượng khách yêu cầu một đối tượng cung cấp thực hiện 1
chức năng.
Thủ tục (Procedural) hay Đồng bộ (Synchronous): đối tượng gởi
đợi đến khi kết quả hoàn tất và thể hiện qua việc gọi hàm trong ngôn ngữ
lập trình.
Message to selt: Tự gửi, gọi hàm trong cùng lớp.
Chú thích: lý giải rõ một thủ tục hay thông điệp.
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
10
Chương trình quản lý tài sản
Phần II: NỘI DUNG
*****
Chương 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
I. Mô tả hiện trạng quá trình quản lý tài sản:
Phòng quản trị thiết bị là nơi quản lý tất cả tài sản của trường và có cơ chế hoạt
động như sau:
* Nhập kho tài sản:
- Các tài sản được nhập về từ nhà cung cấp, mỗi tài sản có đơn vị nhập
khác nhau.
- Nhân viên kho sẽ tiến hành kiểm tra và nhập tài sản vào kho.
- Thủ kho sẽ lưu trữ thông tin tài sản nhập kho vào hồ sơ tài sản nhập kho
như: tên tài sản, loại tài sản, số lượng, đơn vị, nhà cung cấp, ngày nhập kho, hạn
bảo hành, hạn sử dụng,…
- Nhân viên kế toán sẽ thanh toán hóa đơn, ghi nhận thông tin chi phí tài
sản nhập kho vào hệ thống Misa và lập hóa đơn mua tài sản để báo cáo cho thủ
trưởng phòng. Thông tin gồm có: tên tài sản, đơn vị, số lượng, đơn giá, thành
tiền,…
* Xuất kho tài sản:
- Khi tài sản được giao cho phòng ban sử dụng thì thủ kho sẽ ghi nhận
thông tin tài sản xuất kho vào trong hồ sơ tài sản xuất kho và lập phiếu xuất kho để
báo cáo lên thủ trưởng phòng, các thông tin gồm có: tên tài sản, ngày xuất kho, địa
chỉ phòng ban nhận tài sản, số lượng, đơn vị,…
* Sửa chữa và khắc phục tài sản:
- Khi phòng ban có yêu cầu sửa chữa tài sản thì nhân viên kĩ thuật sẽ đến
lấy về sửa, hay phòng ban đó sẽ trực tiếp mang tài sản đến phòng Quản trị thiết bị
để sửa chữa khắc phục.
- Sau khi tài sản được sửa chữa xong thì nhân viên kĩ thuật sẽ thông báo
cho phòng ban đến nhận, hay nhân viên kĩ thuật trực tiếp đem thiết bị tin học đến
phòng ban.
- Các thông tin về sửa chữa khắc phục tài sản được lưu trữ trong hồ sơ sửa
chữa bằng phương pháp thủ công.
* Kiểm kê tài sản:
- Khi có nhu cầu kiểm kê tài sản thì thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra tài sản
trong kho và lập báo cáo kết quả lên cho thủ trưởng phòng, thông tin gồm có: số
lượng tồn kho, số lượng kiểm kê, số lượng chênh lệch,…
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
11
Chương trình quản lý tài sản
* Thống kê tài sản:
- Vào cuối năm, thủ kho sẽ thống kê số lượng tài sản nhập kho, tài sản xuất
kho, tài sản tồn kho và lập báo cáo kết quả cho thủ trưởng phòng.
* Thống kê chi phí mua tài sản:
- Vào cuối năm, nhân viên kế toán sẽ tổng kết các chi phí dùng cho việc
mua tài sản trong năm và báo cáo kết quả lên thủ trưởng phòng.
* Thanh lý tài sản:
- Đối với tài sản tồn kho: vào cuối năm, thủ kho sẽ kiểm tra xem những
loại tài sản nào có giá trị khấu hao bằng 0 thì sẽ lập báo cáo lên thủ trưởng phòng.
- Đối với tài sản sửa chữa nhiều lần: vào cuối năm, nhân viên kĩ thuật sẽ
lập báo cáo những linh kiện có số lần sửa chữa quá 30 lần lên thủ trưởng phòng.
II. Đánh giá hiện trạng:
Mặc dù phòng quản trị thiết bị đang sử dụng phần mềm Misa để quản lý các tài
sản của trường nhưng do đặc tính chung của phần mềm kế toán Misa là chuyên phục
vụ cho các công ty kinh doanh mua bán, do đó khi sử dụng nó để quản lý tài sản của
trường thì có những chức năng trong phần mềm mà ta không dùng đến (ví dụ: chức
năng về giá thành, thuế, ngân hàng,…), nhưng lại không có hỗ trợ một số chức năng
cần thiết như là lưu trữ chi tiết thành phần của một bộ máy Computer (ví dụ: Ram,
Monitor, CPU, HDD, Mainboard,…), hỗ trợ thống kê tài sản nhập xuất kho,… Do đó
cơ chế hoạt động quản lý của phòng còn nhiều khó khăn như:
- Việc lưu trữ thông tin tài sản chưa được đầy đủ, chi tiết.
- Việc quản lý tài sản chưa được cụ thể, chưa hỗ trợ chức năng tra cứu thông
tin tài sản.
- Thông tin lưu trữ trên giấy còn quá nhiều nên tốn thời gian, nhân lực, chi phí
và dễ gây mất dữ liệu.
- Chưa thể hiện được tính chuyên nghiệp trong công tác quản lý.
III. Mô tả hệ thống:
1. Phát triển hệ thống:
Để khắc phục được những hạn chế trong công tác quản lý tài sản của phòng
quản trị thiết bị, cũng như làm cho cơ chế hoạt động tác vụ của phòng được nhanh
chóng và chính xác, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu để tạo ra một hệ thống quản
lý dành riêng cho công tác quản lý tài sản của trường. Qua thời gian thu thập thông
tin, chúng tôi đã xác định được một số yêu cầu sau:
* Đăng nhập: chức năng này nhằm đảm bảo sự an toàn cho hệ thống, nên
khi muốn sử dụng bắt buộc người dùng phải có tài khoản và password để đăng
nhập.
- Tài khoản và password sẽ do thủ trưởng cấp cho mỗi nhân viên.
* Đăng xuất: khi không còn sử dụng hệ thống, người dùng nên chọn chức
năng này để bảo vệ sự an toàn dữ liệu.
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
12
Chương trình quản lý tài sản
* Đổi mật khẩu: Khi đã có được tài khoản sử dụng hệ thống do thủ trưởng
cấp, người dùng có thể thực hiện chức năng này để làm tăng thêm tính bảo
mật.
* Backup dữ liệu: là sao lưu dữ liệu hiện tại vào vị trí khác nhằm tránh việc
mất dữ liệu.
* Restore dữ liệu: là phục hồi lại dữ liệu khi có sự cố.
* Phân quyền người dùng: Mỗi nhân viên có công việc riêng nên cũng có
quyền hạn sử dụng hệ thống riêng.
- Thủ trưởng là người có quyền hạn cao nhất có quyền truy cập vào mọi
chức năng của hệ thống và cấp quyền cho nhân viên.
- Thủ kho có quyền sử dụng các chức năng về: nhập kho, xuất kho,
kiểm kê, thống kê, và thanh lý tài sản tồn kho.
- Nhân viên kĩ thuật có quyền sử dụng chức năng về sửa chữa, thanh lý
tài sản sửa chữa.
- Nhân viên kế toán có quyền sử dụng chức năng về: lập hóa đơn mua
tài sản và tổng kết chi phí.
- Tất cả người dùng đều sử dụng được chức năng về tra cứu.
Chú ý: mật khẩu khi lưu trữ vào cơ sở dữ liệu phải được mã hóa.
* Phân loại tài sản đặc trưng:
- Loại tài sản đặc trưng là: tên dùng chung cho những loại tài sản có
liên quan với nhau do thủ kho qui định. Ví dụ:
+ Các loại tài sản như: máy vi tính để bàn (hay máy Computer),
laptop, máy in (Printer), máy chiếu điện, máy photocopy, hub, switch,
modem,… được phân vào loại tài sản đặc trưng là “tài sản tin học”.
+ Các loại tài sản như: máy đều hòa, quạt máy, máy hút bụi, ổ áp,
ti vi,… được phân vào loại tài sản đặc trưng là “tài sản đồ điện”.
+ Các loại tài sản như: bàn, ghế, tủ, kệ,… được phân vào loại tài
sản đặc trưng là “tài sản bàn, ghế, tủ, kệ”.
+……..
- Vì tài sản của trường rất lớn, nên cần phải phân các loại tài sản thành
nhiều loại tài sản đặc trưng riêng biệt để việc quản lý được dễ dàng hơn. Ví
dụ:
Loại Tài Sản
Máy đều hòa
Quạt máy
Máy Computer (PC)
Máy in
Ghế
Bàn
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
Loại tài sản đặc trưng
Tài sản đồ điện
Tài sản đồ điện
Tài sản tin học
Tài sản tin học
Tài sản bàn, ghế, tủ, kệ
Tài sản bàn, ghế, tủ, kệ
13
Chương trình quản lý tài sản
* Khi nhập kho:
- Khi các tài sản mới nhập kho thì thủ kho sẽ ghi nhận thông tin tài sản
vào hệ thống ở chức năng Hồ sơ tài sản nhập kho, các thông tin gồm có:
mã tài sản, tên tài sản, loại tài sản, đơn vị, số lượng, thời gian nhập kho,
nhà cung cấp,... Thủ kho có thể thêm mới, tra cứu, xóa hay cập nhật thông
tin.
+ Chú ý: mã tài sản sẽ thể hiện thông tin về số lượng, và thời gian
nhập tài sản.
Ví dụ:
Mã tài sản
Tên tài sản
Loại
tài sản
Số
lượng
Đơn
vị
Thời gian
nhập kho
Hạn
bảo
hành
Hạn
sử
dụng
Nhà
cung
cấp
05PC_101009 PC CT DG31
02MI_101009 LASERHP10
PC
Printer
5
2
Bộ
Cái
10/10/2009
10/10/2009
2011
2012
2030
2040
D&D
D&D
- Sau khi thủ kho đã nhập thông tin của tài sản nhập kho vào hệ thống
thì nhân viên kế toán sẽ sử dụng chức năng Hóa đơn mua tài sản để ghi
nhận thông tin chi phí của tài sản vào hệ thống và lập báo cáo chi phí tài
sản lên thủ trưởng, thông tin gồm có: tên tài sản, đơn vị, số lượng, đơn giá,
thành tiền. Nhân viên kế toán có thể tra cứu, cập nhật thông tin. Ví dụ:
Tên tài sản
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
PC CT DG31
Bộ
5
3.000.000
15.000.000
- Khi cần lưu trữ chi tiết thông tin cho một tài sản (ví dụ: máy
computer) thì sau khi ghi nhận xong hồ sơ tài sản nhập kho, thủ kho có thể
sử dụng chức năng là Hồ sơ chi tiết tài sản để lưu trữ thông tin của các
linh kiện có trong một tài sản (ví dụ: Ram, Monitor, Keyboard, HDD,
Mouse,…). Ngoài ra, hồ sơ còn lưu trữ thêm thông tin về thời gian bảo
hành, hạn sử dụng cho từng linh kiện. Thủ kho có thể thêm mới, tra cứu,
xóa hay cập nhật thông tin.
Ví dụ: hệ thống sẽ lưu trữ các linh kiện trong máy Computer tên
là PC CT DG31 như sau:
Tên linh kiện
Loại linh
kiện
Hạn bảo hành
Hạn sử dụng
17” Samsung 633NW
2GB SDRAM
LCD
Ram
10/10/ 2011
10/10/ 2010
2030
2020
Ghi chú
* Khi xuất kho:
- Khi tài sản được cấp cho phòng ban sử dụng thì thủ kho sẽ ghi nhận
thông tin tài sản xuất kho vào Hồ sơ tài sản xuất kho để lưu trữ, các thông
tin như: mã tài sản, tên tài sản, số lượng, thời gian xuất kho, địa chỉ phòng
ban,... và lập báo cáo cho thủ trưởng. Thủ kho có thể thêm mới, tra cứu,
xóa hay cập nhật thông tin hồ sơ. Ví dụ:
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
14
Chương trình quản lý tài sản
Mã tài sản
Tên tài sản
Số
lượng
Thời gian
xuất kho
Địa chỉ
phòng ban
Chú giải
05PC_101009 PC CT DG31
3
12/10/2009
05PC_101009 PC CT DG31
2
12/10/2009
-> Ghi chú là cấp mã tên cho từng tài sản.
P. Đào tạo
P.Tài vụ
PC01-PC03
PC04-PC05
- Sau khi đã lưu trữ thông tin của tài sản xuất kho thì thủ kho sẽ ghi
nhận mã tên tài sản vào Hồ sơ nhật kí tài sản nhằm để quản lý những nơi
đã và đang giữ tài sản. Ví dụ:
Mã tài sản
Mã tên tài sản
Loại tài
sản
Địa chỉ
phòng ban
Thời gian
giữ tài sản
05PC_101009
05PC_101009
05PC_101009
PC01_101009
PC02_101009
PC04_101009
PC
PC
PC
P. Đào tạo
P. Đào tạo
P.Tài vụ
12/10/2009
12/10/2009
12/10/2009
05PC_101009
PC01_101009
PC
P.Tài vụ
12/10/2010
* Khi sửa chữa khắc phục:
- Khi nhận được yêu cầu sửa chữa tài sản từ các phòng ban thì nhân
viên phòng sẽ đến địa điểm yêu cầu để nhận tài sản đem về sửa chữa hay
phòng ban đó sẽ trực tiếp mang tài sản đến phòng Quản trị thiết bị để sửa.
- Hệ thống sẽ tạo Hồ sơ tài sản sửa chữa để lưu trữ các thông tin sau:
mã tên tài sản, loại tài sản, lần sửa chữa, chú giải, linh kiện thay thế, thời
gian sửa chữa, thời gian giao trả, địa chỉ phòng ban. Nhân viên kĩ thuật có
thể thêm mới, tra cứu, xóa hay cập nhật thông tin.
Chú ý: sau khi tài sản đã được sửa chữa xong thì nhân viên sẽ
cập nhật: thời gian giao trả, linh kiện thay thế và chú giải phần linh kiện
bị hỏng.Ví dụ:
Mã tên tài
sản
Loại
tài sản
Lần
sửa
chữa
PC01_101009
PC
1
Chú
giải
Linh
kiện
thay
thế
Thời gian
sửa
12/01/2010
Thời
gian
giao
trả
Địa chỉ
phòng
ban
P.Đào tạo
- Trước khi tiến hành sửa chữa khắc phục, nhân viên phải tra cứu tài
sản nhập kho để xem thời gian bảo hành của tài sản.
+ Nếu thời gian bảo hành còn thì nhân viên sẽ đem tài sản đó đến
nhà cung cấp để sửa chữa.
+ Ngược lại, sẽ được giao cho nhân viên kĩ thuật phòng chịu trách
nhiệm sửa chữa.
* Kiểm kê tài sản:
- Hỗ trợ cho thủ kho lập báo cáo kết quả kiểm kê, khi cơ quan có nhu
cầu kiểm kê tài sản đột xuất hoặc cuối năm.
Nguyễn Thị Thanh Kim **DTH061094
15