Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

lao động và việc làm ở huyện nhà bè (thành phố hồ chí minh) trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Phượng Thuần

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Ở HUYỆN
NHÀ BÈ (THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)
TRONG THỜI KÌ
CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Phượng Thuần

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Ở HUYỆN
NHÀ BÈ (THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)
TRONG THỜI KÌ
CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA
Chuyên ngành : Địa lý học (Trừ ĐLTN)
Mã số
: 60 31 95

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. PHẠM THỊ XUÂN THỌ

Thành phố Hồ Chí Minh - 2012


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan :
Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực
tiếp của T.S Phạm thị Xuân Thọ.Mọi tham khảo dùng trong luận văn này đều được ghi
đầy đủ trong phần tài liệu tham khảo.Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào
tạo, hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Nguyeãn Thò Phöôïng Thuaàn


LỜI CÁM ƠN
Em xin chân thành cám ơn T.S Phạm Thị Xuân Thọ – Trưởng khoa Địa
lí trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn,
đóng góp cho em nhiều ý kiến quý báu tạo điều kiện cho em tìm hiểu, nghiên
cứu để hoàn thành luận văn.
Em cũng gửi lời cám ơn Ban giám hiệu phòng Sau đại học và các thầy cô
khoa Địa lí đã truyền đạt cho em kiến thức quý giá trong suốt thời gian học tập
và thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cám ơn tới các Cơ quan Cục thống kê thành phố Hồ
Chí Minh, Ủy Ban Nhân dân huyện Nhà Bè, Chi cục thống kê huyện Nhà Bè,
phòng Lao động – Thương binh – Xã hội huyện Nhà Bè đã nhiệt tình giúp đỡ
cung cấp tư liệu, tài liệu, số liệu… để em hoàn thành luận văn.
Cuối cùng là lời cám ơn tới Gia đình và Bạn bè đã động viên và ủng hộ

em trong suốt quá trình học tập và làm đề tài.
Tp. HCM, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phượng Thuần


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng số liệu
Danh mục biểu đồ
Danh mục bản đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG



VIỆC LÀM ........................................................................................... 9
1.1. Lao động .............................................................................................................. 9
1.1.1. Quan niệm về lao động ................................................................................ 9
1.1.2. Kết cấu lao động ........................................................................................ 10
1.2. Việc làm ............................................................................................................ 13
1.2.1. Một số khái niệm về việc làm .................................................................... 13
1.2.2. Quan niệm về việc làm, thất nghiệp .......................................................... 14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lao động và việc làm ............................................ 17
1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lao động ........................................................ 17

1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm ......................................................... 23
1.4. Một số vấn đề về công nghiệp hóa – hiện đại hóa ............................................ 25
1.4.1. Quan điểm của Đảng về công nghiệp hóa - hiện đại hóa .......................... 25
1.4.2. Đặc điểm của công nghiệp hóa - hiện đại hóa ........................................... 26
1.4.3. Ảnh hưởng của công nghiệp hóa - hiện đại hóa đến vấn đề lao động và việc
làm ............................................................................................................................ 27
1.5. Thực trạng lao động và việc làm của Việt Nam và thành phố Hồ Chí Minh
trong thời kì công nghiệp hóa –hiện đại hóa ............................................................ 29
1.5.1. Thực trạng về lao động và việc làm của Việt Nam ................................... 29
1.5.2. Thực trạng lao động và việc làm của Thành phố Hồ Chí Minh ................ 34
2.1. Khái quát huyện Nhà Bè ................................................................................... 41
2.2. Các nhân tố ảnh hường đến lao động và việc làm ở huyện Nhà Bè ................. 42


2.2.1. Các nhân tố tự nhiên .................................................................................. 42
2.2.2. Các nhân tố kinh tế xã hội ......................................................................... 45
2.3. Thực trạng lao động và việc làm ở huyện Nhà Bè trong thời kì công nghiệp hóa
– hiện đại hóa ........................................................................................................... 57
2.3.1. Nguồn lao động huyện Nhà Bè .................................................................. 57
2.3.2. Sử dụng lao động ở Nhà Bè ....................................................................... 71
2.4. Ảnh hưởng của việc làm đến kinh tế - xã hội ................................................. 85
2.4.1 Ảnh hưởng đến thu nhập và mức sống dân cư ........................................... 86
2.4.2. Ảnh hưởng đến công tác xóa đói giảm nghèo ........................................... 86
2.4.3. Các ảnh hưởng khác ................................................................................... 87
Chương 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - VIỆC
LÀM HUYỆN NHÀ BÈ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................... 88
3.1. Cơ sở định hướng sử dụng lao động và việc làm huyện Nhà Bè ...................... 88
3.1.1. Quan điểm phát triển nguồn lao động ........................................................ 88
3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh ............ 89
3.1.3. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Nhà Bè ................................ 92

3.2. Dự báo về lao động và việc làm ở huyện Nhà Bè ............................................. 94
3.2.1. Dự báo dân số các năm tới ......................................................................... 95
3.2.2. Dự báo về số lượng lao động ..................................................................... 97
3.2.3. Dự báo về chất lượng lao động .................................................................. 99
3.2.4. Dự báo sử dụng lao động đến năm 2020 ................................................. 100
3.2.5. Dự báo khả năng giải quyết việc làm đến năm 2020 ............................... 103
3.3. Giải pháp sử dụng lao động và việc làm ở huyện Nhà Bè .............................. 104
3.3.1. Giải pháp phát triển kinh tế - xã hội ........................................................ 104
3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động ...................................... 108
3.3.3. Giải pháp thông tin thị trường lao động .................................................. 111
3.3.4. Giải pháp giải quyết việc làm .................................................................. 112
3.3.5. Giải pháp xây dựng chính sách bảo hiểm thất nghiệp ............................. 114
3.3.6. Thực hiện chính sách dân số phù hợp ...................................................... 115
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 118
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 120


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCKT: Cơ cấu kinh tế
CMKT: Chuyên môn kĩ thuật
CN: Công nghiệp
CNH: Công nghiệp hóa
DS: Dân số
DV: Dịch vụ
GDP: Tổng sản phẩm quốc dân

HCM: Hồ Chí Minh
HĐH: Hiện đại hóa
HĐKT: Hoạt động kinh tế

HĐH: Hiện đại hóa kinh tế
KCN: Khu công nghiệp

LĐ: Lao Động
LLLĐ: Lực lượng lao động
NXB: Nhà xuất bản

TM: Thương mại
TP: Thành phố
TTCN: Tiểu thủ công nghiệp
XHCN: Xã hội chủ nghĩa
VL: Việc làm


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1.

Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật
giai đoạn 2007 – 2011 .......................................................................... 31

Bảng 1.2.

Lao động và tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc của Việt
Nam từ 2005 - 2011 .............................................................................. 32

Bảng 1.3.

Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ
tuổi năm 2011 ....................................................................................... 33


Bảng 1.4.

Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2005 – 2011 .......................................................................................... 34

Bảng 1.5.

Dân số hoạt động kinh tế chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ....... 36

Bảng 1.6.

Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế tại TPHCM .............................. 36

Bảng 1.7.

Số người được giới thiệu việc làm trong độ tuổi lao động ................... 38

Bảng 2.1.

Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số huyện Nhà Bè giai đoạn 2005 – 2010 . 46

Bảng 2.2.

Dân số huyện Nhà Bè và một số huyện trong TP.HCM ...................... 47

Bảng 2.3.

Kết cấu dân số theo nhóm tuổi của huyện Nhà Bè và TP.HCM
năm 2009 ............................................................................................... 49


Bảng 2.4.

Phân bố dân cư theo đơn vị hành chính huyện Nhà Bè năm 2010 ....... 50

Bảng 2.5.

Dân số huyện Nhà Bè phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn
2001 - 2011 ........................................................................................... 51

Bảng 2.6.

Gia tăng dân số đô thị của huyện Nhà Bè và TP.HCM giai đoạn
2001 – 2010 .......................................................................................... 52

Bảng 2.7.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ................................................ 56

Bảng 2.8.

Nguồn lao động của Nhà Bè từ năm 2001 - 2010 ................................ 58

Bảng 2.9.

Dân số trung bình và tỉ lệ lao động so với dân số các xã năm 2010 ... 58

Bảng 2.10. Tỉ lệ lao động các xã so với tổng lao động của huyện Nhà Bè năm 201059
Bảng 2.11. Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa năm 2010 - 2011 .................... 61
Bảng 2.12. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kĩ thuật cao nhất của Nhà
Bè năm 2009 - 2011 ............................................................................. 62



Bảng 2.13. Cơ cấu lao động chuyên môn kĩ thuật của Nhà Bè và TP.HCM năm
2010 - 2011 ........................................................................................... 63
Bảng 2.14. Kết cấu lao động theo độ tuổi năm 2010 .............................................. 64
Bảng 2.15. Lao động công nghiệp huyện Nhà Bè giai đoạn 2001 - 2010 .............. 66
Bảng 2.16. Lao động công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ngoài nhà nước . 66
Bảng 2.17. Lao động công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp chia theo ngành ........... 67
Bảng 2.18. Lao động nông nghiệp giai đoạn 2001-2010 ........................................ 69
Bảng 2.19. Lao động cá thể thương mại – dịch vụ chia theo xã năm 2010 ............ 70
Bảng 2.20. Diện tích, lao động ở Nhà Bè theo các xã năm 2010 ........................... 70
Bảng 2.21. Tình hình sử dụng lao động huyện Nhà Bè giai đoạn 2001 - 2010 ..... 72
Bảng 2.22. Lao động Nhà Bè chia theo địa điểm làm việc .................................... 73
Bảng 2.23. Dân số từ 15 tuổi trở lên phân theo tình trạnh hoạt động kinh tế ở
huyện Nhà Bè năm 2010 ...................................................................... 75
Bảng 2.24. Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên qua các năm .......................... 76
Bảng 2.25. Tình trạng việc làm của dân số hoạt động kinh tế thường xuyên ........ 76
Bảng 2.26. Tình trạng việc làm của dân số hoạt động kinh tế thường xuyên theo
khu vực và giới tính huyện Nhà Bè năm 2010 ..................................... 77
Bảng 2.27. Dân số hoạt động kinh tế có việc làm thường xuyên phân theo
nhóm tuổi ............................................................................................... 78
Bảng 2.28. Dân số HĐKT có việc làm thường xuyên phân theo ngành kinh tế của
huyện Nhà Bè, TP.HCM và cả nước năm 2010 ................................... 78
Bảng 2.29. Tình trạng thiếu việc làm phân theo khu vực xã .................................. 80
Bảng 2.30. Tình trạng thất nghiệp phân theo nhóm tuổi ở huyện Nhà Bè ............. 81
Bảng 2.31. Tỉ lệ thất nghiệp ở Nhà Bè và Tp.HCM phân theo nông thôn, thành thị
năm 2010-2011 ..................................................................................... 81
Bảng 2.32. Tỉ lệ thất nghiệp ở Nhà Bè và Tp.HCM phân theo giới tính năm
2010-2011 ............................................................................................. 82
Bảng 2.33. Tỉ lệ thất nghiệp ở huyện Nhà Bè phân theo khu vực năm 2010 ......... 83

Bảng 2.34. Dân số không hoạt động kinh tế chia theo nguyên nhân ...................... 83


Bảng 2.35. Dân số không hoạt động kinh tế chia theo nguyên nhân ở từng xã
năm 2011 .............................................................................................. 84
Bảng 2.36. Dân số không hoạt động kinh tế chia theo độ tuổi ............................... 85
Bảng 2.37. Tình hình xóa đói giảm nghèo ở Nhà Bè giai đoạn 2001 – 2010 ......... 87
Bảng 3.1.

Dự báo dân số huyện Nhà Bè đến năm 2020 ....................................... 96

Bảng 3.2.

So sánh tốc độ tăng bình quân và dân số ở huyện Nhà Bè ................... 96

Bảng 3.3.

Hiện trạng và dự báo dân số huyện Nhà Bè đến năm 2020 ................. 97

Bảng 3.4.

Dự báo gia tăng lao động huyện Nhà Bè đến năm 2020 ...................... 98

Bảng 3.5.

Dự báo gia tăng lao động ở từng xã đến năm 2020 .............................. 99

Bảng 3.6.

Dự báo lao động có CMKT ở huyện Nhà Bè đến năm 2020 ............. 100


Bảng 3.7.

Dự báo tốc độ phát triển giai đoạn 2010 – 2015; 2015 – 2020 .......... 101


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế của cả nước
giai đoạn 2005 – 2011 ........................................................................29
Biểu đồ 1.2. Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế giai đoạn 2005 – 2011 .................30
Biểu đồ 1.3. Lao động đang làm việc phân theo nông thôn và thành thị ...............32
Biểu đồ 1.4. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 2004 – 2009 ...............................35
Biểu đồ 1.5. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2005 -2011 ..........37
Biểu đồ 1.6. Số người được giới thiệu việc làm giai đoạn 2005 – 2011 ................38
Biểu đồ 2.1. Dân số và gia tăng dân số tự nhiên huyện Nhà Bè

giai đoạn

2001 -2010 ..........................................................................................47
Biểu đồ 2.2. Kết cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhà Bè và Thành phố Hồ Chí
Minh năm 2009 .................................................................................49
Biểu đồ 2.3. Dân số huyện Nhà Bè phân theo thành thị và nông thôn ...................52
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa của huyện Nhà Bè năm 2011
.............................................................................................................60
Biểu đồ 2.5. Kết cấu lao động theo ngành kinh tế ở Nhà Bè ..................................65
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu lao động công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ngoài
nhà nước .............................................................................................67
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu dân số HĐKT có việc làm thường xuyên phân theo ngành
năm 2010 ............................................................................................79
Biểu đồ 3.1. Định hướng cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động


huyện Nhà Bè

năm 2015 ............................................................................................94
Biểu đồ 3.2. Gia tăng lao động huyện Nhà Bè đến năm 2020 ................................98
Biểu đồ 3.3. Dự báo lao động có CMKT ở huyện Nhà Bè đến năm 2020 ...........101
Biểu đồ 3.4. Dự báo chuyển dịch cơ cấu kinh tế Nhà Bè đến năm 2020 .............102
Biểu đồ 3.5. Dự báo chuyển dịch lao động Huyện Nhà Bè đến 2020 ..................103


DANH MỤC BẢN ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Nhà Bè ............................................................ 40
Hình 2.2. Bản đồ phân bố dân cư huyện Nhà Bè năm 2010 ....................................48
Hình 2.3. Tháp dân số huyện Nhà Bè 2009 .............................................................51
Hình 2.4. Bản đồ mật độ lao động huyện Nhà Bè năm 2010 ..................................71


1

MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề
Hiện nay, Việt Nam đang bước vào thập niên tăng trưởng thứ ba trên cơ sở
hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể.
Trong thập niên chín mươi của thế kỉ XX, Việt Nam còn là một trong những nước
nghèo nhất trên thế giới. Nhưng hiện nay đã trở thành một nền kinh tế có thu nhập
trung bình đang có những đổi thay mạnh mẽ quá trình phát triển kinh tế đất nước.
Hai thập niên tăng trưởng mạnh mẽ với một tốc độ phi thường đã giúp Việt Nam
vượt lên nhanh chóng sánh bước cùng các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Nền kinh tế chuyển đổi nhờ sự phát triển từ một nền kinh tế tập trung bao cấp

chủ yếu dựa vào nông nghiệp và công nghệ thấp chuyển sang nền kinh tế thị trường
với các thành phố và khu vực phát triển sôi động, với các ngành công nghiệp phát
triển mạnh. Sự đổi thay lớn lao này nhờ vào việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
phát triển kinh tế xã hội, trong đó sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
Lao động và việc làm luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động. Nhất
là người lao động ở các đô thị lớn như TP.HCM.
Huyện Nhà Bè là một trong những huyện đang tiến hành CNH – ĐTH nhanh
chóng. Nơi đây đang xây dựng và mở rộng các khu công nghiệp, xây dựng đường
giao thông, khu dân cư làng Đại học, nên đã tạo việc làm cho người dân trong
huyện và tạo sức thu hút mạnh mẽ dân cư các quận của TP.HCM và các tỉnh lân
cận. Nhưng làm thế nào để sử dụng hiệu quả nguồn lao động và giải quyết việc làm,
giảm tỉ lệ người thất nghiệp, để góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của cả
nước nói chung và huyện Nhà Bè – TP.HCM nói riêng, đó là một vấn đề khó khăn
cần nghiên cứu, giải quyết. Chính vì vậy, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Lao động
và việc làm ở huyện Nhà Bè (TP.HCM) trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại
hóa” làm đề tài luận văn thạc sĩ nhằm đưa ra những định hướng giải pháp tạo việc
làm, sử dụng lao động hợp lí thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện Nhà Bè.


2

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1.

Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu vấn đề lao động và việc làm tại huyện Nhà Bè trong thời kì công

nghiệp hóa – hiện đại hóa. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm sử dụng hợp lí
nguồn lao động và giải quyết vấn đề việc làm tại huyện Nhà Bè, để từ đó định
hướng phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động.

2.2.

Nhiệm vụ của đề tài
Tiến hành thu thập số liệu thống kê và các thông tin về lao động và việc làm

ở Nhà Bè. Đánh giá tác động của nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội đến
lao động và việc làm huyện Nhà Bè.
Phân tích đánh giá sự thay đổi và những vấn đề cấp thiết đối với lao động và
việc làm ở Nhà Bè trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Dự báo sự phát triển kinh tế và nhu cầu lao động, đưa ra các định hướng và
giải pháp giải quyết vấn đề lao động và việc làm trên địa bàn huyện Nhà Bè.

3. Phạm vi nghiên cứu
3.1. Về không gian
Luận văn chủ yếu tìm hiểu về vấn đề lao động và việc làm ở huyện Nhà Bè
diễn ra trong phạm vi toàn huyện.
3.2. Về thời gian
Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề lao động và việc làm huyện Nhà Bè
trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa (giai đoạn 2001 – 2010). Đây là thời kì
chuyển biến nền kinh tế huyện Nhà Bè mạnh mẽ nhất: Tốc độ tăng trưởng kinh tế
nhanh tạo nên một thị trường lao động sôi động và vấn đề việc làm luôn trở nên gay
gắt đối với xã hội và con người ở huyện.

4. Lịch sử nghiên cứu
Vấn đề về lao động và sử dụng lao động đã được quan tâm nghiên cứu từ lâu
và là mối quan tâm của nhiều tác giả, của nhiều cơ quan chức năng như: Trung tâm
nghiên cứu lao động của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Ban Dân cư lao


3


động của Viện chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng một số cơ quan
thuộc Trung tâm Khoa học – Xã hội và Nhân văn quốc gia.
Vấn đề lao động và sử dụng lao động đã được đề cập đến trong các công
trình nghiên cứu của các nhà khoa học: GS.TS Xuân Thu, GS.TS Nguyễn Viết
Thịnh, GS.TS Lê Thông, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ, GS.TS Nguyễn Thị Minh
Đức…
Trong công trình nghiên cứu về “Thực trạng lao động và việc làm ở Việt
Nam” của Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội đã đề cập đến nguồn lao động ở
TP.HCM qua đó các số liệu đã cho thấy tình hình lao động ở TP.HCM. Vấn đề
đánh giá lao động và việc làm ở TP.HCM đã được trình bày một cách khái quát và
còn sơ lược về vấn đề “nóng bỏng” của tình hình lao động và việc làm tại TP.HCM.
Báo cáo “Thực trạng và phương pháp phát triển thị trường lao động ở Việt
Nam” của Bộ kế hoạch và Đầu tư. Trong đó, các vấn đề lao động và việc làm ở
TP.HCM đã được thể hiện qua các giải pháp hoàn thiện nguồn lao động TP.HCM,
nhưng chưa đi sâu giải quyết triệt để các vấn đề lao động và việc làm ở TP.HCM
trong nền kinh tế thị trường.
Các đề tài nghiên cứu của Học viên cao học và Nghiên cứu sinh cũng đã
quan tâm nghiên cứu vấn đề này, ví dụ:
Đề tài nghiên cứu “Nguồn lao động và sử dụng lao động ở TP.HCM”. Luận
án tiến sĩ Địa lí kinh tế - chính trị của Tiến sĩ Đàm Nguyễn Thùy Dương đã nghiên
cứu về vấn đề lao động ở TP.HCM.
Luận văn “Biến động dân số TP.HCM thời kì 1997 - 2007 nguyên nhân và
giải pháp” của Thạc sĩ Phạm Thị Bạch Tuyết đã nghiên cứu biến động dân số ảnh
hưởng đến lao động TP.HCM.
Như vậy vấn đề lao động và việc làm ở TP.HCM được sự quan tâm nghiên
cứu. Những công trình nghiên cứu trên là tài liệu tham khảo quý giá để tác giả
nghiên cứu một cách đầy đủ về vấn đề lao động và việc làm ở huyện Nhà Bè
TP.HCM.



4

5. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1.

Hệ quan điểm nghiên cứu

5.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Các hiện tượng địa lí kinh tế - xã hội rất phong phú và đa dạng có quá trình
hình thành, phát triển trong mối quan hệ nhiều chiều. Lao động, việc làm chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố tự nhiên (đất đai, khí hậu, khoáng sản..) và các tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Các yếu tố này phân hóa theo không gian nên khi nghiên cứu lao động việc
làm của huyện Nhà Bè phải quán triệt quan điểm tổng hợp lãnh thổ.
5.1.2. Quan điểm hệ thống
Các hiện tượng và sự vật địa lí là một hệ thống thuộc địa lí tự nhiên và địa lí
kinh tế – xã hội. Hệ thống kinh tế – xã hội của nước ta lại bao gồm các hệ thống
kinh tế - xã hội nhỏ hơn ở cấp tỉnh, Thành phố như TP.HCM và hệ thống này còn
tiếp tục được phân chia tới các cấp nhỏ hơn nữa như huyện, xã… các ngành kinh tế,
dân cư, xã hội…
Nguồn lao động là một bộ phận cấu thành của hệ thống kinh tế - xã hội. Sự
phát triển về số lượng, chất lượng lao động cũng như việc sử dụng lao động phụ
thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội.
Huyện Nhà Bè là của hệ thống kinh tế - xã hội TP. HCM. Vì vậy, khi nghiên
cứu vấn đề lao động việc làm trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở huyện
Nhà Bè ta cần phải đặt nó trong mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu
tố tự nhiên, kinh tế – xã hội trong phạm vi lãnh thổ của TP. HCM và cả trong tổng
thể nền kinh tế quốc dân nước ta. Chỉ cần một thay đổi nhỏ trong yếu tố tự nhiên
hay yếu tố kinh tế – xã hội của huyện sẽ dẫn đến ảnh hưởng đến hoạt động chung

của cả hệ thống tức là của TP.HCM và của cả nước. Và ngược lại, sự biến đổi của
hệ thống KTXH TP. HCM hay cả nước sẽ tác động đên sự biến đổi KTXH của H.
Nhà Bè.


5

5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mỗi một hiện tượng địa lí kinh tế - xã hội đều có quá trình phát sinh, phát
triển và suy vong. Với quan điểm này, khi nghiên cứu cần phải nhìn nhận quá khứ
để lí giải các hiện tượng cho hiện tại và định hướng hoạt định cho tương lai. Cho
nên trên quan điểm lịch sử - viễn cảnh cần phải biết mối quan hệ trong thời gian
giữa quá khứ, hiện tại và tương lai không thể tách rời.
Việc nghiên cứu vấn đề lao động của huyện Nhà Bè trong mối liên hệ giữa
quá khứ - hiện tại – tương lai, sẽ làm rõ được bản chất của vấn đề theo một chuỗi
thời gian.
5.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển thỏa mãn những nhu cầu của hiện tại và
không gây hại tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Đó là quá
trình phát triển kinh tế dựa vào nguồn tài nguyên được tái tạo tôn trọng những giá
trị sinh thái cơ bản, sự đa dạng sinh học và những hệ thống trợ giúp tự nhiên đối với
cuộc sống của con người, động vật và thực vật. Quan điểm phát triển bền vững đòi
hỏi phải đảm bảo sự bền vững về cả ba mặt: kinh tế, xã hội và môi trường.
Nghiên cứu những vấn đề về lao động phải dựa trên quan điểm sinh thái và
phát triển bền vững. Phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động phải đi đôi
với sử dụng hợp lí, bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên, chống gây ô nhiễm môi
trường, kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội nhằm
nâng cao chất lượng đời sống của con người.
5.2.


Phương pháp nghiên cứu

5.2.1. Phương pháp thống kê
Trên cơ sở các số liệu đã thu thập được, chúng tôi đã sắp xếp, phân loại, phân
tích các đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động ở Nhà Bè theo thời gian
và không gian.
Từ việc phân tích, so sánh mật độ lao động, kết cấu lao động, mức độ sử dụng
lao động giữa các ngành, giữa thành thị và nông thôn… có thể rút ra những kết luận


6

mang tính qui luật, những dấu hiệu bản chất nhất về nguồn lao động và sử dụng lao
động ở Nhà Bè.
5.2.2. Phương pháp thực địa
Để kiểm chứng một số thông tin từ các số liệu thu thập được, tác giả đã sử
dụng phương pháp thực địa Tìm hiểu tình hình lao động và sử dụng lao động, việc
làm của công nhân một số khu công nghiệp, vấn để việc làm ở một số địa
phương,… để xác minh lại tính xác thực của số liệu, có cơ sở đúng đắn trong việc
đánh giá tình hình lao động và việc làm trong hiện tại, bên cạnh còn đánh giá chất
lượng cuộc sống của người lao động.
5.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học
Bên cạnh việc sử dụng kết quả từ các cuộc điều tra về lao động và việc làm,
đề tài còn sử dụng điều tra riêng để có thêm thông tin thực tế làm cho đề tài sinh
động hơn, ngoài ra đây còn là một nguồn tài liệu cập nhật nhất, có độ tin cậy nhất
định.
5.2.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Phương pháp bản đồ là một phương pháp rất đặc trưng cho nghiên cứu môn
địa lí vì mọi nghiên cứu thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội đều được bắt đầu từ bản đồ,
biểu đồ và kết thúc cũng từ bản đồ, biểu đồ.

Trong luận văn tác giả sử dụng phương pháp bản đồ để khai thác một số điều
kiện phát triển kinh tế – xã hội của huyện Nhà Bè - TP.HCM. Ngoài ra, phương
pháp này còn giúp đề tài thể hiện một cách rõ nét mối quan hệ giữa dân số của
huyện với nguồn lao động và việc làm. Đồng thời thể hiện một cách trực quan thực
trạng nhu cầu lao động và sử dụng lao động cùng với vấn đề giải quyết việc làm tại
huyện Nhà Bè thời gian qua…
Việc sử dụng phương pháp biểu đồ: vừa mang tính minh họa, vừa là công cụ
để nghiên cứu sự tăng trưởng dân số cũng như sự tăng trưởng nguồn lao động qua
các năm. Ngoài ra, nó còn cho phép thấy được sự thay đổi một số đặc điểm của
nguồn lao động và việc làm qua thời gian như: Cơ cấu theo độ tuổi, cơ cấu lao
động, cơ cấu trình độ chuyên môn, tỉ lệ thất nghiệp… nhằm đánh giá, phân tích hiện
trạng nguồn lao động từ đó đề xuất các định hướng phát triển trong tương lai.


7

5.2.5. Phương pháp phân tích, tổng hợp.
Trên cơ sở thống kê, phân loại tài liệu thu thập được, tác giả tiến hành sắp
xếp, tổng hợp, phân tích các vấn đề về nguồn lao động của huyện Nhà Bè. Trong đó
tác giả sẽ so sánh vấn đề lao động và việc làm tại huyện Nhà Bè - TP.HCM qua thời
gian cũng như so với các huyện, tỉnh, thành khác trên cả nước để rút ra được những
kết luận xác thực về hiện trạng lao động và việc làm tại huyện Nhà Bè.
5.2.6. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Đây là phương pháp truyền thống được sử dụng trong các ngành nghiên cứu.
Các nguồn tài liệu tác giả thu thập gồm: tài liệu được xuất bản, tài liệu của các cơ
quan lưu trữ, tài liệu đã được nghiên cứu và các tài liệu trên mạng Internet trong
thời gian qua… Các tài liệu này giúp cho tác giả phân tích sâu hơn các đặc điểm đặc
trưng của tình hình lao động và việc làm tại huyện Nhà Bè - TP.HCM.
5.2.7. Phương pháp GIS
Sự phát triển của công nghệ thông tin đã đặt nền móng cho sự ra đời và phát

triển nhanh chóng của hệ thống thông tin không gian, với khởi đầu là phương tiện
để lưu trữ đơn thuần thông tin đồ họa. Ngày nay hệ thống thông tin địa lí GIS đã trở
thành quản lí thông tin không gian có khả năng lưu trữ, thống nhất, phân tích, mô
hình hóa và mô tả được nhiều loại dữ liệu, đặc biệt là khả năng phân tích và liên kết
dữ liệu thuộc tính với dữ liệu không gian.
Tác giả đã sử dụng phương pháp này để thể hiện thực trạng lao động và việc
làm của huyện một cách rõ ràng và cụ thể hơn.
5.2.8. Phương pháp dự báo
Đề tài đã sử dụng phương pháp ngoại suy để dự báo cho tương lai dựa trên
sự phát triển có tính quy luật của sự vật hiện tượng trong quá khứ và hiện tại.


8

6.

Cấu trúc luận văn

Đề tài “Lao động và việc làm ở huyện Nhà Bè – Thành phố Hồ Chí Minh trong
thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa” ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài còn
có 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về lao động và việc làm
Chương 2: Hiện trạng lao động việc làm ở huyện Nhà Bè TP.HCM
Chương 3: Định hướng và giải pháp sử dụng lao động, việc làm
huyện Nhà Bè – TP.HCM


9

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG
VÀ VIỆC LÀM
1.1. Lao động
1.1.1. Quan niệm về lao động
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất
và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả
cao là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Lao động được nói đến trong đề tài không phải là hoạt động lao động mà
hàm ý của nó chính là nguồn lao động là con người tham gia hoạt động sản xuất.
Nguồn lao động được hiểu theo nghĩa rộng là chỉ toàn bộ dân số có khả năng
lao động mà bộ phận chủ yếu là những người trong độ tuổi lao động và những
người ngoài tuổi lao động.
Liên Hợp Quốc quan niệm Nguồn lao động (hay lực lượng lao động): là bộ
phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
Tuổi lao động được tính từ 15 hoặc 16 – 60 tuổi đối với nam và từ 15 hoặc
16 – 55 tuổi đối với nữ. Nhưng trong thực tế, dân số trên và dưới tuổi lao động đều
có tham gia lao động. Hơn nữa, ở mỗi nước tuổi lao động cũng được quy định khác
nhau nên quan niệm về nguồn lao động cũng khác nhau ở mỗi quốc gia.
Ở Việt Nam, căn cứ vào Điều 6 của bộ Luât Lao động của nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam đã sửa đổi bổ sung năm 2002 “Người lao động là người ít nhất đủ
15 tuổi, có khả năng lao động và giao kết hợp đồng lao động” và Điều 145 “Người
lao động được hưởng chế độ hưu trí hằng tháng khi có đủ điều kiện về tuổi đời và
thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội như sau: Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi…” Căn
cứ vào đó, độ tuổi lao động của người Việt Nam được xác định như sau: Nam từ 15
tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ 15 tuổi đến đủ 55 tuổi.
Theo điều tra mẫu quốc gia về lao động – việc làm của Tổng cục Thống kê
Việt Nam 2009: nguồn lao động bao gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc
làm và những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng đang không



10

có việc làm (thất nghiệp) hay đang làm nội trợ cho gia đình hoặc chưa có nhu cầu
làm việc.
Việc quy định độ tuổi lao động ở các nước khác nhau dựa trên: sức khỏe của
người dân, giới tính, trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
Như vậy, ở Việt Nam, chúng ta hiểu nguồn lao động là bộ phận dân số
trong và ngoài tuổi lao động, có khả năng lao động, đang có việc làm hay không
có việc làm mà có nhu cầu làm việc.
1.1.2. Kết cấu lao động
Kết cấu lao động là tình trạng kết hợp các bộ phận hợp thành nguồn lao động
của một nước theo từng mặt, từng tiêu chuẩn nhất định. Ví dụ: Kết cấu theo giới
tính, kết cấu theo độ tuổi, kết cấu theo trình độ văn hóa, kết cấu theo trình độ
chuyên môn kĩ thuật…
1.1.2.1. Kết cấu lao động theo độ tuổi
Kết cấu lao động theo độ tuổi là sự phân chia dân số trong tuổi lao động
thành các nhóm tuổi khác nhau.
Sự thay đổi kết cấu lao động theo độ tuổi phụ thuộc chủ yếu vào sự thay đổi
tỉ suất sinh của dân số. Xu hướng chung của cả nước là mức sinh giảm dần, dẫn tới
mức gia tăng lao động cũng giảm dần cùng với sự già đi của dân số. Tỉ lệ nhóm lao
động trẻ tuổi giảm xuống, nhóm lao động cao tuổi tăng lên. Ngoài ra, kết cấu lao
động theo độ tuổi còn phụ thuộc vào tuổi thọ, mức sống của người dân ở mỗi vùng,
mỗi quốc gia.
1.1.2.2. Kết cấu lao động theo giới
Thông thường, kết cấu lao động theo giới thường được tính bằng các tỉ số
sau: Tổng lao động nam hoặc nữ tính trung bình trên tổng lao động. Kết cấu lao
động theo giới thay đổi theo loại hình công việc. Đối với những ngành lao động
nặng nhọc, lực lượng lao động chủ yếu là nam; đối với những công việc nhẹ như
công nghiệp dệt, may mặc… lao động chủ yếu là nữ.



11

Kết cấu lao động theo giới phản ánh tính chất, đặc điểm, loại hình công việc
và mức độ bình đẳng nam – nữ. Trong một chừng mực nhất định, nó chi phối năng
suất lao động và các sinh hoạt xã hội.
Trên thế giới, khi nền kinh tế càng phát triển thì xu hướng gia tăng tỉ lệ lao
động nữ càng cao, tạo cơ hội cho sự bình đẳng nam – nữ.
1.1.2.3. Kết cấu lao động theo trình độ văn hóa
Kết cấu lao động theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ học vấn của dân cư
lao động, đồng thời nó thể hiện tình hình và khả năng phát triển nền kinh tế của một
vùng, một nước…
Chỉ tiêu để đánh giá trình độ văn hóa của dân số nói chung là tỉ lệ người biết
chữ và bình quân số năm đến trường.
Đối với lực lượng lao động, kết cấu theo trình độ văn hóa được tính theo
từng cấp học và bình quân lớp học cao nhất tính theo đầu người. Tỉ lệ lao động biết
chữ là phần trăm những người 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết trên tổng lao động.
1.1.2.4. Kết cấu lao động theo trình độ chuyên môn kĩ thuật
Kết cấu lao động theo trình độ chuyên môn kĩ thuật thể hiện mức độ công
nghiệp hóa - hiện đại hóa của nền kinh tế. Nó là kết quả của việc thực hiện đường
lối, chính sách giáo dục – đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của mỗi quốc gia.
Nếu người lao động được bố trí làm đúng chuyên môn của mình sẽ phát huy được
năng lực tay nghề đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
Ở các nước phát triển, cơ cấu đào tạo lao động còn bất hợp lí, tỉ lệ: 1 – 1,6 –
3, cứ 1 lao động cao đẳng, đại học và trên đại học có 1,6 lao động trung học chuyên
nghiệp và 3 công nhân. Trong khi theo các nhà kinh tế học, tỉ lệ hợp lí kinh tế phải
là 1 – 4 – 10. Vì vậy, hiện nay nhiều doanh nghiệp tuyển lao động có trình độ
chuyên môn kĩ thuật nhưng nguồn lao động nước ta chưa đáp ứng được. Trên thế
giới hiện nay, tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật có xu hướng ngày một
gia tăng.



12

1.1.2.5.

Kết cấu lao động theo ngành

Kết cấu lao động theo ngành là tình trạng phân bố sắp xếp nguồn lao động
của một vùng, một nước (hoặc trên toàn thế giới) vào các ngành kinh tế khác nhau,
đảm bảo cho sự hoạt động của toàn bộ nền kinh tế.
Việc phân chia lao động theo ngành chủ yếu dựa vào tính chất và nội dung
của hoạt động sản xuất. Lao động thường được chia thành ba ngành tương ứng với
ba lĩnh vực kinh tế: nông – lâm – ngư nghiệp; công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
Sự phân chia lao động theo ngành phản ánh tình hình và trình độ phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Bởi vì, sự thay đổi cơ cấu kinh tế sẽ kéo theo sự thay đổi
cơ cấu lao động.
Với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội như hiện nay, tỉ lệ lao động trong
khu vực sản xuất vật chất sẽ giảm xuống, tỉ lệ lao động trong khu vực không sản
xuất vật chất sẽ tăng lên; tỉ lệ lao động nông nghiệp giảm dần và tăng dần tỉ lệ lao
động công nghiệp – dịch vụ.
Thực tế cho thấy, ở các nước phát triển, quá trình công nghiệp hóa mạnh đã
sử dụng hiệu quả và hợp lí nguồn lao động và nâng cao mức sống cho người dân.
1.1.2.6. Kết cấu lao động theo thành phần kinh tế
Kết cấu lao động theo thành phần kinh tế phụ thuộc vào chế độ chính trị - xã
hội của mỗi quốc gia. Nó thể hiện sự khác biệt và tính đa dạng của nền kinh tế.
Ở nước ta, trước kia chỉ có hai thành phần kinh tế: quốc doanh và tập thể. Từ
khi phát triển nền kinh tế thị trường đến nay, kết cấu lao động theo thành phần kinh
tế đã có sự thay đổi lớn. Ngoài khu vực quốc doanh, nền kinh tế nước ta còn có khu
vực ngoài quốc doanh (với các thành phần sau: tập thể, cá thể và gia đình, tư bản tư
nhân, tư bản nhà nước) và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta đang thay đổi theo hướng giảm
dần tỉ lệ lao động trong khu vực quốc doanh, tăng tỉ lệ lao động ở khu vực ngoài
quốc doanh và có vốn đầu tư nước ngoài. Sự chuyển dịch đó phù hợp với đặc điểm
và khả năng phát triển của nền kinh tế - xã hội nước ta, phù hợp với tính chất và
trình độ của lực lượng sản xuất.


13

Dựa vào sơ đồ sau có khả năng xác định nguồn lao động và đánh giá tiềm
năng của nguồn lao động
1.2. Việc làm
1.2.1. Một số khái niệm về việc làm
Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập không bị pháp luật ngăn cấm gọi là
việc làm.
Các hoạt động lao động được xác định là việc làm bao gồm: Làm các công
việc được trả công dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật hay những công việc tự làm
để thu lợi nhuận cho bản thân hoặc tạo thu nhập cho gia đình mình, nhưng không
được trả công (bằng tiền hoặc hiện vật ) cho công việc đó.
Để đánh giá mức độ tham gia hoạt động kinh tế của nguồn lao động, Liên
Hiệp Quốc đã chia nguồn lao động thành hai nhóm: Dân số hoạt động kinh tế
(HĐKT) và dân số không HĐKT.
Dân số HĐKT: là những người trong độ tuổi lao động đang làm việc hay
không có việc làm nhưng có nhu cầu tìm việc trong một khoảng thời gian xác định.
Ở Việt Nam: Vận dụng quan điểm trên của Liên Hiệp Quốc, Bộ Lao động –
Thương binh – Xã hội Việt Nam cũng xem xét mức độ tham gia HĐKT của nguồn
lao động theo hai nhóm: dân số HĐKT và dân số không HĐKT.
Dân số HĐKT (lực lượng lao động) là bộ phận dân số từ 15 tuổi trở lên,
đang có việc làm hay không có việc làm mà có nhu cầu làm việc.
Dân số HĐKT trong tuổi lao động (lực lượng lao động trong độ tuổi lao

động) là những người trong độ tuổi lao động (nam từ 15 – 60 tuổi, nữ từ 15 – 55
tuổi), có khả năng lao động, đang có việc làm hoặc không có việc làm mà có nhu
cầu sẵn sàng làm việc.
Dân số HĐKT là những người đủ 15 tuổi trở lên có tổng số ngày làm việc và
có nhu cầu làm thêm lớn hơn hoặc bằng 183 ngày/năm.
Căn cứ vào tình trạng làm việc thường xuyên, dân số HĐKT được chia thành
hai loại:
-

Dân số có việc làm thường xuyên


×