Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.93 KB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

---o0o---

LUẬN V ĂN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN
BÌNH CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:
TS PHẠM LÊ THÔNG

Sinh viên thực hiện:
PHẠM TẤN PHÁT
MSSV: 4 085227
Lớp: Kinh tế nông nghiệp 2-K34

Cần Thơ-2012


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành bài luận văn này, không chỉ có sự nổ lực, cố gắng ở bản
thân, mà còn có sự giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại
học Cần Thơ, các anh chị trong Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An
Bình và bạn bè.
Nay em bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô khoa Kinh Tế, TS. Phạm
Lê Thông đã dành thời gian hướng dẫn, truyền đạt cho em một kiến thức
vững chắc trên rất nhiều lĩnh vực, giúp em tự tin vững bước trong sự


nghiệp của mình.
Chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cùng các anh chị Ngân hàng Ngân
hàng Thương Mại Cổ An Bình chi nhánh Cần Thơ, đã tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho em thực tập cũng như chỉ dẫn em tận tình.
Trong quá trình viết chắc chắn không tránh khỏi sai sót, rất mong sự
đóng góp ý kiến của thầy cô, anh chị ở Ngân hàng Ngân hàng Thương
Mại Cổ An Bình.
Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2012

Sinh viên thực hiện

Phạm Tấn Phát


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số
liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài
không trùng hoặc sao chép các đề tài có sẵn trước đây. Nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Ngày 05 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Phạm Tấn Phát


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................

.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
Ngày … tháng … năm …
Giáo viên hướng dẫn

TS Phạm Lê Thông


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu.................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu....................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...................................................................... 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU........................................................................ 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.. ................................................................................................................ 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 4
2.1.1 Các vấn đề chung về Tín Dụng Ngân Hàng ..................................... 4
2.1.2 Tín Dụng dành cho Khách hàng Cá nhân........................................ 9
2.1.3 Các vấn đề về hiệu quả Tín dụng................................................... 10
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu........................................................ 13
2.2.2 Phương pháp phân tích và xử lí số liệu.......................................... 13
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
AN BÌNH (ABBANK) .................................................................................... 14
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH...................................................................... 14
3.2 NGÂN HÀNG TMCP ABBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ................. 15
3.2.1 Cơ cấu tổ chức Nhân sự của ABBANK Cần Thơ............................ 15
3.2.2 Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của ABBANK Cần Thơ .................... 19
3.2.3 Nội dung hoạt động chính.............................................................. 20
3.3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
ABBANK CẦN THƠ ...................................................................................... 20


3.3.1 Nguyên tắc cho vay........................................................................ 20
3.3.2 Điều kiện cho vay .......................................................................... 21
3.3.3 Lãi suất cho vay............................................................................. 22

3.4 MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI ABBANK CẦN THƠ............................................................................... 23
3.4.1 Sơ đồ ............................................................................................. 23
3.4.2 Quy trình cho vay .......................................................................... 24
3.4.3 Sản phẩm Tín dụng Cá nhân.......................................................... 27
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
ABBANK CẦN THƠ ..................................................................................... 28
4.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI ABBANK CẦN THƠ 28
4.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN CỦA ABBANK
CẦN THƠ TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2010................................................... 29
4.2.1 Tình hình cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng ................. 29
4.2.2 Tình hình thu nợ của ngân hàng .................................................... 35
4.2.3 Tình hình dư nợ của Ngân hàng .................................................... 39
4.2.4 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu .................................................... 42
4.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN 44
4.3.1 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân trong tổng dư nợ tín dụng
của ABBANK Cần Thơ ................................................................................... ..44
4.3.2 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cá nhân .......................................... .46
4.3.3 Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân trên tổng nguồn vốn huy động ......... .48
4.3.4 Phân tích lợi nhuận trên tổng dự nợ tín dụng cá nhân .................... 49
4.4. NHẬN ĐỊNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
TẠI ABBANK CẦN THƠ............................................................................... 50
4.4.1 Về qui trình tín dụng tại ngân hang ............................................... 50
4.4.2 Về những mặt hạn chế thể hiện qua số liệu hoạt động ................... 51
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI ABBANK CẦN THƠ..................... 52


5.1 PHÁT HUY NHỮNG MẶT MẠNH, NHỮNG THÀNH QUẢ ĐÃ
ĐẠT ĐƯỢC..................................................................................................... 52

5.2 KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN .................................................................. 53
5.2.1 Cải cách mô hình........................................................................... 53
5.2.2 Xây dựng quy trình xử lý nợ và thu hồi nợ chặt chẽ..... .................. 55
5.3 KHÔNG NGỪNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ................ 55
5.3.1 Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn tham chiếu đối với từng sản
phẩm tín dụng mà khách hàng vay cần phải đáp ứng ....................................... 56
5.3.2 Thường xuyên đánh giá và cải tiến sản phẩm tín dụng của ngân
hàng...... ........................................................................................................... 57
5.3.3 Kết hợp tiếp thị sản phẩm tín dụng với các sản phẩm bán chéo
khác.................................................................................................................. 57
CHƯƠNG 6: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................... 58
6.1 KẾT LUẬN........................................................................................... 58
6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 58
6.2.1 Về phía Ngân hàng ngân hàng nhà nước....................................... 58
6.2.2 Về phía hệ thống ABBANK ............................................................ 59
6.2.3 Đối với ABBANK Cần Thơ ............................................................ 59
6.2.4 Đối với nhà nước........................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 61


DANH MỤC VIẾT TẮT
TMCP: Thương mại Cổ phần
NH: Ngân hàng
ABBANK Cần Thơ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình chi nhánh
Cần Thơ
TNHH: Trách nhiệm Hữu hạn
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước
DNTN: Doanh nghiệp Tư nhân
TCTD: Tổ chức Tín dụng
TDCN: Tín dụng Cá nhân

TDDN: Tín dụng Doanh nghiệp
TSĐB: Tài sản Đảm bảo
HĐKD: Kết quả Hoạt động Kinh doanh


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBANK Cần Thơ từ năm 2008 đến
năm 2010............................................................................................................... 28
Bảng 2: Doanh số cho vay theo thời từ năm 2008- 2010........................................ 30
Bảng 3: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của ABBANK Cần Thơ........... 32
Bảng 4: Doanh số cho vay theo sản phẩm tín dụng cá nhân .................................. 33
Bảng 5: Doanh số thu hồi nợ của ABBANK Cần Thơ từ 2008 - 2010 ................... 35
Bảng6 : Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ABBANK Cần Thơ từ năm 2008
đến năm 2010 ........................................................................................................ 37
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo sản phẩm tín dụng cá nhân .................................... 38
Bảng 8: Dư nợ theo thành phần kinh tế tại ABBANK Cần Thơ từ năm 2008 đến năm
2010 ...................................................................................................................... 40
Bảng 9: Dư nợ theo sản phẩm tín dụng cá nhân 2008 đến năm 2010..................... 41
Bảng 10: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại ABBANK Cần Thơ từ năm 2008 đến
năm 2010............................................................................................................... 43
Bảng 11: Dư nợ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ABBANK Cần Thơ .... 45
Bảng 12: Phân loại dư nợ cho vay tại ABBANK Cần Thơ...................................... 46
Bảng 13: Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân trên nguồn vốn huy động ......................... 48
Bảng 14: Phân tích lợi nhuận của cho vay cá nhân trên tổng dư nợ tín dụng cá
nhân ..................................................................................................................... 49


DANH MỤC HÌNH VẼ & BIỂU ĐỒ
Trang

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự ABBANK Cần Thơ .................................... 16
Hình 2: Mô hình cho vay cá nhân tại ABBANK Cần Thơ....................................... 23
Hình 3: Mô hình phê duyệt tín dụng đề xuất áp dụng tại ABBANK Cần Thơ ......... 54
Biểu đồ 1: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ................................................................. 44
Biểu đồ 2: So sánh dư nợ cho vay cá nhân trên tổng dư nợ.................................... 45
Biểu đồ 2: So sánh tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cá nhân ....................................... 48


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Người ta thường nói, Ngân hàng là doanh nghiệp của mọi doanh nghiệp, là
mạch máu của nền kinh tế, là trung tâm giao lưu của muôn vàn hệ thống pháp luật,
là lĩnh vực hoạt động nhạy cảm và phức tạp, thì Tín dụng Cá nhân là một bộ phận
quan trọng làm nên ngân hàng. Đặc biệt là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần.
Để phù hợp với yêu cầu phát triển và hội nhập, hoạt động kinh doanh của các
ngân hàng Thương Mại Cổ Phần ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đang dần
hình thành nên xu hướng kinh doanh chính bao gồm:
- Từng bước nâng cao năng lực tài chính
- Phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, đặc biệt là dịch vụ
Ngân hàng bán lẻ dựa trên nền tảng công nghệ cao.
- Xây dựng chiến lược hướng tới khách hàng.
- Phát triển mạng lưới và các kênh phân phối.
Điểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh của hầu hết các Ngân hàng Thương
mại hiện nay là hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Đối tượng khách hàng bán
lẻ mà các Ngân hàng Thương mại nhắm đến là nhóm khách hàng cá nhân có thu
nhập từ trung bình ổn định trở lên và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tạm thời bỏ qua
đối tượng khách hàng doanh nghiệp do nằm ngoài giới hạn nghiên cứu của đề tài,
nhóm khách hàng cá nhân được xem là một thành phần cơ bản trong xu hướng kinh

doanh bán lẻ của các Ngân hàng Thương mại hiện nay.
Trong thực tế hoạt động của các Ngân hàng Thương mại ở Việt Nam, nhóm
khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so với
khách hàng doanh nghiệp, việc phân tích và thẩm định đối với khách hàng cá nhân
cũng tương đối đơn giản, vì vậy các Ngân hàng Thương mại thường đặt nặng vấn
đề quản trị hiệu quả tín dụng đối với nghiệp vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp
nhiều hơn. Tuy nhiên, khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao dịch với ngân hàng
của các khách hàng cá nhân ngày càng gia tăng thì việc quan tâm đúng mức hiệu
quả cho vay đối với đối tượng khách hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu trong chiến
lược cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại, phù hợp với xu hướng kinh doanh
ngân hàng bán lẻ.
Nhìn vào tình hình hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng tiêu biểu là của
các ngân hàng thương mại trong thời gian qua, ta thấy có những kết quả bước đầu
đáng khích lệ, tuy nhiên nó cũng còn nhiều mặt tồn tại cần giải quyết và nâng cao
hơn nữa hiệu quả hoạt động của công tác này.


Trong các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng nói chung và nghiệp vụ ngân hàng
đối với khách hàng cá nhân nói riêng, hoạt động cho vay luôn nhận được sự chú ý
quan tâm đặc biệt của các nhà quản trị Ngân hàng Thương mại vì hoạt động cho vay
luôn là hoạt động mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng Thương mại và
đồng thời cũng là hoạt động gánh chịu nhiều rủi ro tìm ẩn nhất.
Trên cơ sở lý luận học được tại trường và kinh nghiệm thực tiễn thu được
trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần An Bình, tôi mạnh dạn
đi vào nghiên cứu và tìm hiểu về đề tài : “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình
(ABBANK) chi nhánh Cần Thơ ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình

chi nhánh Cần Thơ đối với khách hàng là cá nhân để thấy được những rủi ro tín
dụng và những ưu điểm của việc phát triển tín dụng cá nhân, từ đó đưa ra những
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình cho vay của Ngân Hàng
- Phân tích thực trạng cho vay cá nhân.
- Tìm hiểu những nguyên nhân gây rủi ro tín dụng của tín dụng cá nhân và
những thiệt hại của nó.
- Đề xuất những giải pháp giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả tín dụng cá
nhân.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Không gian nghiên cứu
- Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi số liệu của Ngân hàng Thương mại Cổ
Phần An Bình chi nhánh Cần Thơ.
- Phân tích tình hình cho vay cá nhân trong những năm 2008-2010.

1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện đề tài 02/2012-04/2012

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động tín dụng cá nhân, thực trạng, rủi ro, và hướng khắc phục.

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để thực hiện đề tài này em có tham khảo một số tài liệu sau.


1.4.1 Trương Thị Ngọc Diểm: Rủi ro tín dụng và một số giải pháp hạn chế
rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Càng
Long. Luận văn tốt nghiệp 2005. Đề tài nói về:

- Phân tích chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ theo
-

thời gian, theo ngành và theo thành phần kinh tế.
Phân tích tình hình nợ xấu theo thời gian, theo ngành và theo thành

phần kinh tế từ đó dẫn đến những nguyên nhân gây nợ xấu cho ngân hàng.
- Dựa vào phân tích trên đề ra giải pháp hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
1.4.2 Trần Thanh Tạo: phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ Phần An Bình chi nhánh Cần Thơ. Luận văn tốt nghiệp 2010. Nội dung đề
cập đến các vấn đề như sau:
- Khái quát chung về tình hình hoạt động của Ngân hàng An Bình trong
ba năm 2008-2009-6/2010.
- Phân tích thực trạng rủi ro tính dụng của chi nhánh. Tìm hiểu nguyên
nhân dẫn đến rủi ro.
- Đề ra giải pháp khắc phục.


CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Các vấn đề chung về tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm tín dụng ngân hàng; từ cách tiếp
cận đơn giản: Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất
định; đến cách tiếp cận phức tạp hơn: Tín dụng trên cơ sở tiếp cận theo chức năng
hoạt động của ngân hàng, là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên

cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác), trong đó bên cho vay chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận,
bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi
đến hạn thanh toán.
Tóm lại, khái niệm tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung cơ bản:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu (ngân hàng) sang
cho người sử dụng (khách hàng). Sự chuyển nhượng vốn này xuất phát từ nguyên
tắc hoàn trả, ngân hàng khi chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải có cơ sở
để tin rằng khách hàng sẽ hoàn trả đúng hạn dựa trên việc đánh giá mức độ tín
nhiệm của khách hàng.
- Sự chuyển nhượng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng có kèm theo chi
phí.
b. Các loại tín dụng ngân hàng
Gồm nhiều loại khác nhau:
* Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn tối đa 1 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm vào việc đầu tư vào tài sản lưu động.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời gian từ trên 1 năm đến 5 năm. Mục
đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này là nhằm tài trợ vào các dự án đầu tư.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng:


Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn của khách hàng như: Vay mua nền nhà, vay mua
nhà, căn hộ chung cư, vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng, phát hành thẻ tín dụng, phục
vụ sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ, đầu tư vàng, đầu tư chứng khoán, mua xe ô tô.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của ngân hàng:
- Cho vay không có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm

cố, bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng để
quyết định cho vay.
- Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại vay dựa trên cơ sở các tài sản để thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba.
* Căn cứ vào phương thức cho vay:
- Cho vay theo món vay
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
* Căn cứ vào đối tượng trả nợ:
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như là chiết
khấu thương mại, bao thanh toán.
* Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay:
- Cho vay trả một lần khi đáo hạn
- Cho vay trả góp
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy thuộc vào khả
năng tài chính của khách hàng.
* Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
- Cho vay vốn lưu động: Là loại tín dụng hình thành vốn lưu động của các tổ chức
kinh tế như nhu cầu tài sản lưu động trong đó chủ yếu là hàng tồn kho và các khoản
phải thu.
- Cho vay vốn cố định: Là loại tín dụng hình thành tài sản cố định. Loại tín dụng
được dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới, thời hạn cho vay đối với loại
tín dụng này là trung và dài hạn.
c. Xác định lãi suất tín dụng
Tín dụng là hoạt động sinh lời chủ yếu của hầu hết các Ngân hàng Thương
Mại, vì vậy việc xác định lãi suất tín dụng hay còn gọi là việc xác định giá cả của

khoản vay là vấn đề rất quan trọng trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Lãi suất tín


dụng tác động đến các yếu tố lợi nhuận, khả năng thu hồi nợ và tốc độ tăng trưởng
trong hoạt động tín dụng; từ đó ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Việc xác định
lãi suất tín dụng chịu sự tác động của bốn yếu tố bao gồm:
- Quan hệ cung – cầu vốn trên thị trường.
-

Chi phí quản lý kinh doanh.
Mức độ rủi ro của khoản vay.

- Mức sinh lợi mong đợi của ngân hàng đối với khoản tín dụng.
Về mặt lý thuyết, lãi suất tín dụng có thể được xác định dựa vào lãi suất cơ bản.
Công thức xác định lãi suất tín dụng dựa vào lãi suất cơ bản như sau:
R = Rb + Rr + Rt + Rc
Trong đó :
-

R: lãi suất tín dụng:
Rb: lãi suất cơ bản

-

Rr: tỷ lệ điều chỉnh rủi ro tín dụng
Rt: tỷ lệ điều chỉnh rủi ro thời hạn

-

Rc: tỷ lệ điều chỉnh yếu tố cạnh tranh


Trong thực tế, cách xác định lãi suất tín dụng dựa vào bốn yếu tố tác động đã
nêu trên theo công thức tổng quát sau đây:
Lãi suất tín dụng = Lãi suất huy động vốn đầu vào bình quân (có tính dự trữ bắt
buộc) + Chi phí quản lý + Phần bù rủi ro tín dụng + Mức sinh lợi mong đợi
- Lãi suất huy động vốn đầu vào bình quân là yếu tố biến động phụ thuộc vào
diễn biến lãi suất, cung cầu vốn của thị trường. Lãi suất huy động vốn bình quân
được tính theo phương pháp tích số, bằng số dư tài sản nợ chịu lãi từng kỳ hạn cụ
thể nhân với từng mức lãi suất tương ứng và chia cho tổng số dư tài sản nợ chịu lãi.
- Chi phí quản lý được xác định bằng tổng chi phí quản lý và chi phí khác
phân bổ đối với hoạt động tín dụng chia tổng tài sản có bình quân. Chi phí quản lý
bao gồm các mục chi phí liên quan đến khoản vay, có thể kể ra gồm có: chi phí nộp
thuế, các khoản phí và lệ phí, chi phí cho nhân viên, chi phí hoạt động quản lý và
công cụ, chi về tài sản, chi về bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng, các
chi phí bất thường.
- Phần bù rủi ro tín dụng là một tỷ lệ lãi suất tối thiểu nhất định được ngân
hàng xác định để bù đắp rủi ro đối với khoản tín dụng. Phần bù rủi ro tín dụng
thường được xác định dựa trên các mô hình và tiêu chí đánh giá rủi ro, phân loại
khách hàng khác nhau do từng ngân hàng xây dựng cho riêng mình.
- Mức sinh lợi mong đợi là tỷ lệ thu nhập hợp lý mà ngân hàng đặt ra trong
mục tiêu kế hoạch tài chính của một năm xác định. Mức sinh lợi mong đợi thường


nằm trong hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng như là
các hệ số ROA, ROE, hệ số chi phí/thu nhập.
Để xác định lãi suất tín dụng, Ngân hàng Thương mại thường căn cứ một số
nguyên tắc xác định lãi suất mang tính thông lệ sau đây:
- Xác định lãi suất tín dụng cao đối với các khoản vay có độ rủi ro cao.
- Đối với các khoản vay có thời hạn dài, ngân hàng phải chịu thêm rủi ro do
không dự đoán hết được các biến động xảy ra trong tương lai nên lãi suất tín dụng

thường được xác định cao hơn.
- Do chi phí quản lý kinh doanh của ngân hàng thường không biến động nhiều
theo giá trị món vay nên lãi suất tín dụng áp dụng đối với các khoản tín dụng có
giá trị nhỏ thường cao hơn so với các khoản tín dụng có giá trị lớn.
Dù cho được xác định dựa vào yếu tố nào thì lãi suất tín dụng đều phải bảo đảm
bao gồm tất cả các chi phí huy động vốn của ngân hàng, đủ bù đắp các chi phí quản
lý và thực hiện khoản tín dụng, trang trải được các loại rủi ro và có phần thặng dư
dành cho ngân hàng thực hiện cấp tín dụng. Để bảo đảm lãi suất tín dụng được xác
định một cách hợp lý, thông thường ngân hàng có thể xem xét một số yếu tố ngoại
vi để bổ sung cho các yếu tố căn bản vừa nêu trong việc xác định lãi suất, đó là:
- Mức lãi suất chung trên thị trường.
-

Số tiền vay.
Thời hạn vay.

-

Loại khách hàng.

d. Qui trình tín dụng
Qui trình tín dụng là bảng mô tả công việc các bước tiến hành xử lý một khoản
tín dụng. Về mặt hiệu quả công việc, một qui trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần
nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị tín dụng, qui
trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ
phận liên quan; quản lý tín dụng về mặt hành chính; chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ
phận liên quan trong hoạt động tín dụng; đồng thời thực hiện kiểm soát tiến trình
cấp tín dụng và điều chỉnh chính sách tín dụng cho phù hợp với thực tiễn hoạt động
của ngân hàng.
Qui trình tín dụng là một yếu tố cơ bản và cần thiết trong việc tổ chức thực hiện

hoạt động tín dụng của một ngân hàng.
Một qui trình tín dụng tổng quát bao gồm các bước:
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.
- Phân tích tín dụng.
- Quyết định tín dụng.
- Giải ngân.


- Giám sát và thanh lý tín dụng.
e. Bảo đảm tín dụng
Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn gắn liền với rủi ro tín dụng. Đặc thù của
hoạt động tín dụng là khi một nghĩa vụ tín dụng phát sinh sẽ kéo dài trong suốt kỳ
hạn tín dụng. Trong thời gian phát sinh nghĩa vụ tín dụng, rủi ro tín dụng có thể xảy
ra bất cứ lúc nào, có thể xuất phát từ nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Vì
vậy, bảo đảm tín dụng được sử dụng như là một cách thức nhằm gia tăng khả năng
thu hồi nợ và hạn chế tổn thất trong trường hợp xảy ra rủi ro tín dụng.
Bảo đảm tín dụng là việc Tổ chức Tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách
hàng vay. Để bảo đảm tín dụng có hiệu quả đòi hỏi các yêu cầu sau:
- Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
- Tài sản dùng làm bảo đảm tín dụng phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ.
- Tài sản dùng làm bảo đảm tín dụng phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để bên cấp
tín dụng có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm.
Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách, gồm có bảo đảm
bằng tài sản thế chấp; bảo đảm bằng tài sản cầm cố; bảo đảm bằng tài sản hình
thành từ vốn vay; bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
Tóm lại, chúng ta có thể tiếp cận khái niệm tín dụng ngân hàng dưới nhiều góc
độ khác nhau. Tuy nhiên, dù cho được tiếp cận bằng quan điểm nào thì nội dung cơ
bản của khái niệm tín dụng ngân hàng vẫn là một sự chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn từ người sở hữu là ngân hàng sang cho người sử dụng là khách hàng trong một

khoảng thời gian nhất định và có kèm theo chi phí khách hàng phải trả cho ngân
hàng. Khi tìm hiểu các vấn đề chung về tín dụng ngân hàng, các yếu tố cơ bản
chúng ta cần quan tâm đó là sự phân chia các loại hình tín dụng, việc xác định lãi
suất tín dụng, tầm quan trọng của qui trình tín dụng và ý nghĩa của các biện pháp
bảo đảm trong hoạt động tín dụng ngân hàng.

2.1.2 Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân
a. Khái niệm tín dụng cá nhân:
Tín dụng cá nhân là mảng tín dụng tập trung vào đối tượng khách hàng là những
cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân như
mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho cá mục đích cá nhân
hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình.
b. Đặc điểm tín dụng cá nhân:
- Các khoản vay chủ yếu là các khoản vay nhỏ từ vài chục đến vài trăm triệu.


- Thời hạn trả nợ linh hoạt, chủ yếu là các khoản vay ngắn và trung hạn, trừ
một số trường hợp vay mua nhà hay mua xe trả góp thì thời hạn có thể kéo dài hơn.
- Lãi suất vay linh động tùy thuộc từng đối tượng khách hàng và được điều
chỉnh định kỳ theo qui định của Ngân hàng.
- Hình thức vay chủ yếu là vay theo món.
c. Vai trò của tín dụng cá nhân đối với Ngân hàng thương mại:
- Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường lợi nhuận cho ngân
hàng thông qua hoạt động cho vay. Đối với cho vay từ nguồn vốn tự có, Ngân hàng
thu được lợi nhuận dựa trên lãi suất của từng khoản vay, đối với cho vay từ nguồn
vốn huy động, ngân hàng thu lợi nhuận từ sự chênh lệch lãi suất giữa lãi suất tiền
gửi và lãi suất cho vay. Có thể nói lợi nhuận chủ yếu của Ngân hàng là từ hoạt động
cho vay vì chức năng chính của Ngân hàng Thương mại là chức năng trung gian tài
chính. Song song với mảng Tín dụng Doanh nghiệp thì tín dụng cá nhân đóng một
vai trò hết sức quan trọng vì các sản phẩm tín dụng cá nhân phong phú, đa dạng, là

một thị trường đầy tiềm năng. Vì vậy có thể nói tín dụng là cơ sở của sự tồn tại và
phát triển của của Ngân hàng Thương mại.
- Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng đóng vai trò
quan trọng trong quá trình tạo tiền của Ngân hàng hay còn gọi là bút tệ. Nhờ
phương thức này mà Ngân hàng có thể mở rộng việc cho vay và từ đó mở rộng
nguồn tiền Ngân hàng lên gấp nhiều lần.
- Hoạt động tín dụng mang lại lợi ích không những cho ngân hàng thương mại
mà nó còn đóng góp tích cực nâng cao đời sống người dân, đặc biệt là những trường
hợp khó khăn. Đối với doanh nghiệp thì nó có vai trò nâng cao năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp trên trường quốc tế thông qua hoạt động cho vay tín dụng
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng sản xuất kinh doanh.

Đối với ngân hàng, có hai vấn đề cần quan tâm trong hoạt động tín dụng
dành cho khách hàng cá nhân, đó là vấn đề rủi ro và chi phí.
- Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có rủi ro cao là vì trong quá trình
thẩm định cho vay, Ngân hàng có ít thông tin mang tính định lượng để làm cơ sở ra
quyết định. Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ
vay của khách hàng trong tín dụng dành cho khách hàng cá nhân phần nào mang
tính định tính và khó xác định, ví dụ như tư cách của khách hàng, chất lượng của
thông tin tài chính.
- Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có chi phí cao là vì quy mô của từng
khoản vay không lớn, số tiền cho vay nhỏ; trong khi số lượng các khoản vay lại
nhiều khiến cho chi phí hành chính, quản lý tín dụng lớn.


Như vậy, đối tượng của tín dụng dành cho khách hàng cá nhân là thể nhân.
Mục đích tài trợ là để tiêu dùng hoặc hỗ trợ sản xuất kinh doanh. Khi thực hiện
nghiệp vụ tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, Ngân hàng cấp tín dụng cần lưu ý
quản trị vấn đề rủi ro và chi phí quản lý tín dụng do tín dụng dành cho khách hàng
cá nhân thường có đặc điểm rủi ro cao và chi phí quản lý danh mục khoản vay lớn.

2.1.3 Các vấn đề về hiệu quả tín dụng
a. Các chỉ tiêu phân tích kết quả tín dụng
- Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay
trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về chưa.
Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm.
- Doanh số thu nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh khoản tín dụng mà ngân hàng đã thu về trong khoảng thời gian
nào đó. Doanh số thu nợ thường được xác định theo năm.
- Dư nợ cho vay:
Là chỉ tiêu phán ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay
bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
b. Các chỉ tiêu phân tích chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng ngân hàng (sau đây gọi là chất lượng tín dụng) là một
khái niệm gợi mở cho chúng ta nhiều vấn đề nghiên cứu. Trong thực tế hiện nay,
chưa có một định nghĩa chính thống và nhất quán về khái niệm chất lượng tín dụng.
Chất lượng tín dụng có thể được hiểu ngắn gọn là những đặc tính của một
quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn có thời hạn và chi phí nhất định, trong
đó những đặc tính đó phải thỏa mãn những đòi hỏi của cả bên chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn (ngân hàng) và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
(khách hàng), đồng thời phải thể hiện được công dụng của quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, nhìn từ góc độ quản trị ngân hàng,
những đòi hỏi cần được thỏa mãn của các vấn đề có liên quan để thể hiện chất
lượng của một sản phẩm tín dụng bao gồm 3 yếu tố chủ yếu sau đây:
- Đối với ngân hàng cấp tín dụng, đòi hỏi cần được thỏa mãn đó là khả năng
ngân hàng thu hồi được nợ vay đúng thời hạn đồng thời bảo đảm tốc độ tăng
trưởng dư nợ tín dụng ổn định.
- Đối với khách hàng vay vốn, đòi hỏi cần được thỏa mãn là sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân hàng.

- Đối với tính công dụng của sản phẩm tín dụng, một khoản vay thể hiện được
công dụng của nó khi vốn vay được cung cấp kịp thời, được sử dụng đúng mục


đích, đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn vay của khách hàng nhận chuyển nhượng
vốn, cũng như nhu cầu kiểm tra, thu hồi nợ vay đúng thời hạn của ngân hàng
chuyển nhượng vốn.
c. Các chỉ tiêu đánh giá về chất lượng tín dụng và đánh giá rủi ro tín dụng
Nợ quá hạn :
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được
cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì Ngân hàng sẽ chuyển từ tài
khoản dư nợ sang tài khoản quản lý nợ khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là khoản
nợ thuộc các nhóm 2, 3, 4, 5 theo qui định về phân loại nợ tại Quyết định số 493
của Ngân hàng nhà nước. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng.
Phân loại nhóm nợ:
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn (quá hạn dưới 10 ngày). Là loại nợ tốt, không có nghi
ngờ về khả năng thanh toán.
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý (quá hạn từ 10 đến 90 ngày). Có dấu hiệu suy giảm khả
năng trả nợ, tổn thất cuối cùng ước tính sẽ không xảy ra trong giai đoạn này nhưng
sẽ xảy ra nếu những bất lợi tiếp tục còn tồn tại.
- Nhóm 3: Nợ dưới chuẩn (quá hạn từ 91 đến 180 ngày). Không có khả năng thu hồi
tổn thất một phần.
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ (quá hạn từ 181 đến 360 ngày). Khả năng tốn thất cao sau
khi đã tính đến giá trị thực tế của Tài sản Đảm bảo.
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn (quá hạn trên 360 ngày). Không còn khả năng
thu hồi sau mọi nỗ lực thu hồi nợ như phát mãi Tài sản Đảm bảo, tố tụng.
Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên tổng dư nợ:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản tín dụng. Nó cho ta biết một
đồng nợ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ lợi nhuận

do hoạt động tín dụng mang lại càng lớn, đó là một trong những nhân tố tạo nên
hiệu quả tín dụng cao của ngân hàng.
Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Chỉ
tiêu này quá thấp hay quá cao đều không tốt. Chỉ tiêu này quá thấp đồng nghĩa với
việc ngân hàng sử dụng ít nguồn vốn của mình vào việc cho vay. Ngược lại chỉ tiêu
này quá cao có nghĩa là ngân hàng sử dụng toàn bộ nguồn vốn vào hoạt động cho
vay, rủi ro tín dụng và rủi ro tính thanh khoản của ngân hàng lúc này rất cao, điều
này cũng không tốt. Nếu Ngân hàng sử dụng vốn vay cho phần lớn từ nguồn vốn
cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Cho nên


ngân hàng cần giữ tỷ lệ này ở một mức hợp lý nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn và
hạn chế rủi ro.
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng của một Ngân hàng. Thông thường
chỉ số này dưới mức 3% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thường. Nếu
tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ
lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín
dụng lớn và ngược lại.
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ:
Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 theo qui định về phân loại nợ tại quyết định số
493 của Ngân Hàng Nhà Nước. Thông thường các khoản nợ này được xử lý bằng
các trích lập dự phòng để xóa nợ. Khoản dự phòng này được tính toán dựa trên tình
hình dư nợ quá hạn và trên cơ sở các khoản vay được bảo đảm hay không. Chỉ tiêu
này càng thấp thì chất lượng của hoạt động tín dụng càng cao, rủi ro của các khoản
vay của ngân hàng càng được giảm thiểu.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp của Ngân hàng Thương mại để đánh giá hiện

trạng rủi ro của tín dụng cá nhân. Những số liệu này được thu thập từ các báo cáo
tài chính, báo cáo thường niên của Ngân Hàng, những bài viết trên tạp trí kinh tế.
Ngoài ra, các thông tin về sách báo, các website trong lĩnh vực Ngân Hàng
và thị trường tài chính có liên quan.
2.2.2 Phương pháp phân tích và xử lí số liệu
Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu giữa các năm để thấy được
tình hình biến động tín dụng và rủi ro tín dụng.
Dựa vào các kết quả số liệu đã xử lý ở trên để phân tích, đánh giá và đề xuất
các giải pháp hữu hiệu nhất.


CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN AN BÌNH
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình (ABBANK) được thành lập theo
giấy phép số 535/GP-UB do UBND TP.HCM cấp vào ngày 13 tháng 5 năm 1993.
Hội sở chính: 170 Hai Bà Trưng, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. HCM.
Tên giao dịch: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình
Sau hơn 18 năm thành lập và phát triển, ABBANK đã trở thành cái tên thân
thuộc với gần 10.000 khách hàng doanh nghiệp và trên 100.000 khách hàng cá nhân
tại 29 tỉnh thành trên cả nước thông qua mạng lưới 120 chi nhánh/phòng giao dịch.
Tính đến tháng 07/2011 vốn điều lệ của ABBANK đạt 4.200 tỷ đồng, tổng tài sản
đạt trên 39.955 tỷ đồng. Hiện tại, ABBANK là một trong 10 Ngân hàng Thương
mại Cổ phần có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, cùng với sự liên kết từ những tập
đoàn kinh tế lớn mạnh trong và ngoài nước như:
-

Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN): cổ đông chiến lược của ABBANK với

tỷ lệ góp vốn trên 25% tổng vốn điều lệ.

-

Maybank (ngân hàng lớn nhất Malaysia): cổ đông chiến lược nước ngoài,
hiện đang sở hữu 20% cổ phần của ABBANK.

-

Các cổ đông lớn khác: Tổng công ty tài chính dầu khí (PVFC), Tổng công ty
Xuất Nhập khẩu Hà nội (GELEXIMCO).

ABBANK đang tiến đến mục tiêu trở thành một Ngân hàng Thương mại Cổ phần
hàng đầu Việt Nam, hoạt động đa năng theo mô hình một tập đoàn tài chính – ngân
hàng, hoạt động chuyên nghiệp theo những thông lệ quốc tế tốt nhất với năng lực
hiện đại, đủ năng lực cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và quốc tế đang hoạt
động tại Việt Nam.

Tên giao dịch

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình

Tên nước ngoài

An Binh Bank (ABBANK)

Logo/Slogan
Hội sở chính

170 Hai Bà Trưng, P. Đa Kao, Q.1, Tp.HCM



Điện thoại

(84-8) 38 244 855

Fax

(84-8) 38 244 856

Website

www.abbank.vn

3.2 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH CHI NHÁNH CẦN
THƠ (ABBANK CẦN THƠ).
Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình chi nhánh Cần Thơ gọi tắt là
ABBANK Cần Thơ, ra đời ngày 08/03/2006. Đây là chi nhánh thứ 13 của
ABBANK nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng của nền kinh tế xã hội cũng
như quan hệ hợp tác quốc tế của nước ta và các nước trên thế giới đang ngày càng
phát triển.
Trụ sở giao dịch cuả ABBANK Cần Thơ đặt tại số 74 – 76 Hùng Vương, Quận
Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
3.2.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự của ABBANK Cần Thơ:
Gồm có:
- 01 Giám đốc
-

02 Phó giám đốc


-

04 Phòng ban
03 Phòng giao dịch

 Tất cả chịu sự chỉ đạo thống nhất của Giám đốc
a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự:
Để hiểu rõ hơn cơ cấu bộ máy hoạt động của ngân hàng ABBANK Cần Thơ ta
cùng xem sơ đồ tổ chức nhân sự sau đây.


Giám Đốc

Bộ
phận
Khách
hàng

nhân

Phó Giám Đốc
phụ trách Kinh doanh

Phó Giám Đốc
phụ trách Kế toán - kho quỹ

Phòng
Quan hệ
Khách
hàng


Phòng
Hành
chánh
Nhân
sự

Bộ
phận
Khách
hàng
Doanh
nghiệp

Phòng
Tín
Dụng

Bộ
phận
Thanh
toán
Quốc
tế

Bộ
phận
quản

rủi

ro

Bộ
phận
quản

tín
dụng

Phòng
Kế toán

Ngân
quỹ

Bộ
phận
thẩm
định
giá tài
sản

Phòng
Giao
dịch
An
Nghiệp

Bộ
phận

Hành
chánh

Bộ
phận
Nhân
sự

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Nhân sự ABBANK Cần Thơ
(Nguồn: Phòng Tín dụng ABBANK Cần Thơ)

Phòng
Giao
dịch
Cái
Răng

Bộ
phận
IT

Phòng
Giao
dịch
Ô
Môn

Bộ
phận
Kế

toán
Giao
dịch

Bộ
phận
Kho
quỹ


×