Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở công ty TNHH Minh Trí.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.88 KB, 51 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

LỜI NĨI ĐẦU
Drucker, một nhà kinh tế học đã nói: “quản lý kinh doanh khơng phải là

OBO
OK S
.CO
M

nhiệm vụ thích ứng mà là một nhiệm vụ sáng tạo. Có nghĩa là tạo ra các điều
kiện kinh tế và thay đổi chúng khi cần thiết hơn là thích ứng với chúng một cách
ngoan ngỗn và thụ động”. Như vậy, quản lý có ý nghĩa rất lớn đối với việc phát
triển nền kinh tế. Ngày nay, quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật, nó đang
là vấn đề thu hút sự quan tâm của nhiều người. Một xã hội được cấu tạo nên từ
những gia đình. Một nền kinh tế được tạo nên từ những doanh nghiệp. Hiệu quả
hoạt động của các doanh nghiệp để chứng tỏ nền kinh tế nước đó mạn. Một
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả do rất nhiều ngun nhân nhưng trong đó
có ý nghĩa quan trọng là việc xây dựng và hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý của doanh nghiệp đó phù hợp với các quy định, quy mơ của mỗi doanh
nghiệp. GS.TS Trần Anh Tuấn cho rằng: “quản lý là những hoạt động cần thiết
phải được thực hiện khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chức nhằm
thành đạt những mục tiêu chung”.

Cũng như nhiều ngành khác trong nền kinh tế, ngành may mặc có vai trò
rất lớn trong nền kinh tế quốc dân. May mặc là ngành có từ lâu ở Việt Nam và
mặt hàng này của chúng ta đã có mặt ở rất nhiều nước trên thế giới như Nhật,
Đức, Tiệp Khắc và đặc biệt là thị trường Mỹ…. Trong sự phát triển chung của
ngành cơng ty TNHH Minh Trí đang nỗ lực để khẳng định vị trí của mình trên
thị trường. Nhằm thực hiện và đạt được mục tiêu đó, cơng ty đã khơng ngừng



KIL

cảI tiến kỹ thuật cơng nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm. Nhưng một con
tàu chạy tốt thì phải có người cầm lái vững chắc. Do vậy, bộ máy quản lý là vấn
đề được cơng ty rất quan tâm. Với thời gian kiến tập tại cơng ty TNHH Minh Trí
em đã nghiên cứu vấn đề này và đưa ra một số ý kiến nhằm “Hồn thiện cơ cấu
tổ chức bộ máy quản lý ở cơng ty TNHH Minh Trí.”

1




KIL
OBO
OKS
.CO
M

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phần I

LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP

I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.

Nền kinh tế càng phát triển thì việc tối ưu hố cơ cấu tổ chức bộ máy

quản lý ở tất cả các cấp, các ngành và đối với từng doanh nghiệp của nền kinh
tế quốc dân càng đặt ra cấp thiết. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý có vai trò quan
trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế- xã hội. Xuất phát từ vai trò quan
trọng của bộ máy quản lý, do đó bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn phát triển
thì phảI xây dựng và hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cho phù hợp.
Việc xây dựng và hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải dựa trên cơ sở
khoa học của nó. Vì vậy, nghiên cứu một số khái niệm cơ bản về quản lý và cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý trong nghiệp là cần thiết.

1.Một số khái niệm về quản lý và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .
1.1.Quản lý .
2



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Vấn đề quản lý được đề cập rất lâu trong lịch sử. Cho đến nay đã có rất
nhiều học thuyết khác nhau về quản lý. Có học thuyết xuất hiện từ thời cổ như
Aristot, Platon; có học thuyết của trường phái cổ đIún như A. Smith, D. Ricardo;

KIL
OBO
OKS
.CO
M

học thuyết về lao động của C.Mac. Lênin đã từng nói: “khoa học quản lý là cơng
cụ, phương tiện tối quan trọng để phát triển kinh tế – xã hội của các nước khơng
bị lệ thuộc vào sự khác nhau về ý thức chính trị”. Sau này đi đơi với sự phát
triển của khoa học kỹ thuật, của lực lượng sản xuất, chúng ta lại thấy xuất hiện

những học thuyết về quản lý trong cơng nghiệp như F.W.Taylor, Henri Fayol.
Quản lý là một phạm trù có liên quan mật thiết đến phân cơng và hiệp tác
lao động. C.Mac đã coi sự xuất hiện của quản lý như là một kết quả tất yếu của
sự chuyển nhiều lao động, nhiều q trình lao động cá biệt, tản mạn, độc lập với
nhau thành một q trình lao động xã hội được phối hợp lại. Ơng viết: “bất cứ
lao động xã hội hay lao động chung nào mà tiến hành trên quy mơ khá lớn đều
u cầu có sự chỉ đạo để đIũu hồ hoạt động cá nhân. Sự chỉ đạo đó phảI làm
chức năng chung, tức là chức năng phát sinh từ sự khác nhau giữa sự vận động
chung của cơ thể sản xuất. Với những vận động cá nhân của những khí quản độc
lập hợp thành cơ sở. Một nhạc sĩ độc tấu thì tự đIũn kiển lấy mình nhưng một
dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng”. Như vậy Mac đã chỉ ra rằng chức năng của
quản lý thể hiện ở sự kết hợp một cách hợp lý các yếu tố cơ bản của sản xuất, ở
chỗ xác lập một sự ăn khớp về hoạt động giữa những người lao động riêng biệt.
Nừu chức năng này khơng được thực hiện thì q trình hợp lý của lao động hợp
tác khơng thể tiến hành được.

C.Mac viết: “Mọi hình thái sản xuất đều sinh ra những quan hệ quản lý
riêng của nó…”. Hoạt động quản lý trong xã hội sẽ mang dấu ấn của xã hội đó.
Nó có mỗi quan hệ chặt chẽ với chế độ sở hữu và các quan hệ kinh tế phát sinh
từ chế độ xã hội đó.

Ngày nay, khoa học quản lý càng trở nên quan trọng và có nhiều quan
đIúm quản lý khác nhau tùy thuộc vào đối tượng quản lý và phạm vi quản lý.
-Theo lĩnh vực sản xuất: quản lý được hiểu là q trình tính tốn, lựa chọn
các biện pháp để chỉ huy, phối hợp, đIũu hành q trình sản xuất kinh doanh
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

bng nhng cụng c qun lý nh: k hoch nh mc, thng kờ k toỏn, phõn
tớch kinh doanh, thụng tin kinh t sn xut ỏp ng c ba yờu cu:
Iỳm.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

+ Yờu cu ca th trng v s lng, cht lng, giỏ c v thi
+m bo sn xut kinh doanh cú lói.
+ Tụn trng phỏp lut Nh nc.

- Theo lnh vc kinh doanh: qun lý l s tỏc ng cú t chc, cú tớnh
hng ớch ca ch th qun lý lờn i tng qun lý nhm duy trỡ tớnh tri ca
h thng, s dng mt cỏch tt nht cỏc tim nng c hi ca h thng ú
a h thng ú n mt mc tiờu ó nh trong Iu kin mụi trng luụn bin
ng

Xỏc nh

Ch th
qun lý

Mc tiờu
qun lý

i tng
qun lý


Thc
hin

S 1:S qun lý

4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngoi ra, qun lý cú th hiu l quỏ trỡnh phi hp ch huy hot ng sn
xut ca cỏc khõu, cỏc b phn m bo phỏt huy ht kh nng ca doanh
nghip phc v cho s phỏt trin.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Qun lý cũn c hiu l quỏ trỡnh tỏc ng mt cỏch cú h thng, cú t
chc n tp th nhng ngi lao ng trong doanh nghip vi nhim v liờn
kt nhng mc tiờu xỏc ỏng k hoch phỏt trin ca doanh nghip, n ý v
cụng vic hay hot ng cú liờn quan v a ra quyn hn cú th lm c
hon thnh cụng vic.

Theo quan im chung nht, qun lý l s tỏc ng cú t chc, cú mc
ớch n ton b nn kinh t quc dõn(trờn c s v mụ) v doanh nghip (trờn
c s vi mụ) bng mt h thng cỏc bin phỏp kinh t, xó hi v cỏc bin phỏp

khỏc to ra cỏc bin phỏp thun li nht thc hin mc tiờu ra trc ú.
Thc cht ca qun lý l s tỏc ng lờn hnh vi ca mi cỏ nhõn nh ú to
thnh hnh vi chung cú sc mnh to lờn sc mnh cho c h thng.
* Phõn bit qun lý v qun tr :

Qun tr l mt thut ng va cú ngha l qun lý va cú ngha l qun tr
nhng ch yu vi ngha l qun tr. Cho nờn v thc cht cú th tm coi qun lý
l thut ng c dựng ch vic qun lý hnh chớnh ca Nh nc i vi cỏc
doanh nghip, cũn qun tr l thut ng c hiu l cỏc iu khiu hot ng
sn xut kinh doanh ca ch doanh nghip v cỏc chuyờn gia qun lý i vi
doanh nghip ca mỡnh.

Do ú qun tr l s tỏc ng cú t chc, cú hng nh ca ch th qun
tr lờn i tng b qun tr nhm t mc tiờu t ra trong iu kin bin
ng ca mụi trng.

Ch th qun tr

Mc tiờu

5



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đối tượng bị quản trị

KIL
OBO
OKS

.CO
M

Sơ đồ 2: Sơ đồ quản trị

Trong đó, chủ thể quản trị có thể là một người, nhiều người; còn đối
tượng bị quản trị có thể là người hoặc giới vô sinh (máy móc thiết bị, đất đai…)
hoặc giới sinh vật.

Từ khái niệm về quản lý và quản trị ta thấy giữa chúng có sự giống và
khác nhau. Quản lý là khái niệm được hiểu theo nghĩa rộng trong đó bao gồm cả
nội dung quản trị. Quản lý là thuật ngữ được dùng đối với các cơ quan Nhà nước
trong việc quản lý xã hội, quản lý kinh tế trong phạm vi cả nước, còn quản trị là
thuật ngữ được dùng đối với các cơ sở trong đó có các doanh nghiệp. Vì vậy
quản lý và quản trị có điểm chung đều là các hoạt động quản trị của con người
để đạt mục tiêu đặt ra nhưng khác nhau ở nội dung và quy mô của sự tác động.
Qua đó ta thấy mục đích của quản lý doanh nghiệp là nhằm phát triển
sản xuất cả về số lượng và chất lượng với chi phí thấp nhất và đạt hiểu quả cao
nhất, đồng thời không ngừng cải thiện lao động và nâng cao đời sống cho mỗi
thành viên trong doanh nghiệp . Suy cho cùng, quản lý là quản lý con người nên
quy mô doanh nghiệp càng lớn thì quản lý yêu cầu càng cao và thực sự trở
thành nhân tố quan trọng để tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh.

Do đó, quản lý cần phải có tổ chức và có sự phân công giữa các bộ phận
cấu thành tổ chức đó.

1.2. Bộ máy quản lý doanh nghiệp

Bộ máy quản lý doanh nghiệp là một hệ thống các bộ phận hợp thành

gồm các phòng ban có chức năng, có nhiệm vụ cơ bản giúp cho Giám đốc doanh
nghiệp quản lý và điều hành quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo quá trình
sản xuất kinh doanh đạt mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất.

6



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hệ thống các phòng ban chức năng tạo lên bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Nhưng nếu để các bộ phận này riêng lẻ khơng có mối liên hệ nào thì sẽ vơ nghĩa,
khơng đáp ứng được u cầu nhiệm vụ của quản lý. Do vậy phải đặt các bộ phận
khớp với nhau.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

này trên một tổ chức nhất định, các bộ phận này phải hoạt động nhịp nhàng ăn
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là một chỉnh thể hợp thành
của các bộ phận khác nhau, có mối quan hệ hữu cơ và phục thuộc lẫn nhau,
được chun mơn hố có nhiệm vụ và quyền hạn nhất định, được bố trí theo các
khâu, các cấp đảm bảo chức năng quản trị doanh nghiệp nhằm mục đích chung
đã xác định của doanh nghiệp.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là hình thức phân cơng lao

động trong lĩnh vực quản lý. Nó có tác động đến q trình hoạt động của tồn
bộ doanh nghiệp. Nó một mặt phản ánh cơ cấu sản xuất, mặt khác tác động tích
cực trở lại việc phát triển sản xuất .

Tóm lại, bộ máy quản lý có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh. Một doanh nghiệp có bộ máy quản lý hợp lý sẽ đạt hiệu quả
cao trong sản xuất. Thêm vào đó một doanh nghiệp biết phát huy nhân tố con
người trong sản xuất thì bộ máy quản lý hoạt động có hiệu quả và làm cho sản
xuất kinh doanh phát triển .

Sản xuất ngày càng phát triển thì mức độ tập trung hố và chun mơn hố
sản xuất ngày càng cao nó đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các
phòng ban và phân xưởng sản xuất ở tất cả các khâu của q trình sản xuất. Như
vậy, việc xây dựng và hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý được xem như
vấn đề trọng tâm của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế cạnh tranh. Việc xây
dựng và hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải dựa trên những ngun
tắc nhất định và phải đáp ứng những u cầu cơ bản của cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý doanh nghiệp .

1.4. Ngun tắc xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp

7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Mi doanh nghip phi thc hin nhng nhim v v mc tiờu khỏc nhau
do ú c cu t chc b mỏy qun lý doanh nghip tng doanh nghip khỏc
nhau khụng nht thit phi ging nhau. Nú tu thuc vo c im ca tng


KIL
OBO
OKS
.CO
M

doanh nghip xõy dng c cu t chc b mỏy qun lý cho phự hp. xõy
dng c cu t chc b mỏy qun lý, doanh nghip cn cn c vo cỏc nguyờn
tc sau:

- C cu t chc b mỏy qun lý doanh nghip phi phự hp c ch
qun lý doanh nghip mi,

- C cu ú phi cú mc tiờu chin lc thng nht
- Cú ch trỏch nhim rừ rng, quyn hn v trỏch nhim phi tng
xng vi nhau.

- Cn phi cú s mn do v t chc.

- Cn cú s ch huy tp trung thng nht vo mt u mi.
- Cú phm vi kim soỏt hu hiu

- m bo tng hiu qu sn xut kinh doanh .

1.5. Yờu cu c bn i vi c cu t chc b mỏy qun lý doanh nghip
Mt c cu t chc b mỏy qun lý doanh nghip c coi l tt nu ỏp
ng nhng yờu cu sau:

-Tớnh ti u: gia cỏc khõu, cỏc cp qun lý phi thit lp mi quan h
hp lý :


+S cp qun lý phi hp lý, khụng tha khụng thiu b phn
no.

+ Khụng chng chộo khụng b sút.
+ S cp qun lý ớt nht.

ỏp ng c yờu cu ny c cu t chc b mỏy qun lý cú tớnh nng
ng cao, luụn i sỏt phc v sn xut.
-Tớnh linh hot:

8



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong cơ chế mới hiện nay, khi nhu cầu thị trường ln biến động nếu
doanh nghiệp nào khơng chuyển mình kịp để đáp ứng nhu cầu thị trường thì
doanh nghiệp đó dễ bị thất bại. Do vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động

KIL
OBO
OKS
.CO
M

linh hoạt thay đổi để thích nghi với bất cứ tình huống nào xảy ra trong cũng như
ngồi doanh nghiệp . Nghĩa là khi nhiệm vụ của doanh nghiệp thay đổi thì bộ
máy quản lý của doanh nghiệp cũng phải phù hợp với sự thay đổi đó.
- Tính tin cậy:


Bộ máy này phải đảm bảo độ chính xác của các luồng thơng tin lưu động
được có tính tin cậy trong quản lý. Đảm bảo thực hiện nghiêm túc chế độ một
thủ trưởng trong kinh doanh.
- Tính kinh tế:

Trong cơ chế mới các doanh nghiệp hoạch tốn độc lập và do vậy nếu
muốn tồn tại thì đòi hỏi doanh nghiệp làm ăn có lãi. Một trong những biện pháp
nhằm góp phần tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó là việc tổ chức
một bộ máy sao cho hợp lý nhất. Nghĩa là bộ máy đó khơng q cồng kềnh so
với nhiệm vụ, tổ chức bộ máy sao cho chi phí quản lý thấp nhất nhưng mang lại
hiệu quả quản lý cao nhất.

1.6.Những nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành tổ chức bộ máy quản lý
doanh nghiệp .

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là một hình thức pháp lý của
doanh nghiệp. Nó liên kết các mặt cơng tác của doanh nghiệp, phối hợp các yếu
tố tổ chức quản lý doanh nghiệp về mặt khơng gian thời gian theo một hình
thức kết cấu nhất định xoay quanh mục tiêu chiến lược sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp .Nó chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: mơi trường kinh
doanh và thị trường; quy mơ của doanh nghiệp địa bàn doanh nghiệp; đặc điểm
quy trình cơng nghệ; đặc điểm chế tạo sản phẩm , tính chất và đặc điểm sản xuất
…nhưng ta có thể quy chúng thành ba nhóm nhân tố sau:

- Nhóm nhân tố thuộc đối tượng quản lý của doanh nghiệp, thuộc nhóm
này bao gồm:

9




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Tình trạng và trình độ phát triển cơng nghệ sản xuất của doanh
nghiệp
+ Tính chất và đặc điểm sản phẩm

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Những nhân tố trên biến đổi do đó ảnh hưởng đến thành phần, nội dung
những chức năng quản lý và thơng qua đó mà ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý doanh nghiệp

- Nhóm nhân tố thuộc lĩnh vực quản lý :

+ Quan hệ sở hữu tồn tại trong doanh nghiệp

+ Mức độ tập trung hố và chun mơn hố các hoạt động quản lý
+Trình độ cơ giới hố, tự động hố trong hoạt động quản lý
+ Trình độ tay nghề của cán bộ quản lý, hiệu suất lao động của họ.
+Quan hệ phụ thuộc giữa số lượng người bị lãnh đạo, khả năng kiểm
tra của người lãnh đạo đối với hoạt động của cấp đưới

+Chế độ chính sách của doanh nghiệp đối với đội ngũ quản lý .
+Kế hoạch, chủ trương, đường lối đúng như mục đích mà doanh
nghiệp đã đề ra và phấn đấu đạt được.


- Nhóm nhân tố thuộc cơ chế chính sách của Nhà nước
+ Kế hoạch , chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước
+ Chế độ chính sách đãi ngộ của Nhà nước đối với doanh nghiệp
+ Các bộ luật: Luật doanh nghiệp, Luật cơng ty, các văn bản, Nghị
định, Thơng tư dưới luật

Trên đây là những yếu tố tác động đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
trong doanh nghiệp. Khơng có một yếu tố riêng lẻ nào quyết định cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý mà cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chịu ảnh hưởng của hàng loạt
các yếu tố.Vì thế trong q trình xây dựng và hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý các doanh nghiệp cần quan tâm một cách tồn diện đến các nhân tố ảnh
hưởng nhằm đạt hiểu quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh .
2. Một số mơ hình về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Quản lý có vai trò rất lớn trong hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi doanh
nghiệp khác nhau lại có cách thức quản lý khác nhau do vậy mà hình thành nên
10



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
các mô hình xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp khác nhau.
Lý thuyết và thực tế quản lý doanh nghiệp đã hình thành nhiều kiểu tổ chức
trong doanh nghiệp. Mỗi hệ thống tổ chức doanh nghiệp là một cách phân chia

KIL
OBO
OKS
.CO
M


các cấp quản lý mà ở đó các bộ phận trong doanh nghiệp liên kết với nhau theo
quan điểm phân quyền ra mệnh lệnh.

2.1 Cơ cấu trực tuyến (cơ cấu đường thẳng)
*Nguyên lý xây dựng cơ cấu :

- Mỗi cấp dưới chỉ có một thủ trưởng cấp trên trực tiếp,
- Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức là được thiết lập chủ yếu theo
chiều dọc

- Công việc được tiến hành theo tuyến

* Sơ đồ:

11




KIL
OBO
OKS
.CO
M

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Ngi thc hin


Ngi thc hin

S 1 : S c cu trc tuyn

*c im :

Mt ngi lónh o thc hin tt c cỏc chc nng qun tr, mi vn
c gii quyt theo ng thng
- u im :

+ Mnh lnh c thi hnh nhanh.

+ D thc hin ch mt th trng

+ Mi cp di ch cú mt cp trờn trc tip
- Nhc im:

+ Ngi qun tr s rt bn rn v ũi hi phi cú hiu bit ton din.
+ Khụng tn dng c cỏc chuyờn gia giỳp vic.

C cu ny c ỏp dng ph bin cui th k XIX v c ỏp dng
ch yu cỏc doanh nghip cú quy mụ sn xut khụng phc tp v tớnh cht ca
sn xut l n gin.

Ngy nay, kiu t chc ny vn c ỏp dng nhng n v cú quy mụ
nh, nhng cp qun lý thp: Phõn xng, t i sn xut. Khi quy mụ v
phm vi cỏc vn chuyờn mụn tng lờn, c cu ny khụng thớch hp v ũi
hi mt gii phỏp khỏc.
2.2 C cu chc nng ( Song trựng lónh o )
12




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Nguyờn lý xõy dng c cu: C cu ny c Frederiew. Teylor ln u
tiờn xng v ỏp dng trong ch c cụng chc nng . Vic qun lý c

*S :

KIL
OBO
OKS
.CO
M

thc hin theo chc nng, mi cp cú nhiu cp trờn trc tip ca mỡnh

S:2 C cu chc nng

*c im: Trong phm vi ton doanh nghip, ngi lónh o tuyn trờn
ln ngi lónh o tuyn chc nng u cú quyn ra quyt nh v cỏc vn
cú liờn quan n chuyờn mụn ca h cho cỏc phõn xng t i sn xut:
Nhim v qun lý trong c cu ny c phõn chia trong cỏc n v riờng
13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
bit cựng tham gia qun lý. Mi n v c chuyờn mụn hoỏ thc hin
chc nng v hỡnh thnh nhng ngi lónh o chc nng .

- u im :

KIL
OBO
OKS
.CO
M

+ Tn dng c cỏc chuyờn gia vo cụng tỏc lónh o.
+ Gim gỏnh nng cho ngi lónh o chung.
- Nhc im :

+ Mt cp di cú nhiu cp trờn.

+ Vi phm ch mt th trng.
2.3 C cu trc tip chc nng

*iu kin ỏp dng : Mụi trng phi n nh mi vn thuc v th
trng n v, tuy nhiờn cú s giỳp ca cỏc lónh o chc nng, cỏc
chuyờn gia. T ú cựng d tho ra cỏc quyt nh cho cỏc vn phc tp
a xung cho ngi thc hin v ngi thc hin ch nhn mnh lnh ca
ngi lónh o doanh

* S :

S 3: C cu trc tuyn chc nng
* c im :
14




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
+ Lãnh đạo các phòng chức năng làm nhiệm vụ tham mưu, gúp
việc, theo dõi, đề xuất, kiểm tra, tư vấn cho thủ trưởng nhưng không có
quyền ra qyết định cho các bộ phận , đơn vị sản xuất.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

+ ý kiến của lãnh đạo các phòng chức năng đối với các đơn vị sản
xuất chỉ có tính chất tư vấn về mặt nghiệp vụ, các đơn vị nhận mệnh lệnh
trực tiếp từ thủ trưởng đơn vị, quyền quyết định thuộc về thủ trưởng đơn vị
sau khi đã tham khảo ý kiến các phòng chức năng.
- Ưu điểm:

+ Thực hiện được chế độ một thủ trưởng.
+ Tận dụng được các chuyên gia

+ Khắc phục được nhược điểm của cơ cấu trực tiếp và cơ cấu chức
năng nếu để riêng

- Nhược điểm:

+ Số lượng người tham mưu cho giám đốc sẽ nhiều, gây lãng phí
nếu các phòng không được tổ chức hợp lý.

+ Phải giải quyết những mâu thuẫn rất trái ngược nhau của các bộ

phận chức năng nên phải họp nhiều.Tuy vậy, do cơ cấu này có quá nhiều ưu
điểm nên nó được áp dụng trong cơ chế hiện nay.

2.4. Cơ cấu trực tuyến – tham mưu ( cơ cấu phân nhánh )

15



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
*Sơ đồ

Cán bộ

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Giám đốc doanh nghiệp

Cán bộ

Cán bộ

Sơ đồ 4 : Cơ cấu trực tuyến – tham mưu

* Đặc điểm :


Đây là cơ cấu có thêm bộ phận tham mưu giúp việc. Cơ quan tham
mưu có thể là một hoặc một nhóm chuyên gia hoặc cán bộ trợ lý. Cơ quan
tham mưu có nhiệm vụ đưa ra ý kiến góp ý dự thảo quyết định cho lãnh đạo
doanh nghiệp.

- Ưu điểm :

+ Cơ cấu này thuận lợi và rất dễ thực hiện yêu cầu của một chế độ
thủ trưởng.

+ Bước đầu đã biết khai thác tiềm năng của cơ quan tham mưu.
- Nhược điểm:

Để đưa ra một quyết định người lãnh đạo mất nhiều thời gian làm
việc với tham mưu, dễ tình trạng dẫn tới tốc độ ra quyết định chậm, nhiều lúc có
thể mất đi cơ hội trong kinh doanh.
16




KIL
OBO
OKS
.CO
M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

2.4 Cơ cấu tổ chức kiểm ma trận.


17




KIL
OBO
OKS
.CO
M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Sơ đồ 5 : Cơ cấu tổ chức kiểu ma trận

F : Các phòng chức năng

O : các sản phẩm, dự án, các công trình.

* Đặc điểm : Khi thực hiện một dự án sẽ cử ra một chủ nhiệm dự
án, cac phòng chức năng cử ra một cán bộ tương ứng. Khi dự án kết thúc
người nào trở về công việc của người đó.
- Ưu điểm:

+ Cơ cấu này có tính năng động cao dễ di chuyển các cán bộ có năng
lực để thực hiện các dự án khác nhau

+ Sử dụng cán bộ có hiệu quả, tận dụng được cán bộ có chuên môn
cao, giảm cồng kềnh cho bộ máy quản lý doanh nghiệp.

- Nhược điểm :

+ Hay xảy ra mô thuẫn giữa người lãnh đạo dự án và người lãnh đạo
chức năng, do đó phải có tinh thần hợp tác cao.

+ Cơ cấu này thường chỉ áp dụng đối với các mục tiêu ngắn hạn và
trung hạn

2.5 Cơ cấu khung:

18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Ch duy trỡ mt s cỏn b cho nhng b phn nũng ct, khi no cn
thi tuyn thờm ngi theo hp ng, khi ht vic thỡ ngi tm
tuyn b phõn tỏn.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- Ch ỏp dng nhng doanh nghip m cụng vic mang tớnh thi v
hoc tu thuc vo kh nng thng thu.

2.6 Nu theo quy mụ thỡ c cu t chc b mỏy qun lý doanh nghip
cú hai loi:


2.6.1 C cu t chc b mỏy qun lý doanh nghip cú quy
mụ va v ln ;

Mụ hỡnh ny thng c cu to bi : 1 giỏm c, 2 phú giỏm c, 7
phũng ban chc nng, v cỏc phũng ban cú nhim v:

- Phũng kinh doanh : m nhn cỏc khõu cú liờn quan n th trng
vt t , xut nhp khu, tiờu th sn phm.

- Phũng iu hnh sn xut: Vch ra k hoch sn xut, nh mc lao
ng qun lý sn xut, lng sn phm, cụng ngh kim tra phc
v sn xut

- Phũng k hoch ti chớnh: Ph trỏch mng ti chớnh, thng kờ , hch
toỏn k toỏn, kim kờ ti sn, kim tra tin lng.
- Phũng ni chớnh: Tuyn dng,sa thi, qun lý nhõn viờn, bo v
doanh nghip, lo hnh chớnh, i sng , y t.

- Cỏc phũng chc nng khỏc: Chun b cỏc quyt nh theo yờu cu
c giao. Theo dừi, hng dn cỏc phõn xng, cỏc b phn sn
xut.

19




KIL
OBO

OKS
.CO
M

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Sơ đồ 7.1 : Cơ cấu bộ máy quản lý doanh nghiệp có quy mơ vừa và lớn

2.6.2 Mơ hình quản lý bộ máy có quy mơ nhỏ.

*ở Việt Nam, do chủ trương phát triển kinh tế hàng hố nhiều thành
phần của Đảng nên hiện nay chúng ta có nhiều loại hình doanh nghiệp : doanh
nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp liên doanh, cơng ty cổ phần, đặc biệt có rất
nhiều cơng ty TNHH. Đây là hình thức khá phổ biến, cơ cấu thường có: 1. Giám
đốc, 1.P.Giám đốc

2.9 Cơ cấu khác.

2.9.1 Cơ cấu chinh thức: Cơ cấu này gắn liền vơi vai trò,

nhiệm vụ hướng đích trong một doanh nghiệp được tổ chức một cách chính
thức.

2.9.2 Cơ cấu phi chính thức:

Thực chất là những giao tiếp cá nhân trong q trình thực thi nhiệm vụ tại
nơi làm việc. Qua đó hình thành nên các nhóm, tổ khơng chính thức nằm ngồi
cơ cấu chính thức đã được phê chuẩn của doanh nghiệp. Cơ cấu này có vai trò
20




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ln trong thc tin qun lý, nú khụng nh hỡnh v khụng thay i, luụn tn ti
song song vi c cu chớnh thc. Nú tỏc ng nht nh v ỏng k n hiu qu
sn xut kinh doanh. S tn ti khỏch quan ca c cu ny l du hiu ch ra

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nhng ch yu v trỡnh cha hon thin ca c cu chớnh thc. Nờn nú ũi
hi ngi lónh o phi cú ngh thut qun lý v phi thng xuyờn nghiờn cu
c cu ny, thỳc y s phỏt trin ca c cu ny vỡ mc tiờu qun lý chung ca
doanh nghip?

* Cỏc mi liờn h trong c cu t chc b mỏy qun lý doanh nghip.
- Liờn h trc thuc: L mi liờn h gia cp trờn v cp di, liờn h cú
tớnh cht ch o, mnh lnh

- Liờn h tham mu phi hp: L mi liờn h gia cỏc b phn chc nng
vi nhau hoc gia cỏc b phn chc nng cp trờn vi nhõn viờn chc
nng cp di.

- Liờn h t vn: L mi liờn h gia hi ng cỏc chuyờn gia vi th
trng, cỏc hi ng, cỏc chuyờn gia lm nhim v t vn.
II. NHNG NI DUNG C BN CA B MY QUN Lí DOANH
NGHIP.


1. Thit k qun lý b mỏy ca doanh nghip.

Vic xõy dng mt c cu t chc b mỏy qun lý hp lý l mt vic
lm quan trng ca qun tr, nú giỳp cho vic qun lý cú hiu qu. Mt doanh
nghip mun tn ti v phỏt trờn thỡ doanh nghip ú phi thit k c b
mỏy sao cho chi phớ thp nht m t hiu qu qun lý cao nht. Mun vy,
vic thit k b mỏy qun lý ca doanh nghip phi m bo yờu cu sau:
- Phi m bo hon thnh nhng nhim v ca doanh nghip, thc hin
y , ton din cỏc chc nng qun lý.

- Phi m bo thc hin nghiờm tỳc ch 1 th trng, ch trỏch
nhim cỏ nhõn trờn c s m bo v phỏt huy quyn lm ch ca tp th
lao ng trong doanh nghip.

- Phi phự hp vi quy mụ sn xut thớch ng vi c im kinh t k
thut.
21



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Phải đảm bảo tính gọn nhẹ và có hiệu lự
Như vậy, thiết kế bộ máy hợp lý sẽ tạo động lực thúc đẩy doanh nghiệp
phát triển phải đảm bảo tính liên tục của thơng tin. Doanh nghiệp phát triển

KIL
OBO
OKS
.CO

M

đó là mục tiêu chung. Mà thơng tin là yếu tố rất quan trọng trong hoạt động
của doanh nghiệp. Bởi thực chất của hoạt động quản trị doanh nghiệp là việc
ban hành các quyết định quản trị. Cho nên độ chính xác của thơng tin có ý
nghĩa rất lớn tới hoạt động quản trị của doanh nghiệp. Do vậy tổ chức hệ
thống thơng tin trong doanh nghiệp nói chung và tổ chức bộ máy doanh
nghiệp nói riêng là một nội dung quan trọng. Muốn thiết kế xây dựng cơ cấu
tổ chức và đảm bảo thơng tin quản lý được liên tục thì cần phải có những
phương pháp hình thành cơ cấu tổ chức quản lý

* Những phương pháp hình thành cơ cấu tổ chức quản lý
Để hồn thiện một cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp cũng như việc
xố bỏ hoặc sủa đổi một cơ cấu tổ chức nào đó buộc nhà quản lý phảo dựa trên
cơ sở khoa học, cụ thể phải nắm vững kiến thức về các kiểu cơ cấu quản lý và
xác định được nhiệm vụ của các bộ phận. Qua lý luận và thực tiễn hồn thiện cơ
cấu tổ chức quản lý đến nayđã hình thành lên một số phương pháp sau:
1.1 Phương pháp tương tự :

- Đây là phương pháp mới dựa vào việc thừa kế kinh nghiệm thành cơng,và
gạt bỏ những yếu tố bất hợp lý của các cơ cấu tổ chức có sẵn. Những cơ
cấu tổ chức trước đây có những yếu tố tương tự với cơ cấu tổ chức sắp
hình thành.
- Ưu điểm:

+ Q trình hình thành cơ cấu nhanh.
+ Chi phí để thiết kế cơ cấu ít .

+ Thừa kế có phân tích những kinh nghiệm q báu.
- Nhược điểm:


- Thiếu phân tích những điều kiện thực tế của cơ cấu tổ chức quản lý sắp
hoạt động là những khuynh hướng cần ngăn ngừa.
1.2 Phương pháp phân tích theo yếu tố:
22



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Đây là phương pháp khoa học được ứng dụng trong mọi cấp, mọi đối
tượng quản lý. Phương pháp này được chia làm 3 giai đoạn.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Sơ đồ:trang bên

Có 2 trường hợp xảy ra:

TH1: Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý mối phải được tiến hành tuần tự qua 3
bước:

- Bước 1: Dựa vào những tài liệu ban đầu, những văn bản hướng dẫn của cơ
quan quản lý vĩ mô, những qui định có tính chất luật pháp để xây dựng cơ cấu tở
chức bộ máy quản lý tổng quát và xác định những đặc trưng cơ bản nhất của cơ
cấu này. Kết quả thực hiện ở giai đoạn một: Xây dựng mục tiêu của tổ chức:
+Xây dựng các phân hệ chức năng.


+Phân cấp nhiệm vụ quyền hạn cho từng cấp quản lý
+Xác lập mối quan hệ cơ bản giữa các bộ phận
- Bước 2:
+Xác định các thành phần kinh tế.
23



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+Các bộ phận của cơ cấu tổ chức.
+Lập mối quan hệ giữa các bộ phận.
Nội dung cơ bản của bước này được thể hiện ở việc xây dựng phân hệ

KIL
OBO
OKS
.CO
M

trực tuyến - chức năng và chương trình mục tiêu cơ sở để xác định các thành
phần, các bộ phận của cơ cấu là sự cần thiết chun mơn hố hoạt động quản
lý sự phân cấp và phân chia hợp lý các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cán bộ quản lý. Điều quan trọng nhất là tập hợp và phân tích các dấu hiệu
ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức quản lý.
- Bước 3:

Phân phối và cụ thể hố các chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, quyết
định số lượng cán bộ cơng nhân viên cho từng bộ phận trong cơ cáu tổ chức
quản lý. Từ đó xây dựng điều lệ, quy tắc làm việc nhằm đảm bảo cơ chế tổ

chức quản lý đạt hiệu quả cao.

TH2: Đối với việc hồn thiện cơ cấu tổ chức quản lý đang hoạt động: Phải
nghiên cứu kỹ lưỡng cơ cấu hiện tại và tiến hành đánh giá hoạt đoọng của nó
theo những căn cứ nhất định. Nội dung gồm :

- Phân tích tình hình thực hiện các chức năng đã quy định cho từng bộ
phận, từng nhân viên của bộ máy.

- Phân tích khối lượng cơng tác thực tế của mõi bộ phận, mỗi người , từ đó
phát hiện khâu yếu trong việc phân bổ khối lượng cơng việc.
- Phân tích tình hình phân định chức năng kết quả việc thực hiện chế độ
trách nhiệm cá nhân, mối quan hệ ngang – dọc trong cơ cấu.
- Phân tích tình hình tăng, giảm số lượng và tỷ lệ cán bộ nhân viên gián tiếp
so với cơng nhân trực tiếp sản xuất.
2. Tổ chức lao động quản lý.

Các doanh nghiệp muốn phát triển cần phải qn triệt và thực hiện đường
lối chính sách chế độ của Đảng và nhà nước, của cấp trên về tổ chức lao động
quản lý. Đội ngũ những người lao động quản lý là yếu tố quyết định sự thành
cơng của doanh nghiệp. Muốn có một đội ngũ cán bộ quản lý tốt thì doanh
nghiệp phải:
24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.1. La chn cỏn b qun lý:
õy l cụng vic nhm hon thin t chc qun lý doanh nghip.Mi
doanh nghip cú mt b mỏy t chc riờng, do vy vic la chn cỏn b qun lý


KIL
OBO
OKS
.CO
M

phi phự hp vi trỡnh ca ngi qun lý, ng thi phi thớch hp i vi
c cu to iiờự kin cho ngi qun lý phỏt huy c tớnh t ch, tớnh nng
ng, ng thi to iiờự kin thun li cho b mỏy hot ng linh hot cú hiu
qu. m bo cho vic la chn cỏn b qun lý, doanh nghip cn phi xõy
dng chc danh v tiờu chun cỏn b giỳp cho vic qun lý v la chn cỏn b
c thun li.

2.2. Tuyn dng.

Nhõn lc c coi l yu t u vo ca qu trỡnh sn xut kinh doanh.
Nú l yu t khụng th thiu ca hot ng sn xut kinh doanh. vic tuyn
dng m bo tớnh hiu qu thỡ phi tuyn ỳng ngi vo cụng vic phự hp
vi kh nng ca ngi lao ng.
2.3. Cụng tỏc

Ngy nay vi s phỏt trin nh v bóo ca cụng ngh thụng tin, khoa hc k
thut cho nờn doanh nghip khụng b tt hu thỡ phi ỏp dng nhng thnh
tu ca khoa hc k thut vo sn xut cng nh qun lý. lm c vic ú
thỡ cỏn b qun lý phi l ngi hiu bit v chuyờn mụn v ng dng kp thi
s thay i ca khoa hc k thut vo qun lý. Do vy, cỏn b qun lý phi c
o to v o to la mt cỏch thng xuyờn. cụng tỏc o to cú hiu qu
phi chỳ ý n vic phõn loi cỏn b qun lý xõy dng ni dung, nhu cu cn
o to trỏnh tỡnh trng o to trn lan mt nhiu thi gian v kinh phớ m vn

khụng cú hiu qu. Bờn cnh ú cỏc doanh nghip phi xỏc nh phng phỏp
o to: Ngn hn, di hn, o to ti ch hay gi i hc nhm phự hp vi
iu kin c th ca doanh nghip.

Vic nõng cao chuyờn mụn, nghip v l cụng tỏc quan trng cỏc doanh
nghip cho cỏc thnh viờn trong b mỏy qun lý. ay khụng ch l cụng vic
chung cu doanh nghip m t bn thõn mi cỏn b qun lý phi thy rừ c
s cn thit v khụng ngng nõng cao trỡnh , t hc hi v n lc vn lờn.
25


×