Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Công tác xã hội với nữ học sinh thông qua sinh hoạt nhóm tại nhà Mở Hữu Nghị I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.93 KB, 57 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:

OBO
OK S
.CO
M

“Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan”

Đây là một trong những câu nói đáng ghi nhớ của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Đương thời Người rất quan tâm tới thế hệ trẻ, đặc biệt là trẻ em, được coi là
những chủ nhân tương lai của đất nước.

Ngày nay Nhà nước ta và nhân dân ta vẫn đã và đang phát huy truyền
thống “yêu nước thương nòi’ có rất nhiều chính sách bảo vệ, chăm sóc trẻ em
nói chung. Không những vậy, trẻ em còn được coi là trung tâm của vũ trụ bởi cả
thế giới vẫn ngày ngày, giờ giờ quan tâm tới mọi quyền lợi chính đáng của trẻ
em:

Công ước của Liên Hợp Quốc

Sau 10 năm bản thảo và cân nhắc. Công ước được Đại Hội đồng Liên
Hợp Quốc chấp thuận vào ngày 20 tháng 10 năm 1989. Cho đến nay, công ước
đã được phê chuẩn bởi hơn 150 quốc gia trên khắp thế giới, đó là một công ước
Quốc tế được phê chuẩn nhanh nhất và rộng rãi nhất. Công ước gồm 41 điều


khoản về các vấn đề anh hưởng đến trẻ em. Những quyền này được chia thành 4
nhóm: được chăm sóc hay bảo vệ, tham gia, chống phân biệt đối xử và quyền
được phát triển tốt nhất (Hammarberg 1995). Cụ thể:

KIL

- Quyền được chăm sóc hay bảo vệ.
- Quyền được tham gia

- Quyền chống phân biệt đối xử
- Quyền được phát triển tốt nhất.
Xã hội luôn dành những điều tốt đẹp nhất cho trẻ, đáp ứng những nhu cầu
thiết yếu cho trẻ để đảm bảo cho trẻ phát triển đầy đủ về thể lực và tinh thần.
1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vy m ngy ngy trờn th gii ny vn cú nhng tr em sinh ra trong gia ỡnh
cú hon cnh khú khn, hay m cụi cha m t thu nh, cú tr em khuyt tt.
Cỏc em khụng ch thiu thn v vt cht m cũn thiu ht v tinh thn, iu ú

KIL
OBO
OKS
.CO
M

khụng cú gỡ cú th bự p c.


Hin nay, Vit Nam vn ang cũn rt nhiu tr em nh võy. Khi nhiu
tr em sinh ra ó khuyt tt, hay hon cnh gia ỡnh cú khú khn, hoc tr em
m cụi cha m tc l khi ú em thiu thn c v vt cht v tinh thn. Khụng
mt xó hi no li cú th th vi nhng ht nhõn bộ nh nhng quan trng
nay, mi xó hi ng trc ni au ca cỏc em, nhỡn thy cỏc em au kh xó hi
cng cm thy nhc nhi.

Hũa chung vi s ng cm ca xó hi dnh cho cỏc em nh. Nhúm sinh
viờn K50 - Tõm lý hc ó chn v n c s Nh m Hu Ngh I - Qun ng
a - H Ni thc tp. Trong quỏ trỡnh thc tp nghiờn cu chỳng tụi nhn
thy: cỏc em c s nh nuụi Hu Ngh I ó c t chc bo tr quan tõm v
to mi iu kin chm súc cỏc em khỏ y v vt cht, song iu ỏng núi l
cỏc em nh nuụi u l cỏc em cú hon cnh khú khn: gia ỡnh nghốo, hay
mt cha/m, trớ tu chm phỏt trin v do xut thõn t nhng gia ỡnh nh vy
m cỏc em cú tn thng v tõm lý: c bit l xỳc cm, tỡnh cm.
T nhng trn tr i vi cỏc em nh ni õy m nhúm sinh viờn chỳng
tụi ó chn c s thc tp l Nh M Hu Ngh I. Sau quỏ trỡnh thc tp tụi ó
thu c mt s kt qu nghiờn cu v ly tờn ti: Cụng tỏc xó hi vi n
hc sinh thụng qua sinh hot nhúm ti nh M Hu Ngh I.

2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

NI DUNG
CHNG 1: PHN TIP CN Lí THUYT

KIL

OBO
OKS
.CO
M

1.1. Vi nột v ngnh cụng tỏc xó hi:

a.nh ngha Cụng tỏc xó hi : ó cú rt nhiu cỏch hiu, nhiu nh
ngha v cụng tỏc xó hi, tuy khụng i lp nhng cng cha cú c mt nh
ngha thng nht.

Theo Foundation of Social Work Practice:

Cụng tỏc xó hi l mt mụn khoa hc ng dng giỳp mi ngi
vt qua nhng khú khn ca h v t c mt v trớ mc phự hp trong
xó hi. Cụng tỏc xó hi c coi nh mt mụn khoa hc vỡ nú da trờn nhng
lun chng khoa hc v nhng cuc nghiờn cu ó c chng minh. Nú cung
cp mt lng kin thc cú c s thc tin v xõy dng nhng k nng chuyờn
mụn húa.

Joanf Robertson - Ch nhim khoa Cụng tỏc xó hi trng i hc
Wisconsin, Hoa K:

Cụng tỏc xó hi l mt quỏ trỡnh gii quyt cỏc vn hp lý nhm thay
i theo k hoch, hng ti mc tiờu ó ra cỏc cp cỏ nhõn, gia ỡnh,
nhúm, t chc, cng ng v chớnh sỏch xó hi.

Theo Hip hi nhõn viờn xó hi quc gia (NASW):

Cụng tỏc xó hi l nhng hot ng chuyờn nghip nhm mc ớch giỳp

cỏc cỏ nhõn, nhúm v cng ng trong hon cnh khú khn, h t phc
hi chc nng hot ng trong xó hi v to ra cỏc iu kin thun li cho h
t c nhng mc ớch ca cỏ nhõn.

Theo Liờn on chuyờn nghip xó hi Quc t - IFSW (a ra ti i hi
Montreal- thỏng 7/2000):

3



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Công tác xã hội chuyên nghiệp thúc đẩy sự thay đổi xã hội, việc giải
quyết các vấn đề trong các mối quan hệ con người và tự tăng quyền lực và giải
phóng người dân nhằm giúp cho cuộc sống của họ ngày càng thoải mái dễ chịu.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Vận dụng các lý thuyết về hành vi con người và hệ thống xã hội, công tác xã hội
can thiệp ở các điểm tương tác giữa con người và môi trường của họ. Nhân
quyền và công bằng xã hội là các nguyên tắc là các nguyên tắc căn bản của nghề
(theo định nghĩa này thì công tác xã hội sẽ không được công nhận tại các nước
chưa có nền giáo dục phát triển cao về công tác xã hội).

Theo Nguyễn Thị Oanh (Đại học Mở bán công TPHCM):
Công tác xã hội là hoạt động thực tiễn, mang tính tổng hợp cao, được thực

hiện theo các nguyên tắc và phương pháp nhất định nhằm hỗ trợ cá nhân và
nhóm người trong việc giải quyết các vấn đề đời sống của họ; qua đó công tác
xã hội theo đuổi mục tiêu vì phúc lợi, hạnh phúc con người và tiến bộ xã hội.
Công tác xã hội là hoạt động thực tiễn bời họ luôn làm việc trực tiếp với đối
tượng, với nhóm người cụ thể và mang tính tổng hợp cao, bởi người làm công
tác xã hội phải làm việc với nhiều vấn đề khác nhau như: Tệ nạn xã hội, vấn đề
người nghèo, vấn đề gia đình, … công tác xã hội không giải quyết mọi vấn đề
của con người và xã hội mà chỉ nhằm vào những vấn đề thiết yếu trong cuộc
sống hàng ngày của con người. Đó là: An sinh xã hội hay phúc lợi xã hội, đồng
thời hỗ trợ con người giải quyết vấn đề đời sống cụ thể của họ nhằm đem lại sự
ổn định, hạnh phúc cho mọi người và phát triển cho cộng đồng, xã hội.
Định nghĩa của Crouch.R.C “Social Work Defined” (1979):
Công tác xã hội là sự cố gắng hỗ trợ những người không làm chủ các
phương tiện sinh tồn biết tiếp cận được với chúng và đạt được mức độ độc lập
cao nhất có thể có được” (“Mức độ độc lập cao nhất” có ý nghĩa khác nhau giữa
Châu Âu và Châu Á, cho nên định nghĩa này chưa ổn khi áp dụng cở Châu Á Lời bình của t/g).

4



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Từ các nội dung định nghĩa được nêu trên đây, có thể tóm lược trong một
định nghĩa mang 2 khía cạnh nội dung sau:
Công tác xã hội là sự vận dụng các lý thuyết khoa học về hành vi con

KIL
OBO
OKS
.CO

M

người và hệ thống xao nhằm xây dựng và thúc đẩy sự thay đổi liên quan đến vị
trí, địa vị, vai trò của cá nhân, nhóm, cộng đồng người yếu thế nhằm tới sự bình
đẳng và tiến bộ xã hội.

Công tác xã hội còn là một dịch vụ đã chuyên môn hóa, góp phần giải
quyết những vấn đề xã hội, về con người mang tính bức xúc nhằm thỏa mãn các
lợi ích căn bản của những cá nhân, nhóm, cộng đồng xã hội; mặt khác, góp phần
giúp cá nhân tự nhận thức về vị trí, vai trò xã hội của chính mình.
Công tác xã hội vừa là một khoa học, vừa là một nghề nghiệp thực hiện
các chức năng xã hội nhằm thúc đẩy sự thay đổi liên quan đến vị trí, vai trò của
các cá nhân, nho,s cộng đồng yếu thế, tth tăng cường năng lực trợ giúp của
Chính phủ hướng tới sự bình đẳng và tiến bộ xã hội.
b. Đối tượng của Công tác xã hội.

- Đối tượng của Công tác xã hội như một khoa học chính là các hoạt động
xã hội đặc thù nhằm vào các cá nhân, nhóm hoặc chúng ta xã hội cần được giúp
đỡ để khôi phục, ngăn chặn các chức năng bị suy thoải, hướng tới việc tự giải
quyết các vấn đề xã hội của bản thân, sống hòa nhập với đồng loại.
- Đó là những người cần được chăm sóc: như người già cô đơn, những
người nghèo khổ không nơi nương tựa, những người ốm đau, bệnh tật, những
người bị lâm vào tình cảnh khó khăn, túng quẫn; đó còn là những thanh, thiếu
niên, những kẻ lầm lỗi, sa chân, lỡ bước vào các loại tệ nạn xã hội; đó cũng là
những kẻ tật nguyền, những đứa trẻ mồ côi, lang thang, cơ nhỡ, những mảnh đời
éo le, bất hạnh… Những đối tượng như vậy là không ít, đặc biệt là đối với
những nước lạc hậu, nghèo đói (theo xếp loại của Liên Hợp Quốc - là những
nước có thu nhập bình quân đầu người dưới 300 USD/năm). Và không chỉ có ở
những nước nghèo nàn, lạc hậu, các đối tượng cần sự giúp đỡ còn hiện diện ở tất
5




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
cả các quốc gia kể cả các siêu cường (như Mỹ, Anh, Nhật, Pháp, Đức) thuộc
mọi châu lục.
- Khó có thể thống kê đầy đủ những số liệu về các nhóm người cần được

KIL
OBO
OKS
.CO
M

trợ giúp về mặt xã hội. Mỗi người tróngó hàng triệu người cần được trợ giúp là
một cá nhân không ai giống ai. Mỗi người có nếp suy nghĩ, có những biểu hiện
tâm lý, có những hành vi, có tiền sử riêng, thậm chí rất phức tạp. Đó cũng chính
là đặc thù về đối tượng của Công tác xã hội…
c. Chủ thể của Công tác xã hội.

Thuộc về chủ thể ở đây là tất cả những cá nhân (kể cả thân chủ khi đã tự ý
thức, tự khắc phục các vấn đề xã hội của mình), và các tổ chức tiến hành Công
tác xã hội, điều chỉnh công tác xã hội. Đây cũng là các tổ chức từ thiện, các hội
nhân từ, bác ái kiểu như Hội Chữ thập đỏ, Hội Trăng Lưỡi liềm đỏ, Hiệp hội
những người làm công tác xã hội, Hiệp hội tổ chức từ thiện v.v…
Chủ thể của công tác xã hội chính là các tổ chức, các hiệp hội, các cá
nhân tham gia vào hệ thống công tác xã hội, đặc biệt là những người làm Công
tác xã hội một cách chuyên nghiệp.

Tuy nhiên lực lượng những người làm Công tác xã hội chuyên nghiệp

không nhiều. Theo số lượng trong cuốn sách “Cơ sở Xã hội học” của một số nhà
khoa học Nga: tổng số người làm công tác xã hội ở Nga tính đến những năm
2000 có khoảng 5 triệu người. Những người này có văn bằng chứng nhận là họ
có nghề chuyên môn chính thức là “Cán bộ làm Công tác xã hội”. Số người làm
ctxho không chuyên có khoảng 8 triệu đến 10 triệu người, ở Thụy Điển (chỉ tính
riêng ở 3 thành phố lớn nhất: Stốckhôn, Ghêtêbooc và Manmio, vào năm 1990,
số người làm công tác xã hội chuyên nghiệp là 3,5 ngàn người, còn những người
không chuyên nghiệp là 46.500 người. ở Mỹ, theo một thống kê của Hội đồng
giáo dục công tác xã hội năm 1993 đã có 31.466 người đang được đào tạo công
tác xã hội chuyên nghiệp tại các trường Công tác xã hội. ở Việt Nam, số người
được đào tạo, có văn bằng về Công tác xã hội chuyên nghiệp còn thật là ít ỏi, do
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vy gỏnh nng chớnh ca vic phc v nhng ngi dn c giỳp ố nng
lờn vai nhng ngi lm cụng tỏc xó hi khụng chuyờn nghip, khụng cú bng
hi.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

cp o to v chuyờn ngnh ny v h lm Cụng tỏc xó hi l do tỡnh th ũi

d. Cỏc chc nng ca Cụng tỏc xó hi:


T gúc nghiờn cu ca cỏc hc gi Nga gn õy, cụng tỏc xó hi bao
gm nhiu chc nng: chun oỏn - d bỏo - cnh bỏo, phũng nga - bo v
phỏp quyn - s phm xó hi - tõm lý - y t xó hi - sinh hot xó hi - giao tip
tuyờn truyn qung cỏo - nhõn vn - t chc. Theo s ti liu hin cú nc ta,
chc nng ca cụng tỏc xó hi c xỏc nh gm 4 chc nng c bn sau: tr
liu, phũng nga, phc hi v phỏt trin. Theo chỳng tụi cú th xỏc nh chc
nng kộp sau õy:

- Chn oỏn v d bỏo: Nhng cỏn b cụng tỏc xó hi phi nghiờn cu
nhng c im ca nhúm, ca tng lp dõn c, ca tng cỏ nhõn riờng l,
nghiờn cu mc nh hng ca mụi trng tỏc ng lờn h. Trờn c s
nhng thụng tin thu thp t cỏc i tng (cỏc thõn ch), cỏn b cụng tỏc xó hi
s xỏc nh tớnh cht, mc ca vn xó hi liờn quan n i tng (mc
nghốo úi? nguyờn nhõn nghốo úi?). Vi s nhy cm, ngi cỏn b xó hi
phi chn oỏn c nhng bin i cú nguy c dn n s tn ti ca cỏc cỏ
nhõn, nhúm xó hi, ng thi d bỏo c s nh hng ca cỏc th ch xó hi
n cỏc i tng ca cụng tỏc xó hi, a ra c hỡnh mu hnh vi xó hi ca
tng loi i tng v d bỏo chiu hng bin i ca cỏc hnh vi ú. V c
bit, cỏn b cụng tỏc xó hi cũn chn oỏn v d bỏo c nhng yu t tớch cc,
nhng tim nng ca i tng giỳp i tng nhanh chúng phc hi v phỏt
trin sau ny.

- Cha tr v phũng nga (cũn gi l liu phỏp phũng nga):
õy l nhng khỏi nim quen dựng trong y hc hin i, trong vic chm
súc y t v sc khe. V mt y t xó hi, ngi lm ctch phi t chc cụng vic
7



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

về phòng bệnh, bảo vệ sức khỏe, giúp đỡ đối tượng nắm được những điều cơ
bản về y tế, về phòng bệnh chữa bệnh, hiểu biết về sinh sản và quan hệ tình dục
lành mạnh…). Bệnh lý của các đối tượng cần phải được dự kiến các biện pháp

KIL
OBO
OKS
.CO
M

chữa trị (nguyên nhân của bệnh tật? Nguyên nhân của đói nghèo? Nguyên nhân
chính , phụ?). Các cán bộ xã hội vận dụng các cơ cấu về pháp chế xã hội, về cơ
sở pháp lý, tâm lý, y tế xã hội, sư phạm và những cơ chế khác để chữa trị, phòng
ngừa những diễn biến xấu của các hành vi, hành động xã hội. Với chức năng
này, công tác xã hội không chỉ hướng tới việc giúp đỡ mọi mặt và hỗ trợ cho các
tầng lớp dân cư yếu thế, ít được bảo vệ theo nghĩa chữa trị các căn bệnh xã hội,
mà còn ở một khía cạnh tích cực hơn đó là việc phòng ngừa các hậu quả tiêu cực
trong hành vi, trong lối sống của họ; giúp họ hiểu biết và tiếp cận với hệ thống
các dịch vụ xã hội, đồng thời biết khai thác và phát huy các “tiềm năng” còn
tàng ẩn bên trong mỗi con người (đó là phẩm chất, ý chí, sức khỏe, tay nghề…
dẫu rằng rất tít ỏi).

- Phục hồi và phát triển:

Trong các xã hội phát triển, chức năng này luôn được coi trọng. Công tác
xã hội luôn đòi hỏi các cán bộ của mình chăm lo đến việc phục hồi những chức
năng về thể chất, tâm lý xã hội cho mọi đối tượng đã được chữa trị, giúp đỡ
những người bị tổn thương, thiệt thòi nhanh chóng trở lại hòa nhập với cộng
đồng xã hội. Phát hiện những quyền lợi và nhu cầu của các đối tượng trong mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội, thu hút họ tham gia vào các hoạt động xã hội (kể

cả việc lao động tự kiếm sống). Sự phục hồi đó giúp đối tượng lấy lại sự thăng
bằng, đó cũng là chỗ đứng để đối tượng có thể bật dậy. Chức năng phục hồi và
phát triển cũng chính là một quá trình hành động liên tục của cán bộ Công tác xã
hội nhằm giáo dục, nâng cao nhận thức, rèn luyện kỹ năng, phát huy tính chủ
động của cá nhân, nhóm, cộng đồng yếu thế. Đặc biệt giúp cá nhân những tri
thức để họ tự biết bảo vệ mình, những kỹ năng nghề nghiệp để họ tự xu hướng
cuộc sống của mình.
1.2. Công tác xã hội với trẻ em:
8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Nhn rừ nhng mng ti trong i sng tr em:
Cụng tỏc xó hi vi tr em ũi hi nhng nhõn viờn ca mỡnh phi nhõn
cỏch sõu sc thc trng i sng ca tr em hin nay, c bit l nhng ni au

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ca chỳng bi s lm dng, ngc ói ca ngi ln. Cỏc hỡnh thc i x y
ó tng xy ra trong mi gia ỡnh, trong cng ng trc õy v ngy cng tr
nờn trm trng, tinh vi trong mt xó hi phỏt trin theo c ch kinh t th trng.
Ngc ói te: ú l tt c nhng thỏi , hnh vi lm tn thng n
s t trong ca a tr, lm hi n thõn th, sc khe v tõm lý ca tr em, cú
hnh ng mng chi, x nhc, b mc thm chớ dựng v lc (ỏnh p, tra
kho) trng pht, rn e, dy d con tr v.v Tht ỏng lo ngi v vn cũn

khụng ớt cỏc bc lm cha, lm m, lm thy giỏo, cụ giỏo ó t cho mỡnh nhng
c quyn nh vy.

Lm dng sc lao ng ca tr em: Bng cỏc hỡnh thc lụi kộo, d d,
mua chuc, ngi ln bt ộp tr em phi lao ng sm, lao ng cc nhc
khụng phự hp vi sc vúc ca tui tỏc, thi gian lao ng kộo di, i n xin,
lm Osin hoc lm vic trong mụi trng c hi T hi hn, h cũn s
dng lao ng tr em vo cỏc hnh vi vi phm phỏp lut (buụn bỏn, vn chuyn
ma tỳy), cng ot, trm cp ti sn.

Lm dng tỡnh dc: Bin tr em thnh nhng chi bng xỏc tht,
mi dõm tr em v cha thnh niờn. Tr em b bn ngi xu hóm hip. Tr
em b u c bng cỏc loi vn húa phm i try. c bit, mt trỏi ca i
sng kinh t th trng ó y mi dõm thnh mt t nn xó hi v tỡnh dc tr
em ó v ang tr thnh mt mt hng kinh doanh mang tớnh ton cu. (Theo
bỏo Gia ỡnh v xó hi ra ngy 21-2-2004, a tin: Nm 2002, trong s 1741 v
xõm hi tr em (git, cng dõm, gõy thng tớch c th, mua bỏn tr vỡ mc
ớch thng mi, bt cúc tr em) cú n 955 v xõm hi tỡnh dc, chim 55%
trong tng s v xõm hi tr em.

9



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Buôn bán trẻ em: Buôn bán phụ nữ và trẻ em đã trở thành một hiện
tượng xã hội nhức nhối trong giai đoạn hiện nay, không chỉ ở Việt Nam mà còn
ở nhiều nước trên thế giới. Mục đích của việc buôn người này không chỉ nhằm

KIL

OBO
OKS
.CO
M

vào nhu cầu tình dục mà còn nhằm vào sự bóc lộc lao động rẻ mạt, một hình
thức bóc lột “nô lệ” trá hình trong xã hội hiện đại.

Tên một tờ báo Anh (Sunday Telegraph, AFP) số 6/6/2006 đưa tin các
nhóm buôn người đang đưa lậu hàng trăm trẻ em từ châu Phi, châu A, Đông Âu
sang Anh mỗi năm để làm “lao động nô lệ”. Bọn buôn người dụ dỗ trẻ em rời
khỏi những gia đình khốn khó của mình. Đến Anh bọn trẻ phải sống trong
những điều kiện khủng khiếp và có thể bị hành hạ và lạm dụng tình dục. Trẻ em
từ Trung Quốc, Việt Nam, Malaysia được phát hiện làm trong các xí nghiệp bóc
lột sức lao động, các nhà hàng, các phân xưởng chế biến ma túy ở các khu vực
ngoại thành, nhiều trẻ em Đông Âu bị ép đi ăn xin hoặc ăn cắp.
* Trẻ em chính là mơ ước, là hạnh phúc, là niềm tin yêu và hy vọng của
biết bao gia đình. Song trẻ em cũng chính là căn nguyên của những đau khổ,
chán chường của những người làm cha, làm mẹ bởi các em, hoặc phải chịu
chung cảnh sốngn ghèo hàn, dốt nát, hoặc bị lây nhiễm những thói hư tật xấu trở
thành gánh nặng của gia đình, xã hội. Đáng buồn và thật đáng lo ngại trong xã
hội hiện đại trẻ em đã và đang trở thành những món hàng để muabán và đổi
chác. Trẻ em thuộc nhóm đối tượng của công tác xã hội:
- Trẻ mồ côi.

- Trẻ lang thang đường phố
- Trẻ em khuyết tật

- Tre lao động sớm.
- Trẻ em thiệt thòi


- Trẻ em phạp pháp
- Trẻ em bị lạm dụng tình dục
10



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Trẻ em bị ngược đãi.
Mới đây người ta còn bổ sung vào nhóm đối tượng này nhóm: Trẻ em bị
ảnh hưởng chất độc da cam đioxin- hoặc có sự thay đổi tên gọi một vài nhóm

KIL
OBO
OKS
.CO
M

trẻ. Chúng ta có thể tiếp tục cập nhật vào nội dung bài học những thông tin mới.
Sự phân loại trên đây cũng chỉ mang ý nghĩa tương đối, bởi cùng một đứa
trẻ có thể buộc vào vài nhóm đối tượng. Tuy nhiên, từng loại trẻ em nêu trên đã
được nhận dạng khá rõ ràng trong đời sống xã hội hiện nay. Mặc dù có nhiều mô
hình, nhiều hình thức, nhiều tổ chức và cá nhân giúp đỡ nhóm đối tượng này kể
cả vật chất lẫn tinh thần, song thực trạng đời sống trẻ em thuộc nhóm đối tượng
này vẫn hết sức bức xúc (không chỉ ở Việt Nam).
+ Nhu cầu cơ bản chung của trẻ em:

Trước hết đó là nhu cầu về vật chất phục vụ cho việc ăn uống, vệ sinh,
chăm sóc sức khỏe… nói chung là những điều kiện đảm bảo cho sự phát triển
thể lực của trẻ.


Nhu cầu một tổ ấm gia đình, là chỗ dự cả về vật chất và tinh thần của trẻ,
chăm sóc sức khỏe… nói chung là những điều kiện đảm bảo cho sự phát triển
thể lực của trẻ.

Nhu cầu được vui chơi, giải trí, học tập. Thông qua những hoạt động này
trí tuệ của trẻ được phát triển, trẻ được hào mình vào xã hội và dần tự khẳng
định mình.

Nhu cầu được tôn trọng. Trẻ em luôn đòi hỏi việc thực hiện nhu cầu này ở
người lớn, ở các bạn bè cùng trang lứa và trước hết là ở những người cha, người
mẹ. Sự tôn trọng, sự thừa nhận của mọi người sẽ làm tăng sự tự tin, tăng nghị
lực của trẻ.

+ Hành động vì trẻ em - một trong những mục đích của Công tác xã hội.

11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hn ai ht, cỏc nhõn viờn Cụng tỏc xó hi phi nhn thc rừ thc trng ú
bi s mỏch bo ca mt trỏi tim nhõn hu v hóy bo v tr em bng nhng
hnh ng dng cm.

KIL
OBO
OKS
.CO
M


Tr em l tng lai ca t nc, nhõn loi ó khụng th i vi
s nghip chm súc v bo v tr em. Nhng c s phỏp lý bo v tr em v
mt xó hi ó c xõy dng, nh Cụng c Quc t v Quyn tr em, Lut
chm súc, bo v b m, tr em, Cỏc chng trỡnh hnh ng vỡ tr em Nm
quc t vỡ tr em v.v

Cỏc t chc ng, chớnh quyn v on th ó v ang cú nhng bin
phỏp tớch cc trờn nhiu lnh vc nhm h tr cỏc i tng tr em núi chung v
tr em thit thũi núi riờng. Pi m bo cho cỏc em cỏc nhu cu v n, , hc
tp, c chm súc y , thng xuyờn v v sinh, sc khe.
Tớch cc vn ng, tuyờn truyn, nhm nõng cao nhn thc ca cỏ
nhõn, ca cng ng v cỏc vn xó hi liờn quan n vic chm súc, giỏo dc
tr em. xỏc nh rừ ngha v, trỏch nhim, tỡnh cm v o c vi tr em - th
h tng lai ca i tng.

to dng cho cỏc em mt mụi trng gia ỡnh hnh phỳc, ú, cỏc
em cú tỡnh yờu thng ca cha, m ( hoc cha m nuụi), ú cỏc em cú s
cm thụng, che ch ca cỏc m, cỏc cụ (trong cỏc nh tỡnh thng, cỏc mỏi m,
cỏc nh tr m cụi, cỏc c s t thin). Cng ú cỏc em c giỏo dc, hc
hnh t cỏc ngi thy giu lũng nhõn ỏi (trng giỏo dng). Tr em luụn cn
s che ch, nuoi nng, dy d. Mụi trng u tiờn cú c nhng iu k diu
y chớnh l gia ỡnh. Nhng khụng ớt tr em mt i c may y. Khụng gia ỡnh,
sng lang thang mn tri, chiu t, khụng hc hnh, lao ng ct lc, t nn xó
hi luụn rỡnh rp, lụi kộo ú l thõn phn nhng tr em thit thũi. Khụng cú gỡ
thay th c gia ỡnh. V chớ ớt cng phi em li cho cỏc em mt mỏi m, tỡnh
thng.

12




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tng cng vic tr giỳp v tõm lý cho tr em, giỳp cỏc em nhn thc
cỏi tt, xu, ỳng, sai, cỏi ỏng lm, cỏi cn trỏnh, v hn th na cú th t bo
v mỡnh khụng b cỏm d bi tỡnh dc, ma tỳy v loi t nn xó hi khỏc. Nhim

KIL
OBO
OKS
.CO
M

v ny ca cụng tỏc xó hi l ht sc cú ý ngha .

1.3. Tip cn lý thuyt hnh vi v thuyt h thng.

a. Cỏc mụ hỡnh lý thuyt hnh vi trong cụng tỏc xó hi.

Tõm lý hc hnh vi c a vo s dng trong cụng tỏc xó hi vo
khong 1960 khi m cụng tỏc xó hi truyn thng b tro lu cp tin phờ phỏn.
Mc tiờu chớnh ca lý thuyt ny l lm tng cng nhng hnh vi mong mun
v gim nhng hnh vi khụng mong mun.

Mt vi phng phỏp hnh vi trong cụng tỏc xó hi.

- Cỏc hnh vi khỏc nhau cú th thớch nghi vi cỏc mụi trng v vn húa
khỏc nhau. Mụi trng vn húa ca ngi da mu khỏc ngi da trng. Hnh vi
vn húa ca ngi thiu s chc chn cú nhng nột khỏc bit v khụng kộm
phn c ỏo so vi nhúm ngi a s


- Nhiu hnh vi xy ra khụng iu kin. Chỳng din ra mt cỏch t nhiờn.
Vớ d, tit nc bt khi bc vo vn m, rỳt tay li khi nc quỏ núng, trỏnh
xa la s phi bng Cỏc hnh vi cú iu kin, vớ d, mt c rốn luyn cú
th tinh tng trong ờm, luyn tp iu nhy tr nờn thun thc v.v.
Trong khi ú cú mt s loi hnh vi khụgn th kt hp c cựng lỳc. Vớ d,
khụng th cú th ang trong trng thỏi th gión li cú hnh ng iờn khựng,
ang lm t thin li gõy ti ỏc v.v

- Trong tr liu hnh vi, cn chỳ ý n k thut s dng iu kin ngc
(k thut lm suy gim nhy cm cú h thng), tc l khỏch hng c hun
luyn s dng cỏc phng tin i phú vi s lo lng ca mỡnh, hoc c
rốn luyn tớnh quyt oỏn s dng khi ngi ta cm thy khụng t tin. Hoc
gi mt tr em hay b ỏi dm, ngi ta ó to ra mt iu kin ngc, cú mt

13



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
cái chuông báo động nối với đệm trải gường của trẻ. Còi rú lên khi nước tiểu
tiếp xúc với đệm làm đứa trẻ thức giấc và đi vệ sinh.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Thực hành công tác xã hội hành vi:

- Quan sát và ghi chép lại hoạt động công tác xã hội hành vi ngay từ khi
mới bắt đầu sau đó là các giai đoạn can thiệp.

- Quá trình tìm hiểu về con người và môi trường của khách hàng. Theo
Herbert (1987) có 5 yếu tố cần thiết khi xem xét một hành vi có vấn đề được thể
hiện bằng 5 chữ cái sau: “FINDS” - tần xuất, cường độ, số lượng, quãng thời
gian, và ý nghĩa.

- Quá trình hành động, quá trình này nên chia thành các bước nhỏ, nên ưu
tiên can thiệp đến những hành vi có ý nghĩa quan trọng hơn đối với khách hàng.
Công tác can thiệp cần phải thông qua những người hòa giải, như gia đình, bạn
bè chứ không phải trực tiếp với khách hàng (ví dụ, thông qua cha mẹ làm những
người hòa giải để giúp nhân viên xã hội quản lý những đứa trẻ bướng bỉnh;
thông qua gia đình, người thân để điều chỉnh hành vi của người nghiện v.v…).
- Thực hành công tác xã hội hành vi có thể sử dụng hiệu quả trong chính
trị - xã hội với nhóm.

- Thực hành công tác xã hội hành vi với cộng đồng, có một trong những
phương pháp hữu hiệu đó là phương pháp khoản thưởng danh nghĩa (khách hàng
thu nhập những khoản thưởng, đó là những hàng hóa hoặc đặc quyền được
chứng nhận trên danh nghĩa). Khách hàng trao đổi các khoản thưởng để có được
những hàng hóa hay đặc quyền mà họ mong muốn. Khoản thưởng danh nghĩa
rất hữu hiệu trong đào tạo phân biệt đối xử.

Nhận xét: Các cách tiếp cận hành vi là bước đột phá lớn đầu tiên vào mô
hình công tác xã hội tâm lý động học thông thường, tuy nhiên nó mới tác động
rất ít đến công tác xã hội hàng ngày cho dù nó đã từng được sử dụng có hiệu quả
trong một số trường hợp…

14




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
b. p dng thuyt h thng trong thc hnh cụng tỏc xó hi vi hnh vi
lch chun.
- Chỳng ta s khụng i vo nghiờn cu lý thuyờt h thng vi cỏch lp

KIL
OBO
OKS
.CO
M

lun t cỏc nh xó hi, sinh vt hc. Trong phm vi nghiờn cu ny chỳng ta vn
dng cỏch tip cn h thng vo thc hnh cụng tỏc xó hi. Theo ú, con ngi
ph thuc vo nhng h thng trong mụi trng xó hi trc tip ca h. Cụng
tỏc xó hi phi chỳ ý ti nhng h thng nh vy.

- Cú 3 loi h thng tha món cuc sng ca con ngi l:
+ Cỏc h thng thõn tỡnh hay t nhiờn nh gia ỡnh, bn bố, ngi ng
nghip

+ Cỏc h thng chớnh thc nh cỏc nhúm bn bố ng nghip hay cỏc t
chc cụng on.

+ Cỏc h thng tp trung ca cỏc t chc xó hi nh bnh vin, trng
hc.

- Song Cụng tỏc xó hi cng chỳ ý ti nhng cỏ nhõn, nhúm cú vn cú

th khụng cú kh nng s dng cỏc h thng tr giỳp nờu trờn do cỏc lý do sau:
+ Nhng h thng ú khụng tn ti trong cuc sng ca h hay nhng h
thng ú khụng cú nhng ngun h tr cn thit hay thớch hp vi vn ca h
(vớ d: mt c gi khụng cú ngi thõn hay nhng ngi hng xúm thõn tỡnh v
vỡ vy khụng cú h thng thõn tỡnh no).

+ Ngi ta cú th khụng bit hay khụng mong mjn s dng nhng h
thng nh vy (vớ d: mt ngi gi khụng mun vo tri dng lóo mc dự con
cỏi h mun nh vy; hoc mt a tr cú th khụng bit tỡm s giỳp õu,
hoc rt s phi vo n cnh sỏt hay vo cỏc trung tõm dch v xó hi khỏc,
phi xa gia ỡnh, xa nhng ngi m em vn yờu quý, mcdự h búc lt em).
+ Cỏc h thng mi to ra nhiu mõu thun so vi nhu cu ca ngi
c s dng, hoc nú buc con ngi phi ph thuc mt cỏch quỏ mc vo
15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏc h thng t vicn, , i li, sinh hot, hc tp, cho ti cỏc hỡnh thc tr liu
ti mt c s no ú.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- Nhim v ca cụng tỏc xó hi l:
+ To dng mi liờn h mi gia cỏ nhõn, nhúm vi cỏc h thng h tr
(vớ d: mt cỏ nhõn cú vn s cm thy d chu v vic vo mt trung tõm

bo tr hoc giỏo dc lao ng xó hi, h cm thy khụng b xa lỏnh, khụng b
t chi v c hc cỏc k nng t lp).

+ Giỳp h iu chnh cỏc hnh vi thc hin cỏc tng tỏc mi trung tõm
v vi cỏc h thng ngun lc khỏc (nh vi gia ỡnh, ngi thõn v vi cỏc t
chc on th, xó hi trong v ngoi trung tõm).

+ Giỳp iu chnh hoc phỏt trin h thng cỏc chớnh sỏch xó hi, an sinh
xó hi sao cho phự hp v giỳp cỏc thõn ch tip cn v nhn c s tr giỳp
kp thi t cỏc ch chớnh sỏch ú.
í ngha thc tin:

Lý thuyt h thng ó ch ra cỏc mi liờn kt tt yu trong mng xó hi
gia cỏ nhõn vi cỏ nhõn, vi nhúm v ngc li. Trong cụng tỏc xó hi khụng
th khụng chỳ ý ti s nh hng qua li ú. To dng v phỏt huy nhng tim
nng, sc mnh ca h thng s to nờn nhng li th trong thc hnh cụng tỏc
xó hi.

16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

CHNG 2: PHN THC HNH
I. Vi nột v c s thc tp.

KIL
OBO
OKS

.CO
M

Mt s tỡnh hỡnh chung v nh Hu ngh I- ng a.
1. Lch s thnh lp nh Hu Ngh 1 ng a.

Nh Hu Ngh 1 ng a c thnh lp thỏng 10 nm 1991 vi s giỳp
ca S Lao ng thng binh xó hi v c y ban nhõn dõn qun ng a
qun lý, y ban dõn s gia ỡnh tr em (nay l Phũng Lao ng Thng binh xó
hi qun ng a) qun lý v mtcmo, cú tờn gi ban u l nh Hu Ngh I
ng a vi s tr 25 chỏu.

Thỏng 7 nm 1997 nh Hu Ngh I ng a c xu hng v Nh Hu
ngh ti ngừ ch Khõm Thiờn sỏt nhp vi Nh Hu Ngh I v ly tờn chung l
nh Hu Ngh I ng a, tr s c t ti s nh 48 ngừ Thỏi Thnh II
phng Thnh Quang, qun ng a, H Ni vi s tr 60 chỏu.
Sau 17 nm xõy dng v trng thnh nh Hu Ngh I ng a ó c
nõng cao v mi mt. Mc dự cũn nhiu khú khn song vi s n lc v phn
u ca tp th cỏn b, giỏo viờn. nhõn viờn nh trng cựng vi s giỳp ca
cỏc ban ngnh, nh trng ó t c nhng thnh tớch xut sc c tng
nhiu bng khen, giy khen ca Th tng Chớnh ph trong cụng tỏc bo v chm súc thiu niờn nhi ng nhiu nm. c B Vn húa Thụng tin, on
Thanh niờn Cng sn H Chớ Minh v Cung Vn húa Thiu nhi H Ni tng
giy khen ó tham gia tt liờn hoan vn ngh tr em thit thũi thnh ph H Ni
v t gii cao. Nh Hu Ngh I ng a ó thc s l mỏi m cho 60 em cú
hon cnh khú khn c bit trờn a bn qun ng a.
2. Nhim v:

Tip nhn v nuụi dng tr em cú hon cnh c bit khú khn cú hu
khu thng trỳ ti qun ng a.


17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phi hp cht ch vi cỏc trng Ph thụng trờn a bn phng Thnh
Quang a cỏc em vo hc vn húa cỏc trng Tiu hc Thỏi Thnh, trung
hc c s Thỏi Thnh, trung hc c s Thnh Quang.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Chm súc sc khe thng xuyờn ng thi phi hp vi trung tõm y t
qun ng a khỏm cha bnh min phớ. Cỏc em cũn c cp th bo him y
t, c tham gia bo him thõn th hng nm.

Cỏc chỏu cũn c tham gia cỏc lp hc k nng sng, lp nũng ct ca
phũng Lao ng Thng binh Xó hi t chc. Ngoi ra, cỏc em c hc vi
tớnh, ting Anh do t chc AMT dy.
3. Mc tiờu:

Tip nhn, qun lý tr em cú hon cnh c bit khú khn. Nuụi dng
cỏc em c th cht ln tinh thn giỳp cỏc em phỏt trin mt cỏch ton din, giỳp
cỏc em tr thnh cụng dõn cú ớch cho gia ỡnh v xó hi.
4. i tng c hng dch v:

Nh Hu Ngh I ng a tip nhn v nuụi dng tr em cú hon cnh

c bit khú khn t 6 tui n 16 tui cú h khu thng trỳ ti qun ng a,
c th l tr em m cụi c cha ln m, hoc m cụi cha (m). Nhng ngi mt
tớch hoc khụng kh nng nuụi dng, tr em b b ri, tr em con nh
nghốo, b m m au, b m vo tự hoc ang cai nghin nhng em thuc
din trờn thỡ c Phũng Lao ng Thng bỡnh Xó hi duyt vo nh Hu
Ngh I.

S tr hin cú 60 chỏu.
* Xp theo gii tớnh:
STT

Gii tớnh

S lng

1

Nam

29

2

N

31

* Xp theo gii tớnh:
18




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
STT

Cp bc

S lng

Ghi chỳ
Trớ tu chm phỏt trin

Cha i hc

1

2

Tiu hc

32

3

Trung hc c s

25

4


Trung hc ph thụng

2

KIL
OBO
OKS
.CO
M

1

* Xp theo hon cnh :
STT

Hon cnh gia ỡnh

S lng

1

M cụi

26

2

B b ri

0


3

Khỏc

35

5. Ngun cung cp nuụi dng:

Nh Hu Ngh I ng a l c quan hnh chớnh s nghip, hot ng
di s ch o trc tip ca UBND qun ng a. Khi xột duyt chỏu vo nh
Hu Ngh I ng a do Phũng Thng binh xó hi tuyn vo trng v ra
trng. Ngun kinh phớ hot ng ca nh Hu Ngh I ng a do t chc
AMT (t chc t thin chõu ) thụng qua UBND qun ng a cp.
Tin lng ca Cỏn b giỏo viờn hng lng t ngn sỏch nh nc.
Cỏn b Giỏo viờn nh trng lm cụng vic kiờm nhim, tt c cỏc loi giy t
cụng vn ca nh Hu Ngh I ng a u mang du Trng Mm non Thnh
Yờn.

VI NẫT KHI QUT CHUNG V NHểM

Ti nh Hu Ngh I ng a - H Ni cú rt nhiu em nh sinh hot
ni õy. Tuy nhiờn, m bo tớnh n nh cho quỏ trỡnh thc tp ti nh m
Hu Ngh, nhúm sinh viờn chỳng tụi ó chn ra mt nhúm cỏc em (bao gm: gia
ỡnh cú hon cnh khú khn, m cụi c cha ln m, m chụi cha hoc m, chm
phỏt trin trớ tu) tiờu biu cho nh m Hu ngh I nghiờn cu.
19




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nhúm hc sinh l i tng c nghiờn cu bao gm: 10 em (6 n, 4
nam). Tt c cỏc em u sinh hot n, , ng ngh u n, thng xuyờn
nh m Hu Ngh v cỏc em vn ang i hc ti trng Trung hc c s nh

KIL
OBO
OKS
.CO
M

cỏc em nh bỡnh thng khỏc. Cú nhng em luụn ti nh M, cng cú mt s
em ban ngy sinh hot ti nh M nhng n chiu ti c ngi nh ún v
gia ỡnh.

Nhúm hc sinh chỳng tụi chn nghiờn cu l hc sinh hc lp 6 v lp 7
(cp II). Mc dự ban u i tng nghiờn cu l 10 em, song trong quỏ trỡnh
chỳng tụi thc tp mt s em chuyn gi hc thờm hoc vỡ lý do gia dỡnh cú vic
bn nờn khụng th tip tc hp tỏc.Vỡ vy, i tng nghiờn cu gim xung
cũn 7 em.

Mt trong s ú, ỏng quan tõm nht l em Phm Hng Võn (em ng ý
cho chỳng tụi ghi tờn mỡnh vo bi bỏo cỏo). Tụi chn em l ca nghiờn cu ca
mỡnh.

VI NẫT V I TNG NGHIấN CU:

S yu lý lch

H v tờn: Phm Hng Võn - n

Sinh nm: 1/ 5/1996 ( 13 tui)
Hin ti l: hc sinh lp 7A- trng THCS Thỏi Thnh
Ni ng ký h khu thng trỳ:19 ngừ Gia T B- Trung Phng- ng
a H Ni
H tờn m: Phm Th Minh Thu- Sinh: 10/ 3/ 1976 ( nghin, hin nay i
cai nghin)
H tờn b: Tin Thnh- ó mt nm 2001 vỡ tai nn giao thụng
Võn cú 2 em gỏi:
- Thu Võn- Sinh: 14/11/1998 (c)
- Tng Võn- Sinh: 23/7/2000 (Choố)
Hin nay em dang sng cựng ụng b v cỏc bỏc. M sinh Võn c mt
nm bỏc Thn a em v nuụi.Quan tõm ti em nht l ụng b v bỏc Thun
(bỏc trai c)
Khi M ca Võn vit n xin cho em v 2 em gỏi vo nh Hu Nghi I, lý do
hon cnh gia ỡnh khú khn: b Võn mt, m m au bnh tt, ct lỏ lỏch, b
góy chõn, khụng lao ng v t kim sng c, khụng th nuụi dng ch em
Võn.
20



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Hiện nay, Vân và 2 em gái đang học và sinh hoạt tại nhà nuôi Hữu Nghị I.

Mỗi năm Vân được đi thăm mẹ 1lần vào dịp nghỉ hè (ở Thanh Chương Nghệ An)
Mẹ của Vân xin cho em vào nhà Hữu Nghi I vào ngày: 15/8/2005 khi
Vân đang học lớp 4.
II. Quy trình tiến hành thực tập

(Từ ngày 7 tháng 10 năm 2008 đến ngày 1 tháng 12 năm 2008. Tổng số buổi
thực tập: 14).

Bài 1: “LÀM QUEN”

8h cô Thủy cho tập trung các em gồm 10 em để giới thiệu các anh chị
sinh viên thực tập với các em. Sau đó cô giao lại nhóm cho Sinh viên thực tập
(SVTT).

Đầu tiên nhóm SVTT cho các em ngồi thành vòng tròn (xếp ghế thành
hình tròn) các anh chị ngồi xen kẽ. Sau đó Lâm có giới thiệu qua về việc đến
Trung tâm của nhóm sinh viên: đó là sẽ thực tập trong vòng 10 tuần mỗi tuần sẽ
đến sinh hoạt cùng các em là 2 buổi vào thứ 3 và thứ 5. Sau đó, các sinh viên
còn lại của nhóm thực tập tự giới thiệu về bản thân mình bao gồm: Nhu Quynh,
Hoang Anh.

Sau khi các anh/chị SVTT giới thiệu xong về mình thì có đặt ra yêu cầu
cho các em là phải nhớ đầy đủ và chính xác tất cả những thông tin mà anh/chị
vừa mới nói.

Sau đó lần lượt các em tự giới thiệu về mình về những thông tin liên quan
đến mình và yêu cầu là các anh/chị SVTT và các bạn trong nhóm phải nhớ hết
những thông tin mà bạn ấy vừa nói.

Người đầu tiên giới thiệu về mình là em Trần Kim Dung, tiep theo lan

luot la cac em: Le Phuong Thao, Vu Thu Thao, Tran Nhu Quynh, Pham Hong
Van, Tran Cao Cuong, Nguyen Manh Cuong, Le Ba Huan, Vu Hoai Anh, Hoang
Phi Long (cac em dong y cho anh chi ghi ten vao bao cao thuc tap).
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sau khi cỏc em ó gii thiu xong v mỡnh thỡ nhúm SVTT kim tra li
vic ghi nh ca cỏc em bng cỏch cho cỏc em tham gia mt trũ chi ú l gii
thiu v bn mỡnh nh sau:

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Yờu cu ca trũ chi: chia nhúm thnh 2 i, mi i 5 ngi.
Nhúm 1: Tho, Qunh, Huõn, Cao cng,

Nhúm 2: Dung, Võn, Mnh Cng, Phi Long

Sau ú: yờu cu tng thnh viờn ca mi nhúm gii thiu li ton b
nhng thụng tin v 1 thnh viờn khỏc ca nhúm cũn li (khụng trựng lp nhau)
v gii thiu nam, n chộo nhau kim tra thụng tin m bn va gii thiu
xem cỏc bn trong nhúm ó nh ht cha.
u tiờn:
Nhúm 1:


Tho gii thiu v Mnh Cng.
Qunh gii thiu v Phi Long

Huõn gii thiu v Võn.

Cao Cng gii thiu v Dung.

Sau ú i nhúm
Nhúm 2:

Dung gii thiu v Huõn

Võn gii thiu v Qunh.

Mnh Cng gii thiu v Tho.

Long gii thiu v Cao Cng

Cỏc em tham gia trũ chi rt tớch cc, v cỏc em cng nh rt nhanh
nhng thụng tin v cỏc bn trong nhúm gn nh chớnh xỏc tuyt i nhng gỡ
m bn mỡnh ó gii thiu.

Sau ú, kim chng tip tc cho cỏc em gii thiu nhng thụng tin v
cỏc anh/ch thc tp.
u tiờn:

Dung gii thiu Lõm.

Võn gii thiu C.Qunh
M.Cng gii thiu H.Anh

22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vic cỏc em nhc li nhng thụng tin liờn quan n cỏc anh/ch thc tp
cng rt chớnh xỏc (mc dự õy l ln u tiờn cỏc em lm quen vi anh/ch).
kt thỳc cho bui lm quen v kim tra xem cỏc em ó nh ht

KIL
OBO
OKS
.CO
M

v thụng tin v cỏc bn v anh/ch thc tp cha thỡ cỏc bn cú hi bt k mt
bn trong nhúm v thụng tin ca cỏc bn khỏc nh sau:
Hi: Mnh Cng v anh Lõm
Dung v H. Anh
Võn v Long

Qunh v Tho
Tho v Huõn.

Vic hi xỏc sut tng em trong nhúm v thụng tin ca cỏc bn v cỏc
anh/ch u thy rng cỏc em cú trớ nh rt nhanh v tt nhiờn tip thu c
thỡ cỏc em cng rt chỳ ý ti cỏc bn khi cỏc bn gii thiu v mỡnh.
Sau khi kt thỳc hot ng lm quen thỡ nhúm SVTT cho cỏc em tham gia
trũ chi.


- u tiờn l trũ chi bt mt bt dờ.

Cỏc em ng quõy trũn . Mnh Cng l ngi i bt nm tay v chy
vũng quanh M.Cng.

Vic bt dờ ca Cng lỳc u hi khú, nhng v sau em ó thc hin
tt hn. Em ó bt c Long. Cỏc bn trong nhúm ó núi qua thụng tin v
Long cho Cng oỏn. V em ó oỏn chớnh xỏc tờn ngi b bt. Trũ chi
bt mt bt dờ kt thỳc. Sau khi cỏc em gn nh u ó b bt 1 ln v tr thnh
ngi i bt. Kt thỳc cui cựng l Dung b Tho bt v em cng núi chớnh xỏc
tờn Dung khi c cỏc bn cho bit thụng tin v Dung.

Trũ chi kt thỳc lỳc 10h. Cng ỳng lỳc cỏc em phi xung sinh hot
cựng cỏc bn trong nh M bờn di phũng n. Vỡ th nhúm SVTT cú tp hp
cỏc em li v cú hi cỏc em v ý ngha ca vic lm quen nh th no!
23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Dung núi: Em cm thy rt vui, qua vic gii thiu v mỡnh v bn mỡnh
em thy mỡnh bit hn v bn ca mỡnh.
C.Cng núi rng: Em cng rt vui, qua vic gii thiu em rt tnhỳt nhỏt

KIL
OBO
OKS
.CO
M


ó v t hiu thờm v bn mỡnh.

Sau ú cỏc anh/ch SVTT cú dn dũ cỏc em. Nhng vic cn chun b cho
bui sau, thi gian sinh hot v yờu cu cỏc em duy trỡ s lng ngi trong
nhúm v i ỳng gi.

Nhn xột: Kt thỳc ton b bui hot ng lm quen chỳng tụi li hp
v cú ỏnh giỏ ban du v cỏc em trong bui ny: hu ht cỏc em thn trng
trong quỏ trỡnh lm quen vi chỳng tụi, c ch t v khỏ cao, mt s em t ra rt
tinh tng v khụn ngoan, núi nhng cõu rt ngn gn v t ý khụng hp tỏc.
Tuy nhiờn cng cú mt vi em ngoan, hin d hi v tr li nhng cõu hi cỏc
anh ch dt ra nhng bn thõn cỏc em dú cng ht sc dố dt khi núi chuyn vi
anh ch.

Bi 2: LNG NGHE

Nhúm SVTT n nh m lỳc 8h20

8h25 tp trung nhúm, im qun s ca nhúm bu Kim Dung lm nhúm
trng. Phng Tho lm nhúm phú.

u tiờn, trao i li vi cỏc em trong nhúm v bi tp lm quen, kim tra
thụng tin liờn quan n bn Trn Cao Cng, Lờ Phng Tho, Trn Hng
Qunh, Phm Hng Võn, Nguyn Mnh Cng. Cỏc bn trong nhúm ó nhc li
y nhng thụng tin liờn quan n cỏc bn m ln lt bn ó gii thiu.
Sau ú hi Kim Dung v mc ớch lm quen, em ó núi rng: lm quen
mi ngi hiu nhau, bit v nhau, bit c nhng thụng tin liờn quan n
ngi khỏc t ú cú nhng cỏch giao tip vi nhau.

24




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sau bước đầu ổn định nhóm và kiểm tra hoạt động cũ thì chúng tơi tiến
hành bài của hoạt động lần này đó là truyền đạt cho các em về kỹ năng lắng
nghe và các bài tập liên quan.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Chúng tơi cho các em tham gia trò chơi miêu tả - vẽ hình như sau:
Chia nhóm thành 2 nhóm nhỏ:

Nhóm 1: Thu Thảo, Vân. Dung, Cao Cương, Long, H.Anh.
Nhóm 2: Phương Thảo, Quỳnh, Mạnh Cường, Hn.
Phổ biến trò chơi: trò chơi có 2 phần:

Phần 1: miêu tả, vẽ tranh (quay lưng vào nhau).

Nhóm 1: chia thành 3 cặp: Thu Thảo, Hồi Anh, Cao Cường, Long, VânDung.

Nhóm 2: chia thành 2 cặp: Phương Thảo - Quỳnh, Mạnh Cường - Hn.
Hai người quay lưng vào nhau, 1 người mơ tả (về một cái gì đó như 1 một
khn mặt, 1 xúc cảm trước khn mặt,…) người còn lại thì vẽ lại theo những
lời người kia nói.


Trong lần này : - Thu Thảo, C.Cường, Vân

Thảo, Hn - người mơ tả

H.Anh, Long, Dung, Quỳnh, M.Cường là

những người vẽ tranh)

Nhận xét: Những em mơ tả thì diễn tả rất tỉ mỷ, cụ thể khn mặt, biểu
hiện mà các em nghĩ ra. Còn các em tham gia vẽ thì rất chú ý lắng nghe các bạn
mơ tả để qua đó vẽ những bức tranh theo chủ đề mà bạn mình mơ tả.
Phần 2: Mơ tả - vẽ tranh (đối diện nhau).

Vẫn nhóm và cặp như vậy, lần này có sự hốn đổi vị trí (đó là hai người
ngồi đối diện nhau chứ khơng phải là ngồi quay lưng vào nhau) và hành động
mơ tả - vẽ tranh lại giống như lần trước.

25


×