Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

tác động của việc gia nhập wto tới một số ngành kinh tế chủ chốt của trung quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.62 KB, 42 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

L I NÓI
lí do ch n đ tàI

OBO
OK S
.CO
M

1.

U

Sau 15 n m kiên trì đàm phán, ngày 11/12/2001 Trung Qu c đã chính th c tr
thành thành viên th 143 c a WTO. T đó đ n nay đã đ

c g n 5 n m, kho ng

th i gian ch a ph i đã đ dài đ có th đánh giá m t cách chính xác tác đ ng t i
m i m t trong đ i s ng kinh t - chính tr - xã h i c a Trung Qu c. Tuy nhiên
chúng ta đ u có th nh n th y r ng sau g n 5 n m tham gia vào ngôi nhà chung
WTO, đã có r t nhi u nh h

ng t i n n kinh t Trung Qu c, tích c c có mà tiêu

c c c ng có. Trung Qu c c ng đã t n d ng đ

c nhi u c h i mà WTO đem l i và


ng phó m t cách t t nh t v i nh ng nh h

ng tiêu c c không th tránh kh i. Là

m t m t sinh viên h c chuyên ngành trung qu c mu n nghiên c u v TRUNG
QU C mu n hi u rõ v n n kinh t TRUNG QUÔC thì đây qu th c là m t đ tài
“nóng h i” ,là môt cánh c a l n c n ph i m . Chính vì v y mà em ch n đ tài:
“Tác đ ng c a vi c gia nh p WTO t i m t s ngành kinh t ch ch t c a
Trung Qu c”
2. M c đích nghiên c u

tài t p trung phân tích các tác đ ng t vi c Trung Qu c gia nh p T ch c
Th

ng m i Th gi i (WTO) t i m t s ngành kinh t c a n

c này. Phân tích

3.

it

KIL

nh ng bi n chuy n c th trong m t s ngành kinh t ch ch t c a TRUNG QU C

ng và ph m vi nghiên c u

1




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
V i m c ớch nghiờn c u nh trờn, i t

ng nghiờn c u c a niờn lu n l m t s

ngnh kinh t ch ch t c a Trung Qu c - c i m, tỏc ng, i sỏch v th c tr ng
c a cỏc ngnh ny t sau khi Trung Qu c gia nh p WTO cho n nay.
ng phỏp nghiờn c u

KIL
OBO
OKS
.CO
M

4. Ph

Niờnlu n s d ng k t h p m t s ph

ng phỏp nghiờn c u bao g m : ph

ng phỏp

thu th p, so sỏnh, phõn tớch v t ng h p ti li u nh m lm sỏng t v n c n
nghiờn c u.

5. B c c c a ti


NgoI ph n l i núi u v k t lu n, tI g m 4 ch
Ch

ng

ngI: Nh ng tỏc ng chung c a vi c gia nh p wto t i n n kinh t c a trung

qu c
Ch

ng II: Tỏc ng n ngnh nụng nghi p

CH

NG III: Tỏc ng n ngnh cụng nghi p

CH

NG IV: Tỏc ng n ngnh d ch vU

Do cũn nhi u h n ch v ki n th c, th i gian , ti li u tham kh o . ti khụng
trỏnh kh i nhi u ch thiộu sút. Em r t mong nh n
th y cụ.

2

c s gúp ý b sung c a




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ch

ng I: NH NG TC

NG CHUNG C A VI C GIA NH P WTO T I

N N KINH T C A TRUNG QU C
c i m c b n c a cỏc ngnh kinh t ch ch t Trung Qu c tr

gia nh p WTO

KIL
OBO
OKS
.CO
M

1.

c khi

Cựng v i quỏ trỡnh c i cỏch n n kinh t (b t u t n m 1978) cỏc ngnh kinh t
ch ch t c a Trung Qu c ó cú nh ng thay i nhanh v m nh xột trờn nhi u khớa
c nh khỏc nhau nh t c t ng tr

ng, c c u gi a cỏc ngnh, trỡnh phỏt tri n,

m c t do hoỏM t s c i m c b n c a cỏc ngnh kinh t ch ch t
Trung Qu c l:

1.1. T ng tr

ng v i t c khỏ cao

B ng 1 : T l t ng tr

ng c a cỏc ngnh kinh t ch ch t Trung Qu c

th i k 1970 -2000 ( n v : % hng n m)
Tr

c

cỏch

c i

(1970-

Th i k c i cỏch

1979-1984

1985-1995

1996-2000

1978)
Cụng nghi p
D ch v

Nụng nghi p
Ngu n: Vừ

6,8

8,2

12,8

9,6

-

11,6

9,7

8,3

2,7

7,1

4,0

3,4

iL

c (2004) , Trung Qu c gia nh p T ch c Th


ng m i Th

gi i th i c v thỏch th c, NXB Khoa h c xó h i , H N i.

K t khi b t u ti n hnh c i cỏch n n kinh t (1978) cho n khi gia nh p
WTO (2001) cỏc ngnh kinh t ch ch t c a Trung Qu c u ó liờn t c t ng
tr

ng v i t c khỏ cao. Trong ú m c t ng cao nh t l c a ngnh cụng nghi p,

sau ú l d ch v v th p nh t l ngnh nụng nghi p. Qua b ng s li u cú th th y,
m c dự cú ch m l i so v i hai th i k 1979-1984 v 1985-1995 nh ng t c t ng
3



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tr

ng c a các ngành kinh t ch ch t

k ngay tr

Trung Qu c v n đ t

m c cao trong th i

c khi gia nh p WTO (1996-2000) là 9,6% đ i v i cơng nghi p ; 8,3%


v i d ch v và 3,4% v i nơng nghi p . M c t ng tr
nh t trên th gi i .

c có m c t ng tr

KIL
OBO
OKS
.CO
M

cho Trung Qu c ln là m t trong s nh ng n

ng cao c a các ngành khi n
ng kinh t cao

1.2. S chênh l ch trong phát tri n kinh t
M c dù đã có nh ng b

c phát tri n theo h

ng cơng nghi p hố nh ng trình đ

phát tri n khơng ch gi a các ngành mà ngay trong n i b ngành

Trung Qu c

c ng r t khác bi t. Th c v y, trong n n kinh t Trung Qu c song song t n t i
nh ng ngành kinh t đ


c hi n đ i hố

m c cao v i nh ng ngành th cơng

nghi p thơ s . H n th n a, l i th so sánh c a Trung Qu c v n ch t p trung vào
các ngành s d ng nhi u lao đ ng và tài ngun nh s n xu t nơng nghi p, ngun
li u thiên nhiên, s n ph m ch t o c b n …còn nh ng ngành t p trung nhi u v n
và k thu t thì còn r t non tr và s c c nh tranh khơng cao nh s n xu t s n ph m
hố h c, máy móc, thi t b …
1.3. Ngày càng đ

c t do hố

Cùng v i q trình c i cách n n kinh t , các ngành kinh t c a Trung Qu c đã
ngày càng đ

c t do hố h n, xét c v bên trong l n bên ngồi.

+ T do hố bên trong : th hi n
ngu n l c, c ng nh

q trình t do hố giá c và phân b các

vi c gi m b t vai trò c a nhà n

c trong các ho t đ ng kinh

t . Ví d nh t tr ng các s n ph m nơng nghi p bán theo giá c đ nh c a nhà n

c


đã gi m t 94% n m 1978 xu ng còn 23% n m 1999; v i s n ph m cơng nghi p
thì t tr ng đó gi m t

ng ng t 100% xu ng còn 12%.

+ T do hóa bên ngồi : Cùng v i q trình c i cách n n kinh t , nh ng rào c n
v iđ ut n

c ngồi c ng nh các rào c n thu quan và phi thu quan đ i v i

hàng hố c a các ngành kinh t ch ch t đã đ
4

c d n tháo d .

iv iđ ut n

c



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ngồi, trong 20 n m c i cách và m c a, dòng v n n

c ngồi đ c bi t là FDI đã

liên t c t ng m nh (t m c trung bình 1,769 t USD/n m th i k 1979-1982 lên
46,878 t USD n m 2001). Ph m vi c a t t c các hàng rào phi thu quan đ i v i


KIL
OBO
OKS
.CO
M

nh p kh u đã gi m t m c 32,5% n m 1996 xu ng 21,6% n m 2001. Trong th i k
1992-2001 m c thu quan trung bình đ i v i t t c các s n ph m c a Trung Qu c
liên t c gi m t m c 49,2% (khơng tính theo t tr ng) xu ng còn 16,6% hay t
40,6% (tính theo t tr ng) gi m còn 12%. M c dù đã gi m m nh nh v y nh ng
m c thu trung bình này
các n

Trung Qu c v n còn cao h n so v i m c trung bình c a

c thành viên WTO (kho ng 10%

n

c đang phát tri n và 3%

n

c cơng

nghi p phát tri n ).

Qua m t s đ c đi m k trên c a các ngành kinh t ch ch t Trung Qu c có th
th y r ng tính đ n tr


c khi gia nh p WTO các ngành này đã đ

c t do hóa khá

m nh, đ c bi t là trong vi c gi m thu quan, h n ng ch c ng nh gi m m c đ đ c
quy n c a nhà n

c trong ngo i th

ng.

i u này cho th y m c đ s n sàng cao

c a các ngành kinh t ch ch t c a Trung Qu c đ i v i vi c gia nh p WTO .
2.

Nh ng tác đ ng chung t i kinh t Trung Qu c t vi c gia nh p WTO

2.1. Tác đ ng tích c c

Vi c Trung Qu c gia nh p WTO s có nh ng tác đ ng nhi u chi u đ n n n kinh
t c an

c này. M c dù có nh ng tác đ ng tiêu c c nh t đ nh nh ng các nhà kinh

t nh n m nh r ng tác đ ng tích c c c a vi c gia nh p WTO đ i v i Trung Qu c
còn l n h n nhi u:

+ Th nh t, gia nh p WTO đ ng ngh a v i vi c Trung Qu c ch đ ng tham gia
vào q trình tồn c u hố kinh t –m t xu th t t y u và đóng vai trò chi ph i m i

ho t đ ng c a n n kinh t th gi i trong th k XXI. Tham gia WTO s giúp Trung
Qu c nâng cao đ
nh h

c v th c a mình trên tr

ng c a mình v i t cách là m t n

ng qu c t , phát huy tính ch đ ng và

c l n b ng vi c tham gia vào q trình

xây d ng và thi t l p m t c ch m u d ch cơng b ng và h p lí h n cho t t c các
5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
n

c, đ c bi t là các n

c đang phát tri n (trong đó có c Trung Qu c). Khi gia

nh p WTO, Trung Qu c s có đ

c khn kh chính sách rõ ràng đ ti p t c c i

cách m nh h n n a n n kinh t theo h
+ Th hai, d


ng th tr

ng và h i nh p kinh t qu c t .

KIL
OBO
OKS
.CO
M

i s c ép c a c nh tranh qu c t , Trung Qu c s ph i s d ng tài

ngun và nhân l c h p lí h n, các doanh nghi p s ph i đi u ch nh c c u s n
xu t, thay đ i ph

ng th c kinh doanh c ng nh nâng cao trình đ qu n lí c a

mình. Ngồi ra khi tham gia vào WTO, Trung Qu c s có c h i t t h n trong vi c
ti p c n và m r ng th tr

ng qu c t c ng nh d dàng h n trong vi c thu hút

v n và cơng ngh tiên ti n c a th gi i…Tr thành thành viên c a t ch c th

ng

m i t do quy mơ tồn c u, Trung Qu c s có đi u ki n phân b t i u các ngu n
l c, thay đ i c c u kinh t theo h
tranh, đi vào th tr


ng phát huy l i th so sánh, t ng s c c nh

ng qu c t thu n l i, thúc đ y s n xu t và xu t kh u, t o thêm

cơng n vi c làm và t ng thu nh p cho ng

i dân. Thêm vào đó, các quy đ nh và

đi u ki n c a WTO còn bu c chính sách kinh t v mơ c a Trung Qu c ph i đ
nâng lên m t b

c

c và mang tính n đ nh h n, cơng khai h n…T t c nh ng đi u

đó s góp ph n thúc đ y n n kinh t Trung Qu c, v n đang thi u nh ng đ ng l c t
bên trong, ti p t c duy trì đ
Ng

c đà t ng tr

i tiêu dùng Trung Qu c c ng s đ

ng và t ng tr

ng nhanh h n n a.

c l i t vi c ti p c n v i các lo i hàng


hố và d ch v , khơng ch nhi u h n v s l
lo i, h p lí h n v giá c và t t h n v ch t l

ng mà còn đa d ng h n v ch ng

ng.

2.2. Tác đ ng tiêu c c

ánh giá nh ng tác đ ng tiêu c c đ i v i Trung Qu c sau khi gia nh p WTO,
các chun gia kinh t đ u nh n m nh y u t c nh tranh qu c t . Th c hi n các
ngun t c c a WTO, các ngành kinh t c a Trung Qu c s ph i ch u s c ép c nh
tranh r t l n, trong khi các ngành này xét v quy mơ s n xu t, ch t l
c ng nh trình đ k thu t và qu n lí đ u đ

6

ng d ch v

c xem là v n còn thua kém các n

c



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ph

ng Tây. H u qu là các v n đ xã h i s b c l rõ nét, đ c bi t là v n đ th t


nghi p và phá s n.
M t cách c th h n, xem xét nh ng cam k t c a Trung Qu c khi gia nh p

KIL
OBO
OKS
.CO
M

WTO s th y Trung Qu c s ph i th c hi n nhi u ngh a v mà v i trình đ phát
tri n c a n n kinh t vào th i đi m gia nh p thì đó là nh ng thách th c h t s c gay
g t, khơng th d dàng v

t qua trong m t th i gian ng n. M t n n kinh t v n

ch a m c a r ng rãi, nhi u ngành, nhi u khu v c đ

c nhà n

b oh

ng m i, d b các hàng rào

m c cao nay ph i t do hố các ho t đ ng th

c u đãi, tr c p,

phi thu quan, xố b đ c quy n, cho phép kinh t phi qu c h u tham gia sâu r ng
h n vào các ho t đ ng th


ng m i…ban đ u ch c ch n s có nhi u khó kh n, th m

chí b đ o l n. Rõ r t nh t là các doanh nghi p Trung Qu c, nh t Asiaweek s
3/12/1999 đã vi t, “do b s c ép c nh tranh c a hàng hố n

c ngồi s ho c ph i

đ t đ ng c p qu c t ho c ph i ch t”.

Ch

ng II: TÁC

NG

N NGÀNH NƠNG NGHI P

1. Vài nét v nơng nghi p Trung Qu c
1.1.

c đi m c b n

M c dù t tr ng c a nơng nghi p trong GDP c a Trung Qu c đang có xu h
gi m nh ng v n có t i 49% l c l

ng lao đ ng n

nơng nghi p và 64% dân s Trung Qu c đang s ng

ng


c này tham gia vào s n xu t
nơng thơn ( b ng 3). H n th

n a, s gia t ng c a dân s , c a trình đ tiêu dùng và s phát tri n c a các ngành
phi nơng nghi p khác khi n nhu c u v các s n ph m nơng nghi p ngày càng t ng.
Do đó nơng nghi p ln đ
t is

c coi là ngành kinh t quan tr ng và có nh h

ng l n

n đ nh kinh t c ng nh chính tr c a Trung Qu c.

Sau 20 n m c i cách và m c a, ngành nơng nghi p Trung Qu c đã có nh ng
b

c phát tri n m nh theo h

ng đa d ng hố ngành ngh và nâng cao n ng su t
7



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lao đ ng thơng qua vi c áp d ng nh ng thành t u khoa h c k thu t c ng nh
nh ng hình th c qu n lí và kinh doanh m i (khốn s n ph m, phát tri n các xí
ng tr n…). Tuy v y trên th c t


Trung Qu c, nơng nghi p v n ch a

th c s đ

c chú tr ng đúng m c, trong m t th i gian dài tài ngun c a khu v c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nghi p h

nơng nghi p và nơng thơn Trung Qu c liên t c b thu hút đ xây d ng cơng nghi p
và thành th . Ngồi ra Trung Qu c còn có nhi u hình th c b o h dành cho nơng
nghi p g m c thu quan và phi thu quan. Cùng v i q trình c i cách m c a và
chu n b gia nh p WTO m c đ b o h này đã gi m nh ng v n còn r t ph c t p và
khó đánh giá h t đ

c m t cách chính xác.

1.2. Nh ng khó kh n , tr ng i ch y u

Th nh t, giá c nhi u lo i s n ph m nơng nghi p c a Trung Qu c cao h n so
v i giá trung bình c a th gi i do chi phí s n xu t cao, c s h t ng y u kém...K
t đ u nh ng n m 1990, giá c các hàng nơng s n Trung Qu c liên t c t ng v i t c
đ kho ng 10%/n m , khi n giá c nhi u s n ph m nh

ti u m ch, ngơ, đ u,


bơng…đ u cao h n giá th gi i 20% đ n 70%. Nhìn chung ch có th t l n, hoa qu ,
thu c lá là t

ng đ i có u th , nhi u lo i nơng s n còn l i c a Trung Qu c thi u

s c c nh tranh trên th tr

ng qu c t [21] .

Th hai, sau m t th i gian dài có tác đ ng tích c c t i vi c t o cơng n vi c làm
và t ng thu nh p cho nơng dân, các xí nghi p h

ng tr n v i quy mơ s n xu t nh ,

cơng ngh và máy móc l c h u, n ng su t th p đang ngày càng tr nên kém hi u
qu , gây lãng phí tài ngun và ơ nhi m mơi tr
v i ngân sách đ a ph

ng c ng nh t o gánh n ng đ i

ng.

Th ba, hàng nơng s n trong n

c khó tiêu th , thu nh p c a nơng dân t ng

ch m. T l t ng thu nh p ròng c a nơng dân n

c này đã gi m t 9% n m 1996


xu ng còn 4,3% n m 1998 và 2,1% n m 2000. S gi m sút trong thu nh p kéo theo
s gi m sút trong chi tiêu, k c chi tiêu cho s n xu t l n cho tiêu dùng.
có nh h

ng tiêu c c đ n vi c m r ng th tr
8

i u này

ng n i đ a, đ n s c c nh tranh c a



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
các s n ph m nơng nghi p trên th tr

ng th gi i và đ n s phát tri n lành m nh

c a n n kinh t .
Th t , b d n thối hố c ng nh ch u tác đ ng m nh t q trình phát tri n
tr

KIL
OBO
OKS
.CO
M

cơng nghi p và đơ th hố, tài ngun nơng nghi p ngày càng khan hi m, mơi

ng nơng nghi p ơ nhi m n ng n …N m 1999 di n tích đ t nơng nghi p bình

qn m t lao đ ng nơng nghi p
c a th gi i.

2. D báo nh ng nh h

Trung Qu c là 0,2 ha - b ng 1/25 m c trung bình

ng t i nơng nghi p

T m quan tr ng c a nơng nghi p đ i v i tồn b n n kinh t xã h i, nh ng khó
kh n mà ngành này đang ph i đ

ng đ u c ng nh tính khó xác đ nh m c đ b o

h c a ngành đã d n đ n nh ng k t lu n khác nhau v m c đ tác đ ng c a vi c
Trung Qu c gia nh p WTO t i nơng nghi p n

c này. Nhi u nhà nghiên c u cho

r ng nơng nghi p s ch u tác đ ng m nh và nhanh t vi c Trung Qu c gia nh p
WTO h n so v i các ngành khác. H n th n a, dù có c tác đ ng tích c c và tiêu
c c, c thách th c và c h i nh ng thách th c là tr c ti p và hi n th c còn c h i là
ti m tàng.

i u này có ngh a là v lâu dài vi c gia nh p WTO s t o đi u ki n cho

nơng nghi p Trung Qu c phát tri n thu n l i song tr
kh n.

2.1

c m t s đ a đ n nhi u khó

Nh ng tác đ ng tích c c

+ Trung Qu c có th t n d ng m nh m h n các ngu n l c c a th tr
t sau khi gia nh p WTO đ đi u ti t cung c u, t ng c
thúc đ y phát tri n nơng nghi p theo h
qu cao. Nh có đ

c quan h th

ng ch t l

ng qu c

ng kh n ng c nh tranh,

ng cao, s n l

ng cao, hi u

ng m i bình đ ng, khơng phân bi t đ i x t t t

c các thành viên còn l i c a WTO, Trung Qu c có th m r ng l nh v c, th ph n,
th tr

ng cho xu t kh u nơng s n. Vi c gia nh p WTO còn giúp cho Trung Qu c


có quy n ch đ ng tham gia vào các cu c đàm phán đa ph
9

ng v v n đ nơng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nghi p và có đ

c khn kh pháp lí đ

cho hàng nơng s n c a mình

c qu c t cơng nh n đ b o v quy n l i

nh ng th tr

ng có m c b o h cao đ i v i nơng

s n nh Nh t B n, Hàn Qu c…

KIL
OBO
OKS
.CO
M

+ Trong dài h n vi c th c hi n cam k t v i WTO s t o đi u ki n đ ngành nơng
nghi p Trung Qu c c i ti n đ


c k thu t và nâng cao ch t l

ng qu n lí, kinh

doanh (thơng qua vi c thu hút v n, k thu t và k n ng qu n lí t bên ngồi nhi u
h n). C c u ngành nơng nghi p s đ
sánh trong th

c đi u ch nh theo h

ng phát huy l i th so

ng m i qu c t (t p trung s n xu t và xu t kh u nh ng s n ph m s

d ng nhi u lao đ ng nh ni tr ng, thu s n, hoa qu , rau xanh…). Vi c gia nh p
WTO c ng có l i cho s an tồn th c ph m và tiêu chu n ch t l
khơng ng ng nâng cao đ phù h p v i u c u cao c a các n
m u d ch qu c t .

ng do ph i

c trong h th ng

+ Bu c các b ngành qu n lí các c p ph i thay đ i cách ngh , t ng c
bi t và quan ni m th tr
h

ng hi u


ng, tơn tr ng pháp lu t, nhanh chóng xố b tàn d

nh

ng c a n n kinh t k ho ch đ ng th i thúc đ y c i cách chính sách th tr

ng

trong n

c.

2.2 Nh ng tác đ ng tiêu c c

Th nh t, do s c c nh tranh c a h u h t các s n ph m nơng nghi p Trung Qu c
đ u th p h n so v i th tr

ng qu c t nên vi c th c hi n các cam k t nh gi m

m nh thu quan và xố b các hàng rào phi thu quan, m c a th tr

ng trong

n

c. Nó s

c cho hàng ngo i nh p s có tác đ ng m nh đ n th tr

làm t ng khó kh n cho vi c n đ nh s n xu t, th tr


ng trong n

ng và giá c nơng s n Trung

Qu c, làm m t đi t m lá ch n b o h truy n th ng, khi n cho nh p kh u gia t ng.
Khi nh p kh u nơng s n t ng, đ n l

t nó s làm giá hàng nơng s n

n i đ a gi m. H u qu là s n xu t nơng nghi p trong n

th tr

c suy gi m, s ng

ng
i th t

nghi p trong nơng nghi p gia t ng. Mà nh p kh u nơng s n có đi m khác so v i
nh p kh u hàng cơng nghi p.

ó là, khi nh p kh u hàng cơng nghi p s có kh
10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
n ng nh p
d ng


c m t ph n k thu t trong ú cũn nh p kh u nụng s n thỡ khú m t n

c k thu t v tri th c bao hm trong ú.

Th hai, an ton th c ph m v ki m d ch : õy l nh ng ũi h i cú l i v t t y u

KIL
OBO
OKS
.CO
M

i v i m i qu c gia, song ớt nh t trong th i gian u thỡ õy l i l m t khú kh n
r t l n cho n n s n xu t l c h u v phõn tỏn c a Trung Qu c m x a nay qu n lớ
nh n

c v m t ny th

ng y u kộm. Nụng s n xu t kh u c a Trung Qu c r t d

b cỏc h th ng ki m d ch ch t ch , nghiờm ng t, ũi h i minh b ch cao c a cỏc
n

c phỏt tri n khỏc c n tr .

Th ba, xu t kh u nụng s n b

nh h


ng n ng n . Hng xu t kh u c a nụng

nghi p Trung Qu c cú c c u khụng h p lớ: nhi u s n ph m s c p (l
th c n gia sỳc, lụng, t , bụng) cũn s n ph m cú hm l

ng th c,

ng k thu t cao v giỏ

tr gia t ng cao thỡ ớt, hng truy n th ng nhi u m hng cú tớnh sỏng t o thỡ l i
ớtDo ú thu nh p ngo i t t xu t kh u nụng s n khụng cao. M t khỏc th tr

ng

xu t kh u nụng s n c a Trung Qu c c ng khụng h p lớ, ch y u m i ch t p trung
vo H ng Kụng, Macao, Nh t B n, M , Tõy u cũn cỏc th tr
nh ch a chi m l nh

ng khỏc thỡ h u

c.

Th t , ch ng bỏn phỏ giỏ v ch ng tr giỏ l nh ng bi n phỏp c n thi t m
b o cụng b ng c a ho t ng m u d ch t do. Tuy nhiờn nú c ng cú nguy c b
nhi u n

c l m d ng, coi ú l cỏi c b o h nụng s n n

cho cỏc s n ph m nụng nghi p cú hm l


c mỡnh, gõy khú d

ng lao ng cao c a Trung Qu c vỡ

nh ng lo i s n ph m ny cú s c c nh tranh ỏng k v giỏ c .
Nh v y theo ỏnh giỏ c a cỏc chuyờn gia kinh t , do m c b o h c a nhi u
s n ph m nụng nghi p Trung Qu c sau khi gia nh p WTO v n gi nguyờn ho c
thay i nh nờn tỏc ng c a vi c th c hi n cỏc cam k t c a n

c ny v i WTO

trong l nh v c nụng nghi p l khụng quỏ m nh n u xột trong ng n h n v trung
h n, dự vi c ny s khi n cho s n xu t nụng nghi p s t gi m (so v i tr

ng h p

khụng gia nh p) v th t nghi p trong l nh v c ny gia t ng. Vi c gia nh p WTO
11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhỡn chung s cú tỏc ng tiờu c c t i s n l

ng c a cỏc s n ph m s d ng nhi u

t ai v tớch c c v i cỏc s n ph m s d ng nhi u lao ng. Ngoi ra m c tỏc
ng c a vi c gia nh p WTO t i nụng nghi p c a Trung Qu c l m nh hay nh cũn

KIL

OBO
OKS
.CO
M

ph thu c vo nh ng chớnh sỏch c th sau khi gia nh p. Túm l i, gia nh p WTO
v i nụng nghi p Trung Qu c v a l c h i c ng v a l thỏch th c, v a cú nh
h

ng tớch c c l i cú c

nh h

nh h

ng tiờu c c. V n l lm th no bi n nh ng

ng b t l i thnh cú l i v tỡm cỏch a nụng nghi p ti n lờn thnh m t

ngnh kinh t hi n i cú s c c nh tranh cao trờn th tr

i sỏch c a Trung Qu c trong l nh v c nụng nghi p

3.

kh c ph c khú kh n, v
gi i

ng qu c t .


t qua th thỏch, n m ch c c h i, cỏc ngnh cỏc

Trung Qu c ó ra nhi u khuy n ngh v chớnh sỏch, bi n phỏp nh m phỏt

huy cỏc ti m n ng, th m nh c a nụng nghi p Trung Qu c, lm cho ngnh ny ti n
lờn hi n i, h i nh p m khụng b lộp v , d n thớch ng v i th tr
th l:

ng th gi i, c

3.1. ỏnh giỏ ỳng n tỏc ng n t ng l nh v c s n xu t
Vớ d v l

ng th c, h n ng ch nh p kh u ban u l 18,3 tri u t n, cao nh t l

22,15 tri u t n. Quy mụ nh p kh u ny m c dự b ng kho ng 15% t ng m c tiờu
th trờn th tr

ng l

ng th c c a Trung Qu c nh ng c ng khụng gõy ra nh ng tỏc

ng quỏ l n, cng khụng th gõy ra h u qu mang tớnh tai ho . H n ng ch thu
quan c ng ch l ch tiờu, c ng gi ng nh ch tiờu c a m t k ho ch no ú, vi c cú
t

c ch tiờu ú hay khụng cũn ph thu c vo nhi u y u t , trong ú ch y u

ph thu c vo tỡnh hỡnh cung c u l
trong n

l

ng th c trong n

c. N u s n xu t l

ng th c

c phỏt tri n nhanh, cung ng y thỡ s khụng ph i nh p kh u nhi u

ng th c n v y, ng

c l i n u s n xu t l

ng th c trong n

c m khụng thu n

l i, cung khụng ỏp ng c u thỡ th m chớ cũn ph i nh p kh u nhi u l
h n so v i h n ng ch thu quan.
12

ng th c



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
V hoa qu , th t v cỏc m t hng nụng s n khỏc: theo hi p nh gi a Trung Qu c
v M , do thu quan gi m m nh nờn cỏc lo i hoa qu M c ng nh th t bũ, gia c m
s


c nh p nhi u h n vo th tr

ng Trung Qu c, chi m l nh nhi u th ph n h n,

KIL
OBO
OKS
.CO
M

õy l i u hi n nhiờn. Tuy nhiờn do hng nụng s n Trung Qu c d a trờn c s
nụng nghi p h u c ch khụng ph i l nụng nghi p bi n i gen nh M v nhi u
n

c phỏt tri n nờn ch t l

hng ngo i nh p.

ng s cao h n v do ú v n cú th c nh tranh

cv i

3.2. Tỡm v phỏt huy tri t l i th trong nụng nghi p
C nh tranh gi a nụng nghi p Trung Qu c v i cỏc n

c phỏt tri n nh M , chõu

u, Canadatrờn th c t l cu c c nh tranh gi a nụng nghi p nh v nụng nghi p
l n, gi a nụng nghi p truy n th ng v nụng nghi p hi n i, gi a nụng nghi p t p

trung nhi u lao ng v i nụng nghi p cú hm k

ng v n v k thu t cao. Trong

cu c c nh tranh ny, m i bờn u cú nh ng l i th riờng c ỏo. Vỡ th m m t
nhi m v c p bỏch i v i Trung Qu c l ph i tỡm ra v thỳc y cỏc th m nh c a
mỡnh nh m khai thỏc t i a l i th so sỏnh s n cú c a nụng nghi p n
thõm nh p th tr

c mỡnh,

ng qu c t nh m ginh nhi u th ph n h n.

3.3. Phỏt tri n vi c ch bi n nụng s n

Ch b ng cỏch phỏt tri n ch bi n nụng s n v h
s n ph m an ton h n, dinh d
tri n th tr

ng h n, ch t l

ng ng

i tiờu dựng vo cỏc

ng t t h n m i cú th ti p t c phỏt

ng nụng s n. Ch bi n nụng s n khụng ng ngh a v i vi c s d ng

cụng ngh th p, m ng


c l i, cú s c c nh tranh cao, ngnh ny cng c n

c

ỏp d ng nh ng cụng ngh tiờn ti n v nguyờn li u cho s n xu t ph i l cỏc nguyờn
li u c thự.

3.4. T n d ng cỏc thu n l i m t cỏch thnh viờn WTO mang l i

13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
V v nđ l

ng th c, ngun nhân c n b n khi n Trung Qu c m t l i th là do

c s h t ng cho s n xu t l
k thu t th p.

ng th c y u kém, đ u t v n ít, hàm l

ng khoa h c

gi i quy t nh ng v n đ còn t n t i đòi h i ph i t ng đ u t khoa

KIL
OBO

OKS
.CO
M

h c k thu t và đào t o nhân l c trong l nh v c nơng nghi p; nghiên c u t o ra
nh ng gi ng m i; t ng đ u t cho c s h t ng đ c i thi n tình hình thu l i; xây
d ng các cơng trình và th c hi n b o v mơi tr

ng…Nh ng vi c đó n m trong

ph m vi “chính sách h p xanh” c a WTO, Trung Qu c do đó ch tr

ng l i d ng

tri t đ chính sách này. (“Chính sách h p xanh” là chính sách cho phép tr c p đ
th c hi n m t s ho t đ ng khơng tr c ti p nh h

ng ho c nh h

ng r t ít đ n

m u d ch và s n xu t nh đ u t cho c s h t ng, cho cơng tác nghiên c u, ch ng
thiên tai, b o v mơi tr
4.

ng…)

Th c tr ng nơng nghi p Trung Qu c t sau khi gia nh p WTO

Trái ng


c v i nhi u ý ki n cho r ng nơng nghi p Trung Qu c s ch u tác đ ng

nghiêm tr ng t vi c gia nh p WTO c a n

c này, th c t t đó đ n nay s n xu t

nơng nghi p khơng có bi n đ ng q l n. Gia nh p WTO đã thúc đ y s t i u hố
trong b c c khu v c nơng nghi p và k t c u s n ph m nơng nghi p. M y n m g n
đây tr

c tình hình s c c nh tranh nơng nghi p t

th p, Trung

ng và các c p đ a ph

ng đ i y u, nơng dân thu nh p

ng Trung Qu c liên t c áp d ng các chính

sách bi n pháp nh m h tr s n xu t l

ng th c, bao g m b o v đ t tr ng tr t,

gi m thu nơng nghi p, th c hi n c i cách tồn di n s n xu t l
c p tr c ti p và m c a th tr

ng thu mua bao tiêu làm chính…V i tác đ ng c a


nh ng bi n pháp này, k t c u nơng nghi p đã phát tri n theo h
ch t l
L

ng t t.

ng th c, l y tr
ng hi u qu cao,

ng th c, ngành ch y u c a nơng nghi p Trung Qu c c ng đ t thành t u

quan tr ng. T v hè 2002, Trung Qu c đã thốt kh i c c di n 4 n m liên ti p gi m
s nl

ng. S n l

ng l

ng th c n m 2002 t ng 2,9%. N m 2004 s n l

th c đ t 469,47 tri u t n, t ng 9%; s n l

ng l

ng

ng các nơng s n khác c ng đ u t ng khá
14




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
: bụng t ng 30,1%; d u th c v t t ng 8,8%...S n l

ng th t c n m t 72,6 tri u

t n, t ng 4,7% cũn thu s n t 48,5 tri u t n t ng 3,2%. Nhỡn chung s n l

ng

khụng x y ra.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nụng s n t ng d n t ng n m, s suy y u c a nụng nghi p do vi c gia nh p WTO ó

Nh nh ng bi n phỏp di h n trong chuy n i c c u, nụng nghi p Trung Qu c
b

c u ó chuy n h

ng tớch c c. Khuynh h

ng m u d ch cho r ng cỏch hay

nh t t ng thu nh p cho nụng dõn l chuy n sang s n xu t nh ng nụng s n cú giỏ

tr cao, cú l i th c nh tranh, cú kh n ng xu t kh uó th hi n t

ng i rừ.

Nh ng ngnh nụng nghi p xu t kh u cú l i th so sỏnh c a Trung Qu c nh rau
xanh, hoa, hoa qu phỏt tri n t

ng i m nh, nh ng th c ph m xanh v th c

ph m h u c c ng phỏt tri n nhanh chúng. Bờn c nh ú xu t kh u nụng s n v n gia
t ng, trỏi v i nhi u d oỏn tr

c õy. Xu t kh u nụng s n c a Trung Qu c ch

y u d a vo m t s lo i nh rau, qu , l c, th t, th c ph m ch bi n. N m 2002,
xu t kh u nụng s n Trung Qu c t 1,5 t USD so v i 369 tri u USD nh p kh u
nụng s n. N m 2003, xu t kh u nụng s n th c ph m sang th tr
30,82%; xu t kh u n

ng M t ng

c hoa qu sang M t ng 94,33%; xu t kh u th t bũ t ng

146%. H u h t cỏc s n ph m ny u ũi h i s d ng nhi u lao ng, v n l u th
c tr ng c a Trung Qu c .

T ng k t n m 2005, s n l
t n so v i n m 2004 t

ng


ng l

ng th c t 484,01 tri u t n, t ng 14,54 tri u

ng m c t ng 3,1%; s n l

ng cõy nguyờn li u d u

t 30,78 tri u t n , t ng 0,4%; rau v cõy n qu trờn c s gi ng t t t ng tr
n nh. T ng s n l

ng th t cỏc lo i l 77 tri u t n , t ng 6,3% so v i n m tr

trong ú th t bũ v c u t ng 5,6% v 9,3%; s n l
t n , t ng 4%... [6]

15

ng
c

ng thu s n c n m t 51 tri u



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ch

ng III: TC


NG

N NGNH CễNG NGHI P

1. Nh ng khú kh n. thỏch th c chung c a cụng nghi p Trung Qu c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Trong ngnh cụng nghi p cú th núi Trung Qu c ó t

c nh ng thnh cụng

l n. T ch thi u h t, Trung Qu c hi n nay cú th ỏp ng h u h t nhu c u n i a
v hng cụng nghi p. H n th n a, xột v t ng l

ng thỡ Trung Qu c hi n ang d n

u th gi i trong nhi u l nh v c nh s n xu t than, d t may, xim ng, th hai th
gi i v s n xu t hng i n t [19]. Trong 20 n m c i cỏch m c a, t tr ng c a
cụng nghi p trong n n kinh t qu c dõn luụn cú xu h
50% GDP c ng nh cú t i 23% lao ng c n
(b ng 3). Tuy nhiờn cho n tr
Qu c c ng cũn ph i ng tr

ng t ng v chi m t i trờn


c tham gia s n xu t cụng nghi p

c khi gia nh p WTO ngnh cụng nghi p Trung

c nhi u khú kh n v thỏch th c:

1.1. Kh ng ho ng th a

S n xu t hng cụng nghi p c a Trung Qu c hi n ang
ho ng th a v i vi c 80% cỏc m t hng s n xu t ra cung v

trong giai o n kh ng

t quỏ c u.

c bi t i u

ny l i x y ra trong b i c nh : quy mụ s n xu t cụng nghi p c a Trung Qu c cũn
nh bộ (Trung Qu c ch cú duy nh t 1 cụng ty n m trong danh sỏch 500 t p on
v cụng ty l n nh t th gi i theo nh ỏnh giỏ c a t p chớ Fortune); ch t l

ng lao

ng khụng cao; n ng su t lao ng th p (trong ngnh luy n kim ngnh m Trung
Qu c ang s n xu t d th a, n ng su t lao ng thua Nh t B n t i 12 l n); l i
nhu n

h u h t cỏc ngnh u th p; s n xu t cụng nghi p ch y u v n d a trờn


cụng nghi p truy n th ng ch ch a ph i l cụng nghi p m i nh n (cỏc ngnh cụng
ngh cao ch chi m 5% GDP Trung Qu c trong khi con s ny
tri n khỏc nh M , Nh t l 25%); nhi u ngnh cụng nghi p
quỏ nhi u n ng l
[19].

16

c phỏt

Trung Qu c s d ng

ng, c bi t l than, do ú gõy ụ nhi m mụi tr

1.2. M c b o h cao

cỏc n

ng nghiờm tr ng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cựng v i quỏ trỡnh c i cỏch m c a v chu n b gia nh p WTO, m c b o h
c a ngnh cụng nghi p Trung Qu c ó liờn t c gi m song v n

c duy trỡ

m c


cao (tớnh n th i i m gia nh p WTO). Trong th i k 1995-2001 m c b o h

KIL
OBO
OKS
.CO
M

i v i ngnh cụng nghi p Trung Qu c ó gi m m nh t 25,3% xu ng cũn 13,5%.
Trong ú ỏng chỳ ý l m t s ngnh nh u ng v thu c lỏ, may m c, ụtụ cú
m c gi m r t l n. Sau khi gia nh p WTO m c b o h v i cụng nghi p s ti p
t c gi m nh ng m c ớt h n , t 13,5% xu ng 6%.

B ng 2: M c b o h nh p kh u c a m t s m t hng cụng nghi p Trung
Qu c tr

c v sau khi gia nh p WTO (thu quan ho c t
1995

2001

ng

Sau

khi

WTO

u ng v thu c lỏ

Khai khoỏng
D t
May m c
Cụng nghi p nh
Hoỏ d u
Luy n kim
ễtụ
i nt
Xõy dung
T ng
nghi p

th

ngnh

cụng

137,2

43,2

15,6

3,4

1,0

0,6


56,0

21,6

8,9

76,1

23,7

14,9

32,3

12,3

8,4

20,2

12,8

7,1

17,4

8,9

5,7


123,1

28,9

13,8

24,4

10,3

2,3

13,7

13,7

6,8

25,3

13,5

6,0

17

ng, %)
gia

nh p




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngu n : Vừ

iL

c (2005), Trung Qu c gia nh p t ch c th

ng m i th

gi i - th i c v thỏch th c, NXB Khoa h c v xó h i, H N i .
Nh ng khú kh n m ngnh cụng nghi p ang ph i gi i quy t cựng v i m c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

b o h cao v vi c Trung Qu c cam k t gi m m nh b o h sau gia nh p s khi n
cho vi c gia nh p WTO cú tỏc ng m nh t i ngnh cụng nghi p n

c ny (k c

tớch c c v tiờu c c). Núi chung sau khi gia nh p WTO, hng ngo i nh p kh u s
t ng lờn do m c thu nh p kh u h th p (t trung bỡnh l 13% n m 2001 xu ng cũn
9,2% n m 2008, v sau khi gi m thỡ m c thu cao nh t l 47% i v i phim nh,
r i n xe h i 25% , th p nh t l s n ph m k thu t thụng tin cũn 0% vo n m

2005, cỏc s n ph m khỏc nh d t may ch cũn 11,7%; d

c ph m 4,2%)

1.3. V n v kh n ng c nh tranh c a cỏc doanh nghi p
Xột theo tiờu chu n qu c t , cú s khỏc bi t r t l n v kh n ng c nh tranh gi a
cỏc doanh nghi p cú quy mụ v a v i doanh nghi p quy mụ l n
Nh ng doanh nghi p quy mụ v a ho t ng trong th tr
tranh cao, t ng tr

Trung Qu c.

ng n i a, cú tớnh c nh

ng nhanh v tớch c c ti p c n t i cỏc th tr

ng n

c ngoi.

i u quan tr ng nh t l nh ng doanh nghi p ny cú c u trỳc chi phớ r t linh ho t
nờn m m d o trong c nh tranh. Trong khi ú nh ng doanh nghi p quy mụ l n
khụng nh ng th

ng thua xa cỏc i th c nh tranh n

c ngoi m kho ng cỏch

gi a chỳng cũn ngy cng r ng ra.


M c dự ó cú nhi u c i cỏch nh ng khu v c doanh nghi p nh n
28,3% t ng s n l

ng cụng nghi p, 53% l c l

c (chi m

ng lao ng cụng nghi p v 2/3 tớn

d ng ngõn hng) v n ti p t c l khu v c y u kộm c a n n kinh t . T l cỏc doanh
nghi p nh n

c lm n thua l lờn n 45%.

2. Tỏc ng n m t s ngnh cụng nghi p c th
2.1. Ngnh s n xu t ụtụ

18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.1.1 Xét trên khía c nh quy mơ, ngo i th

ng, k thu t và giá c thì tr

c khi gia

nh p WTO ngành cơng nghi p ơtơ Trung Qu c có nh ng đ c đi m sau
+ Th nh t, cơng nghi p ơtơ là m t ngành tiêu bi u cho trình đ cơng nghi p hố

c coi là ngành cơng nghi p non tr song c ng là ngành

KIL
OBO
OKS
.CO
M

c a Trung Qu c. Tuy đ

cơng nghi p quan tr ng c a n

c này. Qua m y ch c n m phát tri n, ngành này đã

đ

c quy ho ch phát tri n trung và dài h n, các l c l

đ

c khuy n khích đ u t vào trong ngành. Các t p đồn ơtơ l n c a th gi i đ u

đã th m dò và đ u t , khi n cho ngành ơtơ Trung Qu c t
l

ng trong và ngồi n

c

ng đ i s ng đ ng. S n


ng t ng lên hàng n m : 1990 là 509 ngàn chi c, 1995 là 1,452 tri u chi c, 2000

là 1,961 tri u chi c và 2002 là 3,251 tri u chi c [17]. Ngồi ra, ơtơ c ng là m t
hàng nh p kh u quan tr ng c a Trung Qu c: kim ng ch nh p kh u ơtơ đ ng vào
hàng hai m t hàng nh p kh u nhi u nh t trong t ng kim ng ch nh p kh u hàng hố
đ n chi c.
+ Th hai, s l

ng nhà máy khá l n (t i 800 nhà máy ch t o và l p ráp) đ

đi u hành b i 200 cơng ty s n xu t, nh ng do s n xu t phân tán, s l
hi u qu kinh t th p, nhi u cơng ty th

c

ng ít nên

ng xun thua l . 13 cơng ty l n nh t

chi m t i 92% s xe s n xu t hàng n m , bình qn kho ng 113 000chi c/cơng ty,
trong khi đó s n l

ng bình qn c a các cơng ty còn l i ch vào kho ng 1200

chi c/n m. Thêm vào đó, xét theo chu n m c th gi i, trong ngành ơtơ Trung
Qu c, trình đ chun mơn hố th p, phân cơng lao đ ng l c h u, trình đ k thu t
th p, ch t l

ng s n ph m th p, ph


ng th c kinh doanh l c h u…đ c bi t là trong

ngành s n xu t linh ki n. Có th nói, giá thành s n xu t xe ơtơ con
cao h n nhi u so v i giá c a xe cùng lo i
Qu c l i r h n ch y u là do đ

n

Trung Qu c

c ngồi, tuy nhiên giá xe Trung

c b o h cao (n m 1995 là 123,1% và đ n n m

2001 v n vào kho ng 28,9%) .

2.1.2 Tác đ ng t vi c gia nh p WTO

19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nh ng đ c tr ng v n có cùng v i vi c m t đi lá ch n b o h cao v thu quan,
phi thu quan và đ u t s khi n cho vi c gia nh p WTO tác đ ng m nh t i ngành
ơtơ c a Trung Qu c (đ n tr

c n m 2005 thu nh p kh u ơtơ Trung Qu c t 80%


KIL
OBO
OKS
.CO
M

đ n 100% gi m còn 25%, thu nh p kh u linh ki n r i t

25% đ n 60% gi m

xu ng còn 10%. H n ng ch nh p kh u ơtơ ngun chi c và linh ki n r i s xố b
t ng ph n, còn v đ u t thì sau khi gia nh p WTO, Trung Qu c s ph i t ng b
xố b quy đ nh v n c a các nhà đ u t n

c ngồi khơng đ

c

c q 50%):

+ M t m t, vi c xố b các rào c n v thu quan và phi thu quan s khi n cho
nh p kh u t ng ; áp l c c nh tranh t phía hàng nh p kh u c ng nh t phía các
nhà đ u t n

c ngồi s khi n cho s l

ng nhà máy và vi c làm trong l nh v c

này gi m đáng k . Ch u tác đ ng m nh nh t là các ngành s n xu t linh ki n, các
ngành s n xu t nh ng lo i xe thi u kh n ng c nh tranh (xe du l ch, xe t i trên 8

t n, xe chun d ng và xe ch khách…)

+ M t khác, s c ép c nh tranh c ng bu c ngành cơng nghi p ơtơ Trung Qu c
ph i tái c u trúc l i c v c c u nhà máy c ng nh c c u s n ph m (gi m s
l

ng nhà máy kém ch t l

ng và t p trung vào nh ng s n ph m có l i th c nh

tranh…) c ng nh nâng cao k thu t, cơng ngh s n xu t và ch t l

ng s n ph m

theo tiêu chu n qu c t ... Nh v y có th th y tác đ ng l n nh t đ i v i ngành ơtơ
Trung Qu c khơng ph i giá c mà là y u t k thu t và ch t l
s c c nh tranh c a ngành này s đ

c nâng cao, ch t l

ng. Trong dài h n

ng d ch v s t t h n đ c

bi t là d ch v h u mãi. Các ngành kinh t b tr cho ngành ơtơ c ng s phát tri n
kéo theo nh ng tác đ ng lan to tích c c t i tồn b n n kinh t .
Sau khi gia nh p WTO, đ ng tr

c s c nh tranh gay g t, ngành cơng nghi p


này c a Trung Qu c t t y u s g p ph i khơng ít thách th c nh ng c ng khơng ph i
là khơng có l i thốt b i trong vòng 5 đ n 10 n m sau khi gia nh p WTO, ngành
này c a Trung Qu c v n nh n đ

c s b o tr dành cho các ngành cơng nghi p

non tr . H n n a vi c c t gi m và xố b h n ng ch nh p kh u linh ki n r i c ng
20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nh gi m thu nh p kh u m t hng ny c ng khụng ph i hon ton b t l i, b i i u
ú c ng cú th gúp ph n lm gi m giỏ thnh s n xu t c a cỏc doanh nghi p s n
xu t ụtụ, giỳp cỏc doanh nghi p ny m r ng th tr

ng tiờu th s n ph m. Nh ng

v ng trờn th tr

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nh mỏy s n xu t ụtụ quy mụ nh v s n xu t linh ki n l c h u s khú cú th ng
ng, ph i ch u nhi u tỏc ng th m chớ b o th i, song n u xột

trờn ton c c thỡ i u ny l cú l i cho s phỏt tri n ton n n kinh t .


21



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2.2. Ngành d t may

KIL
OBO
OKS
.CO
M

D t may là m t trong s nh ng ngành tr c t c a n n kinh t Trung Qu c do tác
d ng quan tr ng c a nó trong vi c tho mãn nhu c u tiêu dùng c a h n 1 t ng
trong n

c, xu t kh u thu ngo i t , tích lu xây d ng đ t n

c và là th tr

i

ng to

l n cho r t nhi u ngành ngh khác. Trong su t h n 20 n m cu i th k XX, ngành
d t Trung Qu c phát tri n v i t c đ bình quân kho ng 17%/n m, t l kim ng ch
xu t kh u hàng d t may Trung Qu c trong t ng kim ng ch ngành này c a th gi i
c ng t ng lên nhanh chóng: t 3,5% n m 1978 đã t ng lên 13% n m 1998, tr

thành c

ng qu c hàng đ u v xu t kh u hàng d t may, v

t qua c Italia,

c,

H ng Kông…[17].

B ng 3 : Kim ng ch xu t kh u hàng d t may Trung Qu c th i k 1990-2001
N

Kim ng ch xu t kh u hàng
d t may (t USD)

m
199

16,80

199

42,83

199

43,12

200


52,08

200

53,28

0

8

9

0

T tr ng trong t ng kim ng ch

xu t kh u (%)
-

23,30

22,12

20,89

20,01

1
22




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngu n : C c th ng kờ H i quan Trung Qu c , 2001
Ngnh d t may Trung Qu c cú l i th c nh tranh t

ng i l n, ch y u l do

n

KIL
OBO
OKS
.CO
M

giỏ thnh lao ng r . Giỏ c hng d t may Trung Qu c th
c khỏc 10% n 50%, n u so v i riờng cỏc n

ng r h n c a cỏc

c phỏt tri n thỡ cũn r h n nhi u

l n. Nh l i th ú m hng d t may Trung Qu c cú m t

r t nhi u th tr

ng trờn


th gi i. Trung Qu c l ngu n cung c p l n nh t v s n ph m d t may t i M ,
Nh t, EUNgnh d t may khụng ch cú úng gúp to l n v m t kinh t m cũn cú
vai trũ quan tr ng v m t xó h i khi gúp ph n t o ra r t nhi u vi c lm cho ng
dõn Trung Qu c .

i

2.2.1 M t s c i m c b n

Cỏc doanh nghi p qu c doanh trong ngnh d t may Trung Qu c thua l liờn
miờn v luụn ng u trong danh sỏch cỏc doanh nghi p thua l trong c n

c (dự

nh ng n m g n õy ó cú bi n chuy n nh t nh nh ng tỡnh hỡnh c ng ch a th c
s thay i m t cỏch c b n). Ngoi ra cỏc doanh nghi p d t may Trung Qu c ch
y u s n xu t gia cụng s n ph m nờn giỏ tr gia t ng th p v nhi u khi khụng ph n
ng l i

c m t cỏch linh ho t tr

qu c t .

c nh ng thay i c a nhu c u trờn th tr

ng

u t i v i ngnh d t cũn th p, c bi t l u t ti s n c nh v u t i
m i trang thi t b , khi n cho kh n ng c nh tranh c a ngnh khụng liờn t c


c

nõng cao. Ngoi ra l i th c nh tranh c a ngnh ch y u l d a trờn s c lao ng r
hay núi cỏch khỏc l l i th v giỏ c nờn khú cú th duy trỡ

c lõu di (vỡ giỏ

thnh lao ng v nguyờn li u theo xu th chung c ng s t ng lờn) trong khi ú kh
n ng cung c p ton c u v s n ph m d t may l i ang quỏ d th a.
Xột trờn t ng th , ngnh d t may Trung Qu c v n duy trỡ

c m c xu t siờu

cao nh ng v i m t s s n ph m c th (len lụng c u, s i t ng h p, s n ph m d t
chuyờn d ng, s n ph m d t kim)thỡ l i nh p siờu nhi u. H n th n a, v i vi c
m c a th tr

ng, nh p siờu cỏc s n ph m d t ngy cng t ng [21]. Tr
23

c WTO ,



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
d t may đang là ngành nh n đ

c nhi u s b o h c a chính ph nh tr c p tài

chính, cho vay v i lãi su t th p, ch đ hồn thu xu t kh u, mi n gi m thu giá tr

gia t ng…M c đ b o h dù đã gi m nh ng v n

m c cao, ngành d t còn 21,6%

76,1% n m 1995)

KIL
OBO
OKS
.CO
M

n m 2001 (gi m t 56% n m 1995) còn v i ngành may m c là 23,7% (gi m t m c

2.2.2 Tác đ ng khi Trung Qu c gia nh p WTO

M t m t, vi c gia nh p WTO s t o cho ngành d t may Trung Qu c có c h i
đàm phán m u d ch đa ph

ng bình đ ng v th

ng m i hàng d t may. Nh s b o

h c a Hi p đ nh v các s n ph m d t may(ATC) v i n i dung là trong 10 n m q
đ 1995 -2005 ph i t ng b
hố th

c xố b h n ch v s l

ng, ti n đ n hồn tồn t do


ng m i hàng d t may, Trung Qu c đang rút d n kho ng cách v v trí xu t

kh u v i các thành viên khác c a WTO. H n n a khi gia nh p WTO, Trung Qu c
còn có c h i đ khai thác th tr
q t p trung tr

ng m i, thay đ i tình hình th tr

ng xu t kh u

c đây đ t ng m nh kim ng ch m u d ch.

M t khác, m c dù vi c th c hi n các cam k t s khi n cho nh p kh u gia t ng
nh ng chính s c ép c nh tranh s bu c ngành d t may ph i thay đ i cách qu n lí,
c i t c c u s n xu t c ng nh s n ph m, nâng cao trình đ k thu t và cơng ngh
s n xu t. Ngành d t may Trung Qu c s phát tri n theo h

ng cao c p hố và d a

trên nh ng l i th so sánh ch y u c a mình. S c c nh tranh đ
v i vi c th tr

ng xu t kh u đ

c nâng cao cùng

c m r ng s khi n cho kim ng ch xu t kh u hàng

d t may t ng, th ph n c a Trung Qu c trên th tr


ng d t may th gi i c ng s

t ng m nh. Khi m c a ngành d t may, Trung Qu c có th nh p đ
và cơng ngh tiên ti n thơng qua vi c t o l p các xí nghi p có v n n

c nhi u thi t b
c ngồi, thúc

đ y trình đ chung c a tồn ngành; đ ng th i có th đ u t vào ngành d t may th
gi i, h tr cho các xí nghi p trong n

c m r ng thêm kênh tiêu th s n ph m .

24



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
V i quy t tâm kh c ph c m i khó kh n thách th c, phát huy các th m nh và
đi u ki n thu n l i, Trung Qu c đ t ra ch tiêu cho ngành d t may là t n m 2005
đ n 2010 t m t n

c l n v d t may Trung Qu c s v

ng, nh t v s l

KIL
OBO
OKS

.CO
M

d t may, v i m c tiêu sáu nh t : nh t v ch t l

n lên thành n

c m nh v

ng, nh t v xu t

kh u, nh t v thi t k , nh t v hi u qu , nh t v kh n ng c nh tranh trên th tr
qu c t .

ng

2.3. Các ngành cơng nghi p khác
2.3.1 Ngành d
này đã m c a

c : Tr

m cđ t

c khi Trung Qu c gia nh p WTO, ngành d
ng đ i thơng thống.

cn

c


ã có ít nh t 25 cơng ty d

c

ph m xun qu c gia l p chi nhánh và ho t đ ng kinh doanh t i Trung Qu c. Sau
khi gia nh p WTO, thu nh p kh u d
cơng ty n

c ph m gi m t 20% xu ng còn 6,5%, các

c ngồi s d dàng thâm nh p th tr

m nh vào các xí nghi p s n xu t thu c tây

ng, t o m t làn sóng t n cơng

Trung Qu c. Theo

c tính kho ng

97% lo i thu c Tây s n xu t t i Trung Qu c hi n là s n xu t theo s n ph m c a
n

c ngồi ho c thu c nh p kh u, khơng có quy n s h u trí tu đ c l p, ch 3% là

do Trung Qu c t bào ch [17]. Trong b i c nh này Hi p đ nh s h u trí tu s tr
thành m t thách th c v i Trung Qu c: n u ti p t c mơ ph ng s n xu t thì có nguy
c b ki n vi ph m quy n s h u trí tu , n u mua b n quy n thì giá thành s n xu t
s b đ i lên r t cao, m t kh n ng c nh tranh. Trong khi đó Trung Qu c có u th

v thu c đơng d
tr

ng qu c t .

c, s n ph m đ c s c này ngày càng đ

2.3.2 Ngành than : Trung Qu c là n

c hoan nghênh trên th

c s n xu t than đ ng đ u th gi i nh ng

xu t kh u l i khơng nhi u (1998 Trung Qu c xu t kh u 32,29 tri u t n than, ch
b ng 1/5 Australia). H n th n a hi u qu kinh doanh ngành than Trung Qu c còn
th p, thua l nhi u, ch t l

ng than th p, chi phí v n chuy n cao…M c dù vi c gia

nh p WTO s làm cho c nh tranh trong ngành này t ng lên nh ng xu t kh u than

25


×