Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Xây dựng mô hình xác định mức phí đóng góp của cộng đồng dân cư trực tiếp hưởng lợi từ việc cải thiện môi trường sông Tô Lịch giúp giảm bớt gánh nặng chi tiêu Ngân sách Nhà Nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.14 KB, 82 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1
tv nđ

đ đ

ng nói riêng hi n đang là v n

c quan tâm trên tồn th gi i. Vi c kh c ph c suy thối mơi tr

t o mơi tr
đ

ng nói chung và ơ nhi m mơi tr

OBO
OK S
.CO
M

Mơi tr

ng đang ơ nhi m th

ng đòi h i m t ngu n v n r t l n và th

c đ u t b i Ngân sách Nhà n
Vi c c i thi n mơi tr


ngun t c “ng

c ho c ngu n v n vay n

ng

c ngồi.

ng m t khu v c ơ nhi m đ

c xem xét theo

i gây ơ nhi m ph i tr ti n”, nh ng ch th gây ơ nhi m khu

v c ph i có trách nhi m chi phí cho thi t h i mơi tr
đã có r t nhi u các nhà máy th
Tuy nhiên ng

ng, c i

i ta th

ng do h gây ra. Hi n nay

ng xun ph i đóng phí v n

c th i, rác th i...

ng khơng xét t i khía c nh khi khu v c ơ nhi m đ


c i t o s có khá nhi u ng



ch

c

ng l i và h s n sàng tr m t kho n ti n

nh t đ nh đ đóng góp cho vi c c i t o. Vì v y vi c tính t i thu m c phí đóng
góp c i thi n mơi tr
thi n mơi tr
Tr

ng c a nh ng ng



ch

ng l i tr c ti p t vi c c i

ng là c n thi t, giúp gi m b t gánh n ng ngân sách c a Nhà n

c.

ng h p đ tài nghiên c u t p trung vào vi c c i thi n mơi tr

ng


sơng Tơ L ch (n m trong D án c i t o h th ng thốt n
L ch ơ nhi m ch y u do 3 ngu n: n
b nh vi n và n

c Hà N i). Sơng Tơ

c th i sinh ho t c a dân c , n

c th i c a các nhà máy. Nh v y, theo ngun t c “ng

c th i
i gây ơ

nhi m ph i tr ti n”, dân c , nhà máy và b nh vi n là ba ch th có trách nhi m
ph i chi phí cho thi t h i mơi tr

ng do h gây ra. Nh ng n u nhìn cơng vi c c i

KIL

t o sơng Tơ L ch theo ngun t c “ng
ch thu qua phí n



ch

ng l i ph i tr ti n”, thì vi c


c th i là ch a đ y đ . Khi sơng đ

c c i t o, thành ph Hà

N i s thốt kh i tình tr ng ng p úng hàng n m đ c bi t nh ng ng
h

i đ

c

ng l i tr c ti p nhi u nh t là b ph n dân c s ng hai bên b sơng Tơ L ch

b i c i t o sơng c ng có ngh a là mơi tr
N u Nhà n

c c i thi n mơi tr

ng s ng c a h đ

c c i thi n.

ng sơng Tơ L ch ch b ng ngu n v n c i

t o đ u t t chính ph s d n đ n tình tr ng thi u hi u qu trong q trình qu n



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


2
lớ v s d ng do s xu t hi n c a m t s ng
dõn c

i n theo, ch y u l b ph n

hai bờn sụng. Vỡ v y, s k t h p gi a v n c a Nh n

phớ n

c, ngu n thu t

c th i cựng v i ngu n v n huy ng t dõn c hai bờn sụng c i t o
ng ỏn cú tớnh kh thi v b n v ng.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

sụng Tụ L ch l ph

Chớnh t nh ng lý do trờn ó thụi thỳc chỳng em th c hi n ti: Xõy
d ng mụ hỡnh xỏc nh m c phớ úng gúp c a c ng ng dõn c tr c ti p
h

ng l i t vi c c i thi n mụi tr

chi tiờu Ngõn sỏch Nh (Tr

L ch).

ng sụng Tụ L ch giỳp gi m b t gỏnh n ng

ng h p nghiờn c u m u: D ỏn c i t o sụng Tụ

M c tiờu nghiờn c u
Ph
c u o l

ng phỏp

ng phỏp s d ng

ng

ng phỳc l i xó h i. M c tiờu chớnh c a ti l mu n v n d ng

nh ng lý thuy t ó
ph

ỏnh giỏ ng u nhiờn CVM l ph

c h c vo th c t nh m t ng kh n ng n m b t m t

ng phỏp hi u qu , a ra m t mụ hỡnh tớnh phỳc l i xó h i d a vo M c giỏ

s n lũng tr (WTP) c a ng

i dõn.


T mụ hỡnh ny xỏc nh
hai bờn sụng Tụ L ch theo ph
thỏng).

c m c phớ huy ng trong b ph n dõn c

ng th c thu t ng h gia ỡnh trong t ng quý (3

Ph m vi nghiờn c u

Ph m vi s d ng ph

ng phỏp: S d ng ph

ng phỏp

nhiờn xỏc nh m c phớ t dõn theo nguyờn t c ng
ti n.

ih

ỏnh giỏ ng u
ng l i ph i tr

a bn nghiờn c u: S ụ nhi m c a sụng Tụ L ch cú nh h

ng r t l n

n i s ng v s n xu t c a ton thnh ph H N i, c bi t l cỏc khu dõn c

s ng sỏt hai bờn b sụng.

ti nghiờn c u ch c p n vi c thu phớ c a

nh ng khu dõn c ny c i t o mụi tr

ng sụng Tụ L ch mang l i l i ớch thi t

th c cho h b i nh ng h gia ỡnh s ng sỏt hai bờn sụng l nh ng ng
ng tr c ti p c a ụ nhi m mụi tr

i ch u tỏc

ng ng th i h c ng l nh ng ng

i u



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3
tiên đ

c h

ng l i khi mơi tr

nghiên c u trên 3 ph


ng: ph

ình.

Ph

ng pháp nghiên c u
Ph

ng n Hồ, ph

ng Th

c c i t o.
ng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

H

ng hai bên b sơng đ

ng pháp đánh giá ng u nhiên (CVM): ph

ình và ph


nghiên c u nh m tìm ra M c giá s n lòng tr (WTP) c a ng
ng sơng Tơ L ch. K t h p s d ng ph

các lý thuy t kinh t mơi tr
đánh giá l i ích c a ng

ng khác đ tìm ra ph

i dân khi đ

ch

ng

ng pháp này s d ng

cách ph ng v n và phát phi u đi u tra các gia đình t i đ a đi m mơi tr
vi c c i t o mơi tr

a bàn

ng c n

i dân cho cơng

ng pháp CVM v i

ng pháp phù h p cho vi c

ng hàng hố, d ch v cơng c ng.


K t c u đ tài:

tài có k t c u g m 3 ch

ng

Ch

ng I: C s lý lu n xác đ nh phí b o v mơi tr

Ch

ng II: Hi n tr ng ơ nhi m n

Hà N i.
Ch

ng.

c và D án c i t o h th ng thốt n

ng III: xác đ nh m c phí t dân cho vi c c i t o sơng Tơ L ch

c



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


4

CH
C

S

Lí LU N XC

NG I

NH PH B O V MễI TR

NG

KIL
OBO
OKS
.CO
M

1.1. Khỏi ni m v cỏc nguyờn t c trong xỏc nh m c phớ b o v mụi tr

ng

1.1.1.Khỏi ni m

Phỏp l nh v phớ v l phớ c a U Ban Th

ng V Qu c h i khoỏ 10 qui


nh: Phớ l kho n ti n m t ch c, cỏ nhõn ph i tr khi
nhõn khỏc cung c p d ch v

c m t t ch c, cỏ

c quy nh trong Danh m c phớ.

Danh m c phớ thu c l nh v c mụi tr

ng

c qui nh t i M c A, Kho n

10 phỏp l nh g m 11 kho n trong ú cú cỏc lo i phớ liờn quan t i mụi tr
c bi t l phớ b o v mụi tr

ng. Phớ b o v mụi tr

ng

ng

c Ngh nh s

57/2002/N -CP c a Chớnh ph qui nh chi ti t thi hnh Phỏp l nh phớ v l phớ
qui nh thnh 6 lo i nh sau:
- Phớ b o v mụi tr

ng i v i n


c th i.

- Phớ b o v mụi tr

ng i v i x ng d u, khớ th i t vi c s d ng than ỏ

v cỏc lo i nhiờn li u t khỏc.

tr

- Phớ b o v mụi tr

ng i v i ch t th i r n.

- Phớ b o v mụi tr

ng v ti ng n.

- Phớ b o v mụi tr

ng i v i sõn bay, nh ga b n c ng, phớ b o v mụi

ng i v i khai thỏc d u m , khớ t v khoỏng s n khỏc.
Nh v y phớ núi chung, phớ b o v mụi tr

ng núi riờng

kho n ngh a v ti chớnh m cỏc t ch c, cỏ nhõn ph i tr khi


c hi u l m t
ch

ng m t

m b o ch t l

ng mụi

d ch v no ú (ch ng h n d ch v v mụi tr

ng).

tr

c ph i u t m t kho n ti chớnh

ng s ng cho cỏc i t

ng xó h i, Nh n

l n cho cụng tỏc b o v mụi tr

ng. Do v y, trỏch nhi m c a cỏc t ch c v cỏ

nhõn l ph i tr m t ph n chi phớ nờu trờn cho Nh n

c. Hi n nay,

Vi t Nam


ang th c hi n cỏc lo i phớ nh : phớ v sinh thnh ph , phớ v cung c p n
sinh ho t v t

c

i tiờu trờn ng ru ng v c bi t ó cú qui nh c th v m c



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5
và ph

ng th c đóng góp Phí b o v mơi tr

là các lo i phí d a trên ngun t c “ng

ng đ i v i n

c th i.

ây h u h t

i gây ơ nhi m ph i tr ti n”,

Vi t

Nam hi n nay còn ch a quan tâm t i vi c thi t l p các lo i phí d a trên c s

ih

ng l i ph i tr ti n”.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ngun t c “ng

1.1.2. Các ngun t c trong xác đ nh m c phí b o v mơi tr
a. Ngun t c ng

ng.

i gây ơ nhi m ph i tr ti n (PPP)

Ngun t c này b t ngu n t các sáng ki n do t ch c H p tác kinh t và
phát tri n (OECD) đ ra vào các n m 1972 và 1974 . PPP “Tiêu chu n” n m
1972 có quan đi m nh ng tác nhân gây ơ nhi m ph i tr m i chi phí cho ho t
đ ng ki m sốt và phòng ch ng ơ nhi m. PPP “M r ng” n m 1974 ch tr

ng

r ng, các tác nhân gây ơ nhi m thì ngồi vi c tn theo các ch tiêu đ i v i vi c
gây ơ nhi m thì còn ph i b i th

ng thi t h i cho nh ng ng


mhi m này gây ra. Nói tóm l i, theo ngun t c PPP thì ng

i b thi t h i do ơ
i gây ơ nhi m ph i

ch u m i kho n chi phí đ th c hi n các bi n pháp làm gi m ơ nhi m do chính
quy n t ch c th c hi n, nh m đ m b o cho mơi tr
nh n đ

c.

b. Ngun t c ng

ih

ng c n đ

trong tr ng thái ch p

ng l i ph i tr ti n (BPP)

Ngun t c BPP ch tr
mơi tr

ng

ng r ng vi c phòng ng a ơ nhi m và c i thi n

c b o tr b i nh ng ng


i mu n thay đ i ho c nh ng ng

i

khơng ph i tr giá cho vi c gây ơ nhi m. Ngun t c BPP c ng t o ra m t kho n
thu cho Nhà n

c, m c phí tính theo đ u ng

n p thì s ti n thu đ

i càng cao và càng nhi u ng

c càng nhi u. S ti n thu đ

th do các cá nhân mu n b o v mơi tr

c theo ngun t c BPP có

ng và nh ng cá nhân khơng ph i tr

cho vi c th i ra các ch t gây ơ nhi m nh ng khi mơi tr
nh ng ng



tr c ti p do ng

ch


ih

ng đ

c c i thi n h là

ng l i c n ph i đóng góp. Tuy nhiên, s ti n này khơng

ng l i t giác tr mà ph i có m t chính sách do Nhà n

ban hành qua thu ho c phí bu c nh ng ng

ih

c

ng l i ph i đóng góp nên

ngun t c BPP ch t o ra s khuy n khích đ i v i vi c b o v mơi tr
cách gián ti p.

i

ng m t



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


6
c. Ngun t c " ơi bên cùng có l i"
i v i các d án đ u t cho b o v mơi tr

ng, mang l i hi u qu kinh t

cao và có tính b n v ng thì v n d ng ngun t c này là thích h p. Ví d nh

KIL
OBO
OKS
.CO
M

huy đ ng v n đ u t cho d án b o v r ng ng p m n, khơng ch qu c gia duy
trì v n r ng b o v b bi n, đa d ng sinh h c, góp ph n c i thi n khí h u tồn
c u nóng lên, mà c ng đ ng dân c đ a ph

ng c ng đ

ch

ng l i ngu n h i

s n có tính b n v ng và nh ng sinh kh i khác có t h sinh thái r ng ng p m n.
Nh v y n u có s k t h p ngu n v n c a các t ch c qu c t , v n t ngân sách
c a chính ph và v n c a c ng đ ng dân c đ a ph
mang l i s r t l n.

ây chính là th hi n m t ngun lý th


trong ho t đ ng b o v mơi tr
Principle").

ng thì hi u qu mà d án
ng đ

c áp d ng

ng là ngun lý c hai cùng th ng ("Win - Win

1.2. Lý lu n chung v hàng hố cơng c ng
1.2.1. Hàng hố cơng c ng

Hàng hóa cơng c ng có hai lo i: hàng hóa cơng c ng thu n t và hàng
hố cơng c ng khơng thu n t.

Hàng hóa cơng c ng thu n t có hai đ c tính quan tr ng. Hàng hố cơng
c ng mang tính khơng lo i tr và có chi phí s n xu t c n biên b ng khơng. Hàng
hồ có đ y đ hai đ c tính này đ

c g i là hàng hố cơng c ng.

a. Tính khơng lo i tr c a hàng hố cơng c ng
Tính khơng lo i tr
t t c m i ng

đ

c th hi n khi có m t lo i hàng hóa d ch v mà


i có nhu c u tiêu dùng đ u đ

và khó có th lo i tr h ra kh i vi c h
Ví d đ i v i ch

ch

ng lo i hàng hố, d ch v đó

ng l i ích c a d ch v đó.

ng trình s c kho qu c gia (tiêm ch ng ch ng b i li t,

u n ván...), khơng th lo i tr b t k ai khơng đ
trình này. Gi đ nh r ng m i ng

ch

ng l i ích t ch

ng

i đ u th y s c kho có giá tr nh ng Chính

ph l i khơng cung c p thì li u t nhân có cung c p đ

c khơng?

làm vi c


này thì t nhân s th c hi n thu ti n cung c p d ch v nh ng vì m i ng

iđ u



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
cho r ng mình s đ
ng

ch

ng d ch v b t c có đóng góp gì hay khơng nên m i

i s khơng t nguy n tr ti n cho d ch v đó. Chính vì th , m i ng

ic n

h tr hàng hố này thơng qua n p thu , tuy nhiên hàng hố cơng c ng mang
v nđ

ch

i khơng dóng thu ho c phí thì anh ta

KIL
OBO

OKS
.CO
M

tính khơng th lo i tr b i n u m t ng

ng l i ích t hàng hố, d ch v cơng c ng đó.

Trong th c t c ng có m t s hàng hố có th lo i tr đ
c ng r t t n kém ho c khó th c hi n. Ví d

Vi t Nam ch

c ai đó nh ng
ng trình truy n

hình qu c gia hi n nay là hàng hố cơng c ng khơng mang tính lo i tr . N u
nh d ch v này mang tính lo i tr có th nh thu ti n cho m i kênh truy n hình
thì c n thi t ph i l p đ t h th ng mã hố các kênh đòi h i r t nhi u kinh phí.
ng th i đi u này c ng có ngh a là s lo i tr nh ng ng
ng
h
b.

i nghèo, nh ng

i khơng có đ ti n xem nhi u kênh ho c m t kênh b t k . Nh v y s

nh


ng t i chính tr , các m c tiêu xã h i khác c a Vi t Nam.

c tính chi phí s n xu t c n biên b ng khơng c a hàng hố cơng c ng.
c đi m th hai c a hàng hố cơng c ng là khơng mu n lo i tr m t ai:

tiêu dùng c a m t cá nhân khơng làm gi m l

ng tiêu dùng c a m t ng

chi phí c n biên c a vi c cung c p hàng hố cho thêm m t ng
V i ch

i khác,

i là b ng khơng.

ng trình truy n hình qu c gia c a Vi t Nam vi c có thêm m t ti vi b t

sóng c b n khơng làm thay đ i chi phí truy n hình.

i u này hồn tồn khác

v i hàng hố t nhân. Khi ai đó đang s d ng m t hàng hố t nhân hay m t
d ch v do t nhân cung c p thì đi u đó có ngh a là ng

i đó đã lo i tr ng

i

khác s d ng d ch v hay hàng hố đó.


c. Hàng hố cơng c ng khơng thu n t.

Nhi u hàng hố ch có m t trong hai đ c đi m trên

nh ng m c đ khác

nhau, có th lo i tr nh ng khơng mu n lo i tr , ho c có th lo i tr nh ng r t
t n kém.
d. V n đ “ng

i n theo” trong hàng hố cơng c ng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
“Ng

i n theo” là ng

i tìm cách h

ng th l i ích c a m t hàng hố

cơng c ng mà khơng đóng góp chi phí đ trang tr i s hàng hố đu c cung c p.
V n đ “ng

i đ


c khuy n khích ph i

ng th nh ng l i ích do ng

i khác tr ti n còn b n thân h khơng tr ti n.

“ n theo” có th là m t chi n l

c c a b t k cá nhân nào suy ngh r ng khơng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

h

i n theo” xu t phát t nh ng ng

có s tr ng ph t cho vi c đó và ch có m t s ít cá nhân l a ch n chi n l
nh h . N u m i cá nhân trong c ng đ ng đ u l a ch n chi n l

c này

c này thì s

khơng có s s n xu t hàng hố cơng c ng.
1.2.2.


ng c u v hàng hố cơng c ng.

Trong th c t các cá nhân khơng mua các hàng hố cơng c ng, tuy nhiên
chúng ta có th h i xem h có th c n bao nhiêu n u nh h ph i tr thêm ti n
bao nhiêu đó cho m i đ n v hàng hố cơng c ng mà h có th dùng thêm.

ây

khơng ph i là m t câu h i hồn tồn mang tính gi đ nh vì khi chi tiêu vào hàng
hố cơng c ng t ng lên thì thu cá nhân c ng t ng lên. Chúng ta g i kho n tr
thêm này c a cá nhân cho m i đ n v hàng hố cơng c ng thêm là giá thu c a
anh ta. B ng cách t ng ho c gi m giá thu chúng ta có th v đ
hàng hố cơng c ng. Chúng ta s d ng cách này đ v các đ



ng c u

ng c u t nhân

c a hàng hố cơng c ng.
C ng các đ


ng c u th tr

ng c u này theo chi u d c đ có đ

c đ


ng c u xã h i

ng). C ng theo chi u d c là h p lý b i vì hàng hố cơng

c ng thu n t c n cung c p cho các cá nhân v i cùng m t l
Chia theo kh u ph n là khơng th th c hi n đ

ng nh nhau.

c và c ng là khơng mong mu n,

b i vì s d ng hàng hố cơng c ng c a m t cá nhân khơng làm gi m s h
th c a b t c ng

i nào.

ng c u có th coi nh “đ
t im im cs nl

ng

ng s n sàng chi tr ti n c n biên” T c là,

ng hàng hố cơng c ng, đ

ng đó đ u cho bi t cá nhân s

s n sàng tr bao nhiêu đ có thêm m t đ n v hàng hố cơng c ng. Do đó, t ng
s theo chi u d c c a các đ


ng c u là đúng b ng t ng c a s s n sàng tr ti n



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9
c n biên c a cá nhân, t c là t ng l

ng mà t t c các cá nhân s n sàng tr đ có

thêm m t đ n v hàng hố cơng c ng.
Trong n n kinh t , chúng ta th

ng s d ng ch y u h th ng thu , phí và

KIL
OBO
OKS
.CO
M

h th ng phúc l i đ phân ph i l i các ngu n l c. Phân ph i các ngu n l c
thơng qua các h th ng thu và phúc l i là t n kém, có ngh a r ng Chính ph có
th có nh ng cách th c khác đ đ t m c tiêu phân ph i l i c a mình. H th ng
thu , phí có nh ng tác đ ng khuy n khích quan tr ng thay đ i c c u chi phí mà
Chính ph ph i chi cho hàng hố cơng c ng hàng n m. Vi c th c hi n thu thu ,
phí s gi m b t gánh n ng chi tiêu Ngân sách Nhà n


c khi cung c p các d ch

v cơng c ng xã h i.
1.3. Ph

ng pháp xác đ nh m c phí b o v mơi tr

1.3.1. C s đánh giá chi phí- l i ích mơi tr

ng

ng

Trong th c ti n khi chúng ta đánh giá m t hàng hố mơi tr
khu r ng mi n núi, r ng ng p m n, h n
ngh a tr

c m t và lâu dài mà vi c l

th m chí khơng l

ng hố đ

ng nh m t

c, bãi bi n, lồi th c v t nào đó có ý

ng hố đ y đ nh ng giá tr đó là r t khó

c, do đó các nhà kinh t h c mơi tr


ng ph i nhìn

nh n đánh giá tài ngun đó trên góc đ giá tr kinh t .

T ng giá tr kinh t c a ngu n tài ngun bao g m giá tr s d ng và giá
tr khơng s d ng theo cơng th c:
TEV = UV + NUV

Trong đó TEV: t ng giá tr kinh t
UV: giá tr s d ng

NUV: giá tr khơng s d ng
Giá tr s d ng (UV) đ

giá tr s d ng gián ti p (IUV):
UV = DUV + IUV

c phân thành giá tr s d ng tr c ti p (DUV)và



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10

Giá tr khơng s d ng (NUV) bao g m giá tr l a ch n (OV), giá tr đ l i
(BV) và giá tr t n t i (EV):
NUV = OV + BV + EV


KIL
OBO
OKS
.CO
M

Giá tr s d ng tr c ti p: th c ch t liên quan đ n giá tr đ u ra c a s n
ph m hàng hố và d ch v mơi tr
thiên nhiên có giá tr trên th tr

ng, c th đó là nh ng ngu n tài ngun

ng.

i v i m t khu r ng, giá tr s d ng tr c

ti p là g và đ ng v t trong r ng.

Giá tr s d ng gián ti p: thơng th
c a mơi tr

ng liên quan đ n nh ng ch c n ng

ng trong vi c h u thu n các ho t đ ng kinh t xã h i và t o ra ng n

ch n nh ng thi t h i mơi tr

ng, ví d nh r ng có kh n ng ch ng xói mòn,

ki m sốt l l t.


Giá tr khơng s d ng: ch y u bao g m nh ng giá tr t n t i và nh ng giá
tr tu thu c. Giá tr khơng s d ng r t ph c t p c v tính tốn và nh n th c, nó
th hi n giá tr phi ph

ng ti n n m trong b n ch t c a sinh v t nh ng khơng

liên quan đ n vi c s d ng th c t , th m chí khơng liên quan đ n vi c l a ch n
sinh v t này. Thay vào đó, giá tr này đ
l a ch n c a con ng
ng

c coi nh nh ng y u t ph n ánh s

i, ngh a là nh ng giá tr này n m trong nh n th c c a con

i nhi u h n. Giá tr t n t i c a m t khu r ng có th là tính đa d ng sing h c

c a r ng. Ví d nh

m t lồi cây

hi n t i ch a có giá tr nh ng trong t

lai khi khoa h c phát tri n thì lồi cây đó n u đ

ng

c phát hi n nh m t lo i thu c


ho c có giá tr khác, đó chính là m t giá tr t n t i c a khu r ng.
Trong lý thuy t kinh t mơi tr

ng có 2 lo i ph

ng pháp chính đ đánh

giá nh ng giá tr kinh t c a m t lo i hàng hố và l

ng hố giá tr đó thành

ti n.

ng pháp khơng s d ng

đ

ó là ph

ng pháp s d ng đ

ng c u. Trong đó ph

d ng đ

ng c u.

ng pháp

ng c u và ph


ánh giá ng u nhiên là ph

ng pháp có s



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
1.3.2. Ph
Ph

ng phỏp ỏnh giỏ ng u nhiờn (CVM)
ng phỏp ỏnh giỏ ng u nhiờn (CVM) l ph

kinh t c a m t ti s n mụi tr

ng thụng qua vi c i u tra, ph ng v n ng u

ng liờn quan mụi tr

ng ú. Ph

ng phỏp CVM b qua nhu

KIL
OBO
OKS
.CO

M

nhiờn cỏc i t

ng phỏp ỏnh giỏ tr

c u tham kh o giỏ tr th tr

ng c a s n ph m mụi tr

bi n t c a k thu t ny, ph

ng cỏch th

ng

ng. M c dự cú r t nhi u

c ỏp d ng nh t l ph ng v n

cỏc gia ỡnh ho c t i nh h v h i cỏi giỏ s n lũng tr (WTP) c a h cho vi c
b o v mụi tr

ng. Sau ú cỏc nh phõn tớch cú th tớnh toỏn giỏ tr WTP trung

bỡnh c a nh ng ng

i tr l i ph ng v n.

T ng giỏ tr c a ti s n mụi tr

trung bỡnh c a nh ng ng
i m hay ti s n mụi tr

ng

c tớnh b ng cỏch nhõn giỏ tr WTP

i tr l i ph ng v n v i t ng s ng

i th h

ng a

ng ang xem xột.

M t u i m c a ph

ng phỏp CVM l trờn lý thuy t nú

ỏnh giỏ cỏc ngu n ti nguyờn m s t n t i ti p t c c a nú

c s d ng

c ng

i ỏnh giỏ

cao, nh ng b n thõn h khụng bao gi s d ng n ngu n ti nguyờn ú c .
Ph


ng phỏp CVM cú m t s nh

c i m ti m n sau:

* Núi ớt i WTP

Gi thi t ch y u c a k thu t CVM l t ng s WTP
tr l i phỏt bi u ph i t

c nh ng ng

i

ng ng v i s ỏnh giỏ c a h v ti s n ang xem xột.

Cỏc nh phờ bỡnh nghi ng tớnh hi u l c c a m t gi thi t nh v y, cho r ng b n
ch t gi thi t c a ph

ng ỏn CVM lm cho cõu tr l i c a cỏc cỏ nhõn khụng

ỳng v i giỏ tr th c. Trong m t lo t thớ nghi m, ng
ng

i ta th y r ng s ti n

i dõn núi l h s n lũng tr ch kho ng 70% 90% s ti n m cu i cựng h

th c s ó tr . Tuy nhiờn, do ph n núi b t di n y t

ng i nh nờn õy cú th


khụng ph i l v n quỏ nghiờm tr ng.

* Cú s chờnh l ch khỏ l n gi a giỏ tr WTP v WTA
Trờn lý thuy t cõu h i v vi c tr ti n cú th
B n s n lũng tr bao nhiờu (WTP) cú

c t ra nh th

c ti s n mụi tr

ng l

ng t t h n ho c



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
d

i d ng ít g p h n “B n s n lòng nh n bao nhiêu (WTA) đ b i th

vi c tài s n mơi tr

ng cho

ng này?”. Khi đem so sánh hai câu h i trên, các nhà phân


tích đ ý r ng WTA cao h n WTP r t nhi u, m t k t qu mà các nhà phê bình
ng pháp CVM và cho th y r ng khi tr l i các câu

KIL
OBO
OKS
.CO
M

cho là m t hi u qu c a ph

h i nh th các cá nhân mu n nói lên đi u mà h mu n nó x y ra h n là nh ng
đánh giá.

* Thiên l ch m t ph n-tồn ph n
Các nhà phê bình ph
tiên đ

ng pháp CVM đã l u ý r ng n u ng

c h i WTP c a h cho m t ph n tài s n mơi tr

trong h th ng các con sơng) và sau đó đ

ng (nh m t con sơng

c h i đánh giá cho tồn b tài s n

(ngh a là tồn b h th ng các con sơng) thì s ti n đ
vì trong cách phân b thơng th


i ta l n đ u

c phát bi u là nh nhau

ng vi c chi tiêu c a h : đ u tiên chia thu nh p

kh d ng c a h thành nhi u kho n ngân sách (nhà , th c ph m, xe h i, gi i
trí) sau đó chia ti p vào các kho n m c th c s ph i mua. Vì th , đ i v i gi i trí
b

c đ u xác đ nh t ng ngân sách mà m i cá nhân dành cho gi i trí và sau đó

chia ti p thành s ti n h s n lòng chi tiêu cho m i n i h mu n vi ng th m.
M t ph

ng pháp gi i quy t v n đ này là l n đ u tiên h i h đ bi t t ng

ngân sách dành cho gi i trí và k đó là WTP c a h đ i v i tài s n mơi tr

ng

đang xem xét, nh c nh h v ngân sách gi i trí có h n c a h và cho r ng s
ti n mà h dành cho tài s n này khơng th chi tiêu cho vi c khác.
M t ph

ng pháp th hai là gi i h n vi c s d ng CVM trong vi c đánh

giá m t nhóm l n c a hàng hố mơi tr
h n ch đáng k vi c áp d ng CVM


ng, vi c gi i h n này n u c n, s làm

quy mơ r ng l n và chính nó có th t o ra

nh ng tr ng i nhi u h n đ i v i kh n ng c a ng

i tr l i đ hi u nhóm l n

hàng hố nh v y

* Thiên l ch theo ph

ng ti n

Khi h i m t câu v WTP các nhà phân tích ph i xác đ nh vi c đóng góp
theo con đ

ng nào (ph

ng ti n đóng góp thơng qua hình th c b t bu c nh



13

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

thu , phí hay hình th c t nguy n qua các ho t đ ng t thi n…). Nh ng ng
đ


c h i có th thay đ i WTP c a h tu theo ph

M c dù ng

i dân th

ng ti n đóng góp h ch n.

ng không thích đóng thu , nh ng h l i c m th y r ng
ng so v i kh n ng s d ng các

KIL
OBO
OKS
.CO
M

cách này đ m b o h n cho vi c b o v môi tr
qu t thi n.

i

* Thiên l ch đi m kh i đ u

N u nghiên c u ban đ u đã th g i ý cho nh ng ng

i tr l i b ng cách

đ ngh m t s ti n kh i đ u sau đó t ng lên hay gi m đi s ti n này d a theo

ng

i tr l i đ ng ý hay t ch i s ti n đó. Tuy nhiên, ng

ch n m c ti n ban đ u nh h

i ta th y r ng s l a

ng đ n s ti n WTP sau cùng c a ng

i tr l i.

b. C s xác đ nh m c phí theo T ng l i ích tính t WTP.

C s xác đ nh m c phí hàng n m đ c i thi n ch t l

ng n

c sông là

M c giá s n lòng tr (WTP) các h dân có liên quan. M c đích xác đ nh t ng l i
ích tính t WTP là l i ích c a xã h i đ
T ng l i ích ng

ch

i tiêu th có đ

tr và ph n th ng d c a ng


ng khi c i thi n môi tr

c là WTP g p bao g m ph n th t s chi

i tiêu th .

P

B

A

0

C

D

ng.

Q



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14

ng c u c a m t s n ph m (m t m t hàng th tr


Hình 1:
th tr

ng).
Trong đó P: giá s n ph m, Q: l
m c OA, l

ng c u
ng c u s là OD. Chúng ta có th coi

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Gi s giá đang
đ

ng ho c phi

ng c u là “đ

ng m c s n lòng tr ”: nó cho th y m c s n lòng tr cho m t

s n ph m thêm vào và đó là đ

ng m c s n lòng tr biên.

S ti n mà các cá nhân chi tr th t s

h s tr n u có th tr

ngồi th tr

ng( ho c s ti n mà

ng ) cho b i t ng chi OACD. Nh ng có WTP giá cao

h n cho các đ n v đ u tiên, nh WTP là OB cho đ n v đ u tiên, và gi m
xu ng DC ng v i đ n v cu i cùng. Do đó WTP cao h n ph n chi tr th t s .
N u chúng ta c ng dơi ra c a WTP

phia trên OA ( giá th c s tr ) c a

m i đ n v s n ph m chúng ta s có hình tam giác ABC. Ph n này đ
ph n th ng d c a ng

i tiêu th : đó là l i ích h có đ

c g i là

c trên s ti n mà h

th c s tr . WTP g p là OACD + ABC = OBCD và ph n này và ph n này đ
t o nên b i ph n th t s chi tr và ph n th ng d c a ng

c

i tiêu th . Nói cách


khác, chúng ta g i OBCD là WTP g p và ABC là WTP ròng.

Nh v y d a trên WTP c a các h gia đình s xây d ng đ
t đó tính đ



ng c u và

c t ng l i ích c a các h gia đình có liên quan, t đó có th đ a ra

m c phí c n thi t.

WTP là 1 s li u quan tr ng khi s d ng ph
hàng hố mơi tr
tra.

ng và đ

c thu th p qua q trình ph ng v n phát phi u đi u

1.3.3. Kinh nghi m áp d ng ph
a.N i dung

ng pháp CVM đ đành giá

ng pháp CVM

Sơng Monongahela là con sơng chính ch y qua Pennyslvania, Hoa K .
Các nhà phân tích đã h i m t s h tiêu bi u


khu v c này là h s n sàng tr

thêm bao nhiêu thu đ duy trì ho c nâng cao ch t l

ng n

c sơng. Các nhà

phân tích đã th c hi n nhi u bi n th cho kh o sát CVM. Trong m t bi n th các



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
h đ

c đ a ba tình hu ng ch t l

lòng tr bao nhiêu cho m i tr

ng n

c sơng và đ

c h i đ n gi n là h s n

ng h p.


* Tình hu ng 1: Gi ngun ch t l

ng n

c sơng (đ thích h p cho vi c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

b i thuy n h n là đ cho nó gi m t i m c khơng thích h p cho b i thuy n)
* Tình hu ng 2: Nâng cao ch t l
thuy n đ n m c có th câu cá đ

c sơng t

m c có th b i

c.

* Tình hu ng 3: Nâng cao ch t l
b i thuy n đ n m c có th t m đ
Trong s nh ng h đ

ng n

ng n


c sơng h n n a t m c có th

c.

c kh o sát vài h đã s d ng con sơng đ gi i trí

trong khi nh ng h khác thì khơng. Vì th các nhà phân tích xét xem ng
d ng s n sàng tr bao nhiêu so v i ng
h đ

c ph ng v n c ng đ

c a ng

i s d ng, ng

thay đ i ch t l

ng n

i khơng s d ng. K t qu cho tồn b s

c tính tốn. B ng trên trình bày s ti n s n lòng tr

i khơng s d ng, và tồn b m u cho m i tình hu ng

c sơng.

B ng 1: Giá s n lòng tr (WTP) cho các tình hu ng ch t l
Ch t l


ng n

c

ngun ch t l

có th b i thuy n
Nâng ch t l

ng t

ng n

c sơng

WTP trung bình WTP trung bình WTP trung bình c a

tồn th m u

Gi

is

c a nhóm s d ng

nhóm khơng s d ng

ng


24,5

45,3

14,2



17,6

31,3

10,8

12,4

20,2

8,5

th b i thuy n đ n có th
câu cá
Nâng ch t l

ng t

cá đ n b i đ

c


câu

Nhi u k t lu n thú v rút đ

c t nh ng k t qu này, xem xét các k t qu

tồn m u, chúng ta có th th y r ng s ti n s n lòng tr đã v m t đ
thơng th

ng cho ch t l

ng n

c sơng, ngh a là ng

ng c u

i ta s n lòng tr s ti n



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
t

ng đ i cao cho m c ch t l

ng c b n ban đ u. Tuy nhiên, ti p đ n h s n


sàng tr thêm ít h n cho các m c ch t l

ng cao h n c a n

c sơng.

Hình 2 cho bi t k t qu c a kh o sát t ng th , trung bình m t h . Quay l i

KIL
OBO
OKS
.CO
M

các k t qu v i nhóm s d ng và các nhóm khơng s d ng, chúng ta có th th y
r ng c hai đ u có d ng đ
m c ch t l

ng c u cong xu ng nh th

ng thì WTP c a nhóm s d ng đ u v

ng l . H n n a,

m i

t h n nhóm khơng s d ng.

Cu i cùng, chú ý r ng WTP c a nhóm khơng s d ng khơng b ng 0, đi u này là
do các h này dù khơng ph i b n thân h mu n tham quan gi trí

c ng s n lòng tr giá cho nó ti p t c t n t i và th m chí đ
nh ng ng

i khác có th h

d ng này xu t phát t

con sơng, h

c nâng c p đ cho

ng l i ích c a nó. Giá tr “t n t i” mà khơng s

“ý thích cơng c ng mang tính v tha”c a con ng

i, nó

cho th y r ng s quan tâm t p trung đ n “ý thích cá nhân” c a con ng
đã đ

c ch ng minh b i giá th tr

khơng ph i ln ln th hi n đ
s vi c.

i, nh

ng đ i v i các hàng hố trên th tr

c hồn tồn các giá tr mà ng


i ta có đ i v i

Giá (WTP)
24.5

17.6
12.4

1

Hình 2:
b. Nh n xét

2

ng c u cho ch t l

3

ng n

c

Ch t l

ng

ng n


c



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17

T kinh nghi m th c hi n t i M có th rút ra m t s nh n xét và c ng là
bài h c có th áp d ng vào Vi t Nam. Các nhà phân tích đã th c hi n ph
pháp CVM thu đ

ng

c s li u WTP s d ng vào 2 m c đích.
c tính tốn và phân chia thành 3 lo i: WTP trung bình tồn

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Các WTP đ

th m u, WTP trung bình c a nhóm s d ng và WTP trung bình c a nhóm
khơng s d ng. T đó h có th phân tích đ

c s thích, nhu c u s d ng dòng


sơng theo các m c đích khác nhau c a nhóm ng
sơng làm ph

ng ti n gi i trí.

i có ngh t i vi c s d ng

ng th i, phân tích đ

dòng sơng, quan tâm t i c i thi n mơi tr

c m c đ quan tâm t i

ng sơng c a nhóm ng

i khơng có

nhu c u s d ng sơng.

D a vào WTP trung bình tồn th m u, các nhà phân tích cho th y m c đ
quan tâm c a ng
qua đó d ng đ

i dân t i t ng ch t l



ng c u ch t l

ng n


ng n

c sơng thay đ i nh th nào và

c sơng.

Nh v y có th s d ng s li u WTP theo nhi u m c đích tùy thu c vào
nhà phân tích, vi c phân lo i WTP cho th y c n quan tâm t i nhi u y u t
h

ng t i WTP (ví d nh ng

nh

i dân có ý đ nh s d ng dòng sơng vào m c đích

gi i trí hay khơng s tác đ ng t i m c WTP h tr l i).
1.4. X lý k thu t cho tính tốn.

1.4.1. C s tốn h c xây d ng mơ hình xác đ nh phí
a. Mơ hình đ

ng c u

Mơ hình đ

ng c u đ

c xây d ng nh sau: Pi = a + b Qi


Trong đó Pi : s ti n mà h gia đình s n sàng chi tr cho t ng tình hu ng
t

ng ng v i m i giai đo n c i t o ( WTP ).
Qi : s l

tr m c Pi t

ng đ n v hàng hố cơng c ng đ

c tiêu th (s h s n sàng chi

ng ng).

a và b : các tham s c n xác đ nh.

tho mãn hàm c u c n gi đ nh t
a > 0; b < 0.

ng quan là tuy n tính và P >= 0;



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

18
Các tham s xác đ nh theo công th c:





b  P  aQ

PQ
Q

2

KIL
OBO
OKS
.CO
M

a 

b. Ph m vi sai s cho phép
F = t x M

n
2
(1  )
n 1
N

M=

Trong đó:  là ph


ng sai c a m u, t =1 v i xác su t 0,6835



 2  P2  P
1.4.2. Giá tr t

2

ng lai (FV) c a kho n ti n phát sinh đ u đ n hàng n m

* H s chi t kh u c a d án: đ

c s d ng trong phân tích kinh t c a d

án. H s chi t kh u càng l n thì th i gian chi t kh u c a d án s càng nh b i
nó làm gi m giá tr hi n t i ròng c a d án.

Chi t kh u là m t c ch mà nh đó ta có th so sánh chi phí và l i ích
các th i đi m khác nhau trên tr c th i gian. Trong s d ng chi t kh u c n đ m
b o hai đi u ki n sau:

M t s bi n s đ a vào tính chi t kh u (chi phí l i ích) ph i đ

cđ a

v cùng m t đ n v giá tr .

Giá tr m t đ n v chi phí ho c l i ích hi n t i l n h n m t đ n v l i ích
ho c chi phí trong t

* Giá tr t

ng lai.

ng lai (FV) c a kho n ti n phát sinh đ u đ n hàng n m

Gi s các kho n ti n phát sinh vào đ u n th i đo n c a th i k phân tích
là m t s không đ i A thì t ng c a chúng theo m t b ng th i gian t
(cu i th i k phân tích) theo công th c sau:

FV = A1*(1+r)n + A2*(1+r)n-1 + … + An*(1+r)1
= A* (1+r)n – 1

ng lai



19

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

r
1.4.3. Ph n m m x lý s li u
Các tham s c a ph

ng c u c ng nh các ph

c thi t l p b ng vi c s d ng ph n m m SPSS.

KIL

OBO
OKS
.CO
M

quy khác đ

ng trình đ

Ph m vi sai s cho phép đ

c tính trên ph n m m excel.

ng trình h i



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

KIL
OBO
OKS
.CO
M

20

CH

NG II


HI N TR NG Ơ NHI M N

C VÀ D

TH NG THỐT N

2.1. Hi n tr ng ơ nhi m n

c

ÁN C I T O H

C

hà n i

2.1.1.Tình tr ng ơ nhi m mơi tr

ng n

c Hà N i

Thành ph Hà N i n m trong vùng châu th sơng H ng, cách bi n
kho ng 100 km.

a hình thành ph Hà N i t

nhiên nh ( 0,003%) và d c theo h


ng

ơng

ng đ i b ng ph ng, đ d c t

ơng B c - Tây Nam. Khu v c phía

B c và Tây B c có đ cao trên 7m. Khu v c trung tâm thành ph có đ cao
trung bình t 6m đ n 7m, khu v c phía Nam thành ph là vùng tr ng có đ cao
t 4,5m đ n 5m và đây là khu v c th

ng xun x y ra ng p úng khi có m a

l n kéo dài, vùng cao nh t có c t là +10m. Do đ a hình t
nên gây khó kh n cho vi c thốt n
Hà N i có 4 sơng thốt n

ng đ i b ng ph ng

c.

c chính là : sơng Tơ L ch, sơng L , sơng Sét,

sơng Kim Ng u v i chi u dài là 38,9 km và các m

ng đ t có t ng chi u dài là

38 km, 18 h v i t ng di n tích là 660 ha, l n nh t là H Tây có di n tích là 516
ha.


H th ng thốt n
đ

ng c ng thốt n

t i h n 50 km đ

c Hà N i là h th ng c ng chung v i t ng chi u dài

c là 170km trên t ng s 220 km đ

ng khơng có h th ng thốt n

ng và nh v y là có

c.

Sơng Tơ L ch v i chi u dài 14,4km, là 1 trong 4 con sơng thốt n
chính

Hà N i , là sơng chính ti p nh n n

c

c th i sinh ho t, cơng nghi p, b nh

vi n trong đ a bàn Th đơ. Nh ng hi n nay con sơng này đang b ơ nhi m n ng.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21

S q t i rác th i là ngun nhân chính gây ra ng n c n dòng ch y, làm lòng
sơng b thu h p đáng k , sinh thái d

in

c nghèo đi, s l

ng và ch t l

ng

các lồi thu sinh v t gi m rõ r t. Do đó, vi c đánh giá th c tr ng ơ nhi m sơng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Tơ L ch do các ho t đ ng cơng nghi p, sinh ho t gây ra đã tr thành v n đ c p
bách, đ c bi t khi Hà N i đang phát tri n thành m t th đơ v n minh, hi n đ .
Ngu n n

c sơng Tơ L ch b ơ nhi m tr m tr ng d n đ n tình tr ng nh h


ng

t i đ i s ng c a dân c hai bên b .

B ng 3 : Tình tr ng ơ nhi m sơng Tơ L ch n m 1999- 2000
TT

Ch tiêu

1

DO

2

BOD5

3

COD

4

SS

5

NH4 +

6


Coli-form

S. Tơ L ch (C u M i)

nv

1999

2000

mg/l

1,78

0,4

>=2

mg/l

18,5

27

< 25

mg/l

36,8


89

< 35

mg/l

47

36,8

80

mg/l

-

27

1

PC/100ml

-

49.10 5

10000

Ngu n: Báo cáo hi n tr ng mơi tr

ngh mơi tr

TCVN 5942-1995B

ng Hà N i n m 2002-S Khoa h c cơng

ng Hà N i

Qua hai b ng s li u v tình tr ng ơ nhi m c a 4 con sơng Kim Ng u, Tơ L ch,
Sét, L và 4 h Gi ng Võ,

ng

m c đ ơ nhi m h th ng thốt n

a, Thanh Nhàn 1, Thanh Nhàn 2 cho th y

c

Hà N i.

B ng 4: Hi n tr ng ơ nhi m các h
Các ch tiêu
pH
d n đi n
DO (mg/l)

NH3-N (mg/l)
NO3-N (mg/l)
đ c

SS (mg/l)
Ch a l c

H Gi ng Võ

H

Hà N i

ng a

H Thanh

H Thanh

Nhàn 1

Nhàn 2

7,4

7,9

86

8,3

432

470


412

456

1,3

2,9

15,3

10,8

13,7

6,5

4,3

5,5

2,1

1,5

1,5

0,9

24


46

60

53

16

38

49

52

320

288



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22
ãl c

169

Ngu n: Báo cáo hi n tr ng mơi tr
ngh mơi tr


119

ng Hà N i n m 2002-S Khoa h c cơng

ng Hà N i

n

KIL
OBO
OKS
.CO
M

T b ng 4 ta nh n th y các h b ơ nhi m t nh đ n n ng do các lo i
c th i sinh ho t, nhà máy, b nh vi n... đ vào.
Tình tr ng ơ nhi m c a mơi tr
sau

* H th ng thốt n

ng n

c do m t s ngun nhân chính

c b q t i do m c đ t ng tr

h n n a h th ng này đã q c mà khơng đ


ng nhanh c a đơ th ,

c c i t o, b o d

ng th

ng

xun do đi u ki n kinh phí h n h p.
* Dòng ch y

các sơng, m

ng

m t vài n i b thu h p do s l n chi m

trái phép c a dân c xung quanh đó.
* Các ngu n n

c b ơ nhi m n ng do n

c th i sinh ho t và n

c th i

cơng nghi p, b nh vi n đ tr c ti p vào mà ch a qua x lý s b .
* Ngồi ra ý th c c a ng

i dân ch a cao nên các sơng, m


ng, h , ao b

dân s ng quanh vùng đ đ y rác và các lo i ph th i.
Do h th ng thốt n
ng p l t th

c nhi u n i đã c cho nên v mùa m a các tr n

ng xun x y ra, ng p l t th

ng kèm theo nh ng v n đ nghiêm

tr ng khơng ch v i tài s n c a nhân dân mà còn nh h
trong khi ng p l t có th có d ch b nh do n
mang hàm l

c th i gây nên. N

c m a có th

ng cao các ch t l l ng ph t pho, amoniac, c ng nh s t, oxit, các

lo i mu i và các vi khu n ng m vào các gi ng và các đ
nhi m ngu n n

ng ng b rò r làm ơ

c ng m.


2.1.2. Tình tr ng ơ nhi m mơi tr

ng n

c sơng Tơ L ch

Sơng Tơ L ch là con sơng chính ti p nh n n
N i, m t đ n

ng t i s c kho do

c th i c a c a thành ph Hà

c th i đ ra sơng là r t l n, m t s ngu n n

có th th ng kê đ

c th i chính mà ta

c là: B nh vi n Lao, B nh viên nhi Th y

ph s n, B nh vi n Giao thơng, Nhà máy gi y Th

ng

i n, B nh vi n

ình, Nhà máy cao su




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

23

Sao Vng, Nh mỏy Lever Haso, Nh mỏy búng ốn, Nh mỏy bia H N i, Nh
mỏy Trung Kinh, Nh mỏy nh a

i Kim, Nh mỏy S n t ng h p.

Ngoi nh ng nh mỏy b nh vi n ó th ng kờ

c

trờn thỡ ngu n n

c

KIL
OBO
OKS
.CO
M

th i sinh ho t c a dõn c cựng v i c a nh ng c s s n xu t nh c ng chi m t
l r t cao v khụng kộm ph n c h i.

th y rừ h n tỡnh tr ng ụ nhi m ch n ra

4 i m kh ng ch trờn sụng l :

- C ng B

i (th

ng l u): l n i thu n

c c a khu v c sõn c Th y

Khuờ - Phan ỡnh Phựng v bờn c nh l H Tõy.
- C u M i (i m gi a th
n

c c a c a x Ngh a

ch y u l n

ng l u v h l u): o n sụng ny l n i thu

ụ - Trung Kớnh - C ng M c. Do v y dũng ch y

õy

c th i sinh ho t c a dõn c s ng trờn l u v c.

- C u D u: õy l h p l u c a sụng L v sụng Tụ L ch. L u v c sụng
L l khu n i thnh dõn c ụng ỳc, cú nhi u nh mỏy, b nh vi n.
- C uB

u: phớa h l u p Thanh Li t.


c i m khớ h u mi n B c l nhi t i giú mựa, m t n m chia thnh hai
mựa khỏ rừ r t l mựa m a v mựa khụ. Vo mựa m a, l

ng m a trung bỡnh

t

ng i l n, trong khi ú, mựa khụ l

ng m a h n ch h n. Do ú, l u l

n

c sụng Tụ L ch c ng thay i khỏ rừ theo mựa. Mựa m a do l u l

l n nờn n ng cỏc ch t ụ nhi m trong n
ỏnh giỏ ch t l

ng n

ng n

Cỏc ch
tiờu
(mg/l)

c sụng t i 4 i m trờn theo mựa khụ v mựa m a qua

pH


ng n

c sụng Tụ L ch

C ng B

i

C uM i

Mựa

Mựa

Mựa

Mựa

Mựa

Mựa

Mựa

Mựa

khụ

m a


khụ

m a

khụ

m a

khụ

8,8

7,8

8,1

7,7

8,09

8,14

8,6

m a
8,5

c

c c ng nh h n so v i mựa khụ.Ta


b ng t ng h p sau :

B ng 5: Ch t l

ng

C uD u

C uB

u

BOD5

155

18,88

23,7

33,6

26,8

45,1

21

29,8


COD

31,2

34

44,7

57,6

57,9

87,3

41,5

51



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
132

2,6

0,67


1,5

0,708

1,2

1,1

1,7

SS

28

37

29

35

38

39

26

66

Pb


0,15

0,15

0,125

0,15

0,22

0,29

0,155

0,21

CN-

0,25

Cr+3

0,0185

Cr+6

0,16

Zn


0,76

Mn

0,055

Fe

0,2

Sn

0,13

NH3-N

2,33

Cl-

32,52

NO3(N)

0,25

NO2(N)

0,075


KIL
OBO
OKS
.CO
M

DO

0,27

0,275

0,34

0,3

0,31

0,245

025

0,052

0,017

0,02

0,0225


0,023

0,0145

0,017

0,2

0,13

0,15

0,13

0,16

0,16

0,18

1,01

1,14

1,21

1,08

1,25


1,4

1,4

0,064

0,137

0,183

0,08

0,14

0,118

0,19

0,5

0,39

0,61

0,7

1,5

0,425


0,6

0,17

0,155

0,21

0,38

0,7

0,26

0,42

6,7

12,7

25,4

13,3

25,3

8,9

17,6


66,49

32,87

78,69

30,78

65,88

29,3

63,5

0,45

0,42

0,9

1,26

3,5

0,47

1,3

0,1


0,08

0,15

0,4

0,4

0,185

0,35

Ngu n: Cụng ty t v n u t xõy d ng H N i
Qua s li u

b ng trờn ta nh n th y :

* V mựa khụ, n
- Hm l

phộp, BOD o

c sụng b ụ nhi m n ng

ng BOD, COD trờn ton b sụng u v

t quỏ ch tiờu cho

c kho ng 25 mg/l n 30mg/l cỏ bi t cú i m c u B


u cú

lỳc lờn n 45 mg/l, COD t 30 n 50 mg/l cỏ bi t cú i m lờn t i 80 mg/l
c u D u.

- Sụng th

ng trong tỡnh tr ng y m khớ, l

ng ụ xy ho tan trung bỡnh

trờn ton sụng kho ng nh h n 1 mg/l.
- Hm l
tr ng phỡ dinh d

ng cỏc ch t h u c NO3 u v
ng.

t quỏ tiờu chu n, sụng

tỡnh



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

25
- Hàm l

ng các kim lo i n ng, đ c h i lên r t cao Pb (0,12 – 0,15 mg/l)


Cr6+ (0,1 – 0,15 mg/l) h p ch t có ch a Xianua (CN-) t 0,2 – 0,25 mg/l cá bi t
t i c u D u là 0,3 mg//l.

-L

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- Các kim lo i khác nh : Fe, Zn, Mn, Sn .đã xu t hi n trong n

c sơng.

ng d u m trong sơng r t cao t : 3,9 – 5,2 mg/l, t i c u D u lên t i

5,7 mg/l, váng d u có th tìm th y d c sơng.
-L

ng Coliform Fe, Fs lên r t cao, t ng l

ng Coliform t 10.000 –

20.000 MPN/100 ml .
- N

c sơng có màu xanh đen, mùi h i đ c bi tvào nh ng ngày n ng


nóng, rau bèo hai bên b sơng ng n c n dòng ch y.
* V mùa m a n
h

ng c a n

đ

c c i thi n nhi u.

c sơng ch y m nh h n, l u t c dòng ch y t ng do nh

c m a đã pha lỗng n

c th i nên ch t l

ng n

Tuy nhiên k t qu phân tích cho th y dù th m chí đã đ
nh ng n

c sơng v n

c sơng Tơ L ch
c pha lỗng h n

tình tr ng x p x ho c cao h n chút ít so v i tiêu chu n

cho phép và m t s ch tiêu v n cao h n nhi u nh :
- Các ch t d u m


:

- Hàm l

: 30 – 45 mg/l; hàm l

ng COD

- Ch t l l ng SS

4,5 – 5 mg/l

ng BOD: 20 – 25 mg/l

: 120 mg/l

th y rõ h n ta đi vào xem xét đánh giá m c đ ơ nhi m c th m t
ngu n th i và đi n hình là khu cơng nghi p Th

ng

ình, khu này n m xen k

trong khu dân c đơng đúc, khâu x lý ch t th i g n nh khơng có.C n c vào
k t qu kh o sát đo l

ng ch t l

ng n


c sơng Tơ L ch khu v c này ta th y

r ng các ch tiêu lý, hố sinh đã thay đ i đ t ng t :

- Ơ xi hồ tan : t l này gi m t 3-5 mg/l
nghi p xu ng còn 1,5-3 mg/l

n

n

c sơng sau khi x n

c sơng tr

c khu cơng

c th i cơng nghi p.


×