Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu và cao chiết từ quế (cinnamomum cassia bl ) họ long não (lauraceae) và xạ can (belamcanda chinensis (l ) dc) họ lay ơn (iridaceae)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 77 trang )

Bộ Giáo Dục & Đào Tạo
Trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh
Khoa Hóa


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HỮU CƠ

XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM
NGUYÊN LIỆU VÀ CAO CHIẾT
TỪ QUẾ (Cinnamomum cassia Bl.) HỌ LONG NÃO
(Lauraceae) VÀ XẠ CAN (Belamcanda chinensis (L.)
DC) HỌ LAY ƠN (Iridaceae)

Người hướng dẫn khoa học: ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
Người thực hiện:

: HOÀNG THỊ MAI

TP. Hồ Chí Minh - 2013

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, được sự hướng dẫn
tận tình của quý thầy cô và các anh chị, các bạn cùng thực hiện khóa luận, đề tài ở
Trung tâm Sâm và Dược Liệu TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp em hoàn
thành tốt khóa luận này. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:


 Gia đình đã ủng hộ tinh thần, vật chất và tạo điều kiện cho em trong những
năm học vừa qua và trong suốt quá trình làm khóa luận.
 Các thầy cô Khoa Hóa học trường ĐH Sư Phạm TP.HCM đã tận tụy dạy dỗ
em trong suốt khóa học tại trường.
 PGS.TS. Trần Công Luận, Giám Đốc Trung tâm Sâm và Dược Liệu đã tạo
điều kiện cho em hoàn thành khóa luận.
 Cô ThS. Dương Thị Mộng Ngọc và chị Nguyễn Thị Ngọc Đan là người trực
tiếp hướng dẫn truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện tốt nhất để em
thực hiện tốt khóa luận này.
 Cô Nguyễn Thị Hoa, chị Lâm Thị Bích Thảo, anh Bùi Thế Vinh và quý thầy
cô, anh chị trong trung tâm Sâm và Dược Liệu đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện
tốt nhất trong thời gian em thực hiện khóa luận của mình.
 Các bạn sinh viên trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên, ĐH Nông Lâm TP.HCM
và các bạn sinh viên cùng lớp đã giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm học tập và vui buồn
trong suốt thời gian cùng em làm khóa luận tại Trung tâm.

Sinh viên thực hiện
HOÀNG THỊ MAI

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... ix
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................10
Phần 2: TỔNG QUAN ............................................................................................13

1.

GIỚI THIỆU VỀ CÁC DƯỢC LIỆU ............................................................14
1.1. Quế [1,3,6,10,13,21,23,24] ................................................................................... 14
1.1.1. Mô tả thực vật ............................................................................................... 14
1.1.2. Bộ phận dùng ................................................................................................. 15
1.1.3. Thành phần hoá học ...................................................................................... 15
1.1.4. Tác dụng dược lý ............................................................................................ 16
1.1.5. Tánh vị, công năng ......................................................................................... 16
1.1.6. Công dụng ...................................................................................................... 17
1.1.7. Các bài thuốc có quế ...................................................................................... 18
1.1.8. Các chế phẩm từ quế ..................................................................................... 20
1.2. Xạ can[1,2,3,6,8,10,14,18,20,22] .......................................................................... 21
1.2.1. Mô tả thực vật ............................................................................................... 21
1.2.2. Bộ phận dùng ................................................................................................. 22
1.2.3. Thành phầnhoá học ....................................................................................... 22
1.2.4. Tác dụng dược lý ............................................................................................ 25
1.2.5. Tính vị và công năng....................................................................................... 26
1.2.6. Công dụng ...................................................................................................... 26
1.2.7. Bài thuốc có xạ can ........................................................................................ 26
1.2.8. Các chế phẩm từ Xạ Can ................................................................................ 30

2.

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHIẾT[1,3,5,16] ......................................................31

2.1.
2.2.
2.3.


Chiết lỏng-lỏng ...................................................................................................... 31
Chiết siêu âm ......................................................................................................... 31
Chiết soxhlet.......................................................................................................... 31

3.

ĐỊNH TÍNH BẰNG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC[1,3,5,10]...............................31

4.

PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỚP MỎNG[1,3,12,16] .....................................32

5.

PHỔ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN (PHỔ UV-VIS)[1,3,4,5,10] ..........................33
5.1.

Khái niệm............................................................................................................... 33

iii


5.2.

Đặc điểm ............................................................................................................... 33

Phần 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................35
1.

VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU .............................................................................36

1.1.
1.2.

2.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 36
Dung môi- Hoá chất- Trang thiết bị....................................................................... 36

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................37

2.1. Xây dựng tiêu chuẩn kiếm nghiệm nguyên liệu .................................................... 37
2.1.1. Khảo sát độ tinh khiết của nguyên liệu.......................................................... 37
2.1.2. Định tính các hợp chất hoá thực vật của nguyên liệu ................................... 39
2.1.3. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu ............................. 40
2.2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao Quế và cao Xạ Can .................................. 43
2.2.1. Khảo sát độ tinh khiết của cao Quế và cao Xạ Can ........................................ 43
2.2.2. Định tính các hợp chất trong cao Quế và cao Xạ Can.................................... 44
2.2.3. Định lượng các hợp chất trong cao Quế và cao Xạ Can ................................ 47

Phần 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN......................................................................52
1.

XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM NGUYÊN LIỆU QUẾ VÀ

XẠ CAN ...................................................................................................................53
1.1. Khảo sát độ tinh khiết của nguyên liệu ................................................................. 53
1.1.1. Độ ẩm ............................................................................................................. 53
1.1.2. Độ tro toàn phần............................................................................................ 53
1.1.3. Độ tro không tan trong acid ........................................................................... 54
1.2. Định tính các hợp chất hóa nguyên liệu Quế và Xạ Can ....................................... 54

1.2.1. Quế ................................................................................................................. 54
1.2.2. Xạ Can ............................................................................................................ 56
1.3. Định lượng các hợp chất hóa thực vật.................................................................. 58
1.3.1. Quế ................................................................................................................. 58
1.3.2. Xạ Can ............................................................................................................ 58

2.

XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM CAO QUẾ VÀ CAO XẠ

CAN. .........................................................................................................................59
2.1. Khảo sát độ tinh khiết của cao Quế và cao Xạ Can ............................................... 59
2.3.1. Độ ẩm. ............................................................................................................ 59
2.3.2. Độ tro toàn phần............................................................................................ 59
2.2. Định tính các hợp chất trong cao Quế và cao Xạ Can ........................................... 60
2.2.1. Cao Quế.......................................................................................................... 60
2.2.2. Cao Xạ Can ..................................................................................................... 63
2.3. Định lượng các hợp chất trong cao Quế và cao Xạ Can ........................................ 67
2.3.1. Cao Quế.......................................................................................................... 67
2.3.2. Cao Xạ Can ..................................................................................................... 67

Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................69
1.

KẾT LUẬN .......................................................................................................70
iv


2.


KIẾN NGHỊ......................................................................................................71
2.1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu .................................................... 71
2.1.1. Quế ................................................................................................................. 71
2.1.2. Xạ Can ............................................................................................................ 72
2.2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao Quế và cao Xạ Can .................................. 73
2.2.1. Cao Quế.......................................................................................................... 73
2.2.2. Cao Xạ Can ..................................................................................................... 74

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................75

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
dd

: Dung dịch

TT

: Thuốc thử

NaOH

: Natri hydroxyd

SKLM

: Sắc ký lớp mỏng


MeOH

: Methanol

n-BuOH : n-butanol
EtOAc

: Etyl acetate

HCl

: Acid clohydric

H 2 SO 4

: Acid sulfuric

CHCl 3 : Chlorofrom
UV

: Ultraviolet

PE

: Petroleum ether

DĐVN : Dược Điển Việt Nam

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Các chế phẩm từ Quế...................................................................................20
Bảng 2: Các chế phẩm từ Xạ Can .............................................................................30
Bảng 3: Dung môi- Hoá chất- Trang thiết bị ............................................................36
Bảng 4: Độ ẩm của nguyên liệu ................................................................................53
Bảng 5: Độ tro toàn phần của nguyên liệu ...............................................................53
Bảng 6: Độ tro không tan trong acid của nguyên liệu ..............................................54
Bảng 7: Hàm lượng tinh dầu có trong nguyên liệu Quế ...........................................58
Bảng 8: Hàm lượng 31-norcycloartanyl tridecanoat trong nguyên liệu Xạ Can ......58
Bảng 9: Độ ẩm của cao Quế và cao Xạ Can .............................................................59
Bảng 10: Độ tro toàn phần của cao Quế và cao Xạ Can ...........................................59
Bảng 11: Hàm lượng aldehyd cinamic trong cao Quế ..............................................67
Bảng 12: Hàm lượng 31- norcycloartanyl tridecanoat trong cao Xạ Can ................68

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Định lượng 31- norcycloartanyl tridecanoat trong nguyên liệu Xạ Can ....42
Sơ đồ 2: Định lượng aldehyd cinamic trong cao Quế ...............................................48
Sơ đồ 3: Định lượng 31- norcycloartanyl tridecanoat trong cao Xạ can ..................50

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Quế (Cinnamomum cassia Bl.) ....................................................................14
Hình 2: Xạ Can (Belamcanda chinensis (L.) DC.) ...................................................21
Hình 3: Dụng cụ xác định hàm lượng nước bằng phương pháp cất với dung môi ...37

Hình 4:Thiết bị cất tinh dầu ......................................................................................41
Hình 5: SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất chuẩn aldehyd cinamic trong nguyên
liệu Quế .....................................................................................................................55
Hình 6: Phản ứng hóa học của nguyên liệu Xạ Can .................................................56
Hình 7: SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất chuẩn 31- norcycloartanyl tridecanoat
trong nguyên liệu Xạ Can .........................................................................................57
Hình 8:SKLM kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu Quế trong cao Quế ...............61
Hình 9: SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất chuẩn aldehyd cinamic trong cao Quế
...................................................................................................................................62
Hình 10: Phản ứng hóa học của cao Xạ Can .............................................................63
Hình 11: SKLM kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Xạ Can ..............65
Hình 12: SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất chuẩn 31- norcycloartanyl
tridecanoat trong cao Xạ Can ....................................................................................66

ix


Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ


Thuốc sử dụng trong phòng và chữa bệnh có hai nguồn gốc: tự nhiên (dược
liệu) và thuốc tổng hợp (hóa dược). Thuốc được sản xuất theo con đường hóa học
tổng hợp có tác dụng điều trị cao và hiệu quả nhanh, tuy nhiên, bên cạnh những lợi
ích tức thời, có không ít các loại thuốc có nhiều phản ứng phụ, những tác dụng
ngoài mong muốn và do đó có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe theo một hướng
khác.
Theo thống kê của Tổ chức Y Tế thế giới có tới 2000 loài thảo dược đã được
sử dụng. 80% dân số thế giới dựa vào nguồn thuốc có nguồn gốc dược liệu. Trên
25% thuốc sử dụng trên lâm sàng có nguồn gốc thực vật. Thị trường thuốc có nguồn
gốc thực vật trên thế giới hiện nay vào khoảng 30 tỉ USD. Nhiều biệt dược Đông

dược của châu Á được tiêu thụ mạnh ở châu Âu.
Trong đó nước ta là một nước có hệ thống động thực vật rất phong phú và đa
dạng từ núi cao cho tới đồng bằng và bờ biển, cả nước ước tính có khoảng 12.000
loài trong đó có khoảng 4.000 loài cây đang được sử dụng làm thuốc. Nhiều nguyên
liệu là những mặt hàng có giá trị xuất khẩu như: Quế, hồi, sa nhân, hoa
hòe,……Trong số đó thì Quế và Xạ Can là hai loại nguyên liệu mà đã sử dụng
trong nhiều bài thuốc dân gian.
Quế tên khoa học là Cinnamomum cassia Bl. được biết đến với hàng loạt các
công dụng khác nhau. Quế được sử dụng trong các bài thuốc dân gian để chữa một
số bệnh về: đường tiêu hoá, đường hô hấp, kích thích sự tuần hoàn của máu, lưu
thông huyết mạch, giúp làm ấm cơ thể, chống lại giá lạnh và có tính chất sát trùng.
Ngoài ra, Quế được nhân dân coi như một trong bốn vị thuốc rất có giá trị “Sâm,
Nhung, Quế, Phụ”.
Xạ can với tên khoa học Belamcanda chinensis (L.) DC được coi là một vị
thuốc quý chữa các bệnh về họng, viêm amiđan có mủ, ho nhiều đờm, khản tiếng,
còn được dùng chữa sốt, đại tiểu tiện không thông, sưng vú tắc tiêu sữa, đau kinh,
và làm thuốc lọc máu.


Hiện nay, để điều trị các bệnh hô hấp, đã có nhiều dược phẩm tây y được sử
dụng, tuy nhiên bên cạnh hiệu quả, những dược phẩm này luôn để lại các tác dụng
phụ có hại cho gan, thận. Trước tình hình này, Trung tâm Sâm và Dược Liệu TP.
Hồ Chí Minh đang tiến hành nghiên cứu các sản phẩm điều trị bệnh hô hấp từ các
dược liệu, để nối tiếp các nghiên cứu được triển khai, đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn
kiểm nghiệm nguyên liệu và cao chiết từ Quế (Cinnamomum cassia Bl.), họ
Long não (Lauraceae) và Xạ Can (Belamcanda chinensis (L.) DC) họ Lay ơn
(Iridaceae)” được thực hiện cùng với các mục tiêu sau:
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu Quế (Cinnamomum cassia
Bl.) và Xạ Can (Belamcanda chinensis (L.) DC)
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao Quế (Cinnamomum cassia Bl.) và cao

Xạ Can (Belamcanda chinensis (L.) DC


Phần 2: TỔNG QUAN


1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC DƯỢC LIỆU
1.1. Quế [1,3,6,10,13,21,23,24]
Tên khoa học: Cinnamomum cassia Bl.
Thuộc giống: Cinnamomum
Họ: Long não (Lauraceae)
Tên khác: Quế đơn, quế bì, quế Trung Quốc, nhục quế, mạy quẻ (Tày),
kía (Dao).
Tên nước ngoài: Chinese cassia, Chinese cinnamon, cassia bark (Anh),
cannellier casse, laurier casse, cinnamone (Pháp).

Hình 1: Quế (Cinnamomum cassia Bl.)
1.1.1. Mô tả thực vật
Cây to, cao 10-20m. Cành hình trụ, nhẵn, màu nâu. Lá mọc so le, dày
cứng và dai, hình mác, dài 12-25cm, rộng 4-8 cm, gốc thuôn, đầu nhọn, mặt
trên nhẵn, màu lục sẫm bóng, mặt dưới màu xám tro, hơi có lông lúc còn
non; gân 3, hình cung, nổi rõ ở mặt dưới, gân bên kéo dài đến đầu lá, gân
phụ nhiều, song song; cuống lá to, dài 1,5-2 cm, có rãnh ở mặt trên.


Cụm hoa mọc ở kẽ lá, gần đầu cành thành chuỳ dài 7-15 cm; bao hoa
gồm 6 phiến gần bằng nhau, màu trắng, dài 3cm, mặt ngoài có lông nhỏ.
Quả hạch, hình trứng hoặc hình bầu dục, có cạnh dài 1,2-1,3 cm, nằm
trong đài tồn tại nguyên hoặc chia thuỳ.
Vỏ và lá vò ra có mùi thơm.

Mùa hoa: tháng 4-7; mùa quả: tháng 10-12.
1.1.2. Bộ phận dùng
Vỏ thân, vỏ cành non được phơi hoặc sấy khô (Quế chi).
Vỏ thân được phơi khô trông bóng râm (Quế nhục).
Tinh dầu từ cành hoặc lá.
1.1.3. Thành phần hoá học
Vỏ quế nói chung là chứa tinh dầu có thể tới 4% ( thông thường là 1%),
tannin (gồm nhiều đơn vị 3,5,3’,4’- tetrahydroflavan-3,4-diol đã được
polymer hóa),catechin và proanthocyanin, dầu béo, chất nhựa, chất nhầy,
gôm, đường, calci oxalat, hai hợp chất có tác dụng diệt côn trùng
(cinnzelanin và cinnzelanol), tinh bột, protein, chất vô cơ, coumarin…(A. Y.
Leung và cs,1996;Prosea 13, 1999).
Cinnamomum cassi (quế Trung quốc, quế đơn, quế bì) là loài được
trồng nhiều ở Việt Nam.
• Vỏ chứa nhiều tinh dầu 1-2%, tannin, chất nhựa, đường, calci
oxalat, chất nhầy và coumarin.
• Tinh dầu quế (hàm lượng >1%), thành phần chính của tinh dầu là
aldehydcinamic, các thành phần cinnamylacetat, cinnamylalcol làm
giảm giá trị tinh dầu.
• Lá chứa 0,7-1,2% tinh dầu.


Trong vỏ quế có các hợp chất diterpenoid, phenyl glycosid, chất nhầy,
các hợp chất flavonoid, tanin, coumarin.
1.1.4. Tác dụng dược lý
• Tác dụng kháng khuẩn: Trên ống nghiệm nhục quế có tác dụng ức chế
mạnh với nhiều loại vi khuẩn gam (+), mạnh hơn cả đối với gam (-), ức chế
đối với nấm gây bệnh. Tác dụng mạnh đối với phẩy khuẩn tả, nống độ ức chế
tối thiểu đối với nhóm phẩy khuẩn tả Elotor, Inaba và Ogawa là 2/10000.
• Tác dụng lên tim mạch: Nước sắc nhục quế là tăng lưu lượng máu

đọng mạch vành tim cô lập của chuột lang cải thiện được thiếu máu cơ tim
cấp của thỏ do pituitrin gây nên. Có tác dụng an thần, giảm hoạt động tự
nhiên của chuột nhắt và có tác dụng đối kháng với vận động gây bởi
apomorphin hoặc methamphetamin.
• Dầu vỏ quế là thuốc thơm kiện vị trừ phong: Có tác dụng kích thích
nhẹ dạ dày và ruột. Thuốc có tác dụng tăng tiết nước bọt và dịch vị tăng
cường chức năng tiêu hóa, làm giảm cơ thắt cơ trơn nội tạng, làm dịu cơn
đau bụng do cơ thắt ruột. Cinnamaldehyd còn có tác dụng ức chế sự hình
thành loét bao tử ở chuột do kích thích.
• Trên động vật thực nghiệm: Thuốc mà chủ yếu là cinamaldehyd có tác
dụng ức chế trung khu thần kinh, an thần, giảm đau và giải nhiệt.
Cinamaldehyd còn có tác dụng làm giảm co giật và tử vong đối với động vật
do tiêm quá liều strychnin.
1.1.5. Tánh vị, công năng
Quế có vị ngọt, thơm, mùi cay, tính rất nóng. Có tác dụng bổ hoả, hồi
dương, ẩm tỳ thận, thông huyết mạch, trừ hàn tích.


1.1.6. Công dụng
Quế được dùng làm thuốc cấp cứu bệnh do hàn như chân tay lạnh,
mạch chậm nhỏ, hôn mê, đau bụng trúng thực, phong tê bại, chữa tiêu hoá
kém, tả lỵ, thũng do tiểu tiện bất lợi, kinh bế, rắn cắn, ung thư.
Ngày dùng 1-4g dưới dạng thuốc hãm, hoà tán hoặc mài với nước mà
uống.
Kiêng kỵ: Những người âm hư, dương thịnh và phụ nữ thai nghén
không nên dùng.
Theo tài liệu nước ngoài, vỏ quế bì được dùng trong y học Trung Quốc
để chữa những chứng bệnh sau:
− Cảm lạnh, phối hợp với nhân sâm, hoàng kỳ, thục địa.
− Tiêu chảy, phối hợp với mộc hương, phục linh, nhục đậu khấu.

− Đau vùng hông, phối hợp với phụ tử, địa hoàng.
− Đau dạ dày, đau bụng, đau kinh, phối hợp với đương quy, hương
phụ.
− Mụn nhọt lâu lành, phối hơp với ma hoàng, cao nhung, bạch giới
tử.
Liều dùng mỗi ngày: 2-7,5g, sắc nước uống hoặc tán bột mỗi lần uống
0,5-2g, ngày uống 1-2 lần.
Vỏ cành quế trị:
− Cảm mạo, sốt, ra mồ hôi, sợ lạnh, phối hợp với bạch thược, cam
thảo, sinh khương, hồng táo.
− Phong hàn thấp,đau khớp, phối hợp với phụ tử, sinh khương, cam
thảo.
− Tim hồi hộp, tức ngực, ho có đờm loãng, phối hợp với phục linh,
bạch truật, cam thảo.
− Bế kinh đau bụng, thống kinh, phối hợp với xuyên khung, đương
quy, ngô thù du, xích lược.


− Sốt rét, phối hợp với xuyên khung, bạch chỉ, thương truật.
Liều lượng: ngày 2-11g, dạng thuốc sắc.
1.1.7. Các bài thuốc có quế
1. Chữa cảm mạo (Quế chi thang):
Quế chi 8g, cam thảo 6g, thược dược 6g, sinh khương 6g, táo đen 4
quả, nước 600ml, sắc còn 200ml. Chia 3 lần uống nóng trong ngày.
2. Chữa tiêu chảy:
Vỏ thân quế 4-8g, gạo nếp rang vàng 10g, hạt cau già 4g, gừng nướng 2
lát. Sắc uống.
3. Chữa sai khớp, bong gân, chấn thương
Cao gián gồm hỗn hợp tinh dầu quế, hồi, menthol, camphor, cao ngải
cứu, cao cúc tần, được trộn đều vào hỗn hợp keo cao su.

4. Chữa suy nhược cơ thể do bệnh đường tiêu hoá:
Nhục quế 4g, đảng sâm, bạch truật, hoàng kỳ, đại táo mỗi vị 12g; trần
bì, ngũ vị tử, mỗi vị 6g; cam thảo 4g; gừng 2g. Sắc uống ngày một thang.
5. Chữa dương hư, khí lực suy nhược, di tinh, liệt dương, thai nghén khó
khăn, sợ lạnh:
Nhục quế 12g; thục địa 24-32g; sơn thù, hoài sơn, bạch linh, mỗi vị 16g;
mẫu đơn, trạch tả, mỗi vị 8g. Tán bột thành viên, mỗi ngày uống 30-40g, hay
sắc uống.
6. Chữa viêm phế quản mãn tính:
Quế chi 12g, phục linh 16g, bạch truật 8g, cam thảo 4g. Sắc uống ngày
một thang.
7. Chữa viêm khớp cấp:
Quế chi 8g; thạch cao, ngạnh mễ, mỗi vị 20g; tri mẫu, hoàng bá, tang chi,
mỗi vị 12g; thương truật 8g. Sắc uống ngày một thang.


8. Chữa nhồi máu cơ tim
Nhục quế 6g; đương quy, đan sâm, nhục thung dung, ba kích, mỗi vị
12g; nhân sâm, phụ tử chế, mỗi loại 8g. Sắc uống ngày một thang.
9. Chữa thiếu máu:
Quế tâm 6g; đảng sâm (hay nhân sâm) 16g; phục linh, hoàng kỳ, thục
địa, bạch thược, đại táo, mỗi vị 12g; đương quy, ngũ vị tử, viễn chí, mỗi vị
10g; bạch truật 8g; cam thảo, trần bì, mỗi vị 6g; gừng 2g. Sắc uống ngày một
thang.
10. Chữa viêm loét dạ dày, tá tràng:
Quế chi 8g; hoàng kỳ 16g; đại táo 12g; hương phụ, bạch thược, mỗi vị
8g; sinh khương, cam thảo, cao lương khương, mỗi vị 6g. Sắc uống ngày một
thang.
11. Chữa viêm cầu thận cấp tính:
Quế chi 8g; bạch truật, phục linh,trạch tả, mỗi vị 12g; trư linh 8g. Sắc

uống ngày một thang.
12. Chữa kinh nguyệt không đều, chậm kinh:
Nhục quế 4g; bạch truật, đảng sâm, bạch thược, hoàng kỳ, mỗi vị 12g;
phuc linh, thục địa, xuyên khung, đương quy, mỗi vị 8g; cam thảo 4g. Sắc
uống ngày một thang.
13. Chữa nôn mửa khi có thai
Quế chi 8g; bạch thược 12g; đại táo 8g; cam thảo, sinh khương, mỗi vị
6g. Sắc uống.
14. Chữa viêm mũi dị ứng:
Quế chi 8g; hoàng kỳ 16g; bạch thược 12g; bạch truật 8g; phòng phong,
đại táo, mỗi vị 6g; gừng 2g. Nếu viêm mũi cấp tính chảy nước mũi nhiều,
thêm ma hoàng 4g; tế tân 6g. Nếu mệt mỏi ăn kém, đoạn hơi, thêm đảng sâm
16g; kha tử 6g.


15. Chữa viêm tắc nghẽn động mạch:
Quế chi 12g; đan sâm 20g; hoàng kỳ 20g; xuyên quy vỹ 16g; xích lược,
bạch chỉ, nghệ, nhũ hương, một dược, hồng hoa, đào nhân, tô mộc, mỗi loại
12g. Sắc uống ngày một thang.
1.1.8. Các chế phẩm từ quế
Trà quế

Cẩm Xuyên Hương

Dạng bào chế: Hộp 10vỉ x 10 viên
Công dụng:

nang.

Có tác dụng bổ huyết, tĩnh tâm, nhất là Chỉ định: Điều trị các trường hợp

có tác dụng trị những chứng lo âu, mệt cảm cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt
mỏi.

hơi, sổ mũi, sốt xuất huyết.
Liều dùng: Người lớn ngày uống 2
lần, mỗi lần 2-3 viên. Trẻ em ngày
uống hai lần mỗi lần 1 viên.
Hương Y Ba
Công dụng: Đặc trị tiêu chảy, viêm
ruột, viêm đại tràng, lỵ, trực trùng,
rối loạn tiêu hoá.

Bảng 1: Các chế phẩm từ Quế


1.2. Xạ can[1,2,3,6,8,10,14,18,20,22]
Tên khoa học: Belamcanda chinensis (L.) DC.
Tên khác: Rẻ quạt, Lưỡi đồng
Tên đồng nghĩa: Belamcanda punctata Moench.
Họ: Lay ơn (Iridaceae)
Tên nước ngoài: Dwarf tiger-lily, Leopard flower, Blackberry lily
(Anh).

Hình 2: Xạ Can (Belamcanda chinensis (L.) DC.)
1.2.1. Mô tả thực vật
Xạ cạn là loại cây thân rễ, mọc bò, phân nhánh nhiều.
Thân ngắn bao bọc bởi những bẹ lá. Lá hình dải, dài 30cm, rộng 2cm,
gốc ốp lên nhau, đầu nhọn, gân song song, hai mặt nhẵn, gần như cùng màu;
Toàn bộ các lá xếp thành một mặt phẳng và xòe ra như cái quạt.
Cụm hoa phân nhánh, dài 30-40cm. Lá bắc dạng vảy, hoa có cuống dài,

xếp trên nhánh như những tán đơn, màu vàng cam điểm những đốm tía, đài
có răng nhỏ hình mũi mác. Tràng có cánh rộng và dài hơn lá đài, nhị 3, đính
ở gốc cánh hoa. Quả nang hình trứng, hạt nhiều, màu đen bóng. Mùa hoa quả


vào tháng 7-10. Cây có thể mọc hoang hoặc được trồng, ưa nắng nên trồng ở
các tỉnh phía Nam có tỷ lệ hoa quả cao. Bộ phận dùng làm thuốc là thân, rễ.
1.2.2. Bộ phận dùng
Thân rễ thu hái vào mùa xuân khi cây ra nụ hoặc màu thukhi bộ phận
trên mặt đất tàn héo, loại bỏ đất cát, rễ con, rồi đem phơi hoặc sấy khô. Khi
dùng thái phiến.
Theo qui định của Dược điển Trung Quốc 1997 ( bản in tiếng Anh),
hàm lượng chất chiết nóng bằng cồn không được dưới 18%.
1.2.3. Thành phầnhoá học
− Nghiên cứu trong nước[22]
Theo Lê Minh Hà, Phan Văn Kiệm và Natalya Khripach năm 2009, các
tác giả đã phân lặp ra 5 chất trong cây xạ can irisflorentin, tectorigenin,
iristectorigenin A, irigenin, acetovanillon.
O
O
O

O
O

O

O

Cấu trúc hóa học của irisflorentin


O


Cấu trúc hóa học của tectorigenin

H
O

O

O
O

O

H

O
O
H

Cấu trúc hóa học của iristectorigenin A

Cấu trúc hóa học của irigenin


O

CH3


CH3
O
OH

Cấu trúc hóa học của acetovanillon

− Nghiên cứu ngoài nước
Thân rễ xạ can chứa tectorigenin, irigenin, tectoridin, iridin, 5,3 –
dihydroxy – 4’,5’ – dimethoxy – 6,7 – methylendioxyisoflavon,
dimethyltectorigenin, irisflorentin, muningin, các iristectorigenin A và B
(CA 115: 209992 a), các chất (6R, 10S, 11S, 14S, 26(R) – 26 – hydroxy – 15
– methylidenespiroirid – 16 – enal, iso – iridogermanal, 28 – acetoxy – 14,
15 – dihydro – 26 – hydroxy – 19 methyldepenespiroirida – 15, 17 – dienal
(Abe Fumiko và cs 1991); noririsflorentin (5 – hydroxy; 6, 7 –
methylendioxy – 3’,4’,5’ – trimethoxyisoflavon (CA 119: 245 560).
Theo Tsuchiya Hiroyoshi và cs, 1986, từ 2,5 kg rễ xạ can có thể tách
chiết được 2,22g tectorigenin. Chất này có tác dụng ức chế dị ứng (CA 109:
216001t). Theo Qin Minjian và cs, 1996, hàm lượng irigenin trong xạ can là
1,36%.
Rễ có các chất shegansu A (irigenin – 5 – O – (6’ – O – vanilin acid) β - D. glucosid), isorhopontigenin, resveratrol, acid p.hyroxybenzoic, iridin,

tectoridin, tectorigenin, daucosterol, irigenin, irisflorentin, 3- stigmastenol,
apocynin, β - sitosterol.


Cấu trúc hóa học của tectoridin

Cấu trúc hóa học của iridin


Hạt có 4 endion và belamcandon A-D (Seki Katsura và cs 1995) (CA 122:
261087 x); belamcandaquinon A (Fukuyama Yoshasu và cs, 1992; CA 120:
101972 v), các chất I và II (Fukuyama Yoshasu và cs, 1990; CA 118: 11723 u),
các benlamcandol A và B (Fukuyama Yoshasu và cs, 1991; CA 116: 3555 j).
Xạ can còn có chất 1, 4- benzopunon I (Fukuyama Yoshasu và cs 1992)
(CA 120:134 035 v), Me irisolidon, irisflorentin, iristectorigenin A (Yamaki
Masae và cs, 1990;CA 113:208350 y).
1.2.4. Tác dụng dược lý
Tác dụng chống nấm và virus: Chích liều cao dung dịch xạ can , invitro
thấy có tác dụng ức chế nhiều loại nấm da. Thuốc cũng có tác dụng chống
virus hô hấp.


×