Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ quang trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.28 KB, 26 trang )

Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

MỞ ĐẦU
Phải làm thế nào để phát triển ? Phải làm thế nào để người lao động
trong doanh nghiệp đều có việc làm ? Phải làm thế nào để tăng năng suất lao
động ? Phải làm thế nào để sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn lực trong
doanh nghiệp ?... Những vấn đề bức thiết này đang được đặt ra đối với tất cả
các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp ở nước ta trong bối cảnh khủng
hoảnh kinh tế hiện nay.
Chính vì thế, hơn lúc nào hết, công tác định mức lao động đang được
tất cả các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp quan tâm và chú ý thực hiện.
Nó sẽ là công cụ sắc bén trong quản lý, là cơ sở để lập kế hoạch và hoạch
toán sản xuất – kinh doanh, tổ chức sản xuất và tổ chức lao động…
Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung là một cơ sở sản xuất
nhỏ, công tác định mức đang gặp nhiều rất nhiều khó khăn. Qua các kiến
thức tích luỹ được trong quá trình học tập, qua những trải nghiệm thực tế khi
đi thực hành tại công ty. Em xin góp một vài ý kiến của mình thông qua bài
tiểu luận:
“ Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của
Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung”
Để góp phần hoàn thiện quá trình định mức cho Hợp tác xã công
nghiệp và dịch vụ Quang Trung. Bài tiểu luận gồm 3 phần:
I.

Cơ sở định mức lao động

II.

Khảo sát xây dựng mức lao động



III.

Giải trình mức

Em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Hồng – giáo viên bộ môn ĐMLĐ, Anh
Nguyễn Văn Sơn - thợ tiện cùng toàn thể anh chị em ở Hợp tác xã đã giúp
em hoàn thành tốt bài tiểu luận này.
Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng1

Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

NỘI DUNG
I.

TỔNG QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ

1. Khái quát về đơn vị thực tế
Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung có tiền thân từ
xưởng sản xuất đồ gỗ Hoa Liên được thành lập từ năm 1990 do Ông Nguyễn
Văn Liên làm chủ với số công nhân lúc bấy giờ là 12 người chuyên đóng
bàn ghế, giường tủ,… Đến năm 2005, do đòi hỏi mở rộng sản xuất, Ông
Liên cùng với một số thành viên trong huyện Triệu Sơn đã quyết định góp
vốn với nhau thành lập Hợp Tác Xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung do
ông Nguyễn Văn Liên đứng đầu chuyên cung cấp các sản phẩm làm từ gỗ

như: giường tủ, bàn ghế, các sản phẩm nghệ thuật từ gỗ… Với số công nhân
30 người.
Hợp Tác Xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung
Đ/c: Thị trấn giắt, Huyện Triệu Sơn, Tỉnh Thanh Hoá
Sđt: 0376 265 521
Fax: 0376 265 521
Hợp tác xã có tổng cộng 30 người trong đó có 20 người là công nhân
làm việc trực tiếp tại các phân xưởng, 4 người làm ở các cửa hang ở thị trấn,
1 lái xe, 1 kế toán, 1 bảo vệ và 3 người trong ban lãnh đạo. Năm 2008, đánh
dấu sự trưởng thành to lớn của hợp tác xã với việc mở rộng sản xuất, mua
thêm một lượng lớn máy móc trang thiết bị bổ sung cho công tác sản xuất và
công ty đã tạo ra thêm 19 việc làm mới cho công nhân, nâng tổng số công
nhân hiện nay ( tính đến tháng 2/2009) tại công ty lên 49 người. Hợp tác xã
là một điển hình tiên tiến làm kinh tế trong Huyện, bản thân ông Nguyễn
Văn Liên được tỉnh trao tặng bằng khen.
Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng2

Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

2. Một vài nét về công tác định mức ở hợp tác xã
Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung được thành lập năm
2005, là một cơ sở sản xuất với quy mô nhỏ, công tác dịnh mức đang còn
gặp nhiều khó khăn. Công tác định mức chủ yếu dựa vào yếu tố kinh nghiệm
sản xuất từ trước đến nay là chủ yếu chứ chưa có một cuộc khảo sát chính
thức nào. Theo Ông Nguyễn Văn Liên cho biết: Khi mới thành lập hợp tác

xã, công nhân làm việc chủ yếu là dựa vào hình thức khoán sản phẩm dựa
trên khối lượng công việc mà hợp tác xã nhận được. Cho đến bây giờ, khi
mà hợp tác xã đi vào hoạt động được một thời gian, khối lượng các công
việc mà hợp tác xã nhận được đã ổn định thì công tác định mức đang dần
được quan tâm. Bước đầu thì việc định mức chủ yếu dựa vào phương pháp
“thống kê kinh nghiệm và thống kê phân tích” của chính công nhân sản xuất.
Bước sang năm 2009, hợp tác xã đang có ý định khảo sát lại công việc của
toàn bộ công nhân để xây dựng mức cho thích hợp tạo điều kiện để thành lập
doanh nghiệp.
II.

KHẢO SÁT THỰC TẾ ĐỂ XÂY DỰNG MỨC

II.1. Tổng quan về công việc được xây dựng mức
II.1.1.Khái quát công việc được xây dựng mức
Để ra được một con tiện thành phẩm thì người công nhân phải tiến
hành qua nhiều quá trình. Quy trình công nghệ để đưa ra được một con tiện
hoàn chỉnh bao gồm :
Cưa bán thành phẩm

Tiện

Cất thành phẩm
vào kho

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng3

Đánh giấy dáp

Đánh dầu


Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

Bước công việc tiện con tiện sa lông:
Trong xưởng sản xuất có tất cả 4 máy, trong đó có 2 máy chuyên
dùng để tiện, 2 máy còn lại dung để đánh giấy dáp, đánh dầu hoặc có thể
dùng để tiện nếu cần gấp. Bước công việc tiện diễn ra như sau:
Bước một, lấy bán thành phẩm lắp vào máy tiện. Người công nhân
dùng tay lấy con tiện ( bán thành phẩm) ở giá để lắp vào máy tiện (Trong
quá trình lắp thì máy có thể đang chạy hoặc dừng lại, con tiện được lắp đúng
vào các vị trí đó là các đầu mang tua.
Bước hai, thực hiện thao tác tiện. Người công nhân bắt đầu tiện, đầu
tiên là tiện phá ( làm cho con tiện mất các cạnh góc vuông), thứ hai là tiện
tròn (làm cho bề mặt con tiện tròn và nhẵn), thứ ba là cho cửa vào để đánh
dấu các vị trí để tiện, cuối cùng là tiện hoàn chỉnh con tiện.
Bước ba, tháo thành phẩm để lên giá. Sau khi tiện xong hoa văn thì
con tiện được được tháo ra khỏi máy cho lên giá thành phẩm chờ để đem
đánh giấy dáp. Kết thúc quy trình tiện.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình định mức:
Sản xuất con tiện là loại hình sản xuất đơn chiếc. Với đặc thù hợp tác
xã là loại hình kinh doanh nhỏ, máy móc chủ yếu sử dụng là loại thủ công,
cho nên năng suất phần lớn phụ thuộc vào tay nghề cũng như tính tự giác
làm việc của công nhân.
Về cơ bản thì mặt hàng con tiện chủ yếu của Hợp tác xã là 3 loại: Con
tiện cầu thang, con tiện của sa lông tàu và một số loại con tiện khác. Trong

đó con tiện cầu thang có các loại như : con tiện hình chữ S, con tiện hình hoa
loa kèn, con tiện hình lộc bình; Con tiện của sa lông tàu chủ yếu hoa văn
hình lộc bình. Trong quá trình tiện, chất lượng gỗ cũng ảnh hưởng rất nhiều
tới thời gian tiện một con tiện. Nếu là loại gỗ chắc thì tiện sẽ lâu hơn loại gỗ
mềm. Bên cạnh đó, gỗ khô thì sẽ tiện nhanh hơn gỗ đang còn tươi…
Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng4

Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

Trong quá trình tiện để cho ra một con tiện thành phẩm để chuyển qua
cho người đánh giấy dáp thì con tiện phải đảm bảo được các hoa văn quy
định, không được nứt, bề mặt của con tiện phải nhẵn.
II.1.2.Người thực hiện
Anh: Nguyễn Văn Sơn
Sinh năm: 1976
Kinh nghiệm: 4 năm
Lương 1 tháng : 1 550 000 đ
1 tháng làm việc 26 ngày.
Trong quá trình khảo sát từ ngày 5 đến ngày 7 tháng 3 năm 2009, anh
Nguyễn Văn Sơn có sức khoẻ tốt, ý thức kỷ luật tốt, có sự hợp tác với người
khảo sát định mức.
II.1.3.Điều kiện tổ chức sản xuất
Bản nội quy hợp tác xã quy định ca làm việc 1 ca 2 kíp, buổi sáng bắt
đầu từ lúc 7h30 phút và kết thúc lúc 11h30 phút, buổi chiều bắt đầu từ lúc
12h30 phút và kết thúc lúc 16h30 phút, trong kíp công nhân trong hợp tác xã

được nghỉ tối thiểu là 30 phút. Công nhân bắt đầu làm từ thứ 2 đến thứ 7
hàng tuần. Hợp tác xã có 3 nhà sản xuất.
Ở phân xưởng tiện có 2 máy tiện, 2 máy dùng để đánh giấy dáp và
đánh dầu. Có tổng cộng tất cả là 5 công nhân trong đó: 2 công nhân tiện, 1
công nhân đánh giấy dáp, 1 công nhân đánh dầu và 1 công nhân phục vụ
(trong đó công nhân có trách nhiệm đi lấy con tiện từ xưởng cưa và phục vụ
trực tiếp trong xưởng).
Nhà vệ sinh cách phân xưởng tiện 20m ( nhà vệ sinh có 2 nhà), nhà
kho cách phân xưởng 12m, nhà cưa gỗ cách phân xưởng 90m.

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng5

Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

III. TÀI LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC
1. Phiếu chụp ảnh thời gian làm việc cá nhân ngày làm việc
PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM
Biểu 1 mặt trước
Hợp tác xã công nghiệp & Ngày: 5/3, 6/3, 7/3

Người quan sát:

dịch vụ Quang Trung

Bắt đầu quan sát: 7h30


Tống Văn Dũng

Kết thúc quan sát: 16h30

Người kiểm tra:

Công việc
Công nhân tiện

Nguyễn Thị Hồng
Máy tiện thủ công
Động cơ hiệu Shang xiang

Công nhân
Họ và tên: Nguyễn Văn Sơn
Nghề nghiệp: công nhân
Cấp bậc: 3/7
Thâm niên: 4 năm

Tổ chức phục vụ làm việc
- Nghỉ ăn giữa ca từ 11h30 đến 12h30 (không tính vào thời gian làm việc)
- Có công nhân phục vụ bán thành phẩm đến nơi làm việc
- Hai bên máy có giỏ đựng bán thành phẩm và thành phẩm trên giá cao 50cm
- Nước uống để cách xa nơi làm việc 10m.
- Nhà vệ sinh cách nơi làm việc 25m (nơi công nhân ngồi).
- Máy hỏng có thợ sửa, công nhân tự mài dao tiện trong quá trình làm việc.

PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 5/3/2009


Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng6

Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

Biểu 1 mặt sau
S

1
2
3

Thời gian Lượng thời gian
Làm Gián
Trùn
tức thời
việc
đoạn
g
2
3
4
5
6
Bắt đầu ca
7h30

Lấy dao tiện
.35
5
Đọc bản vẽ, chọn cửa
.38
3
Chờ lấy bán thành
.54
16

4

phẩm
Điều chỉnh máy

T
1

Nội dung quan sát

8h01

Sản



Ghi chú

phẩm hiệu
7


8

9

TCK
TCK
TKH

7

TPVK

Điều chỉnh
lần 1

5
6

Tiện
Điều chỉnh máy

.13
.16

12
3

2


TTN
TPVK

Điều chỉnh
đúng

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

Tiện
Đi vệ sinh

Quýet mùn tiện
Tiện
Uống nước
Lấy bán thành phẩm
Nói chuyện
Tiện
Mài dao tiện
Tiện
Quýet mùn tiện
Thây dây culoa
Tiện
Ăn giữa ca
Nói chuyện
Tiện
Đi vệ sinh
Quýet mùn tiện
Tiện
Nói chuyện
Tiện

.45
.55
.58
9h33
.43

29
10
3
35


.30
.50
.54
.58
11h30
12h30

27
7
20
4
4
32
0

.45
13h45

6
4
7
0
15

60
.50
.57

14h20


12
5

7
23

.30
15h20

8
10
8
5

.51
.56
10h23

6

5
10

50

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng7

10


TTN
TNN
TPVT
TTN
TNN
TKH
TLPLĐ
TTN
TPVK
TTN
TPVT
TPVK
TTN
TNN
TLPLĐ
TTN
TNN
TPVT
TTN
TLPLĐ
TTN

Lớp: Đ2QL2

Mài cả bộ


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động


28 Uống nước
.35
29 Tiện
16h17
30 Cất thành phẩm vào
.22
kho
31 Dọn nơi làm việc

15
42
5

.30

8
386

TNN
TTN
TPVT

8

TCK
94

68


Ghi chú: đơn vị sản phẩm là cái chiếc/ ca

PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 6/3/2009
Biểu 1 mặt sau
STT Nội dung quan sát

Thời gian
tức thời

1
1
2
3
4
5
6
7
8

2
Bắt đầu ca
Đến muộn
Lấy dao tiện
Tiện
Điều chỉnh máy
Tiện
Nói chuyện
Tiện
Mài dao tiện


Lượng thời gian
Làm
Gián
Trùng
việc
4

3
7h30
.42
.46
.56
8h01
.33
.39
9h25
.29

đoạn
5

6

Sản

7

2
7
6


46
4

Ghi chú

phẩm hiệu

12
4
10
5
32



9

8
TLPLĐ
TCK
TTN
TPVK
TTN
TLPLĐ
TTN
TPVK

9


Mài

một

số dao tiện
9

Đi vệ sinh

.36

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng8

7

TNN
Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động
10
11
12

Quýet mùn tiện
Tiện
Đi sủa máy

.41
10h13


Khoa quản lý lao động
5
32

.33

7
20

TPVT
TTN
TKH

Máy đánh
giấy dáp

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Lấy bán thành phẩm
Điều chỉnh máy

Tiện
Ăn giữa ca
Quýet mùn tiện
Tiện
Uống nước
Tiện
Đi vệ sinh
Khiêng thành phẩm

.44
.49

23
24

cho khách
Tiện
15h02
Điều chỉnh giá đỡ
.07

25
26
27
28

dao tiện
Quýet mùn tiện
.11
Tiện

.51
Nói chuyện
16h00
Đi chuyển hàng cho
.30

11h30
12h30
.34
13h20

11
5
41
0
4
46

.29
14h00

8
0
9
9

31
.11
.28


6
11
17

34
5

8

4
40

9
9
30

TKH
TPVK
TTN
TTN
TPVT
TTN
TNN
TTN
TNN
TKH
TTN
TPVK
TPVT
TTN

TLPLĐ
TKH

khách

Chuyển ra
xe ôtô

348

132

65

Ghi chú: sản phẩm là cái chiếc / ca

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng9

Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 7/3/2009
Biểu 1 mặt sau
STT Nội dung quan sát

1

1
2
3
4
5
6
7
8

2
Bắt đầu ca
Lấy dao tiện
Nói chuyện
Điều chỉnh máy
Tiện
Uống nước
Thay đá mài
Tiện
Sửa sản phẩm

Thời gian Lượng thời gian
Làm
Gián
Trùng
tức thời
việc
đoạn
3
4
5

6
7h30
.34
4
.52
18
.58
6
8h50
52
.57
7
9h09
12
.29
20
.42
13

Sản



Ghi chú

phẩm hiệu
7

11
4


8

9

TCK
TLPLĐ
TPVK
TTN
TNN
TPVK
TTN
TKH

Lệch mẫu
ban đầu

9
10
11
12
13
14
15
16

Quýet mùn tiện
Tiện
Lấy bán thành phẩm
Tiện

Ăn giữa ca
Uống nước
Tiện
Mài dao tiện

.45
10h27

3
42

.47
11h30
12h30

20
43
0

.38
13h20
.29

9
9
0
8

42
9


9

TPVT
TTN
TKH
TTN
TNN
TNN
TTN
TPVK

Mài

dao

tiện
17
18
19
20
21
22
23

Quýet mùn tiện
.31
Tiện
14h10
Đi vệ sinh

.22
Tiện
15h12
Nói chuyện
.19
Tiện
.55
Điều chỉnh bàn để 16h01

2
39

8
12

50

11
7

36
6

7

TPVT
TTN
TNN
TTN
TLPLĐ

TTN
TPVK

dao tiện
Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng10

Lớp: Đ2QL2

Nâng lên


Tiểu luận Định mức lao động
24
25

Tiện
Dọn nơi làm việc

Khoa quản lý lao động
.20
.30

19
10
395

3

85


TTN
TCK

71

Ghi chú: sản phẩm là cái chiếc / ca

BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TÊU HAO CÙNG LOẠI
Biểu 2 ngày: 5/3/2009
Loại
thời

Nội dung quan sát

1
Chuẩn
kết

2
Lấy dao tiện
Đọcbảnvẽ,chọn cửa
Dọn nơi làm việc
Tiện

Tác


hiệu
3
TCK1

TCK2
TCK3
TTN1

Số lần Lượng thời gian
lặp lại Làm
Gián
việc
đoạn
4
5
6
1
5
1
3
1
8
10
330

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng11

Thời
Trùng gian
7

8
5
3

8
33

Lớp: Đ2QL2

Ghi chú
9


Tiểu luận Định mức lao động
nghiệp
Phục
vụ kỹ
thuật
Phục
vụ tổ
chức
Nghỉ
giải lao
và nhu
cầu tự
nhiên
Không
nhiệm
vụ
Lãng
phí chủ
quan
Lãng
phí

khách
quan

Khoa quản lý lao động

Điều chỉnh máy
Mài dao tiện
Thây dây culoa

TPVK1
TPVK2
TPVK3

2
1
1

10
7
4

5
7
4

Quýet mùn tiện
Cất thành phẩm vào
kho
Uống nước
Đi vệ sinh


TPVT1
TPVT2

3

14

4.7

5

TNN1
TNN2

1
2
2

25
15

5
12.5
7.5

TKH

1


8

8

TLPLĐ1

3

30

10

Chờ lấy bán thành TLPTC1
phẩm

1

16

12

Lấy bán
phẩm
Nói chuyện

thành

386

Loại

thời
1
Chuẩn
kết
Tác
nghiệp
phục
vụ kỹ
thuật

94

BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Biểu 2 ngày: 6/3/2009
Nội dung quan sát

Số lần Lượng thời gian
Thời
hiệu
lặp lại Làm
Gián
Trùng gian
việc
đoạn
2
3
4
5
6
7

8
Lấy dao tiện
TCK1
1
4
4
Tiện

TTN1

Điều chỉnh máy
TPVK1
Mài dao tiện
TPVK2
Điều chỉnh giá đỡ TPVK3

9

312

34.7

2
1

10
4

5
4


Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng12

Lớp: Đ2QL2

Ghi chú
9


Tiểu luận Định mức lao động

Phục
vụ tổ
chức
Nghỉ
giải lao
và nhu
cầu tự
nhiên
Không
nhiệm
vụ

Khoa quản lý lao động

dao tiện
Quýet mùn tiện

TPVT1


1
3

Uống nước
Đi vệ sinh

TNN1
TNN2

1
2

9
18

9
9

TKH1
TKH2
TKH3
TKH4

1

11

11

1


17

17

1
1
2
1

30
20
15
12

30
20
15
12

Lấy bán thành
phẩm
Khiêng thành phẩm
cho khách hàng
Đi chuyển hàng cho
khách
Đi sửa máy
Lãng
Nói chuyện
phí do Đến muộn

công
nhân

TLPLĐ1
TLPLĐ2

5
13

348

Loại
thời
1
Chuẩn
kết

5
4.3

132

BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Biểu 2 ngày: 7/3/2009
Nội dung quan sát

Số
Lượng thời gian
Thời Ghi chú
hiệu

lần
Làm
Gián
Trùng gian
việc
đoạn
2
3
4
5
6
7
8
9
Lấy dao tiện
TCK1
1
4
4
Quýet dọn nơi làm TCK2
việc
1
10
10
Tiện
TTN1
9
343
38.11


Tác
nghiệp
Phục
Điều chỉnh máy
vụ kỹ Mài dao tiện
thuật
Thay đá mài
Điều chỉnh bàn đỡ

TPVK1
TPVK2
TPVK3
TPVK4

1
1
1

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng13

6
9
12

6
9
12

Lớp: Đ2QL2



Tiểu luận Định mức lao động

Phục
vụ tổ
chức
Nghỉ
ngơi và
nhu
cầu tự
nhiên
Không
nhiệm
vụ
Lãng
phí do
công
nhân

Khoa quản lý lao động

dao tiện
Quýet mùn tiện

TPVT1

1
2

Uống nước

Đi vệ sinh

TNN1
TNN2

2
1

15
12

7.5
12

Lấy bán thành phẩm TKH1

1

20

20

Nói chuyện
Sửa sản phẩm

2
1

25
13


9
13

TLPLĐ1
TLPLĐ2

6
5

395

6
2.5

85

TỔNG KẾT THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Loại
thời
1
Chuẩn
kết
Tác
nghiệp

Nội dung quan sát


hiệu

2
3
Lấy dao tiện
TCK1
Đọc bản vẽ, chọn cửa TCK2
Dọn nơi làm việc
TCK3
Cộng
Tiện
TTN1
Cộng

Phục
Điều chỉnh máy
vụ kỹ Mài dao tiện
thuật
Thây dây culoa
Thay đá mài

TPVK1
TPVK2
TPVK3
TPVK4

Lượng thời gian
5/3
6/3
4
5
5

4
3
8
16
4
330
312
330
312
10
7
4

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng14

10
4

7/3
6
4
10
14
343
343
6
9
12

Tổng

thời
7
13
3
18
34
985
985
26
20
4
12

Thời
gian
8
4.33
1
6
11.33
328.3
3
328.3
3
8.67
6.67
1.33
4

Lớp: Đ2QL2


% so với
tổng thời
9
0.90
0.21
1.25
2.36
68.40
68.40
1.82
1.39
0.28
0.83


Tiểu luận Định mức lao động
Điều chỉnh giá đỡ TPVK5
dao tiện
Cộng
Phục
Quýet mùn tiện
vụ tổ Cất thành phẩm vào
chức
kho
Cộng
Nghỉ
Uống nước
ngơi và Đi vệ sinh
nhu

cầu tự
nhiên
Cộng
Không Lấy bán thành phẩm
nhiệm Khiêng thành phẩm
vụ
cho khách
Đi chuyển hàng cho
khách
Sửa máy
Cộng

TPVT1
TPVT2

Lãng
phí do
công
nhân

TLPLĐ1
TLPLĐ2
TLPLĐ3

Nói chuyện
Đến muộn
Sửa sản phẩm
Cộng

TNN1

TNN2

TKH1
TKH2
TKH3
TKH4

Khoa quản lý lao động

21

5
19

6
33

11
73

3.67
24.34

0.76
5.07

14

13


5

32

10.67

2.22

1.67
12.34
16.33
15

0.35
2.57
3.40
3.12

5
19
25
15

13
9
18

5
15
12


5
37
49
45

40
8

27
11

27
20

94
39

31.33
13

6.52
2.72

17

17

5.67


1.18

30
20
78

30
20
106

10
6.67
35.34

2.08
1.39
7.37

13
38

70
12
13
95

23.33
4
4.33
31.66


4.86
0.83
0.90
6.6

180

16
16
1440

5.33
5.33
480

1.11
1.11
100.0

8

Lãng
Chờ lấy bán thành
phí do phẩm
TLPTC1
tổ chức Cộng
Tổng kết thời gian Tca
quan sát


30
30
16
16
480

15
12
27

480

20
25

II.2. Phiếu bấm giờ
Bấm giờ bước công việc “Tiện” của người thợ tiện để thu thập số liệu
phục vụ cho việc xây dựng mức, phát hiện ra những lỗi sai trong quá trình

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng15

Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

thực hiện công việc của người thợ tiện. Đồng thời dưa ra được những
phương pháp bán hang hiệu quả tiên tiến.

II.2.1.Xác định phương pháp bấm giờ
Sau khi nghiên cứu đặc thù công việc, các thao tác trong quá trình
thực hiện công việc (trình bày ở phần 2.1.1 bước công việc tiện) cần phải
nghiên cứu toàn bộ Bcv theo đúng trình tự yếu tố hợp thành của nó và lần
bấm giờ thử với các thao tác. Em đã lựa chọn phương pháp “bấm giờ không
liên tục”.
II.2.2.Xác định số lần bấm giờ
Đây là loại hình sản xuất thủ công nửa cơ khí, với quá trình thực hiện
Bcv sử dụng cả máy móc và sức lực của người lao động. Bcv tiện được cấu
thành từ 6 thao tác:
Thao tác 1: Lấy bán thành phẩm lắp vào máy tiện. Thời gian trung
bình một lần là 31.37 giây => Bấm giờ 20 lần.
Thao tác 2 : Tiện phá. Thời gian trung bình một lần 7.8 giây => Bấm
giờ 40 lần.
Thao tác 3: Tiện tròn. Thời gian trung bình một lần 12.45 giây =>
Bấm giờ 30 lần.
Thao tác 4 : Đánh dấu điểm tiện. Thời gian trung bình một lần 7.31
giây => Bấm giờ 40 lần.
Thao tác 5 : Tiện tinh. Thời giant rung bình một lần 212.33 giây =>
Bấm giờ 10 lần.
Thao tác 6 : Lấy thành phẩm bỏ vào giá. Thời giant rung bình một lần
13.07 giây => Bấm giờ 30 lần.
2.2.3. kiểm tra tính ổn định của dãy số bấm giờ
Tmax

33

Thao tác 1 : Hođ = ───── = ───── = 1.06
Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng16


=> Hođ < Hođ+
Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động
Tmin

Khoa quản lý lao động
31

 Dãy số ổn định
9
Thao tác 2 : Hođ = ─── = 1.5

=> Hođ < Hođ+

6
 Dãy số ổn định
15
Thao tác 3 : Hođ = ─── = 1.36

=> Hođ< Hođ+

11
 Dãy số ổn định
9
Thao tác 4 : Hođ = ─── = 1.5

=> Hođ< Hođ+


6
 Dãy số ổn định

215
Thao tác 5 : Hođ = ─── = 1.02

=> Hođ < Hođ+

210
 Dãy số ổn định
15
Thao tác 6 : Hođ = ─── = 1.25

=> Hođ < Hođ+

12
=> Dãy số ổn định

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng17

Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

PHIẾU BẤM GIỜ LIÊN TỤC
(Mặt trước)
Hợp tác xã công nghiệp và Ngày quan sát:5, 6/3/2009


Người quan sát: Tống Văn Dũng

dịch vụ Quang Trung

Bắt đầu qua sát: 8h30

Người kiểm tra: Nguyễn Thị

Kết thúc quan sát: 10h

Hồng

Người lao động
Họ và tên: Nguyễn Văn Sơn

Thời lượng quan sát: 3h
Công việc
Bước công việc: tiện

Máy( thiết bị)
Máy tiện thủ công động cơ hiệu

Nghề nghiệp: thợ tiện

Chiều dài con tiện: 45cm

shang xiang

Thâm niên: 4 năm


Chủng loại: con tiện hình

Sức khoẻ: tốt

lộc bình
Dày : 3cm
Vật liệu: gỗ tạp

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng18

Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

Tổ chức nơi làm việc
- Tình hình chung: rộng rãi, thoáng mát, giá để bán thành phẩm để bên trái, để sản phẩm bên
phải.
- Tổ chức cung cấp vật liệu: có công nhân phục vụ ngay tại nơi làm việc.
- Giao nộp sản phẩm: cuối ca làm việc
- Trang thiết bị bảo hộ bao gồm: mũ, khẩu trang, áo bảo hộ, giầy.
- Các điều kiện vi mô: nhiệt độ phù hợp, áng sang đầy đủ, thông thoáng.

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng19

Lớp: Đ2QL2



Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

Từ bảng bấm giờ ở trên, ta tính được thời gian tác nghiệp của bước
công việc “tiện” của một đơn vị sản phẩm là:
Ttn = 284.49 giây = 4.74 (phút)
VI.

GIẢI TRÌNH MỨC

Sau khi tiến hành nghiên cứu thực trạng tại nơi làm việc và các yếu tố
ảnh hưởng có liên quan đến quá trình định mức. Ta tiến hành cân đối thời
gian tiêu hao cùng loại theo biểu dưới đây:
BIỂU CÂN ĐỐI THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Biểu 4

hiệu

Thời gian hao phí thực tế
Lượng
thời Thời gian dự tính định mức
Lượng Thời Tỷ lệ (%) so gian tăng (+) Lượng
Thời gian Tỷ
lệ
thời
gian
với tổng thời
thời gian

trùng
(%) so
gian
trùng gian quan sát
với tổng
thời gian
quan sát
TCK
11.33
2.36
- 1.33
10
2.08
TPV
36.68
7.64
+ 7.54
44.22
9.21
TNN
31.33
6.52
- 1.33
30
6.25
TKNV 35.34
7.37
- 35.34
0
0

TLPT
5.33
1.11
- 5.33
0
0
TLPLĐ 31.66
6.60
- 31.66
0
0
TTN 328.33
68.4
+ 67.45
395.78
82.46
Tổng
480
100
480
100
cộng
Sau khi xem xét và tính toán dựa trên số liệu thực tế khảo sát được,
đồng thời căn cứ vào tính chất công việc, điều kiện tổ chức sản xuất, tổ chức
lao động, hợp lý hoá các thao tác và các vấn đề khác có lien quan. thời gian
định mức mỗi loại được tính toán như sau:
- Thời gian chuẩn kết dự tính định mức: TCKđm = 10 phút, gồm:
Lấy dao tiện: 1lần x 2 phút/ 1 lần = 2 phút

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng20


Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

Đọc bản vẽ: 1 lần x 3 phút/ 1 lần = 3 phút
Quýet dọn nơi làm việc: 1 lần x 5 phút/1 lần = 5 phút
Thời gian chuẩn kết như thế này là hợp lý.
- Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên: TNNđm = 30 phút
Do đặc điểm của công việc cho nên người thợ tiện trong một ca có thể
nghỉ ngơi, uống nước nhiều lần. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc thì
người thợ tiện nên phân bố nghỉ ngơi hợp lý.
+ Uống nước : 2 lần x 10 phút = 20 phút
+ Nghỉ giải quyết nhu cầu tự nhiên: 2 lần x 5 phút = 10 phút
- Nhóm thời gian lãng phí được khắc phục hoàn toàn, do đó các loại
thời gian này trong cột thời gian dự tính định mức đều bằng 0
- Nhóm thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệp dự tính định
mức được tính như sau :
TPVđm + TTNđm = Tca – (TCKđm + TNNđm) = 480 – (10 + 30) = 440 (phút)
Tính thời gian tác nghiệp và thời gian phục vụ định mức: Thường thì
thời gian tác nghiệp tăng lên thì thời gian phục vụ cũng tăng lên cùng tỷ lệ.
Vì vậy, tỷ trọng thời gian phục vụ thực tế so với tổng thời gian phục vụ cộng
với thời gian tác nghiệp thực tế bằng tỷ trọng thời gian phục vụ dự tính định
mức so với tổng thời gian phục vụ cộng thời gian tác nghiệp dự tính định
mức, có nghĩa là:
TPV


36.68

dPV = ──────── = ────────── = 0.1005
TPV + TTN

36.68 + 328.33

 TN = {Tca – (TCKđm + TNNđm)}* dPV = 440*0.1005 = 44.22 (phút)
 TTNđm = {Tca – (TCKđm + TNNđm)} - TPVđm
= 440 – 44.22 = 395.78 (phút)

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng21

Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động

Như vậy, sau khi cân đối thời gian tiêu hao cùng loại, thời gian tác
nghiệp đã tăng lên đáng kể. Có nghĩa là năng suất lao động cũng tăng theo.
Biểu khả năng tăng năng suất lao động sau đây giải trình về khả năng này:
BIỂU KHẢ NĂNG TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Biểu 5
Do giảm bớt thời gian chuẩn kết
Do tăng thêm thời gian phục vụ
Do khắc phụ hoàn toàn thời gian
không nhiệm vụ
Do khắc phuc hoàn toàn thời gian

lãng phí do người lao động
Do giảm bớt thời gian nghỉ ngơi và
nhu cầu tự nhiên
Do khắc phục hoàn toàn thời gian
lãng phí tổ chức
Do khắc phục được toàn bộ thời gian
lãng phí

TCKtt - TCKđm
11.33 – 10
───────── = ───────── = 0.41 %
TTNtt
328.33
TPVtt - TPVđm
36.68 – 44.22
───────── = ───────── = - 2.3 %
TTNtt
328.33
TKNV
35.34
────── = ────── = + 10.76 %
TTNtt
328.33
TLPLĐ
31.66
────── = ────── = + 9.64 %
TTNtt
328.33
TNNtt - TNNđm
31.33 - 30

───────── = ───────── = + 0.28 %
TTNtt
328.33
TLPT
5.33
────── = ────── = + 1.59 %
TTNtt
328.33
TTNđm - TTNtt
395.78 – 328.33
───────── = ───────── = + 20.54 %
TTNtt
328.33

Sau khi nghiên cứu và loại bỏ các thời gian tiêu hao cùng loại, với
thời gian tác nghiệp được tăng lên. Thì mức sản lượng mới sẽ tăng lên là :
TTN

395.78

MSLmới = ────── = ────── = 83 ( chiếc/ca)
Ttn

4.74

Vậy mức sản lượng mới là 83 chiếc/ca./.

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng22

Lớp: Đ2QL2



Tiểu luận Định mức lao động
Tca

Khoa quản lý lao động
480

MTGmới = ────── = ────── = 5.78 (phút/sản phẩm)
MSLmới

83

Vậy mức thời gian mới là 5.78 phút/sản phẩm./.
V. GIẢI PHÁP ÁP DỤNG MỨC VÀ DỰ TÍNH HIỆU QUẢ SAU
KHI TRIỂN KHAI ÁP DỤNG
1. Giải pháp áp dụng mức
Loại thời

Người đảm nhận

gian
Thời gian

khắc phục
Nguyễn Văn Sơn

chuẩn kết

Giải pháp

- Dao tiện để nơi có vị trí thuận lợi, dễ lấy. Ở cuối
mỗi ca phải được sắp xếp gọn gang tất cả dao tiện
vào trong hộp đồ.

Nguyễn Văn Liên

- Nơi làm việc phải bố trí 1 cách hợp lý, 2 máy tiện
phải để cách tường 1m50cm, trang bị lại đồ dung để

Thời gian

Nguyễn Văn Sơn

nghỉ ngơi và

quýet dọn nơi làm việc.
- Công nhân tiện nên đi đại tiện ở nhà hoặc đi trước
khi bắt đầu ca làm việc.

nhu cầu tự

- Khi công nhân uống nước hạn chế nói chuyện với

nhiên
Thời gian

người khác.
Nguyễn Thị Lan – - Công nhân phục vụ phải luôn có mặt ở phân

không nhiệm Công nhân phục xưởng, tránh tình trạng người công nhân đang làm

vụ

vụ

phải ra làm giúp.

Trần Đình Ngọc - - Thợ kỹ thuật hay thợ sửa máy móc phải có mặt khi
Thợ kỹ thuật

mà máy hư hỏng.
- Trong quá trình bảo trì bảo dưỡng máy móc, thợ
kỹ thuật phải phát hiện ra những hư hỏng và tìm
biện pháp khắc phục ngay tránh tình trạng đang làm

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng23

Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động

Khoa quản lý lao động
việc phải dừng lại để chờ sửa máy trong quá trình

Thời gian

Nguyễn Văn Sơn

làm việc.
- Tuyên truyền ý thức tự giác cho công nhân trong


lãng phí do

quá trình làm việc. Khuyến khích họ tăng cường kỷ

công nhân

luật bằng hình thức thưởng phạt nghiêm minh.

Thời gian

Nguyễn Văn Liên

- Cần tăng cường công tác đào tạo them tay nghề

Nguyễn Thị Lan

cho công nhân.
- Công nhân phục vụ nên cung cấp đầy đủ bán thành

lãng phí tổ

phẩm cho công nhân trước khi họ bắt đầu thực hiện

chức

ca làm việc.
Nguyễn Văn Sơn

- Ban lãnh đạo hợp tác xã cần lên kế hoạch chi tiết

cho quá trình sản xuất khi có đơn hang. Đảm bảo
cung cấp đầy đủ, kịp thời cho người công nhân các
trang thiết bị, dụng cụ, công cụ để thực hiện tốt công
việc.

2. Hiệu quả sau khi triển khai áp dụng
Sau 3 ngày nghiên cứu và thu thập số liệu về số sản phẩm hoàn thành
trong vòng 1 ca làm việc của người thợ tiện. Ta có thể tính ra được năng suất
làm việc trung bình của người công nhân trong vòng 1 ngày:
───

68 + 65 + 71

W = ─────────── = 68 (Sản phẩm)
3
Với mức lương là 1 550 000 (đ/ 1 tháng) của anh Nguyễn Văn Sơn.
Ta có thể tính ra được đơn giá lương sản phẩm theo thời gian :
Mức Lương TG

1 550 0000

ĐG Lương TG = ─────────── = ─────── = 876.7 (đ/ sp)
Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng24

Lớp: Đ2QL2


Tiểu luận Định mức lao động
───


Khoa quản lý lao động
68 x 26

W x 26
Vậy với 1 sản phẩm hợp tác xã phải bỏ ra 876.7 (đ) tiền công cho 1
người công nhân hoàn thành nó.
Vậy với việc khắc phục các thời gian hao phí, lãng phí trong ca làm
việc. 1 tháng công nhân có thể làm tăng thêm 1 số lượng sản phẩm là :
───
(MSLmới -

W ) * 26 = (83 – 68)*26 = 390 (sản phẩm)

Dẫn đến doanh thu của hợp tác xã tăng thêm :
390 x 876.7 = 341 913 (đ)
Vì vậy, Hợp tác xã nên đưa mức vào áp dụng để đạt hiệu quả cao hơn
trong sản xuất.

KẾT LUẬN

Sinh viên thực hiện: Tống Văn Dũng25

Lớp: Đ2QL2


×