Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Sử dụng graph và sơ đồ tư duy hỗ trợ học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.96 MB, 174 trang )



Lời cảm ơn
Là một giáo viên trẻ, khi ra trường gặp rất nhiều khó khăn trong
quá trình giảng dạy.Vừa dạy, vừa học nâng cao tay nghề, đôi khi tưởng
chừng như không có thời gian để hoàn thành mọi vấn đề.Có những lúc
bị “stress” nhưng chúng tôi đã luôn nỗ lực, luôn cố gắng. Trải qua
không ít những trở ngại, khó khăn nhưng nhờ vào sự giúp đỡ tận tình
của quí thầy cô, gia đình và bạn bè, cuối cùng, luận văn đã được hoàn
thành.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô Lê Phi Thúy, người cô
đã luôn hết mình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn các quí thầy cô, bạn bè đồng nghiệp
cùng các em học sinh đã luôn hỗ trợ, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, những người thân đã luôn bên
cạnh, thông cảm, chia sẻ, động viên và tạo mọi điều kiện để tôi có thể
hoàn thành luận văn.
Một lần nữa, xin gửi lời cám ơn thật chân thành, sâu sắc đến tất cả
mọi người!
TP.HCM, tháng 4/2012
Tác giả
Hồ Minh Trang


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mụccác hình


MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................... 4
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 4
1.1.1. Các luận án, luận văn nghiên cứu về graph và SĐTD...................................... 4
1.1.2. Các luận án, luận văn nghiên cứu về HS trung bình, yếu môn hoá ................. 5
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HS TRUNG BÌNH, YẾU MÔN HOÁ.................................................. 6
1.2.1. Xác định đối tượng HS trung bình, yếu môn hóa ............................................. 6
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến HS trung bình, yếu và hướng khắc phục...................... 6
1.2.3. Phương pháp dạy học với HS trung bình, yếu môn hóa................................... 8
1.3. PHƯƠNG PHÁP GRAPH TRONG DẠY HỌC HOÁ HỌC ............................................ 9
1.3.1. Nội dung của phương pháp graph dạy học ....................................................... 9
1.3.2. Nguyên tắc xây dựng và các bước lập graph nội dung dạy học ................... 11
1.3.3. Những ứng dụng của graph trong dạy học ..................................................... 12
1.3.4. Ý nghĩa của việc sử dụng graph trong dạy học ............................................... 12
1.4. SƠ ĐỒ TƯ DUY ....................................................................................................................... 13
1.4.1. Khái niệm ......................................................................................................... 13
1.4.2. Phân loại ........................................................................................................... 14
1.4.3. Những ứng dụng của SĐTD trong dạy học ................................................... 14
1.4.4. Ý nghĩa của việc sử dụng SĐTD trong dạy học ............................................ 14
1.4.5. So sánh graph dạy học và SĐTD .................................................................... 15
1.5. CÁC PHẦN MỀM THIẾT KẾ GRAPH VÀ SĐTD ......................................................... 16
1.5.1. Khái quát về phần mềm iMindMap 5.3 ........................................................... 16
1.5.2. Khái quát về phần mềm XMind ....................................................................... 21


1.5.3. So sánh 2 phần mềm iMindMap 5.3 và XMind.............................................. 24
1.6. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG GRAPH VÀ SĐTD TRONG DẠY HỌC HOÁ HỌC .. 25
1.6.1. Mục đích điều tra .............................................................................................. 25
1.6.2. Đối tượng và phương pháp điều tra ................................................................. 25
1.6.3. Kết quả điều tra ................................................................................................. 25

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 30
CHƯƠNG 2. SỬ DỤNG GRAPH VÀ SĐTD ĐỂ NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP
MÔN HÓA HỌC LỚP 11 VỚI ĐỐI TƯỢNG HS TRUNG BÌNH, YẾU..................... 31
2.1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN HOÁ HỮU CƠ 11 BAN CƠ BẢN ....................................... 31
2.1.1. Cấu trúc và nội dung các chương .................................................................... 31
2.1.2. Phương pháp dạy học ...................................................................................... 32
2.2. THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG SĐTD PHẦN HOÁ HỮU CƠ LỚP 11
DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HS TRUNG BÌNH, YẾU ............................................................... 33
2.2.1. Các quy tắc thiết kế SĐTD ............................................................................... 33
2.2.2. Các bước thiết kế SĐTD................................................................................... 34
2.2.3. Hệ thống SĐTD phần hóa hữu cơ lớp 11 ........................................................ 35
2.2.4. Sử dụng hệ thống SĐTD phần hóa hữu cơ lớp 11 .......................................... 51
2.3. SỬ DỤNG GRAPH ĐỂ HỖ TRỢ HS TRUNG BÌNH, YẾU HỌC TỐT PHẦN HOÁ
HỮU CƠ LỚP 11 ................................................................................................................................ 69
2.3.1. Hệ thống một số dạng bài tập phần hóa hữu cơ 11 có sử dụng graph ........... 69
2.3.2. Những định hướng khi sử dụng graph hỗ trợ HS trung bình, yếu giải bài tập110
2.4. MỘT SỐ GIÁO ÁN CÓ SỬ DỤNG GRAPH VÀ SĐTD..............................................111
2.4.1. Giáo án bài truyền thụ kiến thức mới ............................................................ 111
2.4.2. Giáo án tiết luyện tập ...................................................................................... 114
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................................118
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 119
3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM .............................................................................................119
3.2. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM ..........................................................................................119
3.3. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM ...........................................................................................119
3.4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM................................................................................................122


3.4.1.Kết quả định lượng........................................................................................... 122
3.4.2.Kết quả định tính .............................................................................................. 130
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................................133

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 137


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BD

:

Bình Dương

BĐTD

:

bản đồ tư duy

CB

:

cơ bản

CTCT

:

công thức cấu tạo

CTPT


:

công thức phân tử

CTTQ

:

công thức tổng quát

CT ĐGN

:

công thức đơn giản nhất

dd

:

dung dịch

ĐC

:

đối chứng

ĐHSP


:

Đại học Sư phạm

ĐN

:

Đồng Nai

ĐHQG

:

Đại học Quốc gia

GV

:

giáo viên

hh

:

hỗn hợp

HS


:

học sinh

HCHC

:

hợp chất hữu cơ

NXB

:

nhà xuất bản

PTTQ

:

phương tiện trực quan

SGK

:

sách giáo khoa

SĐTD


:

sơ đồ tư duy

STT

:

số thứ tự

TB

:

trung bình

THCS

:

trung học cơ sở

THPT

:

trung học phổ thông

TN


:

thực nghiệm

TP.HCM

:

thành phố Hồ Chí Minh

VD

:

ví dụ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Ưu điểm và hạn chế của phần mềm XMind và iMindMap ...................... 24
Bảng 1.2. Đối tượng điều tra ..................................................................................... 25
Bảng 1.3. Mức độ sử dụng graph của giáo viên....................................................... 25
Bảng 1.4. Mức độ sử dụng SĐTD của giáo viên ..................................................... 26
Bảng 1.5. Mức độ sử dụng các loại PTTQ để thiết kế graph và SĐTD.................... 26
Bảng 1.6. Tính hiệu quả của việc sử dụng graph và SĐTD ..................................... 27
Bảng 1.7. Tỉ lệ bài giảng hóa học dùng graph và SĐTD ở THPT ............................ 27
Bảng 1.8. Mức độ khó khăn khi sử dụng graph và SĐTD trong dạy học hóa học .. 28
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng ......................................................... 119
Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số (số HS đạt điểm số x i ) ...................................... 122
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất (% HS đạt điểm x i ) ......................................... 123

Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất lũy tích (% HS đạt điểm số x i trở xuống) ....... 123
Bảng 3.5. Bảng phân loại điểm số của HS qua các bài kiểm tra ............................ 124
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng..................................................... 124
Bảng 3.7. Mức độ hứng thú của HS đối với hình thức tự học bằng SĐTD ............ 130
Bảng 3.8. Mức độ hứng thú của HS đối với giờ kiểm tra có sử dụng SĐTD ......... 130
Bảng 3.9. Mức độ hứng thú của HS đối với giờ bài tập có sử dụng graph ............. 130
Bảng 3.10. Hiệu quả sử dụng hệ thống câu hỏi gợi ý, graph khi giải bài tập hóa học 131


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hai hình không phải là graph .................................................................... 10
Hình 1.2. Graph vô hướng và graph có hướng ......................................................... 10
Hình 1.3.Graph về các dạng thù hình của photpho ................................................... 10
Hình 1.4. Ý nghĩa của việc sử dụng SĐTD trong dạy học ....................................... 14
Hình 2.1. SĐTD bài “Mở đầu về hoá hữu cơ” .......................................................... 36
Hình 2.2. SĐTD về phân tích định tính và định lượng các nguyên tố ...................... 37
Hình 2.3. SĐTD bài “CTPT HCHC” ........................................................................ 38
Hình 2.4. SĐTD bài “Cấu trúc phân tử HCHC” ....................................................... 39
Hình 2.5. SĐTD bài “Ankan” ................................................................................... 40
Hình 2.6. SĐTD bài “Xicloankan” ........................................................................... 41
Hình 2.7. SĐTD bài “Anken” ................................................................................... 42
Hình 2.8. SĐTD bài “Ankađien” .............................................................................. 43
Hình 2.9. SĐTD bài “Ankin” .................................................................................... 44
Hình 2.10. SĐTD bài “Benzen” ................................................................................ 45
Hình 2.11. SĐTD bài“Ancol (phần sơ lược)” ........................................................... 46
Hình 2.12. SĐTD bài “Ancol(phần tính chất hoá học)” ........................................... 47
Hình 2.13. SĐTD bài “Phenol” ................................................................................. 48
Hình 2.14. SĐTD bài “Andehit” ............................................................................... 49
Hình 2.15. SĐTD bài “Xeton” .................................................................................. 49
Hình 2.16. SĐTD bài“Axit cacboxylic (phần sơ lược)” ........................................... 50

Hình 2.17. SĐTD bài “Axit cacboxylic (phần tính chất – điều chế)” ...................... 50
Hình 2.18.Graph hướng dẫn phân tích nguyên tố ..................................................... 70
Hình 2.19. Graph tóm tắt bài tập 1 ............................................................................ 70
Hình 2.20. Graph giải bài tập 1 ................................................................................. 71
Hình 2.21. Graph tóm tắt bài tập 2 ............................................................................ 71
Hình 2.22. Graph giải bài tập 2 ................................................................................. 72
Hình 2.23. Graph tóm tắt bài tập 3 ............................................................................ 72
Hình 2.24. Graph hướng dẫn bài tập 3 ...................................................................... 72
Hình 2.25. Graph tóm tắt bài tập 4 ............................................................................ 73


Hình 2.26. Graph giải bài tập 4 ................................................................................. 73
Hình 2.27. Graph tìm CTPT dựa vào CTĐGN ......................................................... 74
Hình 2.28. Graph tóm tắt bài tập 5 ............................................................................ 74
Hình 2.29. Graph giải bài tập 5 ................................................................................. 75
Hình 2.30. Graph tìm CTPT ankan dựa vào %C hoặc %H hoặc tỉ khối hơi .................... 75
Hình 2.31. Graph giải bài tập 6 ................................................................................. 76
Hình 2.32. Graph giải bài tập 7 ................................................................................. 76
Hình 2.33. Graphtìm CTPT ankan dựa vào pư oxi hoá hoàn toàn ........................... 77
Hình 2.34. Graph giải bài tập 8 ................................................................................. 77
Hình 2.35. Graph giải bài tập 9 ................................................................................. 78
Hình 2.36. Graph giải bài tập 10 ............................................................................... 78
Hình 2.37. Graph giải bài tập 11 ............................................................................... 79
Hình 2.38. Graph giải bài tập 12 ............................................................................... 79
Hình 2.39. Graphtìm CTPT, %m, %V 2 ankan đồng đẳng kế tiếp .......................... 80
Hình 2.40. Graph tóm tắt bài tập 13 ......................................................................... 80
Hình 2.41. Graph giải bài tập 13 ............................................................................... 81
Hình 2.42. Graph tóm tắt bài tập 14 .......................................................................... 82
Hình 2.43. Graph giải bài tập 14 ............................................................................... 82
Hình 2.44. Graph tóm tắt bài tập 15 .......................................................................... 83

Hình 2.45. Graph giải bài tập 15 ............................................................................... 83
Hình 2.46. Graph tìm CTPT anken dựa vào pư oxi hoá hoàn toàn .......................... 84
Hình 2.47. Graph tóm tắt bài tập 16 .......................................................................... 84
Hình 2.48. Graph giải bài tập 16 ............................................................................... 84
Hình 2.49. Graph tóm tắt bài tập 17 .......................................................................... 85
Hình 2.50. Graph giải bài tập 17 ............................................................................... 85
Hình 2.51. Graph tóm tắt bài tập 18 .......................................................................... 86
Hình 2.52. Graph giải bài tập 18 ............................................................................... 86
Hình 2.53. Graph tóm tắt bài tập 19 .......................................................................... 87
Hình 2.54. Graph giải bài tập 19 ............................................................................... 87
Hình 2.55. Graph tóm tắt bài tập 20 .......................................................................... 88


Hình 2.56. Graph hướng dẫn chung bài tập 20 ......................................................... 88
Hình 2.57. Graph giải bài tập 20 ............................................................................... 88
Hình 2.58. Graph tìm CTPT của ankađien dựa vào pư oxi hoá hoàn toàn .................... 89
Hình 2.59. Graph giải bài tập 21 ............................................................................... 89
Hình 2.60. Graph giải bài tập 22 ............................................................................... 90
Hình 2.61. Graph tìm CTPT ankin dựa vào pư ank-1-in + AgNO 3 /NH 3 ................. 90
Hình 2.62. Graph giải bài tập 23 ............................................................................... 91
Hình 2.63. Graph giải bài tập 24 ............................................................................... 91
Hình 2.64. Graph tìm CTPT ankin dựa vào pư oxi hoá hoàn toàn ........................... 91
Hình 2.65. Graph giải bài tập 25 ............................................................................... 92
Hình 2.66. Graph giải bài tập 26 ............................................................................... 92
Hình 2.67. Graph tìm CTPT, %V, %m 2 ankin cùng dãy đồng đẳng....................... 93
Hình 2.68. Graph giải bài tập 27 ............................................................................... 93
Hình 2.69. Graph giải bài tập 28 ............................................................................... 94
Hình 2.70. Graph tìm CTPT đồng đẳng của benzen dựa vào pư oxi hóa hoàn toàn..... 94
Hình 2.71. Graph giải bài tập 29 ............................................................................... 95
Hình 2.72. Graph giải bài tập 30 ............................................................................... 95

Hình 2.73. Graph hướng dẫn toán hỗn hợp ankan, anken, ankin.............................. 96
Hình 2.74. Graph hướng dẫn toán hỗn hợp ankan, anken, ankin.............................. 96
Hình 2.75. Graph tóm tắt bài tập 31 .......................................................................... 97
Hình 2.76. Graph giải bài tập 31 ............................................................................... 97
Hình 2.77. Graph tóm tắt bài tập 32 .......................................................................... 97
Hình 2.78. Graph giải bài tập 32 ............................................................................... 98
Hình 2.79. Graph tìm CTPT ancol no đơn chức, mạch hở, dựa vào pư oxi hoá hoàn toàn. 98
Hình 2.80. Graph giải bài tập 33 ............................................................................... 99
Hình 2.81. Graph tìm CTPT ancol no đơn chức mạch hở dựa vào pư oxi hoá hoàn toàn 99
Hình 2.82. Graph giải bài tập 34 ............................................................................. 100
Hình 2.83.Graph tóm tắt bài tập 35 ......................................................................... 100
Hình 2.84. Graph giải bài tập 35 ............................................................................. 101


Hình 2.85. Graph tìm CTPT ancol no, đơn chức mạch hở dựa vào phản ứng
ancol tác dụng với Na, K ..................................................................... 101
Hình 2.86. Graph giải bài tập 36 ............................................................................. 102
Hình 2.87. Graphtìm CTPT, %m 2 ancol đồng đẳng kế tiếp ....................................... 102
Hình 2.88. Graph giải bài tập 37 ............................................................................. 102
Hình 2.89. Graph tìm CTPT andehit no đơn chức, mạch hở dựa vào pư tráng gương 103
Hình 2.90. Graph giải bài tập 38 ............................................................................. 103
Hình 2.91. Graph tìm CTPT 2 andehit no, đơn chức mạch hở ............................... 104
Hình 2.92. Graph giải bài tập 39 ............................................................................. 105
Hình 2.93. Graph hướng dẫn toán hỗn hợp (ancol, phenol, andehit, axit cacboxylic) ..105
Hình 2.94. Graph tóm tắt bài tập 40 ........................................................................ 106
Hình 2.95. Graph giải bài tập 40 ............................................................................. 106
Hình 2.96. Graph tóm tắt bài tập 41 ........................................................................ 107
Hình 2.97. Graph giải bài tập 41 ............................................................................. 107
Hình 2.98. Graph tóm tắt bài tập 42 ........................................................................ 108
Hình 2.99. Graph giải bài tập 42 ............................................................................. 108

Hình 2.100. Graph tóm tắt bài tập 43 ...................................................................... 108
Hình 2.101. Graph giải bài tập 43 ........................................................................... 109
Hình 2.102. Graph tóm tắt bài tập 44 ...................................................................... 109
Hình 2.103. Graph giải bài tập 44 ........................................................................... 110
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1 ................................................. 125
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 ................................................. 125
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3 ................................................. 125
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 4 ................................................. 126
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 5 ................................................. 126
Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 6 ................................................. 126
Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp qua 6 bài kiểm tra ................................. 127
Hình 3.8. Biểu đồ phân loại điểm số HS qua bài kiểm tra lần 1 ............................. 127
Hình 3.9. Biểu đồ phân loại điểm số HS qua bài kiểm tra lần 2 ............................. 127
Hình 3.10. Biểu đồ phân loại điểm số HS qua bài kiểm tra lần 3 ........................... 128


Hình 3.11. Biểu đồ phân loại điểm số HS qua bài kiểm tra lần 4 ........................... 128
Hình 3.12. Biểu đồ phân loại điểm số HS qua bài kiểm tra lần 5 ........................... 128
Hình 3.13. Biểu đồ phân loại điểm số HS qua bài kiểm tra lần 6 ........................... 129
Hình 3.14. Biểu đồ phân loại điểm số HS qua 6 bài kiểm tra ................................. 129


1

MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xuất phát từ thực tiễn giảng dạy ở trường THPT, việc dạy cho HS trung
bình, yếu cách học, cách suy luận, cách giải bài tập có hiệu quả là vô cùng khó khăn
vì khả năng tư duy cũng như khả năng ghi nhớ của các em rất kém.
Dạy HS trung bình, yếu là dạy các kiến thức lí thuyết trọng tâm, bài tập đưa

ra cũng là những bài tập đơn giản. GV phải có hệ thống các bài tập tương tự cho
mỗi dạng, đôi khi chỉ khác nhau về số liệu để giúp các em rèn luyện kĩ năng giải bài
tập là chủ yếu. Bản thân là GV, chúng ta cần định hướng cho HS trung bình, yếu
cách học đúng cũng như có phương pháp dạy phù hợp thì mới nâng cao được chất
lượng giáo dục. Và những năm gần đây, Tony Buzanđã đưa ra sơ đồ tư duy với mục
tiêusử dụng tối đa khả năng của bộ não. SĐTD (Mind map) là một công cụ tổ chức
và phát triển các hoạt động tư duy, có thể miêu tả nó như một kỹ thuật hình hoạ, với
sự kết hợp giữa từ ngữ, hình ảnh, đường nét, màu sắc phù hợp, tương thích với cấu
trúc hoạt động và chức năng của bộ não. Sơ đồ này giúp khai phá tiềm năng vô tận
của bộ não. Đây là phương pháp dễ nhất để chuyển tải thông tin vào bộ não rồi đưa
thông tin ra ngoài bộ não. Nó là một phương tiện ghi chép đầy sáng tạo và rất hiệu
quả.
Ngoài SĐTD thì graph nội dung dạy học cũng là sơ đồ phản ánh trực quan
tập hợp những kiến thức cơ bản, cần và đủ của một nội dung dạy học và cả logic
phát triển bên trong của nó.
Chúng ta có thể kết hợp graph và SĐTD vận dụng vào quá trình dạy và học
HS trung bình, yếu. Vận dụng như thế nào để có hiệu quả tốt nhất là một vấn đề khó
khăn. Vì vậy tôi đã chọn đề tài “Sử dụng graph và sơ đồ tư duy hỗ trợ học sinh
trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 THPT”.Với mong muốn rằng, đề tài sẽ
góp phần định hướng cho học sinh biết phương pháp học lí thuyết và làm bài tập
hóa hữu cơ 11 đạt hiệu quả mong muốn.
2.MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU
Thiết kế graph và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học lớp 11 THPT
nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh trung bình, yếu.


2

3.NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
− Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: lí luận về graph nội dung dạy học; lí luận về


SĐTD…
− Nghiên cứu phần mềm imindmap, xmind để vẽ sơ đồ tư duy.
− Nghiên cứu lí thuyết và các dạng bài tập phần hóa hữu cơ 11 ban cơ bản.
− Thiết kế graph và sơ đồ tư duy ở từng bài học sao cho đơn giản, dễ học, dễ

nhớ.Phân tích dữ kiện đề bài tập, tìm mối quan hệ giữa các dữ kiện, các bước giải
ứng với từng dạng bài cụ thể, áp dụng graph và sơ đồ tư duy.
− Thực nghiệm sư phạm.
− Đề xuất giải pháp.

4.KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
− Đối tượng nghiên cứu: việc thiết kế và sử dụng graph, sơ đồ tư duy hỗ trợ HS

trung bình, yếu học tốt phần hóa hữu cơ lớp 11 THPT.
− Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy và học hóa học ở trường THPT.

5.PHẠM VI NGHIÊN CỨU
− Nội dung nghiên cứu: phần hóa hữu cơ 11 ban cơ bản THPT.
− Thời gian nghiên cứu: 2010 – 2011.
− Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT ở thành phố Hồ Chí Minh và các

tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Vĩnh Long.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
− Đọc và nghiên cứu tài liệu.
− Phương pháp phân tích và tổng hợp.
− Phương pháp phân loại và khái quát hóa.
− Phương pháp giả thuyết.
− Phương pháp lịch sử.


• Nhóm các phương pháp thực tiễn
− Phương pháp quan sát.
− Phương pháp điều tra.
− Phương pháp chuyên gia.


3

− Phương pháp thực nghiệm sư phạm.

• Các phương pháp toán học
− Xử lí số liệu bằng toán thống kê.

7. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu thiết kế, sử dụng graph và sơ đồ tư duy trong dạy học phần lí thuyết và bài
tập một cách khoa học thì học sinh trung bình, yếu sẽ có một tư liệu vô cùng tiện
ích trong quá trình tự học của bản thân, giúp các em nhớ bài lâu hơn, biết phương
pháp làm bài tập ở từng dạng cụ thể, từ đó nâng cao kết quả học tập của các em.


4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Giữa lúc cả xã hội bức xúc với “đọc - chép” và thói quen “học vẹt” của nhiều
học sinh thì việc ứng dụng BĐTD cùng với các phương pháp dạy học tích cực khác
đã đem lại rất nhiều lợi ích.
Theo thầy Đặng Ngọc Thuận (trường Lộc Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình) : “Với
thời gian chưa dài vận dụng BĐTD trong dạy học môn hóa học bản thân tôi thấy có

nhiều mặt tích cực. HS nắm kiến thức bài học một cách chủ động hơn,không khí
hoạt động của HS trong các giờ học sôi nổi, mọi HS đều tích cực tham gia. Có thể
khẳng định đây là một biện pháp để chống HS ngồi sai lớp”.
Qua thực tế ứng dụng, nhiều giáo viên đánh giá: kết hợp với các phương pháp
dạy học tích cực khác (ứng dụng công nghệ thông tin, bàn tay nặn bột,… ) mà
ngành giáo dục đã và đang triển khai, BĐTD sẽ là đòn bẩy góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục, giúp học sinh tích cực chủ động và có tư duy tốt hơn.
Ngoài ra, chúng tôi xin giới thiệu những công trình nghiên cứu rất có giá trị,
đồng thời liên quan, gần gũi với đề tài.
1.1.1. Các luận án, luận văn nghiên cứu về graph và SĐTD
• Năm 1985, tác giả Phạm Tư với sự hướng dẫn của giáo sư Nguyễn
Ngọc Quang đã nghiên cứu đề tài: “Dùng graph nội dung của bài lên lớp để
dạy và học chương Nitơ - Photpho ở lớp 11 trường trung học phổ thông”,
Luận án phó tiến sĩ khoa học sư phạm tâm lý Hà Nội [30].
• Năm 2004, tác giả Đào Nguyên nghiên cứu “Sử dụng phương pháp graph
kết hợp với một số biện pháp nâng cao chất lượng giờ ôn tập tổng kết lớp 11
THPT’’, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP Huế [17].
• Năm 2011, tác giả Nguyễn Ngọc Anh Thư đã “ Xây dựng một số bài lên lớp
có sử dụng grap, algorit phần hiđrocacbon lớp 11 ban cơ bản để nâng cao chất
lượng dạy học ”, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP Tp.HCM [23].
• Năm 2011, tác giả Nguyễn Thị Thu Oanh lại “ Sử dụng grap dạy học và sơ
đồ tư duy để nâng cao chất lượng các giờ luyện tập môn hóa học lớp 11 (Ban cơ
bản)”, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP Tp.HCM [18].


5

Đặc điểm chung của những luận văn, luận án, bài viết trên đều giới thiệu thành
công việc ứng dụng graph dạy học vào một giờ lên lớp hóa học của trường trung
học phổ thông nói chung.

Cùng với sự phát triển của khoa học giáo dụcngoài graph dạy học, các nhà
nghiên cứu, các giáo viên còn kết hợp thêm công cụ SĐTD làm phong phú thêm
nguồn các phương pháp, phương tiện dạy học góp phần nâng cao chất lượng giảng
dạy thể hiện qua các đề tài:
• Năm 2009, tác giả Ngô Quỳnh Nga nghiên cứu “Sử dụng phương pháp
graph và lược đồ tư duy tổ chức hoạt động học tập của học sinh trong giờ ôn
tập - luyện tập phần kim loại hóa học 12 - THPT nâng cao - nhằm nâng cao
năng lực nhận thức, tư duy logic cho học sinh”, Luận văn thạc sĩ Giáo dục
chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học hóa học, Trường ĐHSP Hà
Nội [16].
• Năm 2010, tác giả Huỳnh Thị Mai trình bày việc “Sử dụng SĐTD nhằm phát
huy tính tích cực cho HS trong dạy và học bộ môn hoá học lớp 12 THPT ”, Luận
văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP Tp.HCM [15].
• Năm 2011, tác giả Nguyễn Thị Sáo với đề tài “ Thiết kế và sử dụng hệ thống
sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học vô cơ lớp 11 ở trường THPT”, Luận văn thạc sĩ
giáo dục học, ĐHSP Tp.HCM [20].
• Năm 2011, tác giả Trương Tấn Trị nghiên cứu “ Sử dụng sơ đồ tư duy trong
dạy học hóa hữu cơ lớp 11 chương trình nâng cao ở trường THPT theo hướng dạy
học tích cực ”, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP Tp.HCM [25].
1.1.2. Các luận án, luận văn nghiên cứu về HS trung bình,yếu môn hoá
Phương pháp dạy HS trung bình yếu đã có một số nghiên cứu của tác giả
• Năm 2010, tác giả Lê Thị Phương Thuý đã “Xây dựng hệ thống bài tập hoá
hữu cơ 12 nhằm rèn luyện kỹ năng giải bài tập cho HS yếu môn hoá ở trường
THPT’’, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP Tp.HCM [20].
• Năm 2011, tác giả Lương Thị Hương nghiên cứu “Xây dựng hệ thống lí
thuyết và bài tập cho học sinh trung bình – yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản THPT”,
Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP Tp.HCM [11].


6


• Với lớp 11 cũng có nghiên cứu của tác giả Phan Thị Lan Phương (2011),
ĐHSP TP.HCM trong Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Một số biện pháp bồi dưỡng
học sinh yếu môn hóa học lớp 11 ban cơ bản THPT” [19].
Nội dung của các luận văn trên đề cập đến các vấn đề: nhận diện HS trung bình,
yếu môn hoá, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến HS trung bình, yếu, từ đó tìm ra
phương pháp khắc phục.Các luận văn đã xây dựng được hệ thống bài tập hữu cơ 12,
bài tập vô cơ 12 chương crom-sắt-đồng dành cho HS trung bình yếu.
Qua việc tìm hiểu các luận văn cùng hướng nghiên cứu trên, chúng tôi rút ra
nhiều bài học cho luận văn của mình. Tuy nhiên, hướng nghiên cứu sử dụng graph
và SĐTD hỗ trợ HS trung bình, yếu chưa có nhiều. Chính vì vậy, chúng tôi chọn
nghiên cứu đề tài này với mong muốn góp một phần công sức của mình vào việc
giúp đỡ, hỗ trợ các em học tiến bộ môn hoá, nâng cao chất lượng dạy học ở trường
phổ thông.
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HS TRUNG BÌNH, YẾU MÔN HOÁ
1.2.1. Xác định đối tượng HS trung bình, yếu môn hóa
Căn cứ vào điểm bộ môn năm học trước, tham khảo thêm điểm một số môn
học có liên quan và kết hợp với những biểu hiện và quá trình học tập trên lớp, các
điểm kiểm tra hiện tại…
Như vậy HS trung bình, yếu thường có những biểu hiện như: không viết được
CTCT của chất; không thuộc bảng hóa trị của kim loại và gốc axit; không đọc được
tên của các hợp chất; không biết viết các phương trình phản ứng thuộc về tính chất
hóa học của các hợp chất vô cơ cũng như hữu cơ.
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến HS trung bình, yếu và hướng khắc phục
Theo tài liệu [37], [38], [39] một số nguyên nhân đã được đưa ra:
 Do HS:
- mất căn bản kiến thức nhưng khả năng tiếp thu bài còn nhanh.
- khả năng tiếp thu bài chậm so với học sinh bình thường.
- không chịu học do chưa có động cơ học tập đúng đắn.
- làm bài không cẩn thận, ẩu tả trong quá trình làm bài.



7

- chưa có phương pháp học tập đúng đắn.
- ....
 Do GV:
- Còn một số GV chưa nắm chắc những những yêu cầu kiến thức của từng bài dạy.
- Việc dạy học còn dàn trải ,còn nâng cao kiến thức một cách tùy tiện.
- Còn một số giáo viên chưa thực sự chú ý đúng mức đến đối tượng học sinh
trung bình, yếu.
- Chưa theo dõi sát sao và xử lý kịp thời các biểu hiện sa sút của học sinh.
- Tốc độ giảng dạy kiến thức mới và luyện tập còn nhanh khiến cho học sinh
trung bình, yếu không theo kịp.
- Một số giáo viên chưa thật sự chịu khó, tâm quyết với nghề, chưa thật sự
“giúp đỡ” các em thoát khỏi yếu kém. Từ đó các em cam chịu, dần dần chấp nhận
với sự yếu kém của chính mình và nhục chí không tự vươn lên...
- Một số giáo viên còn thiếu nghệ thuật cảm hoá học sinh yếu kém, không gây
hứng thú cho học sinh thích học môn mình...
 Về phía phụ huynh: Còn một số phụ huynh HS
- Thiếu quan tâm đến việc học tập ở nhà của con em,phó mặc mọi việc cho nhà trường.
- Gia đình học sinh gặp nhiều khó khăn về kinh tế hoặc đời sống tình cảm khiến
trẻ không chú tâm vào học tập.
- Một số cha mẹ quá nuông chìu con cái, quá tin tưởng vào chúng nên học sinh
lười học xin nghỉ để làm việc riêng (như đi chơi hay đi du lịch...) cha mẹ cũng
đồng ý cho phép nghỉ học, vô tình là đồng phạm góp phần làm học sinh lười học,
mất dần căn bản...và rồi yếu kém.
Hướng khắc phục:
- Photo tài liệu về các kiến thức cơ bản, HS về nhà tham khảo, GV kiểm tra.
- Thường xuyên gọi lên trả lời câu hỏi hoặc làm bài tập để xem mức độ hiểu và

vận dụng.
- GV nên có vài phút trò chuyện, gần gũi với các em trong một tiết học tạo cảm
giác thoải mái, thân thiện.


8

- Tạo động cơ học tập cho các em: cho điểm, phần thưởng…nếu các em trả lời
đúng câu hỏi…..
- Hướng dẫn phương pháp học bài lí thuyết, cách làm bài tập vận dụng.
1.2.3. Phương pháp dạy học với HS trung bình, yếu môn hóa
Gồm 4 giai đoạn dưới đây:
Giai đoạn 1: Quan sát, tiếp thu
Giáo viên giúp học sinh nắm kiến thức cơ bản, tối thiểu, cần thiết.


Giáo viên cần kết hợp vừa giảng vừa luyện.



Đồng thời với việc cung cấp kiến thức mới là củng cố khắc sâu thông qua ví dụ.



Chú ý phân tích các sai lầm thường gặp.



Tổng kết kiến thức cơ bản có trong bài.


Đây là giai đoạn khó khăn nhất, giai đoạn làm quen tiến tới hiểu kiến thức mới,
đồng thời là giai đoạn quan trọng nhất, giai đoạn cung cấp kiến thức chuẩn cho học
sinh. Kinh nghiệm cho thấy khi hoàn thành tốt giai đoạn này học sinh sẽ tiếp thu tốt
hơn ở các giai đoạn sau.
Giai đoạn 2: Làm theo hướng dẫn
Giáo viên cho ví dụ tương tự học sinh bước đầu làm theo hướng dẫn, chỉ đạo
của giáo viên.
Học sinh bước đầu vận dụng hiểu biết của mình vào giải bài tập. Giai đoạn này
thường vẫn còn lúng túng và sai lầm, do học sinh chưa thuộc, chưa hiểu sâu sắc.
Tuy nhiên giai đoạn 2 vẫn có tác dụng gợi động cơ cho giai đoạn 3.
Giai đoạn 3: Tự làm theo mẫu
Giáo viên ra một bài tập khác, học sinh tự làm theo mẫu mà giáo viên đã đưa ra
ở giai đoạn 1 và giai đoạn 2.
Giáo viên tạm đứng ngoài cuộc. Ở giai đoạn này học sinh độc lập thao tác. Học
sinh nào hiểu bài thì có thể hoàn thành được bài tập, học sinh nào chưa hiểu bài sẽ
còn lúng túng. Giáo viên có thể nắm bắt được việc học tập cũng như mức độ hiểu
bài của cả lớp và từng cá nhân thông qua giai đoạn này, từ đó đề ra biện pháp thích
hợp cho từng đối tượng. Giai đoạn 3 có tác dụng gợi động cơ trung gian. Giáo viên
thường vận dụng giai đoạn này khi ra bài tập về nhà.


9

Giai đoạn 4: Độc lập làm bài tập
Giáo viên nên ra cho học sinh:


Hoặc là một bài tập tương tự khác để học sinh làm ngay tại lớp.




Hoặc là bài tập ra về nhà tương tự với bài được học, nhằm rèn luyện kĩ năng.



Hoặc là bài kiểm tra thử.



Hoặc là đề thi của năm học trước, nhằm kích thích học tập bộ môn.

Giai đoạn này có tác dụng gợi động cơ kết thúc một nội dung dạy học. Giáo
viên thường vận dụng giai đoạn này trong kiểm tra.
Cách dạy học theo bốn giai đoạn như trên, tuy chưa thoát ly cách dạy học
truyền thống, nhưng đã phần nào tỏ ra có hiệu quả thiết thực đối với SGK đã được
biên soạn lâu nay, phù hợp với hình thức dạy học theo tiết (45 phút), phù hợp với
trình độ nhận thức của đối tượng học sinh diện đại trà trong học tập môn hóa.
Để có thể dạy học theo bốn giai đoạn như trên đòi hỏi giáo viên phải:


Hiểu sâu sắc kiến thức chuyên môn và các phương pháp dạy học tích cực.



Khi soạn bài, giáo viên cần chuẩn bị cả bốn loại bài tập cho 4 giai đoạn, bên
cạnh đó còn phải biết phân bậc bài tập (dễ, trung bình, khó) cho từng đối
tượng học sinh trong lớp.




Và phải biết điều hành các đối tượng học sinh trong một lớp cùng hoạt động
bằng cách giao cho mỗi loại đối tượng một dạng bài tập phù hợp với nhận
thức của họ, có như thế giờ học mới sinh động và lôi cuốn.

1.3. PHƯƠNG PHÁP GRAPH TRONG DẠY HỌC HOÁ HỌC
1.3.1. Nội dung của phương pháp graph dạy học[24]
Graph là một lý thuyết có nguồn gốc từ toán học. Theo tiếng Anh, “graph” là đồ
thị, mạng, mạch. Trong tiếng Pháp, “graphe” cũng có ý nghĩa tương tự.
Như vậy, hiểu một cách chung nhất, graph là một sơ đồ, một đồ thị hay một
mạng, mạch. Hiện nay, trong sự tiếp xúc khoa học chúng ta thấy xuất hiện một xu
hướng dùng chung một tên gọi để thống nhất về quan niệm khi nghiên cứu khoa
học. Nên người ta vẫn dùng nguyên tên gọi của nó là graph chứ không dịch ra tiếng
Việt. Tuy nhiên, có một điều đáng lưu ý không phải sơ đồ nào cũng là sơ đồ graph.


10

Hình 1.1. Hai hình không phải là graph
Sơ đồ graph trong dạy học chủ yếu là sơ đồ hình cây. Trong toán học, graph
được định nghĩa như sau: Graph bao gồm một tập hợp không rỗng E những yếu tố
gọi là đỉnh và một tập hợp A những yếu tố gọi là cạnh. Mỗi yếu tố của A là một cặp
(không xếp thứ tự) những yêu cầu rõ rệt của E. Trong từng trường hợp một graph
định hướng những yếu tố của A đều là những cặp có hướng và gọi là cung. Một đôi
hay một cặp có thể hiểu được lựa chọn hơn 1 lần.

Hình 1.2. Graph vô hướng và graph có hướng
Hình 1.1 là sơ đồ graph vô hướng, hình 1.2 là có hướng. Trong đó, đỉnh là các
vòng tròn nhỏ, cạnh là đường nối từng cặp (hay từng đôi) lại với nhau; cung là
những mũi tên.
Trong sơ đồ graph, sự sắp xếp trật tự trước sau của các đỉnh và cung (hoặc cạnh)

có ý nghĩa quyết định còn kích thước, hình dạng không có ý nghĩa. Lí luận dạy học
thường chỉ vận dụng loại graph có hướng. Sau đây là ví dụ:
Hơi photpho
(1)
làm lạnh đột ngột

to, không có
không khí
250oCkhông có

P trắng (P4); kết tinh trắng, độc,

O2

P đỏ (Pn); bột đỏ, không độc, bền

kém bền, dễ nóng chảy, dễ bay

hơn, khó nóng chảy, khó bay hơi,

hơi, bị bốc hơi ngoài không khí,

bền trong không khí, không phát

phát quang trong bóng tối (2).

quang trong bóng tối (3)

Hình 1.3.Graph về các dạng thù hình của photpho



11

Nhìn vào graph trên ta thấy, ô số (1), (2), (3) là các đỉnh của graph, các đường
có mũi tên là cung diễn tả mối quan hệ giữa các đỉnh.
Graph nội dung của bài lên lớp là hình thức cấu trúc hóa một cách trực quan
khái quát và súc tích nội dung của tài liệu giáo khoa đưa ra dạy học trong bài lên
lớp. Nói một cách chính xác và thực chất hơn, graph nội dung là tập hợp những yếu
tố thành phần của một nội dung trí dục và mối liên hệ bên trong giữa chúng với
nhau và diễn tả cấu trúc logic của nội dung dạy học đó bằng một ngôn ngữ trực
quan, khái quát đồng thời rất súc tích.
Bản chất của graph là một sơ đồ, một mạng hay một mạch thể hiện các kiến
thức cơ bản. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần lưu ý đến điều kiện để lập một graph nội
dung, nên có sự lựa chọn chứ không phải tất cả các bài hóa học trong chương trình
đều áp dụng được phương pháp này. Chỉ nên sử dụng sử dụng phương pháp graph
để dạy những bài học có nhiều kiến thức, phức tạp, gây khó khăn cho sự lĩnh hội tri
thức của người học.
Ưu điểm của graph thể hiện ở những điểm sau: tính khái quát, tính trực quan,
tính hệ thống và tính súc tích.
1.3.2. Nguyên tắc xây dựng và các bước lập graph nội dung dạy học
1.3.2.1. Nguyên tắc xây dựng [24]

.

Dựa vào nội dung dạy học (khái niệm, định luật, học thuyết, bài học…), chọn
những kiến thức chốt (kiến thức cơ bản cần và đủ về cấu trúc, ngữ nghĩa), đặt chúng
vào đỉnh của graph. Nối các đỉnh với nhau bằng những cung logic dẫn xuất, tức là
theo sự phát triển bên trong nội dung đó. Đỉnh diễn tả kiến thức chốt của nội dung
còn cung diễn tả mối liên hệ dẫn xuất giữa các kiến thức chốt, cho thấy logic phát
triển của nội dung. Vậy, graph nội dung dạy học là sơ đồ phản ánh trực quan tập

hợp những kiến thức chốt (cơ bản, cần và đủ) của một nội dung dạy học và cả logic
phát triển bên trong của nó. Trong các dạng graph nội dung dạy học, graph của bài
học là dạng quan trọng nhất.
1.3.2.2.

Các

bước

thiết

lập

[24].

Việc lập graph nội dung dạy học bao gồm các bước cụ thể sau đây:


Tổ chức các đỉnh: Gồm các công việc chính sau: Chọn kiến thức chốt tối


12

thiểu, cần và đủ; mã hóa chúng thật súc tích, có thể dùng kí hiệu để quy ước; và
đặt chúng vào các đỉnh trên mặt phẳng.


.

Thiết lập các cung: Thực chất là nối các đỉnh với nhau bằng các mũi tên để


diễn tả mối liên hệ phụ thuộc giữa nội dung và các đỉnh với nhau, làm sao để
phản ánh được logic phát triển của nội dung.


.

Hoàn thiện graph: Làm cho graph trung thành với nội dung được mô hình

hóa về cấu trúc logic, nhưng lại giúp học sinh lĩnh hội dễ dàng nội dung đó, và nó
phải đảm bảo tính mĩ thuật về mặt trình bày.
1.3.3. Những ứng dụng của graph trong dạy học [24 ]
- Dùng graph để hệ thống hóa khái niệm.
- Dùng graph cấu trúc hóa nội dung tài liệu giáo khoa.
- Dùng graph hướng dẫn học sinh tự học.
-Dùng graph để giải các bài toán hóa học.
1.3.4. Ý nghĩa của việc sử dụng graph trong dạy học [24]
Trong lí luận dạy học, vận dụng lí thuyết graph đã trở thành một tiếp cận mới
thuộc lĩnh vực phương pháp dạy học, cho phép giáo viên quy hoạch được quá trình
dạy học tổng quát cũng như từng mặt của nó.
Dùng graph có thể thiết kế tối ưu hoạt động dạy – học và điều khiển hợp lí quá
trình này tiến tới công nghệ hóa một cách có hiệu quả quá trình dạy học trong nhà
trường theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh.
Thay vì hỗ trợ cho môi trường dạy – học thụ động, việc lập graph khuyến
khích học sinh tham gia tích cực vào tư duy, mổ xẻ và phát triển ý tưởng. Học sinh
không chỉ dừng ở việc nắm tri thức một cách đơn lẻ mà xâu chuỗi, kết nối một cách
có hệ thống các tri thức đó lại để hiểu rõ hơn mối quan hệ giữa chúng.
Từ hình ảnh trực quan và các kết quả thí nghiệm có thể dùng graph để mô hình
hóa mối quan hệ về mặt cấu trúc và về mặt chức năng của các đối tượng nghiên
cứu giúp học sinh hiểu bài và hệ thống hóa kiến thức tốt hơn.



×