Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

đánh giá thực trạng nguồn nhân lực vùng tứ giác long xuyên và những giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho vùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.81 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐAI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LƯƠNG PHÚC ĐỦ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÙNG TỨ
GIÁC LONG XUYÊN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO VÙNG
CHUYÊN NGÀNH : ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI
MÃ SỐ

: 1.07.02

LUẬN ÁN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÝ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. ĐẶNG VĂN PHAN

TP HỒ CHÍ MINH, 09/2004


LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn này là kết quả của một quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa
Địa lý- trường Dại học sư phạm TP Hồ Chí Minh. Chúng tôi xin bày tỏ nơi đây lòng
biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu trường Đại học sư phạm TP. Hồ Chí Minh, ban
chủ nhiệm khoa Địa lý, các thầy cô giảo của khoa và phòng Công nghệ sau Đại học
của nhà trường đã dìu đắt, giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học tập.
Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp, chúng tôi đã nhận được sự chỉ bảo,
hướng dẫn tận tình của thầy hướng dẫn đề tài. Chúng tôi xin bày tỏ lòng tri ân chân
thành đến PGS.TS.Đặng Văn Phan, với tất cỗ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất.


Nhân dịp này, chúng tôi cũng xin tỏ lòng biết ơn đến UBND tỉnh, Sở lao động, Sở
giáo dục, Sở tài chính, Cục thống kê, của hai tỉnh An Giang và Kiên Giang và Phân
viện qui hoạch và thiết kế nông nghiệp Miền Nam-Trung tâm nghiên cứu kinh tế Miền
Nam, Phân viện khảo sát quy hoạch thủy lợi Nam Bộ, đã giúp đỡ tôi những tài liệu
quý báu để hoàn thành luận văn này.
Cùng với sự biết ơn chân thành đến những người bạn của PGS.TS Đặng Văn
Phan cũng như những người bạn đồng nghiệp lẫn bạn bè xa gần đã giúp tôi trong khi
làm luận văn. Tôi xin gửi lời kính trọng và yêu thương nồng thắm nhất.
TP Hồ Chí Minh, ngày 25/09/2004
Tác giã
Lương Phúc Đủ


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 2
T
0

T
0

MỤC LỤC ............................................................................................................ 3
T
0

T
0

CÁC CHỮ VIẾT TẤT ...................................................................................... 11
T

0

T
0

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 13
T
0

T
0

1.LÝ DO, MỤC ĐÍCH VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI: ................................................ 13
T
0

T
0

1.1.Lý do chọn đề tài: .......................................................................................... 13
T
0

T
0

1.2.MỤC TIÊU VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: ...................... 13
T
0


T
0

2.LỊCH SỬ, CÁC QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU................................................ 14
T
0

T
0

2.1.Lịch sử nghiên cứu:...................................................................................... 14
T
0

T
0

2.2.Quan điểm nghiên cứu: ................................................................................ 15
T
0

T
0

2.2.1.Quan điểm hệ thống: ............................................................................. 15
T
0

T
0


2.2.2.Quan điểm tổng hợp lãnh thổ: .............................................................. 16
T
0

T
0

2.2.3.Quan điểm lịch sử- viễn cảnh: .............................................................. 16
T
0

T
0

2.2.4.Quan điểm xã hội học: .......................................................................... 16
T
0

T
0

2.2.5.Quan điểm sinh thái: ............................................................................. 16
T
0

T
0

3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .................................................................... 16

T
0

T
0

3.1.Phương pháp thống kê kinh tế và phân tích tổng hợp: .............................. 16
T
0

T
0

3.2.Phương pháp toán học: ................................................................................ 17
T
0

T
0

3.3.Phương pháp bản đồ, biểu đồ: ..................................................................... 17
T
0

T
0

CHƯƠNG 1. NHẬN THỨC VỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU
T
0


NGUỒN NHÂN LỰC ....................................................................................... 18
T
0

1.1.MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUAN ĐIỂM. .................................................... 18
T
0

T
0

1.1.1.Nguồn nhân lực theo nghĩa rộng: ............................................................ 18
T
0

T
0


1.1.2.Nguồn nhân lực hiểu theo nghĩa hẹp ....................................................... 18
T
0

T
0

1.1.3.Nguồn lao động: ........................................................................................ 18
T
0


T
0

1.1.4.Lực lượng lao động: .................................................................................. 20
T
0

T
0

1.1.5.Quan niệm phát triển con người: ............................................................. 21
T
0

T
0

1.1.6.Những chỉ tiêu đánh giá thành tựu phát triển con người. ...................... 22
T
0

T
0

1.1.7.Vai trò nguồn nhân lực: ............................................................................ 24
T
0

T

0

1.1.8.Phát triển nguồn nhân lực ........................................................................ 25
T
0

T
0

1.2.KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
T
0

NHÂN LỰC ............................................................................................................ 27
T
0

1.2.1.Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của Nhật Bản .......................... 27
T
0

T
0

1.2.1.1.Đào tạo phát triển nguồn nhân lực ................................................... 28
T
0

T
0


1.2.1.2.Chế độ sử dụng lao động.................................................................... 29
T
0

T
0

1.2.1.4.Những nhận xét rút ra: ...................................................................... 30
T
0

T
0

1.2.2.Sơ lược một số kinh nghiệm về giáo dục đào tạo và sử dụng nhân lực tại
T
0

Hợp chủng quốc Hoa Kỳ( Mỹ). .......................................................................... 31
T
0

1.2.2.1.Giáo dục-đào tạo................................................................................. 31
T
0

T
0


1.2.2.2.Sử dụng lao động................................................................................ 32
T
0

T
0

1.2.3.Kinh nghiệm các nước có nền kinh tế chuyển đổi ................................... 32
T
0

T
0

1.2.3.1.Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề........................... 32
T
0

T
0

1.2.3.2.Chính sách tạo việc làm. .................................................................... 33
T
0

T
0

1.2.4.Kinh nghiệm của một số nước ASEAN .................................................... 33
T

0

T
0

1.3.TIỂU KẾT ......................................................................................................... 34
T
0

T
0

CHƯƠNG 2. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGUỒN
T
0

NHÂN LỰC VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN. ........................................... 38
T
0

2.1.CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN. .................. 38
T
0

T
0


2.l.l.Vị trí địa lý: .................................................................................................. 38
T

0

T
0

2.1.2.Địa hình: .................................................................................................... 38
T
0

T
0

2.1.3.Khí hậu-thủy văn ....................................................................................... 38
T
0

T
0

2.1.4.Thổ nhưỡng................................................................................................ 40
T
0

T
0

2.1.5.Các nguồn tài nguyên chính của vùng TGLX.......................................... 40
T
0


T
0

2.1.6. Phân chia các vùng tự nhiên-kỉnh tế-xã hội của hai tỉnh An Giang và
T
0

Kiên Giang trong vùng TGLX. ........................................................................... 42
T
0

2.1.6.1.Tỉnh An Giang .................................................................................... 42
T
0

T
0

2.1.6.2.Tỉnh Kiên Giang ................................................................................. 42
T
0

T
0

2.2.DÂN SỐ - CƠ SỞ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ............................. 43
T
0

T

0

2.2.1.Tốc độ gia tăng dân số ............................................................................... 45
T
0

T
0

2.2.2.Dân số phân theo giới ................................................................................ 45
T
0

T
0

2.2.3.Dân số phân chia theo khu vực thành thị và nông thôn. ........................ 45
T
0

T
0

2.3.DÂN SỐ PHÂN THEO HUYỆN THỊ VÀ TIỂU VÙNG THỜI KỲ 1998T
0

2002 .......................................................................................................................... 46
T
0


2.4.DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH PHAN DÂN TỘC .................................... 49
T
0

T
0

2.4.l.Tỉnh An Giang: ........................................................................................... 49
T
0

T
0

2.4.2.Tỉnh Kiên Giang: ....................................................................................... 49
T
0

T
0

2.5.TIỂU KẾT ......................................................................................................... 50
T
0

T
0

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÙNG
T

0

TGLX ................................................................................................................. 51
T
0

3.l.THỰC TRẠNG NGUỒN LAO ĐỘNG ........................................................... 51
T
0

T
0

3.l.l.Biến động nguồn lao động vùng TGLX thời kỳ 1998-2002 ....................... 51
T
0

T
0

3.l.2.Biến động nguồn lao động của hai tỉnh An Giang và Kiên Giang thời kỳ
T
0

1998-2002 ............................................................................................................ 51
T
0


3.2.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ THƯỜNG XUYÊN CỦA DÂN SÔ

T
0

TỪ ĐỘ TUỒI 15 TRỞ LÊN QUA CÁC NĂM 1998-2002 CỦA VÙNG TGLX.

T
0

.................................................................................................................................. 53
4.2.1.Tình hình dân số hoạt động kinh tế thường xuyên (HĐKTTX) vùng
T
0

TGLX thời kỳ 1998-2002 .................................................................................... 53
T
0

2.2.2.Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên của tỉnh An Giang và Kiên
T
0

Giang thòi kỳ 1998 -2002. ................................................................................... 55
T
0

3.3.DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ KHÔNG THƯỜNG XUYÊN .............. 57
T
0

T

0

3.3.l.Dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên của vùng TGLX 1998T
0

2002...................................................................................................................... 57
T
0

3.2.2.Dân số hoạt động kỉnh tế không thường xuyên của tỉnh An Giang và
T
0

Kiên Giang thời kỳ 1998 -2002 ........................................................................... 58
T
0

3.4.NHÂN LỰC LÀM VIỆC THEO CÁC NGÀNH TRONG NỀN KINH TẾ
T
0

QUỐC DÂN. ........................................................................................................... 59
T
0

3.4.l.Biến động nhân lực làm việc theo các ngành trong nền kỉnh tế quốc dân
T
0

vùng TGLX từ 1998-2002. .................................................................................. 59

T
0

3.4.2. Nhân lực phân theo ngành của An Giang va Kiên Giang 1998-2002 ... 62
T
0

T
0

3.5. BIẾN ĐỘNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC ................................. 63
T
0

T
0

3.5.1.Nguồn nhân lực phân theo trình độ văn hóa ........................................... 63
T
0

T
0

3.5.1.1.Nguồn nhân lực vùng TGLX phân theo trình độ văn hóa 1998-2002
T
0

T
0


......................................................................................................................... 63
3.5.1.2.Nguồn nhân lực chia theo trình độ văn hóa của tỉnh An Giang
T
0

1998-2002 ........................................................................................................ 66
T
0

3.5.1.3.Nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang chia theo trình độ văn hoá 1998T
0

2002 ................................................................................................................. 67
T
0

3.5.2.Nguồn nhân lực chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ....................... 67
T
0

T
0

3.5.2.1.Nguồn nhân lực vùng TGLX chia theo trình độ chuyên môn kỹ
T
0


thuật (1998-2002). .......................................................................................... 67

T
0

3.5.2.2.Nguồn nhân lực tỉnh An Giang và Kiên Giang chia theo trình độ
T
0

chuyên môn kỹ thuật giai đoạn 1998-2002. .................................................. 70
T
0

3.6.ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA VÙNG VÀ CÁN
T
0

BỘ KHOA HỌC CÔNG CHỨC TỈNH. .............................................................. 71
T
0

3.6.1.Đội ngũ cán bộ khoa học vùng TGLX ...................................................... 71
T
0

T
0

3.5.2.Cán bộ khoa học công chức tỉnh An Giang và Kiên Giang .................... 72
T
0


T
0

3.7.TIỂU KẾT ......................................................................................................... 72
T
0

T
0

CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC THÔNG
T
0

QUA CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO. ................................................... 74
T
0

4.l.TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÙNG
T
0

TGLX THỜI GIAN QUA. ..................................................................................... 74
T
0

4.1.1. Hệ thông cơ sở giáo dục - đào tạo ............................................................ 74
T
0


T
0

4.1.2.Ngân sách đầu tư cho giáo dục đào tạo .................................................... 76
T
0

T
0

4.1.3.Phát triển đội ngũ Giáo viên, Giảng viên. ................................................ 77
T
0

T
0

4.2.TÌNH HÌNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Ở CÁC CẤP. ..................................... 78
T
0

T
0

4.2.1.Hộ thông giáo dục Mầm non và Phổ thông ............................................. 78
T
0

T
0


4.2.1.1 Hệ thống trường lớp vùng TGLX ...................................................... 78
T
0

T
0

4.2.1.2.Hệ thống trường lớp của hai tỉnh An Giang và Kiên Giang ............ 79
T
0

T
0

4.2.1.2.Tình hình biến động số lượng học sinh ............................................ 80
T
0

T
0

4.2.1.4.Tình hình biến động đội ngũ giáo viên: ............................................ 81
T
0

T
0

4.2.2.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CỦA VÙNG TRONG THỜI

T
0

GIAN QUA VÀ Ý NGHĨA ĐÁP ỨNG NGUỒN NHÂN LỰC. ......................... 82
T
0

4.2.2.1.Ngành giáo dục mầm non:................................................................. 83
T
0

T
0

4.2.2.2.Ngành phổ thông:............................................................................... 83
T
0

T
0


4.3.HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGHỀ ................................................ 86
T
0

T
0

4.3.1.Dạy nghề phổ thông, sơ cấp nghề và công nhân kỹ thuật ....................... 86

T
0

T
0

4.3.2. Đào tạo trung học chuyên nghiệp ............................................................ 87
T
0

T
0

4.3.3.Quy mô đào tạo đại học -cao đẳng vùng TGLX năm 2003 ...................... 88
T
0

T
0

4.4.ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
T
0

CỦA ĐÀO TẠO NGHỀ. ........................................................................................ 89
T
0

4.5.CÁC CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
T

0

CỦA VÙNG TGLX. ............................................................................................... 90
T
0

4.5.1.Những Nghị quyết từ Trung ương về giáo dục đào tạo đang vận dụng tại
T
0

vùng TGLX. ......................................................................................................... 90
T
0

4.5.2 Về phía địa phương các tỉnh của vùng TGLX.......................................... 94
T
0

T
0

4.6.CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ THU HÚT NHÂN TÀI.................................... 96
T
0

T
0

4.7.CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG. ................. 99
T

0

T
0

4.8.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI VÙNG TGLX. .. 100
T
0

T
0

4.8.1.Chỉ số HDI của vùng TGLX.................................................................... 100
T
0

T
0

4.8.2.Ý nghĩa của chỉ số giáo dục trong tiêu chí phát triển cộng đồng. ......... 101
T
0

T
0

4.8.3.TIỂU KẾT ................................................................................................ 104
T
0


T
0

CHƯƠNG 5. DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP
T
0

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ........................................................... 105
T
0

5.1.ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH
T
0

TẾ NGÀNH CỦA VÙNG TGLX. ....................................................................... 105
T
0

5.l.l.Tình hình kinh tế tỉnh An Giang .............................................................. 105
T
0

T
0

5.l.l.l.Tăng trưởng kinh tế: ........................................................................... 105
T
0


T
0

5.1.1.2.Cơ cấu GDP của tỉnh An Giang từ 1995 đến 2003......................... 106
T
0

T
0

5.1.2.Tình hình kinh tế tỉnh Kiên Giang năm 2003 ........................................ 107
T
0

T
0


5.1.2.1.Về tăng trưởng .................................................................................. 108
T
0

T
0

5.2.1.2.Về chuyển dịch cơ cấu: .................................................................... 109
T
0

T

0

5.2.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NGÀNH CỦA VÙNG TGLX 109
T
0

T
0

5.2.1.Định hướng phát triển ngành kinh tế của nước ta ................................ 109
T
0

T
0

5.2.2.Định hướng phát triển các ngành kỉnh tế của vùng TGLX .................. 110
T
0

T
0

5.2.2.1.Tỉnh Kiên giang:............................................................................... 110
T
0

T
0


5.2.2.2.Tỉnh An Giang:................................................................................. 111
T
0

T
0

5.3.DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC.................................................................... 112
T
0

T
0

5.3.1.Dự báo dân số đến năm 2010 .................................................................. 112
T
0

T
0

5.3.2. Dự báo nguồn nhân lực ......................................................................... 114
T
0

T
0

5.3.3.Dự báo cơ cấu nguồn nhân lực cho ngành kinh tế củ vùng TGLX...... 114
T

0

T
0

5.4.DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC THÔNG QUA ĐÀO TẠO
T
0

T
0

................................................................................................................................ 116
5.4.l.Tỉnh An Giang: ......................................................................................... 116
T
0

T
0

5.4.2.Tỉnh Kiên Giang: ..................................................................................... 117
T
0

T
0

5.5.CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ CHO VIỆC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
T
0


LỰC VIỆT NAM VÀ VÙNG TGLX. ................................................................. 118
T
0

5.5.1.Các phương hướng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực Việt Nam
T
0

cho công nghiệp hóa, hiện đại hoa và hội nhập kính tế thế giới.................... 118
T
0

5.5.2.Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực vùng TGLX .......................... 121
T
0

T
0

5.5.2.1.Giải pháp đầu tư cho giáo đục đào tạo............................................ 121
T
0

T
0

5.5.2.2.Giải pháp về xã hội hoá giáo dục. ................................................... 122
T
0


T
0

5.5.2.3. Giải pháp phòng chống lũ cho vùng, phục vụ giáo dục phổ thông và
T
0

dạy nghề: ....................................................................................................... 123
T
0

5.5.2.4. Điều tra cơ bản về dạy nghề, định hướng cơ cấu đào tạo và tạo ra
T
0

mô hình chất lượng cao của trường đào tạo. .............................................. 125
T
0


5.5.2.5.Giải pháp nâng cao năng lực hệ thông giáo dục - đào tạo đáp ứng
T
0

các yêu cầu mục tiêu phát triển nguồn nhân lực. ...................................... 126
T
0

5.5.2.6.Giải pháp về đào tạo lại nguồn nhân lực. ....................................... 130

T
0

T
0

5.5.2.7. Giải pháp về tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ người có trình độ
T
0

chuyên môn. .................................................................................................. 131
T
0

PHẦN KẾT LUẬN.......................................................................................... 133
T
0

T
0

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 138
T
0

T
0


CÁC CHỮ VIẾT TẤT

CNH, HĐH: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
TGLX: Tứ Giác Long Xuyên
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
CN: Cả nước
AG, KG: An Giang, Kiên Giang
KHCN-MT: Khoa học công nghệ môi trường
KTTĐPN: Kinh tế trọng điểm phía Nam
HDI: Chỉ số phát triển con người
Tthị: Thành thị
NLĐ: Nguồn lao động
TĐTLĐ: Trong độ tuổi lao động
DS, TS: Dân số, Tổng số
BQ: Bình quân
HĐKTTX: Hoạt động kinh tế thường xuyên
HĐKTKTX: Hoạt động kinh tế không thường xuyên
LĐ -VL: Lao động- việc làm
N-L-N: Nông- lâm - nghiệp
CN-XD: Công nghiệp -xây dựng
DVỤ: Dịch vụ
CMKT: Chuyên môn kỹ thuật
NS: Ngân sách
GD-ĐT: Giáo dục- Đào tạo
MN-MG: Mầm non- Mẫu giáo


THCS: Trung học cơ sở
THPT: Trung học phổ thông
PCGD: Phổ cập giáo dục
GDTX: Giao dục thường xuyên
ĐH: Đại học

THCN: Trung học chuyên nghiệp


PHẦN MỞ ĐẦU
1.LÝ DO, MỤC ĐÍCH VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:
1.1.Lý do chọn đề tài:
Nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực quyết định nhất để tăng trưởng
kinh tế và phát triển bền vững. Tuy nhiên nó đang đứng trước các vấn đề gay cấn
trong quản lý và phát triển, ở đó về mặt nhận thức cũng như thực trạng đào tạo và phát
triển trong thời kỳ CNH, HĐH còn nhiều bất cập. Nhằm làm tăng tính hiệu quả và
phát huy tiềm năng hiện có của nguồn nhân lực, chúng ta cần thiết phải tìm hiểu thực
trạng và đi đến giải pháp tốt cho vấn đề này, đó là vấn đề rất quan trọng và bức thiết
trong giai đoạn hiện nay. Cả nước nói chung, vùng Tứ Giác Long Xuyên (TGLX) nói
riêng, nơi có nhiều tiềm năng phát triển và cũng là nơi đang trong giai đoạn qui hoạch
nguồn nhân lực, điều đó cho chúng tôi cơ hội tìm hiểu thực trạng của nó nhằm phần
nào đóng góp cho các cấp quản lý ở hai tỉnh An Giang và Kiên Giang có những hướng
phát triển đúng đắn, hiệu quả làm tiền đề cho sự phát triển kinh tế xã hội nói chung và
mục tiêu công nghiệp hoa hiện đại hoa được thành công như mong muốn.
1.2.MỤC TIÊU VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:
-Cơ sở lý luận, nhận thức đúng về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
-Phân tích đánh giá hiện trạng nguồn nhân lực vùng TGLX
-Phân tích -đánh giá hiện trạng phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục đào
tạo vùng TGLX
-Tìm hiểu những chính sách nâng cao phát triển nguồn nhân lực mà vùng TGLX
đang vận dụng.
-Những dự báo và giải pháp cho nguồn nhân lực của vùng TGLX -Giới hạn của
đề tài tập trang vào nghiên cứu nguồn nhân lực vùng TGLX, chủ yếu tập trung vào hai
tĩnh An Giang và Kiên Giang. Thời gian điều tra khảo sát thuộc thời kỳ 1998-2002



2.LỊCH SỬ, CÁC QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU
2.1.Lịch sử nghiên cứu:
-Những vấn đề về nguồn nhân lực có lẽ là được nói đến từ rất lâu, và là mối quan
tâm của nhiều người vì thế có nhiều nghiên cứu, nhưng đứng về góc độ Vùng và địa
phương có liên quan thì hiện nay theo chúng tôi biết thì có các đề tài nghiên cứu sau:
"Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực vùng đồng bằng sông Cửu Long" đề tài cấp
bộ do PGS.TS Đặng Văn Phan chủ nhiệm đề tài, năm 2002, đề tài thuộc Bộ kế hoạch
và Đầu tư- Trung tâm nghiên cứu kinh tế Miền Nam. Đây là đề tài hay, nghiên cứu
sâu về biến động giáo dục đào tạo của vùng ĐBSCL và những giải pháp phát triển
nguồn nhân lực vùng ĐBSCL.
Đề tài " Dự báo nhu cầu và giải pháp đào tạo nguồn nhân lực có trình độ Đại
học, Cao đẳng ở An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, phục vụ yêu cầu đào tạo và
nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao KHCN của trường Đại học An Giang đến năm
2010" thực hiện 1999. Đề tài thuộc sở KHCN-MT và Trường ĐH An Giang do thạc sĩ
Lê Minh Tùng làm chủ đề tài và cố vấn đề tài GSTS.Võ Tòng Xuân thực hiện. Đề tài
này chuyên sâu vào thực trạng và nhu cầu tương lai của cán bộ công chức và một số
doanh nghiệp của 3 tỉnh AG, KG, ĐT. Làm phương tiện cho việc đào tạo số lượng
sinh viên trường ĐH An Giang những năm tới.
Đề tài: "Những luận cứ khoa học của việc phát triển nguồn nhân lực công nghiệp
cho vùng kinh tế Trọng Điểm Phía Nam" do TS.Trương Thị Minh Sâm chủ nhiệm đề
tài, thực hiện 2002, Đề tài khoa học độc lập cấp Nhà Nước. Đề tài này chuyên sâu
nghiên cứu thực trạng và cung cầu của nguồn nhân lực công nghiệp vùng KTTĐPN.
Đề tài:" Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực" do Viện Kinh tế TP Hồ Chí Minh
thực hiện năm 1999. Đề tài đánh giá hiện trạng phát triển nguồn nhân lực và đào tạo,
về chính sách sử dụng và phát triển đào tạo nguồn nhân lực, dự báo nhu cầu đào tạo
phát triển nguồn nhân lực phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế và các giải pháp
thực hiện.
Đề tài:" Xây dựng chương trình phát triển giáo dục Đại học- Sau đại học, tạo
nguồn nhân lực cho TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2001-2005" do PGS.TS Trần Chí Đáo



chủ nhiệm đề tài, năm 2002. Sở Khoa học và Công nghệ môi trường TP HCM. Đề tài
đưa ra thực trạng, kết quả đào tạo nguồn nhân lực đại học- Sau đại học từ 1996-2001,
dự báo đào tạo 2001-2005, dự báo nhu cầu cán bộ có trình độ KHKT ở khu vực phía
Nam và trình độ cao của TPHCM đến 2010 và đề xuất giải pháp phát triển nguồn
nhân lực trình độ cao.
Đề tài: "Chương trình phát triển hệ thống dạy nghề và đào tạo công nhân kỹ
thuật TPHCM" do Ths. Nguyễn Trần Nghĩa chủ nhiệm đề tài, năm 2002, Sở Khoa học
và Công nghệ môi trường TP HCM. Đề tài đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu đào
tạo nghề và có những giải pháp về nguồn nhân lực cho TPHCM. Đề tài:" Đảm bảo
nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị ở TP Hồ Chí Minh" CN đề tài: Bùi Thiện Tích.
Năm 2002. Sở Khoa học và Công nghệ môi trường TP HCM. Đề tài đưa ra thực trạng,
chất lượng cán bộ và nhu cầu cán bộ. Đề xuất giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực cho
hệ thống chính trị ở TPHCM.
Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
mà chúng tôi được tiếp cận ở hình thức nội dung vắn tắt là những đề án, bài báo, tạp
chí, kỷ yếu hội thảo....
Đứng về góc độ Địa lý kinh tế- xã hội đây là lần đầu tiên chúng tôi nghiên cứu
có hệ thống và vận dụng những sáng tạo trên những quan niệm mới nhất về nguồn
nhân lực. Bằng việc phân tích và đánh giá thực trạng khách quan, khoa học với nhiều
tư liệu làm sáng tỏ hiện trạng, phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục đào tạo và
các chính sách thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực, từ đó đề ra những giải pháp nâng
cao năng lực nguồn nhân lực cho vùng Tứ Giác Long Xuyên.
2.2.Quan điểm nghiên cứu:
2.2.1.Quan điểm hệ thống:
Nguồn nhân lực vừa là nguồn lực quyết định cho mọi vấn đề phát triển vừa là
mục tiêu phát triển của mọi mục tiêu khác, nói đến nguồn nhân lực là nói đến toàn bộ
mọi khía cạnh liên quan đến đời sống xã hội lẫn các đặc điểm của tự nhiên. Khi giải
quyết vấn đề nguồn nhân lực là giải quyết chuyện con người gắn với việc giải quyết
có liên quan đến tự nhiên, bởi vì con người là một bộ phận của tự nhiên. Vì thế khi



nghiên cứu, đánh giá, phân tích, phải đứng trên quan điểm hệ thống. Coi mọi sự vật
hiện tượng thông suốt trên một hệ thống nhất quán có liên hệ chặt chẽ với nhau, tác
động nhau trong các hợp phần thì việc đánh giá, phân tích mới chính xác và có hiệu
quả.
2.2.2.Quan điểm tổng hợp lãnh thổ:
Quan điểm tổng hợp và lãnh thổ là quan điểm cổ tính truyền thống của Địa lý
học.Trong đề tài này, hai quan điểm kết hợp thành một quan điểm thống nhất. Vấn đề
nguồn nhân lực là tổng thể liên kết nhiều chiều, phát triển theo thời gian và trong
không gian.
2.2.3.Quan điểm lịch sử- viễn cảnh:
Quan điểm này được thể hiện trong đề tài với vấn đề địa lý -lịch sử nguồn nhân
lực phát triển qua giai đoạn lịch sử, thời kỳ phát triển kinh tế xã hội với thời kỳ phát
triển nguồn nhân lực trước đó và nhìn nhận viễn cảnh cho tương lai những năm tới mà
có những giải pháp thích hợp cho giai đoạn viễn cảnh.
2.2.4.Quan điểm xã hội học:
Quan điểm này được vận dụng vào việc phân tích các chính sách phát triển
nguồn nhân lực của vùng, tác động đến sự phát triển nguồn nhân lực và ý nghĩa của nó
trong đánh giá chỉ số phát triển con người (HDI).
2.2.5.Quan điểm sinh thái:
Nghiên cứu thực trạng và sự phát triển nguồn nhân lực trong điều kiện đặc điểm
tự nhiên kinh tế -xã hội của vùng không đứng ngoài yếu tố xem xét môi trường, tài
nguyên để phát triển bền vững.

3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
3.1.Phương pháp thống kê kinh tế và phân tích tổng hợp:
Để nghiên cứu đề tài, chúng tôi đã khai thác tối đa có hiệu quả đối với những số
liệu thống kê đã công bố. Đặc biệt chủ yếu từ số liệu thô từ cục thống kê và các sở ban
ngành của hai tỉnh An Giang và Kiên Giang cũng như trên phương tiện thông tin đại

chúng để tổng hợp thành vùng TGLX mà phân tích theo vùng.


3.2.Phương pháp toán học:
Dùng phương pháp toán học để tính toán các số liệu từ hai tỉnh riêng lẽ thành số
liệu vùng TGLX cũng như bằng công thức toán học để tính toán dự báo cho nguồn
nhân lực tương lai.
3.3.Phương pháp bản đồ, biểu đồ:
Để phục vụ nghiên cứu và phản ánh kết quả nghiên cứu một cách tổng hợp và
chi tiết, chúng tôi cũng đã sử dụng phương pháp bản đồ, biểu đồ trong nghiên cứu và
khái quát hóa số liệu trong đề tài.


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. NHẬN THỨC VỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
NGHIÊN CỨU NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUAN ĐIỂM.
1.1.1.Nguồn nhân lực theo nghĩa rộng:
Nguồn nhân lực được hiểu như nguồn lực con người (Human Resources), là bộ
phận của các nguồn lực vật chất (Physical Resources), nguồn lực tài chính (Finacal
Resources)... cần được huy động quản lý để thực hiện những mục tiêu phát triển đã
định. Theo định nghĩa của Liên Hiệp Quốc: Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề,
là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có hoặc tiềm năng
để phát triển kinh tế xã hội trong một cộng đồng.
Nguồn nhân lực của một quốc gia hay một vùng, một khu vực, một địa phương
là tổng hợp những, tiềm năng lao động của con người có trong một thời điểm xác
định. Tiềm năng đó bao gồm thể lực, trí lực và tâm lực (đạo đức lối sống, nhân cách
và truyền thống lịch sử văn hoá dân tộc của bộ phận dân số có thể tham gia vào hoạt
động kinh tế xã hội).
Nguồn nhân lực là một bộ phận trong dân số, quy mô, chất lượng và cơ cấu dân

số hầu như quyết định quy mô nguồn nhân lực.
Với quy mô dân số lớn thứ 2 Đông Nam Á và thứ 13 trong số hơn 200 quốc gia
trên thế giới, Việt Nam cũng là nước có nguồn nhân lực dồi dào.
1.1.2.Nguồn nhân lực hiểu theo nghĩa hẹp:
Ở một không gian và thời gian xác định, xét về khả năng có thể sử dụng theo Bộ
luật Lao động thì khái niệm nguồn nhân lực đồng nghĩa với nguồn lao động; nếu xét
về tình trạng hoạt động thì khái niệm nguồn nhân lực đồng nghĩa với với lực lượng lao
động.
1.1.3.Nguồn lao động:
Theo từ điển thuật ngữ của Liên xô (Xuất bản năm 1977): Nguồn lao động là


toàn bộ những người lao động dưới dạng tích cực (đang tham gia lao động) và tiềm
năng (có khả năng lao động nhưng chưa tham gia lao động).
Theo từ điển thuật ngữ của Pháp (xuất bản 1977-1985): Nguồn lao động không
gồm những người có khả năng lao động nhưng không có nhu cầu làm việc. Theo quan
điểm này phạm vi dân số được tính vào nguồn lao động theo nghĩa hẹp hơn so với
quan điểm nêu trong thuật ngữ về lao động của Liên xô.
Theo giáo trình Kinh tế Lao động của trường Đại học Quốc gia Hà Nội: Nguồn
lao động là toàn bộ dân số trong độ tuổi trừ đi những người trong độ tuổi này hoàn
toàn mất khả năng lao động.
Với quan niệm này, nguồn lao động sẽ không bao gồm dân số ngoài tuổi lao
động đang thực tế làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân.
Theo quy định của cục Thống kê khi tính toán cân đối nguồn lao động, nguồn
lao động bao gồm toàn bộ dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và
những người ngoài tuổi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân.
Khái niệm nguồn lao động được sử dụng trong điều ưa mẫu quốc gia về lao
động- việc làm, hàng năm trong công tác thu thập, tổng hợp thông tin, thống kê về thị
trường lao động tại Việt Nam từ năm 1996 trở lại đây: Nguồn lao động gồm những
người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người trong độ tuổi lao động có khả

năng lao động nhưng đang không có việc làm (thất nghiệp) hoặc đang đi học hoặc
đang làm nội trợ cho gia đình mình hoặc chưa có nhu cầu làm việc.
Khái niệm này vừa phù hợp với quy định của Bộ Luật Lao đông vừa bao gồm
được cả những người lao động ở dạng tích cực đang tham gia lao động và những
người lao động còn đang ở dạng tiềm tàng (có khả năng lao động nhưng chưa tham
gia lao động) là căn cứ để tính toán quy mô nguồn lao động tại một thời điểm nào đó
của một tỉnh, thành phố, vùng lãnh thổ cũng như chung cả nước.
Ngoài các đặc trưng cơ bản đã nêu ở trên, nguồn lao động còn bao hàm các đặc
trưng mang tính cụ thể về tình trạng hoạt động của dân số trong độ tuổi lao động có
khả năng lao động và bộ phận dân số tuy hết tuổi lao động nhưng vẫn đang làm việc
hoặc có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc.


1.1.4.Lực lượng lao động:
Lực lượng lao động là bộ phận của nguồn lao động, đang tham gia hoạt động
kinh tế, không kể là có việc làm hay không có việc làm.
Tuy nhiên, cũng còn có nhiều điểm khác nhau, khi nhận dạng và xác định cụ thể
quy mô lực lượng lao động trong một không gian và thời gian nhất định.
Theo thuật ngữ trong lĩnh vực hoạt động lao động của Liên xô: Lực lượng lao
động là khái niệm định hướng của nguồn lao động.
Theo từ điển thuật ngữ Pháp: Lực lượng lao động là số lượng và chất lượng
những người lao động được quy đổi theo các tiêu chuẩn trung bình về khả năng lao
động có thể sử dụng.
Một số giáo sư kinh tế học người Anh quan niệm: Lực lượng lao động là tất cả
những cá nhân đang làm việc hoặc đang tìm kiếm việc làm,
Theo quan niệm cùa tổ chức lao động quốc tế (ILO) lực lượng lao động là một
bộ phận dân số trong độ tuổi quy định thực tế đang có việc làm và những người thất
nghiệp.
Ở Việt Nam cũng có những quan điểm khác nhau về lực lượng lao động.
Theo giáo trình kinh tế lao động của trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội,

Lực lượng lao động là số người trong độ tuổi lao động cộng 1/2 số người lao động
trên tuổi và 1/3 số người lao động dưới tuổi có khả năng lao động và nhu cầu làm
việc.
Trong cuốn sách hướng dẫn nghiệp vụ chỉ tiêu xã hội ở Việt Nam của Tổng cục
thống kê quy định: Lực lượng lao động là những người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc
làm và không có việc làm (biểu thị dân số hoạt động kinh tế).
Các quan niệm nêu về lực lượng lao động mới chỉ làm rõ được phần nào về mặc
định tính hoặc định lượng của chỉ tiêu lực lượng lao động không thể dùng làm căn cứ
để đánh giá thống kê về quy mô lực lượng lao động. Bởi vì trong đó còn một số yếu tố
không xác định và không phù hợp với bộ luật lao động của Việt Nam.
Theo quan điểm của ngành Lao động: Lực lượng lao động gồm những người từ


độ tuổi 15 trở lên đang tham gia hoạt động kinh tế, không phân biệt là có việc làm hay
thất nghiệp.
Khái niệm này về cơ bản thống nhất với quan điểm của ILO và quy định hiện
hành của tổng cục thống kê về lực lượng lao động (lực lượng lao động đồng nghĩa với
dân số hoạt động kinh tế) chỉ có cụ thể hơn nhóm thứ 2 của lực lượng lao động là
những người thất nghiệp, chứ không nói chung cùng là những người không có việc
làm. Nó được sử dụng làm căn cứ khi tính toán thống kê lực lượng lao động ở Việt
Nam hiện nay.
Lực lượng lao động tuy là một bộ phận của nguồn lao động nhưng không đồng
nhất với nguồn lao động. Lực lương lao động không bao gồm bộ phận dân số trong độ
tuổi lao động có khả năng lao động nhưng không tham gia hoạt động kinh tế như đang
đi học, đang làm nội trợ cho gia đình mình hoặc chưa có nhu cầu làm việc. Do vậy,
ngoài các đặc trưng về nhân khẩu, về trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật
đã nêu, lực lượng lao động còn bao hàm các đặc trưng về trình độ, cơ cấu, kỹ năng
nghề nghiệp, cấu trúc đào tạo, tác phong kỷ luật lao động, đạo đức nghề nghiệp, sự
hiểu biết về luật pháp, khả năng đáp ứng được yêu cầu phát triển công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà

nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, khả năng hội nhập với thị trường lao động thế
giới và khu vực...
1.1.5.Quan niệm phát triển con người:
Quan niệm phát triển con người - một quan điểm mang tính nhân văn, coi con
người là trung tâm là mục đích tối thượng của sự phát triển. Phát triển con người là sự
mở rộng cơ hội cho việc người dân nhằm hướng tới một cuộc sống đầy đủ về vật chất,
phong phú về tri thức...
Sự mở rộng cơ hội lựa chọn theo quan điểm của mỗi người mà tựu trung là được
sống lâu và khoẻ mạnh, được học hành, được tiếp cận với các nguồn lực cần thiết để
đảm bảo cuộc sống ấm no. Phát triển con người còn được coi là sự tăng cường năng
lực cho người dân, tức là khả năng thực hiện những công việc và ý tưởng mà họ cho là
có giá trị. Quyền quyết định cuộc sống trên mọi mặt của mình.


Ngoài ra phát triển con người không chỉ là việc xây dựng năng lực cho con
người, như nâng cao sức khoe, tri thức và kỷ năng, mà còn là việc sử dụng những
năng lực đó thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh, văn hoá xã hội và chính trị.
Chỉ khi nào phát triển con người đảm bảo mối quan hệ cân bằng giữa hai quá trình xây
dựng và sử dụng năng lực của con người, thì lúc đó tiềm năng của con người mới
được khai thác đầy đủ.
Quan niệm phát triển con người có 5 đặc trưng cơ bản; thứ nhất, con người được
coi là trung tâm của sự phát triển. Những vấn đề phát triển cần được nhận thức trên cơ
sở lợi ích và sự đóng góp của người dân. Thứ hai, người dân không chỉ là phương tiện
mà còn là mục tiêu của phát triển. Vì vậy quan điểm phát triển con người gắn với lý
thuyết về nguồn vốn con người hay nguồn nhân lực. Thứ ba là việc nâng cao vị thế
của người dân. Người dân không chỉ đơn thuần là đối tượng thụ hưởng thụ động thành
quả của sự phát triển mà còn là những thành viên tích cực, chủ động tham gia vào các
hoạt động và quá trình phát triển có ý nghĩa quyết định đến cuộc sống của họ. Thứ tư
phát triển con người chú trọng đến việc tạo lập sự bình đẳng về cơ hội cho mọi người
dân, không phân biệt chủng tộc, tầng lớp tôn giáo, giới tính, quốc tịch; đồng thời nhấn

mạnh tầm quan trọng của sự công bằng giữa thế hệ và tính bền vững về môi trường.
Cuối cùng phát triển con người mang tính toàn diện vì đó là một quá trình mở rộng cơ
hội lựa chọn của người dân về tất cả các mặt của đời sống, như kinh tế, chính trị, xã
hội, văn hoá và môi trường.
1.1.6.Những chỉ tiêu đánh giá thành tựu phát triển con người.
Để đo lường kết quả và đánh giá thành tựu phát triển con người năm 1990 và các
báo cáo tiếp theo của UNDP đã đưa ra một loạt các chỉ số. Chỉ số tổng hợp nhất được
đưa ra từ năm 1990 (và được hiệu chỉnh năm 1999) là chỉ số phát triển con người
(Human Development Index-HDI) HDI là giá trị trung bình của 3 chỉ tiêu:
1.Khả năng sống lâu, đo bằng tuổi thọ tính từ khi sinh ra
2.Trình độ giáo dục, tính tổng hợp theo tỷ lệ biết chữ của người lớn và các tỷ lệ
đi học tiểu học, trung học và đại học.
3.Chỉ tiêu mức sông đo bằng giá trị GDP tính bình quân đầu người thực tế theo


sức mua tương đương -PPP.
Trên cơ sở thiết lập cận trên và cận dưới phù hợp trạng thái phát triển con người
toàn cầu, HDI chỉ nhập giá trị từ 0 đến l.HDI càng lớn thì trình độ phát triển con
người của quốc gia đó là càng cao và ngược lại. Năm 1999, phương pháp đo lường thu
thập về dữ liệu dùng để tính toán HDI đã được UNDP cải thiện thêm.
Theo báo cáo phát triển con người năm 2001 của UNDP trong số 162 Quốc gia
có tên trong bảng xếp hạn, Sierra Leone là nước có HDI thấp nhất với mức 0,258 còn
Na Uy là nước đứng đầu trong bản xếp hạn 0,939. Việt Nam thuộc chỉ số trung bình
HDI = 0,696
Đây là một chỉ số tổng hợp vượt ra khỏi khía cạnh thuần túy về phát triển kinh tế
nhưng vẫn còn phiến diện và sai lệch, nó chỉ phản ánh trạng thái và những tiến bộ phát
ứiển của con người theo đó mà làm mục tiêu, chính sách phát triển mà thôi. Vì thế mà
chưa phản ánh đầy đủ những khía cạnh phong phú của đời sống như chính trị, văn
hoa, môi ứường hay mức độ tham gia của người dân. HDI của một quốc gia chỉ là một
chỉ số trung bình, do đó, cũng như GDP, nó có thể che lấp các quá trình phân phối,

tình trạng bất bình đẳng, hay sự khác biệt về phát triển con người giữa các vùng và
các nhóm dân cư. Nó có thể không làm nổi bật được những thách thức cần được ưu
tiên giải quyết của một quốc gia trong tiến trình phát triển.
Các khía cạnh chất lượng của các yếu tố cấu thành HDI cũng khó có thể phản
ánh đầy đủ, ứình độ giáo dục thật ra không chỉ thể hiện bằng tỷ lệ biết chữ hay số năm
đi học mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác mà như chất lượng giáo dục, khả năng và
cơ hội lựa chọn của người học, đặc biệt với giáo dục bật cao. Nhận xét này cũng có
thể áp dụng cho các yếu tố khác của HDI.
Cho nên mặc dù cho đến nay HDI là chỉ tiêu tốt nhất để đánh giá sự phát triển
con người của một quốc gia.Chúng ta còn sử dụng bổ sung một số chỉ tiêu khác như:
Chỉ số phát triển giới tính ( GDI-Gender Development Index) và số đo quyền lực theo
giới tính (Gender Empowerment Measure- GEM), chỉ số này liên quan đến khía cạnh
công bằng trong phát triển, sự bất bình đẳng giữa phụ nữ và nam giới là đáng quan
tâm.Tại hầu hết các quốc gia, phụ nữ thường bị thiệt thòi hơn nam giới trong việc tiếp
cận các cơ hội và nâng cao năng lực phát triển. Vì vậy chỉ số này cũng phản ánh các


yếu tố cơ bản của phát triển con người như sức khoẻ, giáo dục, thu nhập nhưng gắn
chúng với sự bất bình đẳng giữa nam và nữ. Ngoài ra còn có một chỉ số nữa là chỉ số
nghèo khổ tổng hợp (HPI-Human Poverty Index) là thước đo các kết quả xoá đói giảm
nghèo đảm bảo các nhu cầu cơ bản cho tất cả mọi người, là một nội dung quan trọng
bật nhất của chiến lược phát triển con người theo quan niệm toàn thể. HPI cũng phản
ánh trên 3 phương diện năng lực là: Tuổi thọ (đo bằng tỷ lệ số người chết dưới 40
tuổi); kiến thức (đo bằng tỷ lệ số người trưởng thành mù chữ) và mức sống trên cơ sở
tổng hợp các yếu tố như tỷ lệ số người có khả năng tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản, nước
sạch và tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng. Trên đây là các chỉ tiêu cơ bản cần
phối hợp thật tốt, tạo cơ sở đánh giá đúng các thành tựu phát triển vì con người.
1.1.7.Vai trò nguồn nhân lực:
Hội nghị lần thứ 4, ban chấp hành Trung ương Đảng khoa VIII đã ra nghị quyết
về "tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới, phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác

quốc tế, cần kiệm để công nghiệp hoá, hiện đại hoá..."
Nguồn nội lực mà Nghị quyết lần này nêu lên bao gồm: nguồn lực con người,
đất đai, tài nguyên, trí tuệ, truyền thống (lịch sử, văn hoá), trong đó năng lực của con
người Việt Nam với trí tuệ truyền thông của dân tộc mình là trung tâm nội lực, là
nguồn lực chính quyết định sự phát triển của đất nước.
Thực tiễn ở các nước phát triển cho thấy, các nguồn lực thúc đẩy quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá có nhiều (nguồn lực con người, vốn, tài nguyên thiên nhiên,
cơ sở vật chất kỷ thuật, khoa học công nghệ...) và giữa chúng có mối quan hệ nhân
quả nhau trong quá trình phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá nhưng trong đó
nguồn nhân lực được xem là năng lực nội sinh quan trọng chi phối quá trình phát triển
của mỗi quốc gia. So với các nguồn lực khác, nguồn nhân lực với yếu tố hàng đầu là
trí tuệ, chất xám, có ưu thế nổi bật ở chỗ nó không bị cạn kiệt nếu biết bồi dưỡng, khai
thác và sử dụng hợp lý, còn các nguồn lực khác dù nhiều đến đâu cũng chỉ là yếu tố có
giới hạn và chỉ phát huy được tác dụng khi kết hợp với nguồn lực con người một cách
có hiệu quả. Con người với tư cách là một nguồn lực, là chủ thể sáng tạo, là yếu tố bản
thân của quá trình sản xuất, là trung tâm của nội lực, là nguồn lực chính quyết định
quá trình phát triển kinh tế xã hội.


Kinh nghiệm của các nước châu Á tiến hành công nghiệp hoá thành công mà
Nhật Bản và Hàn Quốc là những quốc gia điển hình cũng đã khẳng định: Các nguồn
lực tự nhiên tuy đóng vai trò quan trọng nhưng vẫn chưa là " điều kiện đủ" mà chủ
yếu là nguồn lực con người. Những bài học thành công và chưa thành công ở nước ta
trong những năm đầu bước vào thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá càng cho thấy
rõ ràng hơn vai trò của nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực.
Nếu coi nguồn nhân lực là tiềm năng con người nói chung, những tiềm năng mà
con người có thể đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội, thì phát triển nguồn nhân
lực chính là quá trình biến đổi của nguồn nhân lực. Nhằm phát huy, khơi đậy những
tiềm năng con ngượi; là phát triển toàn bộ nhân cách và từng bộ phận trong cấu trúc
nhân cách; phát triển cả năng lực vật chất và năng lực tinh thần, tạo dựng và ngày

càng nâng cao, hoàn thiện cả về đạo đức lẫn tay nghề cả về tâm hồn và hành vi từ tình
độ chất lượng này lên trình độ chất lượng khác cao hơn, toàn diện hơn.
1.1.8.Phát triển nguồn nhân lực
Đây là một khái niệm mà có nhiều cách hiểu khác nhau:
-Tổ chức giáo dục- khoa học và văn hoá của Liên Hiệp Quốc (UNESCO): Phát
triển nguồn nhân lực được đặc trưng bởi toàn bộ sự lành nghề của dân cư trong mối
quan hệ với sự phát triển của đất nước.
-Tổ chức Lao động quốc tế (ILO): Khái niệm phát triển nguồn nhân lực bao hàm
một phạm vi rộng hơn chứ không chỉ có sự chiếm lĩnh ngành nghề hoặc ngay cả việc
đào tạo nói chung. Quan niệm này dựa trên cơ sở nhận thức rằng con người có nhu
cầu sử dụng năng lực của mình để tiến tới có được việc làm hiệu quả cũng như thỏa
mãn về nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân. Sự lành nghề được hoàn thiện nhờ bổ sung
nâng cao kiến thức ương quá trình sống và làm việc nhằm đáp ứng những kỳ vọng của
con người. Cũng như vậy những quan điểm thái độ phát triển về mặt cá nhân và cá
nhân là cần thiết để lồng ghép nguyện vọng cá nhân vào khuôn khổ xã hội hay quốc
gia một cách đồng bộ.
-Tổ chức phát triển công nghiệp LHQ (UNIDO): Phát triển con người một cách
hệ thống vừa là mục tiêu vừa là đối tượng của sự phát triển của một quốc gia. Nó bao


×