Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện duyên hải, tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.55 KB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thành Lập

NGHIÊN CỨU
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thành Lập

NGHIÊN CỨU
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH

Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số

: 60 31 95

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. TRỊNH THANH SƠN

Thành phố Hồ Chí Minh - 2011


LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến TS. Trịnh Thanh Sơn - Người đã nhận và tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt
quá trình nghiên cứu luận văn, từ quá trình tìm hiểu, viết đề cương đến khi hoàn
thành luận văn.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn đến BGH, Phòng Sau Đại học và các
giảng viên khoa Địa lý trường Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh, đã hỗ trợ,
tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tác giả cũng trân trọng cảm ơn các quí cơ quan ban ngành, đoàn thể của
huyện Duyên Hải như: Ủy ban nhân dân huyện, Chi cục thống kê, Phòng tài chính kế hoạch, Phòng tài nguyên môi trường, Phòng nông nghiệp và thủy sản, Phòng lao
động thương binh xã hội, Trung tâm Dân số và Gia đình,… đã tận tình giúp đỡ tác
giả trong quá trình thu thập số liệu và những vấn đề liên quan đến nội dung nghiên
cứu.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến quí bạn đồng nghiệp, bạn bè, gia
đình đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập
và thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Lập


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,

không sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài
liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web
theo danh mục tài liệu của luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Lập


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................... 3
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................. 4
MỤC LỤC ......................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................. 8
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................... 9
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................ 11
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ............................................................ 12
MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
4. Lịch sử nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................... 4
6. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 7

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ............................................ 8
1.1. Cơ cấu kinh tế ........................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm cơ cấu, cơ cấu kinh tế ............................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế ....................................................................... 9
1.1.3. Phân loại cơ cấu kinh tế ........................................................................... 10

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu kinh tế ................. 13
1.1.5. Một số chỉ tiêu cơ bản để đánh giá cơ cấu kinh tế .................................. 15

1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm................................................................................................... 16
1.2.2. Tính tất yếu khách quan phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..................... 17
1.2.3. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..................................................... 18
1.2.4. Các nguyên tắc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................. 19


1.2.5. Các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................ 19

1.3. Một vài mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế giới ................. 22
1.3.1. Mô hình chuyển dịch hướng nội .............................................................. 22
1.3.2. Mô hình chuyển dịch hướng ngoại .......................................................... 22
1.3.3. Mô hình kết hợp giữa nội lực và ngoại lực.............................................. 23

1.4. Sơ lược về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam ............................. 23
1.4.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ........................................................... 24
1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế .................................................. 26
1.4.3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ .................................................................... 27
1.4.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động ................................................................... 29

1.5. Chỉ tiêu công nghiệp hóa xét về mặt kinh tế ........................................ 30

Tóm tắt chương 1 ........................................................................... 31
Chương 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2000 2009 .................................................................................................. 33
2.1. Các nguồn lực tác động đến CDCCKT huyện Duyên Hải. ................ 33
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 33

2.1.2. Nguồn lực tự nhiên. .................................................................................. 34
2.1.3. Nguồn lực kinh tế - xã hội. ....................................................................... 41
2.1.4. Đánh giá chung ......................................................................................... 50

2.2. Hiện trạng CDCCKT huyện Duyên Hải, thời kỳ 2000 – 2009........... 53
2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành................................................... 53
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ............................. 65
2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ ............................................................ 67

2.3. Đánh giá hiện trạng CDCCKT huyện Duyên Hải thời kỳ 2000 – 2009
......................................................................................................................... 73
2.3.1. Những mặt đã đạt được ............................................................................ 73
2.3.2. Những khó khăn và thách thức ................................................................ 75

Tóm tắt chương 2 ........................................................................... 78
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH
ĐẾN NĂM 2020 .............................................................................. 80
3.1. Cơ sở để định hướng, quan điểm chỉ đạo và định hướng CDCCKT 80


3.1.1. Cơ sở để định hướng ................................................................................. 80
3.1.2. Quan điểm chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................... 84
3.1.3. Định hướng và các phương án CDCCKT ................................................ 86

3.2. Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở huyện Duyên Hải .................. 93
3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành................................................... 94
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ............................. 96
3.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. .............................................. 98


3.3. Những giải pháp ................................................................................... 100
3.3.1. Nhóm giải pháp chung . .......................................................................... 100
3.3.2. Nhóm giải pháp riêng. ............................................................................ 109

Tóm tắt chương 3 ......................................................................... 115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 118
1.Kết luận ..................................................................................................... 118
2.Kiến nghị ................................................................................................... 122

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 124
PHỤ LỤC ...................................................................................... 128


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

KT – XH

:

Kinh tế - xã hội

CCKT

:


Cơ cấu kinh tế

CDCCKT

:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CNH

:

Công nghiệp hóa

CNH - HĐH

:

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX

:


Giá trị sản xuất

GTT

:

Giá trị thực tế

GSS

:

Giá so sánh

KVI

:

Khu vực I (Nông, lâm và thủy sản)

KVII

:

Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng)

KVIII

:


Khu vực III (Dịch vụ)

CCLĐ

:

Cơ cấu lao động

HTX

:

Hợp tác xã

TP

:

Thành phố

TX

:

Thị xã

USD

:


Đôla Mỹ

ODA

:

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

FDI

:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

KCN

:

Khu công nghiệp

CCN

:

Cụm công nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG
SBảng 1.1 : Cơ cấu GDP theo giá trị thực tế phân theo thành phần

kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 – 2009……………..…………
Bảng 1.2 : Chỉ tiêu công nghiệp hóa dự kiến………………………….……..
Bảng 1.3 : Các giai đoạn công nghiệp hóa theo H. Chenery…………...……
Bảng 2.1 : Đơn vị hành chính và diện tích theo địa giới được phân chia
trong huyện Duyên Hải……………………………….………….
Bảng 2.2 : Sự phân bố các nhóm đất của huyện Duyên Hải……….………...
Bảng 2.3 : Tình hình sử dụng đất huyện Duyên Hải
thời kỳ 200- 2009…………………………………….…………..
Bảng 2.4 : Diện tích, dân số, mật độ dân số của Duyên Hải năm 2009……...
Bảng 2.5 : Quy mô và chuyển biến dân số huyện Duyên Hải
thời kỳ 2000 – 2009…………………………………...…………
Bảng 2.6 : Dân số chia theo nhóm tuổi năm 2009……………………...……
Bảng 2.7 : Dân số lao động huyện Duyên Hải thời kỳ
2000 – 2009………………………………………………..……..
Bảng 2.8 : GDP, cơ cấu GDP và tăng trưởng GDP của huyện Duyên Hải
thời kỳ 2000 – 2009…………………………………………...….
Bảng 2.9 : Lao động, cơ cấu lao động huyện Duyên Hải
thời kỳ 2000 -2009…………………………………………..……
Bảng 2.10 : Giá trị sản xuất KVI của huyện Duyên Hải
thời kỳ 2000 - 2009……………………………………...………
Bảng 2.11 : Lao động, cơ cấu lao động KVI của huyện Duyên Hải
thời kỳ 2000 – 2009 ……………………………………………...
Bảng 2.12 : Giá trị sản xuất của KVII của huyện Duyên Hải
thời kỳ 2000 – 2009………………………………………………
Bảng 2.13 : Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành công nghiệp
phân theo ngành kinh tế…………………………………………..
Bảng 2.14 : Lao động, cơ cấu lao động KVII của huyện Duyên
Hải………………………………………………………………..
Bảng 2.15 : Cơ cấu giá trị sản xuất của KVIII ở huyện Duyên Hải
thời kỳ 2000 – 2009…………………………………..…………..

Bảng 2.16 : Lao động, cơ cấu lao động trong KVIII của huyện Duyên
Hải…………………………………………………......................
Bảng 2.17 : GTSX phân theo các thành phần kinh tế của huyện
Duyên Hải………………………………………………………...

26
30
30
32
35
36
40
41
42
43
53
55
56
58
58
59
60
61
63
64


Bảng 2.18 : Lao động và cơ cấu lao động phân theo các
thành phần kinh tế của huyện Duyên Hải………………………...
Bảng 2.19 : GTSX và tỉ trọng GTSX huyện Duyên Hải phân theo lãnh

thổ………………………………………………………...............
Bảng 2.20 : Cơ cấu GTSX phân theo khu vực kinh tế của các địa
phương trong huyện Duyên Hải thời kỳ 2000 – 2009……………
Bảng 2.21 : Đánh giá cơ cấu ngành kinh tế các địa phương trong huyện theo
các giai đoạn CNH của H. Chenery……........................................
Bảng 3.1 : Bố trí các phương án phát triển của huyện
Duyên Hải đến năm 2020……………………….………………..
Bảng 3.2 : Dân số, lao động huyện Duyên Hải
giai đoạn 2010 -2020 theo PAI…………………................. …….
Bảng 3.3 : Dân số, lao động huyện Duyên Hải
giai đoạn 2010 -2020 theo PAII……………………………….....
Bảng 3.4 : GDP và cơ cấu GDP huyện Duyên Hải
giai đoạn 2010 – 2020 theo PAI………………………….............
Bảng 3.5 : GDP và cơ cấu GDP huyện Duyên Hải
giai đoạn 2010 – 2020 theo PAII…………………… …………...
Bảng 3.6 : GDP và cơ cấu GDP huyện Duyên Hải
giai đoạn 2010 – 2020 theo PAIII………………..…… ………...
Bảng 3.7 : So sánh CCKT huyện Duyên Hải theo các phương án
đến năm 2020…..............................................................................
Bảng 3.8 : Ba phương án phát triển kinh tế của huyện Duyên Hải
đến năm 2020………………………………………………... …..
Bảng 3.9 : Dự báo cơ cấu GDP huyện Duyên Hải đến năm 2020
phân theo 3 khu vực kinh tế………………………………… …...
Bảng 3.10 : Dự báo cơ cấu lao động huyện Duyên Hải đến năm
2020 phân theo 3 khu vực kinh tế………………………………...
Bảng 3.11 : Dự báo cơ cấu GTSX huyện Duyên Hải
theo thành phần kinh tế…………………………………..............
Bảng 3.12 : Dự báo cơ cấu lao động huyện Duyên Hải
theo thành phần kinh tế ………………………………... ……….
Bảng 3.13 : Dự báo cơ cấu GTSX phân theo khu vực kinh tế của

các địa phương trong huyện Duyên Hải đến năm 2020……… …

66
67
69
70
86
86
87
88
89
90
91
92
93
94
96
97
98


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1

: Cơ cấu GDP của Việt Nam phân theo khu vực kinh tế………….…..25

Biểu đồ 1.2

: Cơ cấu GDP của Việt Nam phân theo thành phần kinh tế…….…….26


Biểu đồ 1.3

: Cơ cấu lao động của Việt Nam phân theo khu vực kinh tế…………29

Biểu đồ 2.1

: Quy mô và tỉ lệ gia tăng dân số huyện Duyên Hải
thời kỳ 2000 – 2009………………………………….………...…….41

Biểu đồ 2.2

: Chuyển dịch cơ cấu GDP huyện Duyên Hải phân theo
khu vực kinh tế thời kỳ 2000 – 2009………………….………...…..54

Biểu đồ 2.3

: Chuyển dịch cơ cấu GTSX theo lãnh thổ của huyện Duyên
Hải………………………………………………………………..…..67

Biểu đồ 3.1

: Dự báo cơ cấu GDP huyện Duyên Hải đến năm 2020
phân theo 3 khu vực kinh tế………………………………….……...93

Biểu đồ 3.2

: Dự báo cơ cấu lao động huyện Duyên Hải đến năm 2020
phân theo 3 khu vực kinh tế……………………...…………………..95


Biểu đồ 3.3

: Dự báo cơ cơ cấu GTSX theo lãnh thổ của huyện Duyên Hải
đến năm 2020……………………...………………………………...97


DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ

Bản đồ 1:

Bản đồ hành chính huyện Duyên Hải………………......trước trang 33

Bản đồ 2:

Bản đồ mật độ dân số huyện Duyên Hải
năm 2009…………………………………………...…..trước trang 42

Bản đồ 3:

Bản đồ cơ cấu GTSX huyện Duyên Hải
phân theo lãnh thổ năm 2000…..….……..……………..trước trang 70

Bản đồ 4:

Bản đồ cơ cấu GTSX huyện Duyên Hải
phân theo lãnh thổ năm 2009………….…………....…..trước trang 70

Bản đồ 5:

Bản đồ phân vùng lãnh thổ huyện Duyên Hải…….........trước trang 72


Bản đồ 6:

Bản đồ cơ cấu GTSX huyện Duyên Hải
phân theo lãnh thổ năm 2020………….......................…trước trang 99


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một xu hướng phát triển tất yếu của nền
kinh tế hiện nay. Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI, Đảng ta đã đưa ra đường lối đổi
mới kinh tế với mục tiêu xây dựng và phát triển nền kinh tế nước ta theo hướng
CNH - HĐH. Trong Đại hội lần thứ XI cũng vậy, mục tiêu của Đảng ta là phấn đấu
đến năm 2020 sẽ đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại. Đổi mới kinh tế phải bắt đầu từ đổi mới cơ cấu kinh tế, tức là chuyển dần
từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
Trong quá trình phát triển kinh tế của thế giới nói chung và ở Việt
Nam nói riêng đã cho thấy, những thành công hay thất bại trong việc phát triển kinh
tế bắt nguồn từ việc xác định cơ cấu kinh tế có phù hợp hay không. Chính vì vậy,
việc xác định hợp lý cơ cấu kinh tế là một động lực quan trọng để phát triển nền
kinh tế. Đây là một trong những nội dung quan trọng của quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH .
Duyên Hải là một huyện ven biển của tỉnh Trà Vinh, nền kinh tế chủ
yếu là nông nghiệp. Trong những năm qua, huyện đã cùng với tỉnh xây dựng và
phát triển nền kinh tế theo hướng CNH - HĐH. Cơ cấu kinh tế của huyện cũng từng
bước được chuyển dịch theo hướng này. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách
quan cũng như chủ quan khác nhau nên sự chuyển dịch này vẫn còn chậm. Khu vực
nông nghiệp hiện còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP và GTSX.
Trong những năm gần đây, huyện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh đã được
đầu tư xây dựng nhiều công trình mang tầm vốc quốc gia như: nâng cấp quốc lộ 53,

xây dựng cầu Long Toàn, cầu Láng Chim, cảng cá Láng Chim, nhà máy nhiệt điện
Duyên Hải, Luồng vận tải cho tàu biển có trọng tải 20.000 tấn vào sông Hậu, khu
kinh tế Định An… đây là những thuận lợi quan trọng, làm tiền đề thúc đẩy
CDCCKT của huyện ngày càng tăng nhanh. Với yêu cầu đẩy mạnh CNH – HĐH và
đặc biệt là bối cảnh nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập sâu rộng vào


nền kinh tế thế giới. Điều này, đòi hỏi huyện Duyên Hải phải có sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nhanh và hiệu quả hơn trong những năm sau này.
Từ những cơ sở trên, cùng với hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
huyện Duyên Hải hiện nay và tính cấp thiết của vấn đề. Nên tôi đã đi đến quyết định
chọn đề tài “ Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà
Vinh” để nghiên cứu. Với mong muốn góp một phần nhỏ công sức của mình vào
tiến trình CNH - HĐH của huyện nhà trong thời gian tới.

2. Mục tiêu đề tài và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn chuyển
dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh trong thời gian từ năm 2000
đến năm 2009, từ đó đưa ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm
thúc đẩy cơ cấu kinh tế của huyện chuyển dịch nhanh và phù hợp với công cuộc
CNH - HĐH của đất nước. Để đạt được những mục tiêu của luận văn, tác giả đã đề
ra những nhiệm vụ sau:
-

Khái quát về những vấn đề lý luận có liên quan đến cơ cấu

kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm rõ các khái niệm, các nhân tố tác động và
các chỉ tiêu đánh giá cơ bản.
-


Đánh giá các nguồn lực tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh

tế huyện Duyên Hải, phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện
Duyên Hải trong giai đoạn 2000 – 2009 và đánh giá những thành tựu đã đạt được và
những tồn tại cần khắc phục trong thời gian tới.
-

Nêu ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu

nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Duyên Hải theo hướng CNH HĐH.

3. Phạm vi nghiên cứu
3.1. Về nội dung
Do đề tài có nội dung rộng, phức tạp nên phạm vi nghiên cứu của luận văn
chỉ giới hạn ở những nội dung sau:


- Phân tích những ảnh hưởng của các nguồn lực tới sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của huyện.
- Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành gồm: Cơ
cấu GDP, cơ cấu giá trị sản xuất, cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế. Không
phân tích sâu về các lĩnh vực trong từng ngành.
- Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh
tế gồm: Cơ cấu GTSX, cơ cấu lao động của từng thành phần kinh tế.
- Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ gồm: Cơ cấu giá
trị sản xuất của các địa phương phân theo khu vực kinh tế và tỉ trọng so với toàn
huyện.
- Nêu ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy
CDCCKT của huyện theo hướng CNH - HĐH.
3.2. Về không gian

Luận văn chủ yếu nghiên cứu trên phạm vi lãnh thổ huyện Duyên Hải,
tỉnh Trà Vinh. Bao gồm 10 đơn vị hành chính gồm: Thị trấn Duyên Hải, các xã
Long Toàn, Long Hữu, Hiệp Thạnh, Ngũ Lạc, Trường Long Hòa, Dân Thành, Đông
Hải, Long Vĩnh, Long khánh. Với diện tích tự nhiên toàn huyện là: 385,077 km2.
3.3 . Về thời gian
Trong luận văn, phần đánh giá hiện trạng chỉ được nghiên cứu từ năm
2000 đến hết năm 2009. Phần định hướng và đề xuất một số giải pháp chuyển dịch
cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải được tính đến năm 2020.

4. Lịch sử nghiên cứu
Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực, CDCCKT là
một xu hướng tất yếu. Xu hướng này có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp CNH
- HĐH đất nước.
Với vai trò như thế, nên trong thực tiễn đã có nhiều công trình nghiên cứu về
mặt lý luận như: “Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Thành Phố Hồ Chí
Minh trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa” của TS. Trương Thị Minh Sâm
(chủ biên), năm 2000; “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu


của thế kỷ 21” của TS Nguyễn Trần Quốc (chủ biên), năm 2004; “ Định hướng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ các ngành kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam” của TS. Trần Du Lịch, PGS. TS. Đặng Văn Phan (chủ nhiệm đề tài), năm
2004; “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam” của PGS. TS Bùi Tất Thắng (chủ
biên), năm 2006; “Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển” của PGS. TS . Ngô
Doãn Vịnh, năm 2006; ….
Riêng ở tỉnh Trà Vinh nói chung và huyện Duyên Hải nói riêng, cho
đến nay vẫn chưa có công trình khoa học nào đi sâu nghiên cứu về CDCCKT theo
từng giai đoạn. Các đề tài chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu chung về kinh tế - xã hội
như : “Trà Vinh, thành tựu và định hướng phát triển”. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh
Trà Vinh 25 năm qua và những mục tiêu trong những năm tới” trong cuốn Đồng

bằng sông Cửu Long chào đón thế kỷ 21, NXB Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh; Bộ kế
hoạch và đầu tư, Viện chiến lược phát triển, các Vùng, Tỉnh, Thành phố trực thuộc
Trung Ương tiềm năng và triển vọng đến năm 2010; hay trong “Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội huyện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và tầm
nhìn 2020” của Ủy ban nhân dân huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh…..
Trên cơ sở những nghiên cứu này, sẽ là những nguồn tài liệu tham khảo
vô cùng quan trọng và quí báu cho tôi, khi thực hiện đề tài “Nghiên cứu CDCCKT
huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh”.

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một hệ thống hoàn chỉnh gồm nhiều
tầng, bản thân nó là sự hợp thành của nhiều hệ thống khác nhau đồng thời cũng là
bộ phận của hệ thống kinh tế - xã hội. Trong CDCCKT của huyện Duyên Hải cũng
vậy, nó có mối liên hệ chặt chẽ với môi trường xung quanh, bao gồm cả môi trường
tự nhiên và môi trường KT-XH. Sự CDCCKT có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh
tế và ngược lại. Do đó phải xem CDCCKT như là một hệ thống luôn vận động và
phát triển không ngừng. Chính vì vậy, khi nghiên cứu sự CDCCKT của huyện


Duyên Hải, luôn phải tính đến các nhân tố ảnh hưởng và xem xét mối tương quan
đối với CDCCKT của tỉnh, vùng ĐBSCL và cả nước.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Cơ cấu lãnh thổ kinh tế huyện Duyên Hải là một thể tổng hợp hoàn
chỉnh. Trong đó các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội có mối liên hệ mật thiết với
nhau, tác động chi phối lẫn nhau tạo thành những thế mạnh riêng cho từng vùng
trong huyện, từ đó tạo nên thế mạnh đặc trưng cho huyện. Do vậy, phải phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến sự CDCCKT huyện Duyên Hải. Để từ đó đưa ra những
giải pháp, định hướng phát triển có tính đồng bộ, tổng hợp nhằm khai thác tối đa

những tiềm năng, những lợi thế của huyện.
5.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Quá trình phát triển kinh tế và CDCCKT, có sự chuyển biến theo
thời gian và không gian. Để thấy được những nguyên nhân phát sinh, diễn biến của
các nhân tố kinh tế trong một giai đoạn, trong khoảng thời gian và không gian cụ
thể, chúng ta cần vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh vào trong nghiên cứu. Qua
đó, mới có được những đánh giá chính xác về hiện trạng trong hiện tại và định
hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong tương lai.
5.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững cần phải được vận dụng
trong quá trình nghiên cứu những vấn đề về KT - XH, đặc biệt là CDCCKT. Vì phát
triển bền vững đã và đang trở thành mục tiêu phát triển KT - XH ở hầu hết các quốc
gia trong đó có Việt Nam. Phát triển KT - XH phải gắn liền với việc bảo vệ và sử
dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, hạn chế ô nhiễm môi trường. Phải có sự
phát triển hài hòa giữa kinh tế và tiến bộ công bằng xã hội. Đảm bảo an sinh xã hội,
nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
5.2. Phương pháp nghiên cứu:
5.2.1.Phương pháp phân tích tổng hợp
Đây là phương pháp rất quan trọng, vì trên cơ sở nguồn tài liệu, có
liên quan đến nội dung nghiên cứu được thu thập từ các tài liệu tham khảo như:


Niên giám thống kê, các báo cáo thường niên, quy hoạch tổng thể của các phòng, sở
ban ngành huyện, các tạp chí khoa học. Qua phân tích tổng hợp tác giả mới đưa ra
được hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong giai đoạn 2000- 2009 và giải pháp,
định hướng đến năm 2020.
5.2.2. Phương pháp thực địa
Thực địa là một phương pháp không thể thiếu trong nghiên cứu
khoa học, đặc biệt là đối với chuyên ngành Địa lý. Với phương pháp này, tác giả có
thể thu thập thêm thông tin, thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thẩm định mức

độ tin cậy của số liệu, báo cáo.
5.2.3. Phương pháp biểu đồ, bản đồ
Là phương pháp đặc trưng của khoa học Địa lý, sử dụng phương
pháp bản đồ, biểu đồ giúp cho các vấn đề nghiên cứu được cụ thể hơn, trực quan
sinh động hơn.
5.2.4. Phương pháp dự báo
CDCCKT là một quá trình lâu dài, muốn thành công phải làm
công tác dự báo để có hướng điều chỉnh cho phù hợp với xu hướng phát triển. Đề
tài sử dụng phương pháp này, để dự báo biến động và dự báo xu hướng dựa trên cơ
sở tính toán từ nguồn số liệu đã thu thập được.
5.2.5. Phương pháp thống kê toán học
Là phương pháp sử dụng thường xuyên, nhưng để phân tích,
lựa chọn những giá trị đúng nhất, phù hợp với thực tiễn nhất, dựa trên cơ sở những
số liệu thu thập được để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và KT – XH
đến CDCCKT huyện Duyên Hải. Bên cạnh đó, phương pháp thống kê toán học còn
giúp cho tác giả phân tích, lựa chọn, dự báo các giải pháp thích hợp cho sự
CDCCKT trong tương lai.
5.2.6. Phương pháp chuyên gia
CDCCKT là vấn đề rất được sự quan tâm của các nhà khoa học
và các cấp lãnh đạo đặc biệt là lãnh đạo địa phương. Vì vậy, việc gặp gỡ, trao đổi ý
kiến với các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên của các sở, ban ngành trong huyện,


trong tỉnh là phương pháp rất quan trọng. Thông qua việc gặp gỡ này, tác giả có thể
tiếp cận để kiểm chứng lại số liệu, tìm hiểu hiện trạng và định hướng vấn đề nghiên
cứu một cách hiệu quả hơn và nhanh hơn.

6. Cấu trúc luận văn
Đề tài “Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà
Vinh” ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung bao gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải
thời kỳ 2000 – 2009.
Chương 3: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện
Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh đến năm 2020.


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1.1. Cơ cấu kinh tế
1.1.1. Khái niệm cơ cấu, cơ cấu kinh tế
1.1.1.1. Cơ cấu

“Cơ cấu” là cách tổ chức các thành phần, nhằm thực hiện một chức năng của
chỉnh thể nào đó.[31, tr.223]
“Cơ cấu” là một phạm trù của triết học, nó thể hiện cấu trúc bên trong cũng
như tỉ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành một hệ thống và là thuộc tính
của một hệ thống nhất định. Nền kinh tế của một quốc gia được xem xét như một hệ
thống với nhiều bộ phận hợp thành. Các bộ phận này, có mối quan hệ mật thiết với
nhau theo một trật tự nào đó trong một giai đoạn lịch sử cụ thể. Nói một cách đơn
giản có thể xem đó là một bộ khung của khái niệm cơ cấu kinh tế.[17, tr.201].
Theo tác giả, cơ cấu là những bộ phận cấu thành một hệ thống và là thuộc
tính của hệ thống đó, trong đó có các bộ phận cấu thành nên hệ thống này chiếm
một tỉ trọng nhất định và có mối quan hệ với nhau giữa các bộ phận trong hệ thống.
1.1.1.2. Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế (CCKT) của xã hội Theo C.Mác là toàn bộ những quan hệ sản
xuất phù hợp với quá trình phát triển nhất định của các lực lượng sản xuất vật chất.
Mác đồng thời nhấn mạnh, khi phân tích cơ cấu, phải chú ý đến cả hai khía cạnh là
chất lượng và số lượng, cơ cấu chính là sự phân chia về chất và tỉ lệ về số lượng của

những quá trình sản xuất xã hội.
“Cơ cấu kinh tế” là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỉ
trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
[32, tr.16]
Theo tác giả, CCKT được hiểu như sau: CCKT là tổng thể những những yếu tố
cấu thành nền kinh tế, đó là các ngành sản xuất, các thành phần kinh tế và các vùng


kinh tế. Có mối quan hệ chặt chẽ với nhau được biểu hiện cả về chất và lượng tùy
thuộc vào mục tiêu của nền kinh tế trong từng thời kỳ nhất định

1.1.2. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế là vấn đề có nội dung rộng, biểu hiện mối quan hệ giữa sản xuất
và lực lượng sản xuất của nền kinh tế. Mối quan hệ đó không chỉ là mối quan hệ
riêng lẻ của từng bộ phận cấu thành nên nền kinh tế (bao gồm các lĩnh vực kinh tế,
các khâu tổ chức sản xuất và phân phối trao đổi tiêu dùng), các khu vực kinh tế
(nông thôn, thành thị) và các thành phần kinh tế (Nhà nước, hộ gia đình, tập thể,
vốn đầu tư nước ngoài…). Hiểu một cách đầy đủ, CCKT là tổng thể một hệ thống
kinh tế bao gồm nhiều yếu tố quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau trong
không gian và thời gian nhất định, phù hợp với mục tiêu đã xác định của nền kinh
tế.
CCKT là một hệ thống ràng buộc, có các đặc trưng chủ yếu là mang tính
khách quan và tính lịch sử. Đồng thời, cơ cấu kinh tế là một hệ thống động, gắn với
sự biến đổi phát triển không ngừng của các yếu tố và các bộ phận cấu thành. Muốn
phát huy tác dụng của CCKT, CCKT phải trải qua một quá trình, một thời gian nhất
định. Thời gian này dài hay ngắn tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại CCKT. Vì
vậy, các loại cơ cấu thường không tồn tại một cách cố định bất biến mà có sự thay
đổi, chuyển dịch, phù hợp với biến động của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trong
từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Như vậy, CCKT không những quy định về số lượng và tỉ lệ, giữa các yếu tố và

bộ phận cấu thành biểu hiện về lượng (là sự tăng trưởng của hệ thống), mà còn thể
hiện những mối quan hệ cơ cấu giữa các yếu tố biểu hiện về chất (là sự phát triển
của hệ thống). Mối quan hệ giữa lượng và chất trong cơ cấu của nền kinh tế thực
chất là biểu hiện về tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế đó. Một nền kinh tế
chỉ có thể ổn định và tăng trưởng bền vững khi có cơ cấu cân đối và hợp lý. Do đó
nghiên cứu CCKT là nhằm nhận biết cấu trúc của nền kinh tế và phát hiện xu hướng
vận động của nền kinh tế theo từng thời kỳ để có những tác động cần thiết, thúc đẩy


các xu hướng tích cực hay hạn chế những tiêu cực để đạt những mục tiêu đã định
trước. Khi nghiên cứu CCKT, nó mang một ý nghĩa rất lớn đối với thực tiễn phát
triển kinh tế trong từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội của từng quốc gia nói
chung, từng vùng và từng địa phương nói riêng.
Ở nước ta, Nghị Quyết đại hội Đảng lần thứ VI đã chỉ rõ: Nền kinh tế quốc
dân có một cơ cấu kinh tế hợp lý là cơ cấu kinh tế mà trong đó các ngành, các vùng,
các thành phần, các hoạt động sản xuất phải được bố trí cân đối, liên kết với nhau,
phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội để đảm bảo cho nền kinh tế
phát triển ổn định.

1.1.3. Phân loại cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế bao gồm những bộ phận cấu thành như: cơ cấu ngành, cơ cấu
kinh tế vùng lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế.
1.1.3.1. Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành là quan hệ gắn bó với nhau theo những tỉ lệ nhất định giữa các
ngành sản xuất, trong nội bộ nền kinh tế quốc dân cũng như giữa các ngành nghề và
các doanh nghiệp trong các ngành. [32, tr. 18] .
Cơ cấu ngành là bộ phận then chốt trong CCKT, vì cơ cấu ngành quyết định
trạng thái chung và tỉ lệ đầu vào, đầu ra của nền kinh tế quốc dân.
Hiện nay về cơ bản, hệ thống phân ngành kinh tế được sử dụng trên thế giới là
hệ thống tài khoản quốc gia (System of National Accounts – SNA). Nó được áp

dụng đối với nền kinh tế thị trường. Trước đây còn có hệ thống sản xuất vật chất
(Material Production System – MPS), hệ thống này được áp dụng với nền kinh tế kế
hoạch hóa tập trung.
Theo hệ thống tài khoản quốc gia, nền kinh tế thị trường được phân làm 3
nhóm ngành (Khu vực) là:
- Khu vực I (KVI) gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (đối với
nhiều nước khác là các ngành khai thác trực tiếp tài nguyên thiên nhiên).


- Khu vực II (KVII) gồm công nghiệp và xây dựng (đối với nhiều
nước khác là các ngành chế biến).
- Khu vực III (KVIII) là ngành dịch vụ
Trong ba khu vực này bao gồm 21 ngành cấp 1. Các ngành cấp 1 lại được chia
nhỏ thành các ngành cấp 2. Trong khi các ngành cấp 2 lại được chia nhỏ thành các
ngành sản phẩm. Có nhiều mức phân ngành khác nhau, tùy theo mức tập trung lại
hay chi tiết hóa đến mức nào mà có thể chúng được tập hợp các ngành tương ứng.
Đối với nước ta, theo Quyết định số 10/2007/QĐ- TTg ngày 23/01/2007 của
Thủ tướng Chính Phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, nền kinh tế
nước ta được chia thành 21 ngành cấp 1; 88 ngành kinh tế cấp 2; 242 ngành kinh tế
cấp 3; 437 ngành kinh tế cấp 4; 642 ngành kinh tế cấp 5.
Quan điểm của nước ta hiện nay, các ngành cấu thành nên khu vực I, khu vực
II, khu vực III như sau:
- KVI gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Trong đó nông
nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp; còn lâm nghiệp có
trồng, chăm sóc rừng và khai thác lâm sản; Thủy sản có đánh bắt và nuôi trồng thủy
hải sản.
- KVII gồm công nghiệp và xây dựng. Trong đó công nghiệp lại phân làm
nhiều ngành thuộc 3 nhóm: Công nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế biến; công
nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước.
- KVIII là tập hợp của nhiều ngành liên quan đến dịch vụ với chung một

đặc điểm là các sản phẩm được tạo ra không tồn tại dưới dạng hình thái vật thể bao
gồm khách sạn và nhà hàng; vận tải kho bãi và thông tin liên lạc; tài chính tín dụng;
hoạt động khoa học và công nghệ; các hoạt động liên quan tới kinh doanh tài sản và
dịch vụ tư vấn; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động cứu trợ xã hội; hoạt động văn
hóa, Đảng, Đoàn thể, thể thao;…
Đối với nền kinh tế quốc dân, CDCCKT theo hướng CNH - HĐH là sự chuyển
dịch các ngành kinh tế thuộc khu vực I, II, III theo chiều hướng tăng dần tỉ trọng
các ngành thuộc KVII và KVIII, giảm dần tỉ trọng của các ngành thuộc KVI.


1.1.3.2. Cơ cấu thành phần kinh tế
Cơ cấu thành phần kinh tế gắn liền với các loại hình sở hữu nhất định về tư
liệu sản xuất. Tùy theo phương thức sản xuất mà có các thành phần kinh tế chiếm
địa vị chi phối hay chủ đạo và các thành phần kinh tế khác cùng tồn tại.[32, tr.24]
Nước ta chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần gồm
kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân và cá thể) và khu vực có
vốn đầu tư nước ngoài. Các thành phần kinh tế được xác định với vai trò khác nhau
trong đó lấy kinh tế Nhà nước và kinh tế tập thể làm nền tảng và đóng vai trò chủ
đạo trong nền kinh tế quốc dân.
Kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, là động lực thúc đẩy sự phát triển và
tăng trưởng của nền kinh tế. Thành phần kinh tế này bao trùm các ngành kinh tế
then chốt gắn liền với việc quản lý tài nguyên của đất nước, với an ninh quốc phòng
và với các lĩnh vực quan trọng khác.
Kinh tế tập thể có ý nghĩa quan trọng với nhiều hình thức tổ chức trên cơ sở
tham gia tự nguyện, bình đẳng dân chủ, cùng có lợi giữa các thành viên tham gia.
Kinh tế cá thể với tiềm năng to lớn có vai trò quan trọng lâu dài đối với việc
phát triển kinh tế xã hội của nước ta.
Kinh tế tư bản tư nhân, đang có những đóng góp nhất định cho nền kinh tế
với tiềm lực về tiền vốn, kỹ thuật, công nghệ, quản lý, thị trường và giải quyết tốt
vấn đề gay gắt của xã hội hiện nay là vấn đề lao động việc làm.

Kinh tế tư bản nhà nước có khả năng to lớn với hình thức liên doanh giữa
nhà nước với tư bản trong nước và ngoài nước.
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài phát triển mạnh trong những năm gần đây
hướng vào việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ công nghệ cao.


1.1.3.3. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ (vùng kinh tế) phản ánh sự phân công lao động xã
hội về mặt không gian địa lý. Thực chất của việc phân chia này là để làm cơ sở cho
việc hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch phát triển, thực thi chính sách để
phù hợp với đặc điểm của từng vùng nhằm khai thác đạt hiệu quả cao trên từng
vùng và trên toàn vẹn lãnh thổ.
Cơ cấu lãnh thổ là tương quan tỉ lệ giữa các vùng trong phạm vi quốc gia được
sắp xếp một cách tự phát hay tự giác. Trong một quốc gia có nhiều vùng lãnh thổ,
các vùng này phải được bố trí, quan hệ với nhau theo một tỉ lệ nào đó để tạo điều
kiện phát triển kinh tế cho từng vùng nói riêng và của cả nước nói chung.
CCKT theo lãnh thổ là một chỉnh thể liên kết các ngành sản xuất trong một
vùng theo một cấu trúc hợp lý, nhờ đó mà có thể tạo ra khả năng tăng trưởng kinh tế
trong quá trình vận hành CCKT.
Tóm lại, CCKT theo ngành, theo thành phần và theo lãnh thổ là sự biểu hiện
về bản chất của những khía cạnh khác nhau của một nền kinh tế. Giữa chúng có mối
quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, trong đó cơ cấu theo ngành giữ vai trò chủ đạo
trong toàn bộ quá trình phát triển, cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế giữ vai trò
quan trọng trong thực hiện cơ cấu ngành, còn cơ cấu theo lãnh thổ là cơ sở cho các
ngành, các thành phần kinh tế phân phối hợp lý các nguồn lực. Qua đó sẽ tạo sự
phát triển đồng bộ, cân đối và đạt hiệu quả cao giữa các ngành, các thành phần kinh
tế trong một nền kinh tế.

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu kinh tế
Trong việc hình thành CCKT, có rất nhiều sự tác động của các yếu tố kể cả các

nhân tố tự nhiên hay kinh tế xã hội. Nhưng nhìn một cách cơ bản có thể chia thành
hai nhóm nhân tố quan trọng như sau:
1.1.4.1. Nhóm nhân tố tác động từ bên trong (trong nước)
- Nguồn lực phát triển kinh tế trong nước: Trong đó có vị trí địa lý, tài
nguyên thiên nhiên, nguồn lao động … là những tiền đề rất quan trọng để hình


×