Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

THỬ NGHIỆM ĐIỀU CHẾ AUTO-VACCINE PHÕNG TIÊU CHẢY DO E. coli TRÊN HEO CON SAU CAI SỮA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 81 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



THỬ NGHIỆM ĐIỀU CHẾ AUTO-VACCINE
PHÕNG TIÊU CHẢY DO E. coli TRÊN
HEO CON SAU CAI SỮA







Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khóa: 2003 – 2007
Sinh viên thực hiện: CAO VĂN HÕA


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2007




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
************************







THỬ NGHIỆM ĐIỀU CHẾ AUTO-VACCINE
PHÕNG BỆNH TIÊU CHẢY DO E. coli
TRÊN HEO CON SAU CAI SỮA









Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. NGUYỄN NGỌC HẢI CAO VĂN HÕA




Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2007

iii
LỜI CẢM TẠ

Đề tài nghiên cứu này tuy Con làm còn nhiều thiếu sót và chƣa tốt nhƣng Con
cũng xin dành tặng ba mẹ. Đây là kết quả mà 22 năm ba mẹ làm lụng để nuôi dạy
con. Con hy vọng món quà bé nhỏ này sẽ làm vui và vơi bớt phần nào nỗi khổ cực,
lo âu của ba mẹ. Con trai của ba mẹ yêu ba mẹ nhiều lắm.
Em xin chân thành cảm tạ Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm thành phố
Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm Bộ Môn Công nghệ sinh học, cùng tất cả quý thầy cô
đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tại trƣờng.
Và ngƣời có ảnh hƣởng rất lớn đến sự hoàn thành đề tài này là thầy Hải (TS.
Nguyễn Ngọc Hải). Em cám ơn thầy rất nhiều về những gì mà thầy đã dành cho
em. Em đến với thầy trong một hoàn cảnh rất khác với các bạn, nhƣng với sự quan
tâm hƣớng dẫn ân cần của thầy đã giúp em có nhiều nghị lực và niềm vui mà vƣợt
qua các giai đoạn khó khăn. Khi làm việc với thầy, em không chỉ học hỏi đƣợc ở
thầy kiến thức, kỹ năng mà em còn thấy ở thầy nhiều đức tính cao đẹp để em học
tập. Thầy có lối sống thật đơn giản, nhƣng thầy rất giàu tình cảm và đức hy sinh.
Thầy là một Nhà Giáo mẫu mực đầu tiên mà em đƣợc gặp.
Em xin cảm ơn TS. Lê Anh Phụng, ThS. Trần Thị Bích Liên, cô Lê Thị Hà và
BSTY. Nguyễn Thị Kim Loan đã giúp đỡ và cho em điều kiện thực hiện đề tài
này.
Em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị ở công ty Gia Nam đã nhiệt
tình giúp em hoàn thành đề tài này.
Và các bạn của tôi (Uyên, Thái, Phi, Linh, Vy), những ngƣời đã chia sẻ, giúp đỡ
tôi khi gặp khó khăn.
Cuối cùng, anh cám ơn Em. Em luôn bên cạnh cổ vũ khi anh mệt mỏi và động
viên khi anh cảm thấy chán. Em là nguồn tinh thần vô cùng quý báu của anh.

CAO VĂN HÒA
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2007

iv
TÓM TẮT

CAO VĂN HÕA. Đề tài: “Thử Nghiệm Điều Chế Auto-Vaccine Phòng Bệnh
Tiêu Chảy Do E. coli Trên Heo Con Sau Cai Sữa”. Thời gian: 01/05/2007 -
02/08/2007. Địa điểm: phòng thí nghiệm vi sinh, Bộ môn Vi Sinh – Truyền Nhiễm,
khoa Chăn Nuôi – Thú Y, trƣờng đại học Nông Lâm TPHCM và công ty TNHH
Gia Nam, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
Hội đồng hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN NGỌC HẢI
Bƣớc 1, phân lập vi khuẩn E. coli từ các mẫu phân tiêu chảy ở trại heo, các
chủng E. coli này sẽ đƣợc kiểm tra sinh hóa bằng nghiệm pháp IMViC và đƣợc
định type kháng nguyên F4, F5, F6.
Bƣớc 2, lựa chọn 5 chủng E. coli có kết quả phản ứng rõ ràng để sản xuất auto-
vaccine.
Bƣớc 3, bố trí thí nghiệm đánh giá hiệu quả auto-vaccine:
Lô 1: 3 bầy heo con, đƣợc tiêm auto-vaccine 1 lần.
Lô 2: 3 bầy heo con, đƣợc tiêm auto-vaccine 2 lần.
Lô đối chứng: 2 bầy heo con, đƣợc tiêm chất bổ trợ.
Việc đánh giá hiệu quả auto-vaccine dựa vào hiệu giá kháng thể, tỷ lệ heo tiêu
chảy, tăng trọng trung bình tuyệt đối và các phản ứng phụ sau tiêm,
Kết quả:
Auto-vaccine thực nghiệm tạo đáp ứng miễn dịch cao và kéo dài.
Auto-vaccine thực nghiệm không gây tác dụng phụ sau tiêm và không ảnh
hƣởng đến tăng trọng heo con.
Chƣa thể đánh giá chính xác đƣợc hiệu quả bảo hộ tiêu chảy do E. coli của
auto-vaccine.


v
SUMMARY

CAO VAN HOA, Nong Lam University, HCM city. Graduating thesis topic:
“The experiment of auto-vaccine production to protect the post – weaning
piglet from the diarrhoea caused by E. coli”. The thesis was carried out at
Microbiology lab, Microbiology and Infectious Diseases Dept. of Faculty of Animal
Science and Veterinary, Nong Lam University and Gia Nam Ltd. Company, Binh
Duong province from 5/2007 to 8/2007.
Supervisor: Dr. NGUYEN NGOC HAI
First, isolate E. coli from the diarrhoea feces and identify them by IMViC test,
then serotype with F4, F5, F6 antiserum.
Second, selecte 5 E. coli isolates of serotype F4 or F5 to produce the auto-
vaccine.
Third, set up the experiment to evaluate the efficiency of auto-vaccine (the
experiment was repeated in 2 times):
The first group: 3 litters (28 piglets, from 14 to 20 days aged), vaccine
injection one times.
The second group: 3 litters (28 piglets, from 14 to 20 days aged), vaccine
injection two times with 10 days interval.
The control group: 2 litters (22 piglets, from 14 to 20 days aged), adjuvant
injection two times with 10 days interval.
The efficacy of auto-vaccine was evaluated by antiody titers, medium daily gain
and the side effects.
Result:
The auto-vaccine made a high antibody titers and long immunization.
The auto-vaccine did not bring neither the bad effects to piglets vaccinated
health nor the gain weight of piglet.
The results could not conclude exactly the efficacy of auto-vaccine on E.
Coli diarrhoea control.


vi
MỤC LỤC

CHƢƠNG TRANG
Trang bìa 1 .............................................................................................................. i
Trang bìa 2 ............................................................................................................. ii
Lời cảm tạ .............................................................................................................. iii
Tóm tắt tiếng Việt ................................................................................................. iv
Tóm tắt tiếng Anh .................................................................................................. v
Mục lục .................................................................................................................. vi
Danh sách các chữ viết tắt .................................................................................... xii
Danh sách các hình .............................................................................................. xiii
Danh sách các bảng ............................................................................................. xiv
Danh sách các biểu đồ .......................................................................................... xv
Danh sách các sơ đồ ............................................................................................ xvi
1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu ....................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích ....................................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu ......................................................................................................... 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................. 3

vii
2.1. Vi khuẩn Escherichia coli ............................................................................... 3
2.1.1. Định nghĩa .................................................................................................... 3
2.1.2. Đặc tính sinh hóa .......................................................................................... 4
2.1.3. Yếu tố kháng nguyên ................................................................................... 4
2.1.3.1. Kháng nguyên thân O................................................................................ 4
2.1.3.2. Kháng nguyên bề mặt hay kháng nguyên K ............................................. 5

2.1.3.3. Kháng nguyên F (fimbriae) ....................................................................... 5
2.1.3.4. Kháng nguyên H hay kháng nguyên lông roi (flagella) ............................ 6
2.2. Bệnh tiêu chảy ................................................................................................. 6
2.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 6
2.2.2. Nguyên nhân gây tiêu chảy .......................................................................... 7
2.2.2.1. Điều kiện ngoại cảnh bất lợi ..................................................................... 7
2.2.2.2. Nuôi dƣỡng không đúng kỹ thuật ............................................................. 7
2.2.2.3. Vi sinh vật ................................................................................................. 8
2.3. Sự miễn dịch.................................................................................................... 9
2.3.1. Khái niệm miễn dịch .................................................................................... 9
2.3.2. Phân loại miễn dịch ...................................................................................... 9
2.3.2.1. Miễn dịch không đặc hiệu ......................................................................... 9
2.3.2.2. Miễn dịch đặc hiệu .................................................................................. 10
2.3.3. Khái niệm về kháng nguyên (antigen) và kháng thể (antibody) ................ 11

viii
2.3.3.1. Kháng nguyên (antigen) .......................................................................... 11
2.3.3.2. Kháng thể (antibody)............................................................................... 13
2.4. Auto-vaccine ................................................................................................. 16
2.4.1. Định nghĩa vaccine ..................................................................................... 16
2.4.2. Phân loại vaccine ........................................................................................ 16
2.4.2.1. Vaccine giảm độc lực (attenuated) .......................................................... 16
2.4.2.2. Vaccine bất hoạt (inactivated) ................................................................. 16
2.4.2.3. Các “toxoid” ............................................................................................ 17
2.4.2.4. Vaccine từng phần hay vaccine dƣới đơn vị (subunit) ........................... 17
2.4.2.5. Một số loại vaccine mới đang nghiên cứu .............................................. 17
2.4.3. Định nghĩa auto-vaccine ............................................................................ 18
2.4.4. Quy trình sản xuất auto-vacine .................................................................. 18
2.4.5. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của việc sản xuất, sử dụng auto-vaccine ............ 18
2.4.5.1. Ƣu điểm ................................................................................................... 18

2.4.5.2. Nhƣợc điểm ............................................................................................. 19
2.5. Chất bổ trợ ..................................................................................................... 19
2.5.1. Định nghĩa chất bổ trợ ................................................................................ 19
2.5.2. Tác dụng của chat bổ trợ ............................................................................ 20
2.5.3. Chất bổ trợ MONTANIDE (chất bổ trợ đƣợc sử dụng trong đề tài này)... 20
3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ............................................. 21

ix
3.1. Thời gian và địa điểm .................................................................................... 21
3.1.1. Thời gian .................................................................................................... 21
3.1.2. Địa điểm ..................................................................................................... 21
3.2. Vật liệu .......................................................................................................... 21
3.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 21
3.2.2. Vật liệu và thiết bị ...................................................................................... 21
3.3. Nội dung ........................................................................................................ 22
3.4. Phƣơng pháp tiến hành .................................................................................. 22
3.4.1. Phƣơng pháp lấy mẫu ................................................................................. 22
3.4.2. Nghiên cứu vi sinh vật ............................................................................... 23
3.4.2.1. Nuôi cấy phân lập .................................................................................... 23
3.4.2.2. Kiểm tra sinh hóa .................................................................................... 23
3.4.3. Điều chế auto-vaccine ................................................................................ 28
3.4.4. Kiểm tra độ vô trùng của auto-vaccine ...................................................... 30
3.4.5. Bố trí thí nghiệm đánh giá hiệu quả auto-vaccine ..................................... 30
3.4.5.1. Yếu tố thí nghiệm .................................................................................... 30
3.4.5.2. Phân phối heo vào các lô thí nghiệm ...................................................... 30
3.4.6. Phƣơng pháp kiểm tra hiệu giá kháng thể bằng phản ứng ngƣng kết chậm
trong ống nghiệm ......................................................................................... 32
3.4.6.1. Lấy mẫu máu và bảo quản ...................................................................... 32
3.4.6.2. Chuẩn bị dịch kháng nguyên ................................................................... 33


x
3.4.6.3. Tiến hành phản ứng ................................................................................. 34
3.4.6.4. Đọc kết quả ............................................................................................. 34
3.5. Các chỉ tiêu theo dõi ...................................................................................... 35
3.6 Xử lý số liệu ................................................................................................... 36
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................... 37
4.1. Kết quả lựa chọn chủng E. coli làm auto-vaccine ......................................... 37
4.2. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm ...................................................................... 38
4.3. Hiệu giá kháng thể ........................................................................................ 39
4.3.1. Thí nghiệm 1 .............................................................................................. 39
4.3.1.1. Lần rút máu thứ nhất ............................................................................... 40
4.3.1.2. Lần rút máu thứ hai ................................................................................. 40
4.3.1.3. Lần rút máu thứ ba .................................................................................. 41
4.3.2. Thí nghiệm 2 .............................................................................................. 43
4.3.2.1. Lần rút máu thứ nhất ............................................................................... 43
4.3.2.2. Lần rút máu thứ hai ................................................................................. 44
4.3.2.3. Lần rút máu thứ ba .................................................................................. 44
4.3.3. Kết quả tổng kết hiệu giá kháng thể ........................................................... 46
4.4. Tỷ lệ heo tiêu chảy ........................................................................................ 47
4.4.1. Thí nghiệm 1 .............................................................................................. 47
4.4.2. Thí nghiệm 2 .............................................................................................. 48

xi
4.5. Tăng trọng tuyệt đối ...................................................................................... 50
4.5.1. Thí nghiệm 1 .............................................................................................. 50
4.5.2. Thí nghiệm 2 .............................................................................................. 51
4.5.3. Tổng kết tăng trọng trung bình tuyệt đối của các lô qua 2 thí nghiệm ...... 52
4.6. Các chỉ số khác .............................................................................................. 52
4.7. Kết quả chung ............................................................................................... 52
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 54

5.1. Kết luận ......................................................................................................... 54
5.2. Đề nghị .......................................................................................................... 54
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 55
7. PHỤ LỤC ......................................................................................................... 57




xii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

E. coli: Escherichia coli
EMB: Eosin Methylene Blue Lactose
KIA: Kligler Iron Agar
TSA: Tryptone Soya Agar
TSB: Tryptone Soya Broth
SCA: Simmons Citrate Agar
TN: Thí Nghiệm
KT: Kháng Thể
IMViC: Indol – Methyl Red – Voges Proskauer – Citrate


xiii
DANH SÁCH CÁC HÌNH

HÌNH TRANG
Hình 3.1. Lấy mẫu phân tiêu chảy ở heo con ....................................................... 22
Hình 3.2. Phân lập E. coli trên môi trƣờng EMB ................................................ 23
Hình 3.3. Vi khuẩn E. coli lên men lên men đƣờng sinh hơi trong
môi trƣờng KIA .................................................................................... 24

Hình 3.4. Vi khuẩn E. coli hình que, màu hồng Gram âm ................................... 24
Hình 3.5. Phản ứng Indol ..................................................................................... 25
Hình 3.6. Phản ứng Methyl Red ........................................................................... 25
Hình 3.7. Phản ứng Voges Proskauer .................................................................. 26
Hình 3.8. Phản ứng Citrate ................................................................................... 26
Hình 3.9. Rút máu heo con ................................................................................... 33




xiv
DANH SÁCH CÁC BẢNG

BẢNG TRANG
Bảng 2.1. Tỷ lệ các vi sinh vật gây tiêu chảy trên heo........................................... 8
Bảng 3.1. Phân lô và liều tiêm heo con ................................................................ 31
Bảng 4.1. Hiệu giá kháng thể của 3 lô qua 3 lần rút máu (thí nghiệm 1) ............ 39
Bảng 4.2. Hiệu giá kháng thể của 3 lô qua 3 lần rút máu (thí nghiệm 2) ............ 43
Bảng 4.3. Tổng kết hiệu giá kháng thể của 2 thí nghiệm ..................................... 46
Bảng 4.4. Kết quả heo bị tiêu chảy ở thí nghiệm 1 .............................................. 47
Bảng 4.5. Kết quả heo bị tiêu chảy ở thí nghiệm 2 .............................................. 48
Bảng 4.6. Tỷ lệ tiêu chảy của heo toàn thí nghiệm .............................................. 49
Bảng 4.7. Kết quả thống kê tăng trọng trung bình tuyệt đối của 3 lô (TN1) ....... 50
Bảng 4.8. Kết quả thống kê tăng trọng trung bình tuyệt đối của 3 lô (TN2) ....... 51
Bảng 4.9. Tăng trọng trung bình tuyệt đối của các lô qua cả 2 TN ..................... 52




xv

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ

BIỂU ĐỒ TRANG
Biểu đồ 4.1. Hiệu giá kháng thể trung bình của 3 lô ở lần rút máu
thứ nhất (thí nghiệm 1) .......................................................................... 40
Biểu đồ 4.2. Hiệu giá kháng thể trung bình của 3 lô ở lần rút máu
thứ hai (thí nghiệm 1) ............................................................................ 40
Biểu đồ 4.3. Hiệu giá kháng thể trung bình của 3 lô ở lần rút máu
thứ ba (thí nghiệm 1) ............................................................................. 41
Biểu đồ 4.4. Hiệu giá kháng thể trung bình của 3 lô qua 3 lần rút máu (TN1) ........ 42
Biểu đồ 4.5. Hiệu giá kháng thể trung bình của 3 lô ở lần rút máu
thứ nhất (thí nghiệm 2) .......................................................................... 43
Biểu đồ 4.6. Hiệu giá kháng thể trung bình của 3 lô ở lần rút máu
thứ hai (thí nghiệm 2) ............................................................................ 44
Biểu đồ 4.7. Hiệu giá kháng thể trung bình của 3 lô ở lần rút máu
thứ ba (thí nghiệm 2) ............................................................................. 44
Biểu đồ 4.8. Hiệu giá kháng thể trung bình của 3 lô qua 3 lần rút máu (TN2) ........ 45
Biểu đồ 4.9. Tỷ lệ heo bị tiêu chảy ở thí nghiệm 1 ................................................... 47
Biểu đồ 4.10. Tỷ lệ heo bị tiêu chảy ở thí nghiệm 2 ................................................. 48
Biểu đồ 4.11. Tăng trọng trung bình tuyệt đối của 3 lô (thí nghiệm 1) .................... 50
Biểu đồ 4.12. Tăng trọng trung bình tuyệt đối của 3 lô (thí nghiệm 2) .................... 51


xvi

xvii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ TRANG
Sơ đồ 3.1. Quy trình phân lập và định danh vi khuẩn E. coli ................................... 27

Sơ đồ 3.2. Quy trình tạo dịch huyền phù kháng nguyên E. coli ............................... 29
Sơ đồ 3.3. Tóm tắt bố trí thí nghiệm ......................................................................... 31
Sơ đồ 3.4. Lịch trình thực hiện của 1 lần thí nghiệm ................................................ 31
Sơ đồ 3.5. Quy trình tạo dịch huyền phù kháng nguyên E. coli ............................... 34
Sơ đồ 3.6. Cách tiến hành phản ứng ngƣng kết xác định
hiệu giá kháng huyết thanh ...................................................................... 35











1
Chƣơng 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong chăn nuôi nói chung và chăn nuôi heo nói riêng, việc phòng chống dịch
bệnh là vô cùng cần thiết đối với đàn vật nuôi. Và với mô hình chăn nuôi công
nghiệp, nếu không chú ý kiểm soát thì dịch bệnh rất dễ xảy ra và dễ bùng phát thành
đại dịch.
Tiêu chảy là một trong số các bệnh xảy ra nhiều và rộng, gây tổn thất không nhỏ
cho đàn heo. Và một trong những nguyên nhân của bệnh, đặc biệt ở heo con sau cai
sữa, là vi khuẩn Escherichia coli, với đặc điểm xảy ra lẻ tẻ quanh năm và bùng phát
mạnh lúc giao mùa, khi thời tiết không ổn định (Nguyễn Khả Ngự & ctv, 1998).

Bệnh có tử số không cao nhƣng tăng trọng hằng ngày có thể giảm và gây thiệt hại
đáng kể cho nhà chăn nuôi (Taylor, 1995).
Trong thực tế hiện nay, việc phòng trị tiêu chảy do E. coli chủ yếu dựa vào thuốc
kháng sinh, liệu pháp này đang bộc lộ những hạn chế nhƣ hiện tƣợng đề kháng
kháng sinh và có thể ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng. Nghiên cứu tìm kiếm
vaccine hiệu quả cho việc phòng tiêu chảy trên heo sau cai sữa do E. coli là hết sức
cần thiết. Vi khuẩn E. coli có nhiều type kháng nguyên nên việc nghiên cứu điều
chế một loại vaccine phù hợp với trại chăn nuôi luôn mang lại hiệu quả cao.


2
Đƣợc sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Ngọc Hải, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài:
“THỬ NGHIỆM ĐIỀU CHẾ AUTO-VACCINE PHÕNG BỆNH
TIÊU CHẢY DO E. coli TRÊN HEO SAU CAI SỮA”

1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Thử điều chế auto-vaccine phòng tiêu chảy do E. coli trên heo con sau cai sữa
cho trại chăn nuôi.
1.2.2. Yêu cầu
- Phân lập thành công chủng E. coli gây bệnh tiêu chảy cho heo con.
- Sản xuất auto-vaccine và tiêm thử nghiệm trên heo con sau cai sữa.
- Theo dõi đáp ứng miễn dịch trên heo thí nghiệm đối với auto - vaccine điều
chế.
- Theo dõi ảnh hƣởng của auto-vaccine lên sức khỏe và tăng trƣởng của heo
thí nghiệm trong suốt thời gian thực hiện từ khi bắt đầu thí nghiệm 14 ngày tuổi
đến 60 ngày tuổi.







3
Chƣơng 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Vi khuẩn Escherichia coli
2.1.1. Định nghĩa
Escherichia thuộc họ Enterobacteriaceae, bao gồm các loại trực khuẩn Gram âm
có kích thƣớc khoảng 2-3µm x 0,5µm, di động nhờ các tiêm mao, không tạo bào tử,
hiếu khí hoặc hiếu khí tùy nghi. Các nhóm vi khuẩn này có mặt thƣờng xuyên trong
ruột của động vật, ở phần cuối của ruột non hoặc ruột già, cần thiết trong quá trình
tiêu hóa thức ăn và là thành phần của khuẩn lạc ruột. Chúng chiếm đến 80% trong
thành phần của hệ vi sinh vật hiếu khí đƣờng ruột (Intervet, 1997).
Chi Escherichia bao gồm 5 loài: E. coli, E. fergusonii, E. hermanie, E. vulneris,
E. blattae.
Nguồn gốc tên gọi: năm 1885, tại Munich, Theodor Escherich - một bác sĩ nhi
khoa trẻ phát hiện một loài vi khuẩn từ trong tã lót của trẻ em và đƣợc công bố với
tên gọi đầu tiên là Bacterium coli commune, bốn năm sau, đƣợc giới chuyên môn
đổi tên thành Escherich nhằm tri ân ngƣời có công khám phá. Năm 1895, ngƣời ta
lại gọi bằng tên Bacillus coli và năm 1896, gọi thành Bacterium coli. Sau nhiều kiểu
gọi, đến năm 1991, vi khuẩn kia đƣợc định danh thống nhất toàn cầu là Escherichia
coli.



4
Phân loại

Giới: Bacteria Ngành: Proteobacteria
Lớp: Gamma Protebacteria Bộ: Enterobacteriales
Họ: Enterobacteriaceae Chi: Escherichia
Loài: Escherichia coli
2.1.2. Đặc tính sinh hóa
Nuôi cấy: vi khuẩn hiếu khí hoặc hiếu khí tùy nghi. Nhiệt độ thích hợp là 37
0
C
(có thể tăng trƣởng ở 10
0
C– 46
0
C), pH thích hợp 6,4 - 7,5. E. coli mọc tốt trên môi
trƣờng thạch dinh dƣỡng; sau 24 giờ hình thành khuẩn lạc S có dạng tròn, ƣớt, trắng
đục; nếu để lâu trở thành khuẩn lạc R có dạng khô, rìa hơi nhám.
Một số hóa chất ngăn chặn đƣợc sự phát triển của E. coli nhƣ: chlorin và các dẫn
xuất, muối mật, sodium deoxycholate, sodium tetrathionat, selenite…
Vi khuẩn E. coli lên men sinh hơi đƣờng glucose, galactose, lactose, maltose,
xylose, rhamnose, mannitol, fructose. Lên men saccharose không đều, không lên
men dextrin và glycogen, không sử dụng phenylalanin, ure, gelatin, malonate,
adonitol, inositol, không sinh H
2
S.
Để phân biệt E. coli với các vi khuẩn đƣờng ruột khác, ngƣời ta dùng nghiệm
pháp IMViC (++--).
2.1.3. Yếu tố kháng nguyên
2.1.3.1. Kháng nguyên thân O
Các kháng nguyên O có bản chất lipopolysaccharide (LPS), thƣờng đặc trƣng
cho từng loài. Chúng bền với nhiệt độ và cồn, khi đun ở nhiệt độ 120
0

C trong 2 giờ
vẫn giữ đƣợc tính kháng nguyên, có khả năng ngƣng kết và kết hợp. Kháng nguyên
O giữ một vai trò nhất định đối với khả năng gây bệnh của các dòng vi khuẩn và


5
một trong số các kháng nguyên này có tính chất chuyên biệt cho từng loài vật chủ.
Ví dụ nhƣ các type kháng nguyên sau đây:
 Ở ngƣời: O2, O4, O75, O9, O18, O22, O1.
 Ở bò: O8, O15, O20, O35, O86, O101, O115.
 Ở heo: O8, O45, O54, O138, O139, O141, O147.
 Ở gia cầm: O1, O2, O8, O11, O78.
2.1.3.2. Kháng nguyên bề mặt hay kháng nguyên K
Kháng nguyên K là kháng nguyên giáp mô, che phủ hoàn toàn kháng nguyên O
nên không cho kháng thể O gắn kết với các epitop trên kháng nguyên O, làm cho
hiện tƣơng ngƣng kết không xảy ra (Lê Huy Chính và ctv, 2001). Kháng nguyên K
gồm 3 type A, L, B.
2.1.3.3. Kháng nguyên F (fimbriae)
Là kháng nguyên tiêm mao, có hình sợi, dài 4 µm, thẳng hay xoắn, đƣờng kính
2,1 - 7 nm. Chúng tạo nên đặc tính kết dính của vi khuẩn đối với tế bào, đặc biệt là
đối với tế bào niêm mạc ruột. Kháng nguyên này cũng chính là yếu tố tạo nên khả
năng gây bệnh và khả năng ngƣng kết hồng cầu cho những vi khuẩn có mang
chúng. Tuy nhiên khả năng ngƣng kết hồng cầu này lại bị ức chế bởi đƣờng
mannose.
Gần đây, để tránh nhầm lẫn với cách gọi tên của kháng nguyên giáp mô, ngƣời ta
đã dùng danh pháp chuẩn hơn cho các yếu tố kết dính, đƣợc ký hiệu F. Trong đó,
K88 thành F4 , K99 thành F5, 987P thành F6 (Orskov, 1992; trích dẫn Broes và
Fairbrother, 1993).
Kháng nguyên F là kháng nguyên mạnh, khi xâm nhập vào trong cơ thể nó sẽ
kích thích cơ thể tạo nên kháng thể đặc hiệu và là cơ sở cho việc chẩn đoán huyết

thanh học và xác định type huyết thanh của các dòng E. coli, cũng nhƣ xác định các


6
kháng thể bảo vệ. Vì vậy, các kháng nguyên này đƣợc dùng để chế tạo vaccine
phòng bệnh E. coli trên heo con. Các tiêm mao liên quan đến E. coli gây bệnh tiêu
chảy trên heo con là F4, F5, F6 và F41.
2.1.3.4. Kháng nguyên H hay kháng nguyên lông roi (flagella)
Kháng nguyên H có bản chất protein, bị hủy bởi cồn, có tính chịu nhiệt, tuy
nhiên khi đun 100
0
C trong 2 giờ thì các tính kháng nguyên, tính ngƣng kết đều bị
phá hủy. Kháng nguyên này có ở những dòng E. coli di động. Hiện nay, ngƣời ta đã
phát hiện đƣợc 56 loại kháng nguyên H.
2.2. Bệnh tiêu chảy trên heo
2.2.1. Khái niệm
Tỷ lệ nƣớc trong phân bình thƣờng chiếm 80%, phân táo bón dƣới 70%, phân
nhão 85%, phân lỏng trên 85% (tiêu chảy). Roux đã định nghĩa: “tiêu chảy là một
hội chứng đặc trưng bởi sự tống phân nhanh và phân nhiều nước” (Nguyễn Thị
Minh An và ctv, 2001). Trên thực tế, tiêu chảy là một biểu hiện lâm sàng của quá
trình bệnh lý đặc thù ở đƣờng tiêu hóa, thú đi phân lỏng, đôi khi có máu, bọt khí,
chất nhầy… Hậu quả quan trọng của tiêu chảy là suy dinh dƣỡng và gây thiệt hại về
kinh tế, vì khi bị tiêu chảy bệnh súc sẽ ăn ít; đồng thời, khả năng hấp thu chất dinh
dƣỡng cũng giảm và có thể chết thú.
Tiêu chảy xảy ra trên mọi lứa tuổi heo. Tuy nhiên, bệnh thƣờng gặp và gây nguy
hiểm ở giai đoạn heo con theo mẹ, heo vừa mới cai sữa hoặc tách bầy. Các biểu
hiện của tiêu chảy:
Tính đàn hồi của da kém, khô niêm mạc hầu họng.
Huyết áp hạ.
Nƣớc tiểu có ít Cl

-
và Na
+
.


7
Giảm thể tích huyết tƣơng.
Máu đặc, huyết tƣơng có hàm lƣợng Cl
-
và Na
+
giảm, hàm lƣợng urea tăng.
Tiêu chảy có 4 cơ chế chính, đó là: tiêu chảy do phân tiết, tiêu chảy do thẩm
thấu, tiêu chảy do rối loạn vận động ruột và tiêu chảy do tổn thƣơng niêm mạc ruột.
Tiêu chảy do vi khuẩn E. coli thƣờng theo cơ chế phân tiết, phân nhiều và lỏng
(Buddle và Bolton, 1992). Thang thẩm thấu do sự tích tụ của Na
+
và Cl
-
trong lòng
ruột làm cho một lƣợng lớn nƣớc di chuyển từ máu vào lòng ruột. Phân đẳng trƣơng
(isotonic) so với huyết thanh và có khuynh hƣớng kiềm vì chứa nhiều bicarbonate
(đây là một trong các cách giúp phân biệt với bệnh tiêu chảy do tiêu hóa/hấp thu
kém ở nhiễm trùng Rotavirus). Hậu quả là thú mất nƣớc và toan huyết.
2.2.2. Nguyên nhân gây tiêu chảy
Tiêu chảy là một hiện tƣợng bệnh lý liên quan đến rất nhiều yếu tố, có yếu tố là
nguyên nhân nguyên phát, có yếu tố là nguyên nhân thứ phát. Vì vậy phân biệt thật
rõ ràng nguyên nhân gây tiêu chảy không giản đơn. Đa số các nhà nghiên cứu trong
và ngoài nƣớc đề nghị phân chia các nguyên nhân gây tiêu chảy thành 3 nhóm chính

nhƣ sau:
2.2.2.1. Điều kiện ngoại cảnh bất lợi
Chủ yếu do thời tiết khí hậu quá nóng, quá lạnh hoặc ẩm ƣớt kéo dài.
2.2.2.2. Nuôi dƣỡng không đúng kỹ thuật
Thiếu sót đầu tiên là do heo con không đƣợc cho bú sữa đầu. Thức ăn, nƣớc uống
kém phẩm chất nhƣ dơ bẩn, ôi mốc, nhiễm trùng, thiếu vitamin (nhất là vitamin A,
D) hoặc thiếu chất khoáng (nhất là Fe).



8
2.2.2.3. Vi sinh vật
Vi khuẩn: gồm 2 nhóm, đó là vi khuẩn khu trú thƣờng xuyên trong ống tiêu hóa
(Enterobacteriaceae) nhƣ E. coli, Salmonella, Klebsiella, Proteus… và nhóm vi
khuẩn tạp nhiễm cùng với thức ăn, nƣớc uống vào đƣờng tiêu hóa nhƣ
Staphylococci, Streptococci… loạn khuẩn đƣờng ruột là nguyên nhân chủ yếu gây
bệnh ở đƣờng tiêu hóa.
Virus: ngƣời ta đã chứng minh đƣợc virus là một tác nhân gây tiêu chảy, thƣờng
thấy là Rotavirus, Enterovirus, Coronavirus…
Ký sinh trùng: tác động thông qua việc tranh chấp chất dinh dƣỡng với ký chủ,
tiết độc tố, làm giảm sức đề kháng và làm tổn thƣơng niêm mạc đƣờng tiêu hóa, tạo
điều kiện cho các tác nhân khác gây bệnh.
Bảng 2.1. Tỷ lệ các vi sinh vật gây tiêu chảy trên heo (Bergeland, 1980)
STT Mầm bệnh Tỉ lệ gặp (%)
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
Escherichia coli
Isospora
Rotavirus
T.G.E virus
Enterovirus
Parvovirus
Coronavirus (khác T.G.E)
Calicivirus
Salmonella
Treponema hyodysenteriae
Không chẩn đoán được
45,6
23,0
20,9
11,2
2,0
0,7
0,5
0,2
0,1
0,1
14,0

×