Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Đồ án tổ chức thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 87 trang )

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỔ CHỨC THI CÔNG
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

MSSV
12720800482
12720800517
12720800471
12720800062
12720800128
12720800066
12720800469
12720800397

HỌ VÀ TÊN
Phạm Quốc Trí
Phạm Minh Tuấn
Lê Văn Tòng


Nguyễn Thị Thùy Dương
Trần Thanh Hồ
Lê Quốc Dương
Lê Minh Toàn
Nguyễn Văn Thạnh

TÊN CÔNG
TRÌNH:CHUNG
CƯ 5 TẦNG
HƯNG LỘC

NHIỆM VỤ

ĐỒ ÁN:
PHẦN 1: THUYẾT MINH TÓM TẮT LÝ THUYẾT TỔ CHỨC THI CÔNG
PHẦN 2: PHÂN ĐỢT, PHÂN ĐOẠN VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
1. Thiết lập các bảng vẽ: mặt bằng kết cấu mong công trình, mặt bằng kết cấu sàn tầng

2.
3.
4.
5.
6.
7.

điển hình, mặt cắt kết cấu công trình, trên các bảng vẽ thể hiện đầy đủ tên và kích
thước các bộ phận kết cấu như mong, cột, dầm,… và thể hiện phân đợt, phân đoạn thi
công.
Lập danh mục công việc và tính toán khối lượng các công tác trên phân đoạn.
Lựa chọn biện pháp kỹ thuật thi công.

Xác định hao phí nhân lực, ca máy cho các đầu mục công việc trong danh mục.
Bố trí nhân lực, xe máy và xác định thời gian thi công các đầu mục công việc (t ij).
Lập tiến độ thi công và điều chỉnh tiến độ để có biểu đồ phù hợp.
Lập các biểu đồ tiêu thụ cát, đá, xi măng.

PHẦN 3: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Bố trí các khu vực và đường giao thông trên công trường.
Bố trí cần trục, máy, và các thiết bị xây dựng trên công trường.
Thiết kế hệ thống giao thông công trường.
Thiết kế kho bãi công trường.
Thiết kế nhà tạm trên công trường.
Thiết kế cấp nước cho công trường.
Thiết kế hệ thống cấp điện cho công trường.

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 1


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG


GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

8. An toàn lao động trên công trường.

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ:
STT

Họ Và Tên

Nhiệm vụ

1

Phạm Quốc Trí

2

Phạm Minh Tuấn

3

Lê Văn Tòng

4

Nguyễn Thị Thùy
Dương

5


Trần Thanh Hồ

Xác định hao phí nhân lực, ca máy cho
các đầu mục công việc trong danh mục.

6

Lê Quốc Dương

Bố trí nhân lực, xe máy và xác định thời
gian thi công các đầu mục công việc (tij).

7

Lê Minh Toàn

Lập tiến độ thi công và điều chỉnh tiến
độ, bố trí biểu đồ nhân lực.

8

Nguyễn Văn
Thạnh

Lập các biểu đồ tiêu thụ cát, đá xi măng.
Thiết kế tổng mặt bằng.

Nhận xét, Đánh
Giá

Hoàn thành tốt
nhiệm vụ, tích
cực tham gia
làm nhóm.
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ, tích
cực tham gia
làm nhóm.

Thiết lập các bảng vẽ, thể hiện phân đợt,
phân đoạn thi công.
Phân chia nhiệm vụ và thuyết minh đồ
án.
Chỉnh sửa, kiểm tra bản vẽ.
Lập các danh mục công việc và tính toán
khối lượng các công tác trên các phân
đoạn.
Thiết kế tổng mặt bằng.
Lập danh mục công việc và tính toán
khối lượng các công tác trên các phân
đoạn.
Lựa chọn các biện pháp kỹ thuật thi công.

Hoàn thành tốt
nhiệm vụ, tham
gia làm nhóm.
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ, tham
gia làm nhóm.
Hoàn thành tốt

nhiệm vụ, tham
gia làm nhóm.
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ, tích
cực tham gia
làm nhóm.
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ, tham
gia làm nhóm.
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ, tham
gia làm nhóm.

BẢNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
STT

HỌ VÀ TÊN

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

NỘI DUNG THỰC HIỆN

LỚP: DXLTKT12/A2

ĐIỂM QT

CC

BV


Trang 2

TH


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

(35%)

1

2

3
4
5
6
7
8

Thiết lập các bảng vẽ, thể
hiện phân đợt, phân đoạn thi
Phạm Quốc Trí
công.
Phân chia nhiệm vụ và thuyết
minh đồ án
Chỉnh sửa, kiểm tra bản vẽ.
Lập các danh mục công việc

Phạm Minh Tuấn
và tính toán khối lượng các
công tác trên các phân đoạn.
Thiết kế tổng mặt bằng.
Lập danh mục công việc và
Lê Văn Tòng
tính toán khối lượng các công
tác trên các phân đoạn.
Nguyễn Thị Thùy
Lựa chọn các biện pháp kỹ
Dương
thuật thi công.
Xác định hao phí nhân lực, ca
Trần Thanh Hồ
máy cho các đầu mục công
việc trong danh mục.
Bố trí nhân lực, xe máy và
Lê Quốc Dương
xác định thời gian thi công
các đầu mục công việc (tij).
Lập tiến độ thi công và điều
Lê Minh Toàn
chỉnh tiến độ, bố trí biểu đồ
nhân lực.
Lập các biểu đồ tiêu thụ cát,
Nguyễn Văn Thạnh
đá xi măng.

a


b

10

9

10

9

10

8

10

8

10

8

10

9

10

8


10

9

(15
%)

(50
%)

NỘI DUNG THUYẾT MINH

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 3


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.

Giới thiệu công trình:

Tên công trình


:

CHUNG CƯ 5 TÂNG HƯNG LỘC

Vị trí công trình :
Công trình được xây dựng tại khu đất mới quy hoạch nằm trên
đường Nguyễn Văn Tráng - TP. Vinh- Tỉnh Nghệ An.
Mặt trước công trình là trục đường Nguyễn Văn Tráng rộng khoảng 12m.3 mặt còn lại của
công trình đều tiếp giáp với mặt bằng sân đường rộng khoảng 6m.
Quy mô công trình:
Công trình được xây dựng trên khu đất có diện tích 1875.48m2
Tổng diện tích sàn xây dựng là 738.215m2.
Công trình có tổng số tầng là 05 tầng gồm: 1 trệt, 4 lầu và1 tầng mái (đồ án thực hiện cho
phần thân).
1.2.
Đặc điểm công trình:
1.2.1. Kiến trúc.

Mặt bằng công trình có dạng gần như là hình chữ nhật, chiều dài 38.65m, chiều rộng
19.1m, sàn tầng trệt nằm ở +3.900, mặt nền ở -0.450m, chiều cao công trình tính từ
cốt ±0.000m đến mái là +20.600m.
1.2.2. Kết cấu.
Giải pháp kết cấu chính của công trình là kết cấu khung chịu lực, sàn có dầm.
Vật liệu: +Bê tông:kết cấu đá 1x2, mác 350. Độ sụt của bê tông tại vị trí bơm :SN=12÷17cm
+Thép AII⌀ ≥ 10: fy 2800 kg/cm2
+Thép AI⌀< 10: fy 2200 kg/cm2

Chiều dài lớp bê tông bảo vệ cốt thép:
Cấu kiện tiếp xúc với đất


NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

Cấu kiện không tiếp xúc

LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 4


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

với đất
Sàn
Cột, dầm
Tường chắn
Đài cọc
Cọc nhồi
Tường vây

35mm
50mm
35mm
50mm
50mm
35mm

Sàn
Dầm

Cột
Vách, lõi cứng

10mm
25mm
25mm
20mm

1.3.
Điều kiện thi công:
1.3.1. Tình hình cung ứng vật liệu:

Công trình được xây dựng trong thành phố nên việc cung ứng vật tư dễ dàng và đảm
bảo về mặt chất lượng và số lượng.
1.3.2. Máy móc và thiết bị thi công:
Có rất nhiều công ty cho thuê các thiết bị máy móc phục vụ cho thi công.Bên cạnh đó
có nhiều loại và số lượng để ta chọn cho phù hợp với quy mô công trình. Một số máy
cần thiết phục vụ cho công tác thi công phần thân công trình:
- Máy thủy bình: đo độ cao.
- Máy vận thăng: vận chuyển con người và vật liệu lên cao.
- Cần trục tháp : vận chuyển vật liệu, tham gia vào đổ bê tông cột, sê nô theo bán
kính hoạt động của cần trục.
- Xe ô tô vận chuyển: vận chuyển đất ra khỏi công trường, chuyên chở vật liệu cần
thiết.
- Máy bơm bê tông : bơm bê tông theo phương đứng và ngang công trình
- Xe chở bê tông tươi.
- Các loại đầm : đầm dùi và đầm bàn.
- Máy phát điện dự phòng.
- Máy cắt, kéo, uốn thép phục vụ công tác cốt thép
- Máy cắt gạch.

Và một số máy móc, thiết bị phương tiện phục vụ cho thi công công trình và công
trường như dàn giáo, cây chống, coppha, các loại ốc vít, khóa liên kết, dây neo và
các thiết bị phục vụ cho an toàn lao động.

1.4.

Nguồn nhân công thi công:
Ngoài nguồn nhân công chính có sẵn trong các tổ đội thi công, thì vẫn phải thuê thêm
nguồn nhân công từ bên ngoài.Đặc biệt là những ngày đổ bê tông, số lượng công nhân
tăng mạnh. Vì vậy việc lựa chọn công nhân phục vụ cho việc thi công công trình là

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 5


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

phải lựa chọn công nhân đủ trình độ và tay nghề, bên cạnh đó ta cũng tổ chức các lớp
huấn luyện về an toàn lao động cho công nhân trong công trình.
1.5.
Nguồn nước xây dựng:
Nước dùng trong công trường được thiết kế từ hệ thống cấp nước của thành phố và
đàm bảo lưu lượng cần thiết trong suốt quá trình sử dụng.Chính vì vậy, ta sử dụng bể
chứa nước dự trữ để dự phòng xảy ra trường hợp thiếu nước phục vụ cho công trình.
1.6.

Nguồn điện xây dựng:
Công trình được xây dựng trong khu đô thị, do đó nguồn điện chính sử dụng trong
công trình lấy từ mạng lưới điện quốc gia và đảm bảo cung cấp liên tục cho công
trường.
Tuy nhiên, bên cạnh đó, công trường còn được trang bị thêm một máy phát điện riêng
để đảm bảo nguồn điện luôn ổn định và liên tục cho công trường khi nguồn điện từ
lưới điện quốc gia gặp sự cố.
1.7.
Giao thông tới công trình:
Mặt bằng công trình tiếp giáp cả bốn mặt với mặt đường và công trình nằm trong
thành phố nênviệc vận chuyển vật tư được dễ dàng. Bên cạnh đó các xe vận chuyển
cần phải có thiết bị che chắn vật liệu trên xe nhằm tránh rơi vãi vật liệu trên đường
vận chuyển, đồng thời bố trí hệ thống vệ sinh cho các xe công tác để đảm bảo vệ sinh
đường phố lưu thông và tránh ô nhiễm môi trường do khói bụi.
1.8.
Thiết bị an toàn lao động:
Cung cấp đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc tại công trường.
Đồng thời cũng cung cấp tài liệu và kiến thức về an toàn lao động cho công nhân,
thường xuyên mở các lớp tập huấn về an toàn lao động hoặc phổ biến kiến thức trước
mỗi ca làm việc cho công nhân để họ luôn ý thức được tầm quan trọng của an toàn lao
động, qua đó giúp nâng cao ý thức chấp hành nghiêm chỉnh nội qui an toàn lao động
tại công trường.
1.9.
Nhận xét:
Với những đặc điểm của công trình và điều kiện thi công như trên, việc thi công công
trình có những thuận lợi và khó khăn nhất định. Nhưng chúng ta có nhiều thuận lợi
hơn bất lợi, dựa vào các đặc điểm và điều kiện trên, ta chọn biện pháp thi công thủ
công kết hợp với cơ giới hóa để tổ chức xây dựng công trình.

CHƯƠNG 2: LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG

2.1.

Phân đợt, phân đoạn thi công:

Việc phân đoạn được thực hiện trên các nguyên tắc sau:

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 6


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

+Phải đảm bảo khối lượng lao động trong mỗi khu vực phải thích ứng với 1 ca làm việc của 1
tổ đội , đặc biệt là công tác bê tông ( số lượng công nhân và khả năng của máy móc phải đủ
để đáp ứng cho các công tác trên một khu vực được tiến hành liên tục và không ngừng nghỉ )
+Mạch ngừng phân đoạn phải được đặt ở những vị trí có nội lực nhỏ ( Q nhỏ ) hay khe nhiệt
độ. Khi hướng đổ bê tông song song với dầm chính thì vị trí mạch ngừng
+ Chênh lệch khối lượng công việc giữa các phân khu không quá 20% để tổ chức thi công
dây chuyền và chuyên môn hóa.
2.1.1. Phần đợt:

Mỗi tầng chia làm 2 phân đợt là:
+ Cột
+ Dầm, sàn
Tổng cộng, phần thân công trình được thi công thành 16 đợt theo chia chiều cao công trình.

Phân chia các phân đợt cụ thể như sau:
Phân
đợt
1
2
3
4
5
6

Kết cấu
Đào đất +Móng
Cổ móng
Giằng móng
Lấp đất + san nền
Cột tầng trệt
Dầm sàn tầng 1

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

Phân
đợt
7
8
9
10
11
12

Kết cấu

Cột tầng 1
Dầm sàn tầng 2
Cột tầng 2
Dầm sàn tầng 3
Cột tầng 3
Dầm sàn tầng 4

LỚP: DXLTKT12/A2

Phân
đợt
13
14
15
16

Kết cấu
Cột tầng 4
Dầm sàn tầng 5
Cột tầng 5
Dầm sàn mái

Trang 7


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG


LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 8


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

2.1.2 Phân đoạn:
Vì khối lượng thi công trong mỗi phân đợt không quá lớn nên mỗi phân đợt được chia
làm một hoặc 2 phân đoạn có khối lượng tương đương như nhau.
+Yêu cầu kỹ thuật:Phải có mạch ngừng để chống co ngót và gây nứt trong bê tông,
phải thi công đúc bê tông dầm sàn rồi mới đúc cột tầng trên để bê tông dầm sàn không
bị phình trồi lên, phân đoạn khi thi công đúc bê tông khối lớn.
+Yêu cầu tổ chức: Khối lượng bê tông trong một phân đoạn phải tương ứng với năng
suất của máy trộn, vận chuyển bê tông.
+Nguyên lý bố trí mạch ngừng:Mạch ngừng cho dầm sàn phải ở khoảng 1/3 nhịp….
Trong đồ án này được chia thành 2 phân đoạn cho tất cả các phân đợt.
Phân chia phân đoạn cụ thể như sau:

Mặt bằng phân chia phân đoạn
2.2.

Xác định các công tác.

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

LỚP: DXLTKT12/A2


Trang 9


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

*Biện pháp thi công:
+ Phương pháp đổ bê tông toàn khối là:
Cột trước, toàn khối dầm sàn sau vì không đòi hỏi độ liền khối quá cao, chỉ cần đảm bảo độ
cứng theo phương ngang và phù hợp với khả năng thi công và yêu cầu thời gian, kết cấu công
trình.
Vì nếu chọn cách đổ bê tông toàn khối cột dầm sàn thi sẽ gặp khó khăn trong công tác ván
khuôn giàn giáo, công tác cốp thép , đầm, yêu cầu về chất lượng bê tông. Nếu chọn cách để
từng phần, cột trước, rồi đến dầm, cuối cùng mới thi công sàn thì lại không đảm bảo tính liền
khối của dầm sàn, độ cứng theo phương ngang, sẽ làm chậm tiến độ.
+ Biện pháp kỹ thuật bê tông : Sử dụng bê tông thương phẩm có xe vận chuyển đến chân
công trình, sau đó dùng máy bơm để bơm hoặc cần trục tháp đưa lên các vị trí cần đổ. Chất
lượng bê tông được đảm bảo và nhân công phục vụ là ít. Tuy giá thành có cao hơn nhưng với
những ưu điểm đó, ngoài ra đây là công nghệ tiên tiến, đảm bảo vệ sinh môi trường, hạn chế
tiếng ồn và rung động , một điều rất quan trọng.
Mặt khác thi công cột, lõi có khác: do kích thước hẹp (không rộng lớn như dầm sàn)
do đó việc đổ bằng máy bơm là không đảm bảo bởi vì máy bơm đòi hỏi khối lượng thi công
lớn, liên tục. Mà thi công cột lõi có kích thước nhỏ, thời gian đầm lâu... do đó dùng bê tông
thương phẩm do xe chuyên dụng chở đến và đổ vào thùng chứa để cần trục tháp cẩu lên đổ.
- Dầm sàn được chia làm 2 phân đoạn, sử dụng bê tông thương phẩm, kết hợp với cần
trục tháp thi công .
- Sử dụng bê tông thương phẩm, dùng cần trục tháp đổ bê tông cột,lõi.
+Phương án cốp pha, giàn giáo:

Công tác ván khuôn :Chọn cốp pha gỗ kết hợp với hệ đà giáo bằng giáo Pal, hệ thanh chống
đơn kim loại, hệ giáo thao tác đồng bộ.
+Phương án gia công, vận chuyển thép:
+Cốt thép được tiến hành gia công tại công trường. Việc vận chuyển, dự trữ được
tính toán phù hợp với tiến độ thi công chung, đảm bảo yêu cầu về chất lượng.
+ Do khối lượng vật liệu không quá lớn có thể dùng cầu trục tháp để vận chuyển
lên cao.

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 10


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

+Chọn cần trục tháp:Do khối lượng bê tông lớn và để thi công thuận lợi giảm công vận
chuyển trung gian, rút bớt nhân lực và đạt hiệu quả thi công cao ta dùng cần trục tháp để cẩu
bê tông và đổ bê tông trực tiếp từ thùng chứa. Chọn cần trục tháp cố định .Chọn cần trục tháp
trong 1 ca đảm bảo vận chuyển bê tông lên cao và đổ bê tông trực tiếp từ thùng chứa.
*Danh mục, khối lượng công tác, định mức.
Được thể hiện trong bảng tổng hợp sau:
PHÂN STT
ĐỢT

1
Đợt 1


2


HIỆU

CÔNG TÁC

ĐƠN VỊ

PHÂN
ĐOẠN

CẤU KIỆN

3

4

5

6

7

1.1 AB.31122

§µo nÒn b»ng m¸y

100m3 Phân đoạn 1


Trục 1-5

Phân đoạn 2 Trục 5'-8
1.2 AB.11322

§µo mãng b¨ng, ®µo thñ c«ng
10%

1.3 AF.11110

m3

Bª t«ng lãt mãng

m3

Phân đoạn 1

Trục 1-5

Phân đoạn 2

Trục 5'-8

Phân đoạn 1

trôc 1-5:

Phân đoạn 2 trôc 5'-8:

1.4 AF.61110 Cèt thÐp mãng, ®êng kÝnh <=10
mm

TÊn

1.5 AF.61120 Cèt thÐp mãng, ®êng kÝnh <=18
mm

TÊn

1.6 AF.61130

TÊn

V¸n khu«n mãng b¨ng

trôc 1-5:

Phân đoạn 2 trôc 5'-8:
Phân đoạn 1

trôc 1-5:

Phân đoạn 2 trôc 5'-8:

Cèt thÐp mãng, ®êng kÝnh >18
mm

1.8 AF.81111


Phân đoạn 1

Phân đoạn 1

trôc 1-5:

Phân đoạn 2 trôc 5'-8:
100m2 Phân đoạn 1

trôc 1-5:

Phân đoạn 2 trôc 5'-8:
1.9 AF.11210 Bª t«ng mãng, ®¸ 1x2, chiÒu réng
<=250 cm, m¸c 250

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

LỚP: DXLTKT12/A2

m3

Phân đoạn 1

trôc 1-5:

Phân đoạn 2 trôc 5'-8:
Trang 11


N T CHC THI CễNG


t 2

2.1 AF.81132

GVHD: NGUYN B TRNG

Ván khuôn cổ cột

100m2 Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:

t 3

2.2 AF.12210 Bê tông cổ cột, đá 1x2, tiết diện
cột <=0,1 m2, cao <=4 m, mác
250

m3

3.1 AF.61110 Cốt thép móng, đờng kính <=10
mm

Tấn

3.2 AF.61120 Cốt thép móng, đờng kính <=18
mm


Tấn

3.3 AF.81111 Ván khuôn giằng móng

t 4

Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:

100m2

3.4 AF.12310 Bê tông giằng móng, đá 1x2, mác
250

m3

4.1 AB.13112 Lấp đất chân móng

m3

3
4.2 AB.42322 Vận chuyển đất tiếp cự ly <=7 km 100m
bằng ôtô tự đổ 7T, đất cấp II

t 5


4.3 AB.13112 Đắp đất nền móng công trình bằng
thủ công, độ chặt yêu cầu K=0,90

m3

4.4 AF.11121

m3

Bê tông lót nền, đá 4x6, chiều
rộng >250 cm, mác 100

5.1 AF.61412 Cốt thép cột, trụ, đờng kính <=10
mm, cột, trụ cao <=16 m

Tấn

5.2 AF.61432 Cốt thép cột, trụ, đờng kính >18
mm, cột, trụ cao <=16 m

Tấn

5.3 AF.81132 Ván khuôn cột vuông, chữ nhật

100m2

Phõn on 1

trục 1-5:


Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
5.4 AF.12223 Bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột
<=0,1 m2, cao <=16 m, mác 200
t 6

6.1 AF.81141

NHểM THC HIN: NHểM 6

Ván khuôn xà dầm, giằng

m3

Phõn on1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
100m2 Phõn on 1


LP: DXLTKT12/A2

trục 1-5:

Trang 12


N T CHC THI CễNG

GVHD: NGUYN B TRNG
Phõn on 2 trục 5'-8:

6.2 AF.81151

Ván khuôn sàn mái

100m2 Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
6.3 AF.61512 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
<=10 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

6.4 AF.61522 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
<=18 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn


6.5 AF.61532 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
>18 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

6.6 AF.61711 Cốt thép sàn mái, cao <=16 m, đờng kính <=10 mm

Tấn

6.7 AF.61721 Cốt thép sàn mái, cao <=16 m, đờng kính >10 mm

Tấn

6.8 AF.12313 Bê tông dầm, giằng nhà, đá 1x2,
mác 200

m3

6.9 AF.12413 Bê tông sàn mái, đá 1x2, mác 200

m3

Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1


trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
t 7


7.1 AF.61412 Cốt thép cột, trụ, đờng kính <=10
mm, cột, trụ cao <=16 m

Tấn

7.2 AF.61432 Cốt thép cột, trụ, đờng kính >18
mm, cột, trụ cao <=16 m

Tấn

7.3 AF.81132 Ván khuôn cột vuông, chữ nhật

100m2

Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
7.4 AF.12223 Bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột

<=0,1 m2, cao <=16 m, mác 200

NHểM THC HIN: NHểM 6

LP: DXLTKT12/A2

m3

Phõn on1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Trang 13


N T CHC THI CễNG

Phõn
t 8

8.1 AF.81141

GVHD: NGUYN B TRNG

Ván khuôn xà dầm, giằng

100m2 Phõn on 1

trục 1-5:


Phõn on 2 trục 5'-8:
8.2 AF.81151

Ván khuôn sàn mái

100m2 Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
8.3 AF.61512 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
<=10 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

8.4 AF.61522 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
<=18 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

8.5 AF.61532 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
>18 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

8.6 AF.61711 Cốt thép sàn mái, cao <=16 m, đờng kính <=10 mm

Tấn


8.7 AF.12313 Bê tông dầm, giằng nhà, đá 1x2,
mác 200

m3

8.8 AF.12413 Bê tông sàn mái, đá 1x2, mác 200

m3

Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1


trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
t 9

9.1 AF.61412 Cốt thép cột, trụ, đờng kính <=10
mm, cột, trụ cao <=16 m

Tấn

9.2 AF.61432 Cốt thép cột, trụ, đờng kính >18
mm, cột, trụ cao <=16 m

Tấn

9.3 AF.81132 Ván khuôn cột vuông, chữ nhật

100m2

Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:

Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
9.4 AF.12223 Bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột
<=0,1 m2, cao <=16 m, mác 200

NHểM THC HIN: NHểM 6

LP: DXLTKT12/A2

m3

Phõn on1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Trang 14


N T CHC THI CễNG

t 10 10.1 AF.81141


GVHD: NGUYN B TRNG

Ván khuôn xà dầm, giằng

100m2 Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
10.2 AF.81151

Ván khuôn sàn mái

100m2 Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
10.3 AF.61512 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
<=10 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

10.4 AF.61522 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
<=18 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

10.5 AF.61532 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính

>18 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

10.6 AF.61711 Cốt thép sàn mái, cao <=16 m, đờng kính <=10 mm

Tấn

10.7 AF.12313 Bê tông dầm, giằng nhà, đá 1x2,
mác 200

m3

10.8 AF.12413 Bê tông sàn mái, đá 1x2, mác 200

m3

Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:


Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
t 11 11.1 AF.61412 Cốt thép cột, trụ, đờng kính <=10
mm, cột, trụ cao <=16 m

Tấn

11.2 AF.61432 Cốt thép cột, trụ, đờng kính >18
mm, cột, trụ cao <=16 m

Tấn

11.3 AF.81132 Ván khuôn cột vuông, chữ nhật

100m2


Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
11.4 AF.12223 Bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột
<=0,1 m2, cao <=16 m, mác 200

NHểM THC HIN: NHểM 6

LP: DXLTKT12/A2

m3

Phõn on1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:

Trang 15


N T CHC THI CễNG

t 12 12.1 AF.81141

GVHD: NGUYN B TRNG

Ván khuôn xà dầm, giằng

100m2 Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
12.2 AF.81151

Ván khuôn sàn mái

100m2 Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
12.3 AF.61512 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
<=10 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn


12.4 AF.61522 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
<=18 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

12.5 AF.61532 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
>18 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

12.6 AF.61711 Cốt thép sàn mái, cao <=16 m, đờng kính <=10 mm

Tấn

12.7 AF.12313 Bê tông dầm, giằng nhà, đá 1x2,
mác 200

m3

t 13 13.1 AF.61412 Cốt thép cột, trụ, đờng kính <=10
mm, cột, trụ cao <=16 m

Tấn

13.2 AF.61432 Cốt thép cột, trụ, đờng kính >18
mm, cột, trụ cao <=16 m

Tấn

13.3 AF.81132 Ván khuôn cột vuông, chữ nhật


Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:


Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
100m2 Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
13.4 AF.12223 Bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột
<=0,1 m2, cao <=16 m, mác 200
t 14 14.1 AF.81141

Ván khuôn xà dầm, giằng

m3

Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
100m2 Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
NHểM THC HIN: NHểM 6


LP: DXLTKT12/A2

Trang 16


N T CHC THI CễNG

14.2 AF.81151

GVHD: NGUYN B TRNG

Ván khuôn sàn mái

100m2 Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
14.3 AF.61512 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
<=10 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

14.4 AF.61522 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
<=18 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

14.5 AF.12313 Bê tông dầm, giằng nhà, đá 1x2,

mác 200

m3

14.6 AF.12413 Bê tông sàn mái, đá 1x2, mác 200

m3

Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
t 15 15.1 AF.61412 Cốt thép cột, trụ, đờng kính <=10
mm, cột, trụ cao <=16 m


Tấn

15.2 AF.61432 Cốt thép cột, trụ, đờng kính >18
mm, cột, trụ cao <=16 m

Tấn

15.3 AF.81132 Ván khuôn cột vuông, chữ nhật

Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
100m2 Phõn on 1

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:
15.4 AF.12223 Bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột
<=0,1 m2, cao <=16 m, mác 200
t 16 16.1 AF.81141
16.2 AF.81151


m3

trục 1-5:

Phõn on 2 trục 5'-8:

Ván khuôn xà dầm, giằng

100m2

Ván khuôn sàn mái

100m2

16.3 AF.61512 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
<=10 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

16.4 AF.61522 Cốt thép xà dầm, giằng, đờng kính
<=18 mm, ở độ cao <=16 m

Tấn

16.5 AF.61711 Cốt thép sàn mái, cao <=16 m, đờng kính <=10 mm

Tấn

NHểM THC HIN: NHểM 6


Phõn on 1

LP: DXLTKT12/A2

Trang 17


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

16.6 AF.12313 Bª t«ng dÇm, gi»ng nhµ, ®¸ 1x2,
m¸c 200

m3

16.7 AF.12413 Bª t«ng sµn m¸i, ®¸ 1x2, m¸c 200

m3

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 18


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

2.3.


GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

Phương pháp tổ chức sản xuất.

Nguyên tắc cơ bản của tổ chức sản xuất:
Để đạt được kết quả cuối cùng, trong tổ chức thi công phải tuân thủ các nguyên tắc cơ
bản:
-

-

-

Hiệu quả kinh tế tối ưu: giải pháp thi công được lựa chọn phải đạt được những
yêu cầu sau:
+ giải pháp đó phải rút ngắn được thời hạn thi công.
+ Phải góp phần tăng năng suất lao động, giảm chi phí thi công.
+ Hạ giá thành xây lắp.
+ Phải góp phần nâng cao chất lượng xây lắp.
+ Đảm bảo các yêu cầu an toàn lao động, vệ sinh môi trường,…
Cơ giới hóa thi công:
+ Sử dụng máy móc trong thi công xây dựng thay sức lao động.
+ Có thể thay đổi phương pháp tổ chức sản xuất từ sản xuất công trường sang
sản xuất công xưởng công nghiệp, đó là toàn bộ những công tác chuẩn bị và
chế tạo các chi tiết tiến hành trong công xưởng công nghiệp, công trường chỉ là
nơi lắp ráp các chi tiết đó thành sản phẩm hoàn chỉnh.
Tổ chức lao động khoa học:
+ Để thực hiện nguyên tắc này yêu cầu chia quá trình thi công thành những
thao tác riêng biệt nhằm phân công lao động hợp lý, chuyên môn hóa cao để

nâng cao năng suất lao động và nâng cao tay nghề công nhân.
+ Phải cải tiến phương pháp lao động, loại bỏ các động tác thừa, tức là tổ chức
phương pháp làm việc một cách khoa học.
+ Phải sử dụng thời gian lao động tối đa nhưng hợp lý, hạn chế thời gian
chết…

Các phương pháp tổ chức thi công:
Cho đến nay người ta có thể chia phương pháp tổ chức thi công thành 3 phương pháp tổ
chức sản xuất chính là: Tuần tự, song song và phương pháp dây chuyền. mỗi phương
pháp đều có những ưu điểm, nhược điểm riêng, tùy theo các điều kiện cụ thể các phương
pháp đó được áp dụng triệt để hay từng phần hoặc kết hợp, với một mục đích là đem lại
hiệu quả sản xuất cao nhất.
Trong đó án này, ta chọn phương pháp tổ chức sản xuất theo dây chuyền.
Ưu điểm: Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của 2 phương pháp

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 19


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

tuần tự, song song là quan tâm đến sự làm việc của các tổ thợ về phương diện chuyên
môn hóa và tính liên tục. Đây là phương pháp tổ chức tiên tiến nhất do kết quả của quá
trình phân công lao động hợp lý, chuyên môn hóa các thao tác và hợp tác hóa trong quá
trình sản xuấ

2.4.

Xác định thời gian, nhịp dây chuyền.
(Dựa vào định mức 1776, xác định định mức cho các công tác thi công)

Bảng xác định thời gian thực hiện các công tác:

Bảng xác định thời gian thực hiện các công tác phần thô:
Biện pháp KTTC
STT

1

Tên công tác

Đơn vị

Khối
lượng Mã hiệu

Tổ đội

Biên
chế
làm
việc,
a

Định
mức


Tên

Thành
phần

công

4.9

TD1

18

1

ca

0.4

1

1

Ph©n ®ît 1

§µo nÒn b»ng m¸y ®µo
1.1 <=0,8 m3, m¸y ñi <=110
CV


AB.31122

_phân đoạn 1
100m3
Nh©n c«ng 3,0/7

10.98
4

M¸y thi c«ng
M¸y ®µo 0,8m3

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 20


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

M¸y ñi 110CV

ca

0.1

_Phân đoạn 2


100m3

Nh©n c«ng 3,0/7

công

4.9

M¸y ®µo 0,8m3

ca

M¸y ñi 110CV

ca

1

1

18

1

0.4

1

1


0.1

1

1

8.551
TD1

M¸y thi c«ng

§µo mãng b¨ng c«ng
1.2 tr×nh d©n dông, réng <=3
m, s©u <=2 m, ®Êt cÊp II.
_Phân đoạn 1
Nh©n c«ng 3,0/7

AB.11322

m3

109.84
0
0.9

TD1

18


1

0.9

TD1

18

1

c«ng

1.4

TD4

18

1

M¸y trén BT 250L

ca

0.1

3

1


M¸y ®Çm bµn 1KW

ca

0.1

3

1

_Phân đoạn 2

m3

38

1

_Phân đoạn 2
Nh©n c«ng 3,0/7

c«ng
m3

85.510

c«ng

Bª t«ng lãt mãng, ®¸ 4x6,
1.3 chiÒu réng <=250 cm,

m¸c 100
_Phân đoạn 1
Nh©n c«ng 3,0/7

AF.11110

m3

27.720

M¸y thi c«ng

Nh©n c«ng 3,0/7

24.630

c«ng

1.4

TD4+TD2

M¸y thi c«ng

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 21



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

M¸y trén BT 250L

ca

0.1

3

1

M¸y ®Çm bµn 1KW

ca

0.1

3

1

4.5

20

1


1

1

38

1

1

1

20

1

Gia c«ng Cèt thÐp mãng,
1.4 ®êng kÝnh <=10 mm

AF.61110

Phân đoạn 1

tấn

Nh©n c«ng 3,5/7

c«ng


4.800

M¸y thi c«ng

TD2

M¸y c¾t uèn c¾t s¾t 5KW

ca

0.2

Phân đoạn 2

tấn

Nh©n c«ng 3,5/7

c«ng

4.5

ca

0.2

4.500
TD2 + TD3

M¸y thi c«ng

M¸y c¾t uèn c¾t s¾t 5KW
Cèt thÐp mãng, ®êng kÝnh
1.5 <=18 mm
Phân đoạn 1
Nh©n c«ng 3,5/7

AF.61120
tÊn

4.1

c«ng

3.3

M¸y hµn 23KW

ca

0.4

2

1

M¸y c¾t uèn c¾t s¾t 5KW

ca

0.1


1

1

Phân đoạn 2

tÊn

38

1

TD2

M¸y thi c«ng

Nh©n c«ng 3,5/7

3.350

c«ng

3.3

M¸y hµn 23KW

ca

0.4


2

1

M¸y c¾t uèn c¾t s¾t 5KW

ca

0.1

1

1

TD2+TD3

M¸y thi c«ng

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 22


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG


Cèt thÐp mãng, ®êng kÝnh
1.6 >18 mm
Phân đoạn 1
Nh©n c«ng 3,5/7

AF.61130
tÊn

10.270

c«ng

2.5

M¸y hµn 23KW

ca

M¸y c¾t uèn c¾t s¾t 5KW

ca

Phân đoạn 2

tÊn

TD2

20


1

0.5

2

1

0.1

1

1

38

1

M¸y thi c«ng

Nh©n c«ng 3,5/7

8.920

c«ng

2.5

M¸y hµn 23KW


ca

0.5

2

1

M¸y c¾t uèn c¾t s¾t 5KW

ca

0.1

1

1

TD2+TD3

M¸y thi c«ng

Gia c«ng V¸n khu«n
1.8 mãng b¨ng
Phân đoạn 1
Nh©n c«ng 3,5/7
Phân đoạn 2
Nh©n c«ng 3,5/7

AF.81111

100m2 1.020
c«ng

Nh©n c«ng 3,5/7
Phân đoạn 2
Nh©n c«ng 3,5/7
1.9 Bª t«ng mãng, ®¸ 1x2,
chiÒu réng <=250 cm,

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

TD3,1

12

1

4.1

TD3,1

12

1

5.4

TD3,1

12


1

5.4

TD3,1

12

1

100m2 0.820
c«ng

L¾p dùng V¸n khu«n
1.8.1 mãng b¨ng
Phân đoạn 1

4.1

AF.81111
100m2 1.020
c«ng
100m2 0.820
c«ng
AF.11210

LỚP: DXLTKT12/A2

Trang 23



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

m¸c 250
m3

Phân đoạn 1
Nh©n c«ng 3,0/7

201.62
0

c«ng

1.4

M¸y trén BT 250L

ca

0.1

5

M¸y ®Çm bµn 1KW

ca


0.1

5

Phân đoạn 2

m3

TD

80

2

M¸y thi c«ng

Nh©n c«ng 3,0/7

161.79
0

c«ng

1.4

M¸y trén BT 250L

ca


0.1

5

M¸y ®Çm bµn 1KW

ca

0.1

5

TD

80

2

M¸y thi c«ng

2.0 Ph©n ®ît 2
Gia công cốt thép cột,
2.1 trụ<=10mm h<=50m.

AF.61413

_Phân đoạn 1

tấn


+Nhân công

công

6.712

+Vận thăng lồng 3

ca

+Cẩu tháp 25T

ca

_Phân đoạn 2

tấn

+Nhân công

công

6.712

+Vận thăng lồng 3T

ca

+Cẩu tháp 25T


ca

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

0.262
TĐ2

20

1

0.16

1

1

0.012

1

1

20

1

0.16

1


1

0.012

1

1

0.239

LỚP: DXLTKT12/A2

TD2

Trang 24


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

Gia công cốt thép cột,
2.1.1 trụ<=18mm h<=50m.

AF.61423

_Phân đoạn 1

tấn


0.336

+Nhân công

công

4.484

+Máy hàn 23KW

ca

+Máy cắt uốn 5KW

TĐ2

20

1

0.464

4

1

ca

0.128


1

1

+Vận thăng lồng 3T

ca

0.01

1

1

_Phân đoạn 2

tấn

+Nhân công

công

4.484

20

1

+Máy hàn 23KW


ca

0.464

4

1

+Máy cắt uốn 5KW

ca

0.128

1

1

+Vận thăng lồng 3T

ca

0.01

1

1

20


1

0.520

Gia công cốt thép cột,
2.1.2 trụ>18mm h<=50m.

TD2

AF.61433

_Phân đoạn 1

tấn

+Nhân công

công

3.896

+Máy hàn 23KW

ca

0.596

4


1

+Máy cắt uốn 5KW

ca

0.064

1

1

+Vận thăng lồng 3T

ca

0.0088

1

1

+Cẩu tháp 25T

ca

0.0088

1


1

_Phân đoạn 2

tấn

+Nhân công

công

3.896

20

1

+Máy hàn 23KW

ca

0.596

4

1

+Máy cắt uốn 5KW

ca


0.064

1

1

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 6

1.190
TD2

0.947

LỚP: DXLTKT12/A2

TD2

Trang 25


×