Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng hệ thống thông tin quản trị chương 4 tổng quan về tiến trình lựa chọn và phát triển hệ thống thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.7 KB, 12 trang )

2011-2012

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ
CHƯƠNG 4

Tổng quan về tiến trình
lựa chọn và phát triển
hệ thống thông tin
1

MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
• Đánh giá các giải pháp khác nhau cho việc triển
khai hệ thống thông tin.
• Phân biệt các giai đoạn trong quá trình xây dựng hệ
thống thông tin.
• Diễn giải mục tiêu của các giai đoạn trong quá trình
lựa chọn và xây dựng hệ thống thông tin.
• Lựa chọn giải pháp tốt nhất để xây dựng hệ thống
thông tin.

2

CÁC VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ
• Các giải pháp nào cho việc triển khai hệ
thống và làm thế nào để chọn ra giải pháp tốt
nhất ?
• Có các mô hình lựa chọn nào trong các giai
đoạn khác nhau đối với tổng quan một hệ
thống thông tin? Cái nào thích hợp nhất ?
• Các hoạt động cần thiết trong mỗi giai đoạn


để dự án thành công ?
3

1


2011-2012

NỘI DUNG CHÍNH
1. Nhu cầu phát triển hệ thống thông tin.
2. Các cách thức phát triển hệ thống thông tin.
3. Các phương pháp phát triển hệ thống thông tin.
(Cổ điển và Hiện đại)

4

1. Nhu cầu phát triển HTTT

5

2. Cách thức phát triển HTTT
2.1 Xây dựng mới (Bespoke development)
2.2 Mua phần mềm có sẵn (Off-the-shelf)
2.3 Người dùng tự phát triển (User-developed)
2.4 Kết hợp triển khai
2.5 Chọn lựa cách thức triển khai
2.6 Các nhân tố khác trong chọn lựa

6


2


2011-2012

2. Các cách thức phát triển HTTT

• Bespoke development (xây dựng mới)
• Off-the-shelf (mua phần mềm có sẵn)
• User-developed (người dùng tự phát triển)

7

2.1 Xây dựng mới
(Bespoke development)
Một hệ thống thông tin được phát triển ngay từ
đầu (xây dựng mới hoàn toàn) bởi các chuyên
gia để thỏa mãn các yêu cầu trong doanh
nghiệp.
Xây dựng nội bộ (In-house): các chuyên gia
của doanh nghiệp, làm việc cho doanh nghiệp
Thuê ngoài (Out-sourced): các chuyên gia IS
bên ngoài (third party)

8

2.1 Xây dựng mới (tt)
(Bespoke development)
• Ưu điểm:
Xây dựng theo yêu cầu doanh nghiệp

Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ
(phần mềm của riêng mình)

• Khuyết điểm:
Tốn kém tiền bạc
Kéo dài nhiều tháng thậm chí hàng năm
Nhiều lỗi

9

3


2011-2012

2.2 Mua phần mềm có sẵn


Tương thích với nhiều loại phần cứng



Tính năng phù hợp với nhiều doanh nghiệp



Có 2 loại:
Tùy biến (tailored): thay đổi mã nguồn, cấu hình
Tiêu chuẩn (standard): có thể cấu hình


10

2.2 Mua phần mềm có sẵn (tt)
• Ưu điểm:
Ít tốn thời gian
Chi phí thấp
Chất lượng (ổn định, nhiều tính năng)

• Khuyết điểm:
Có thể không có một số tính năng
Khác với qui trình thực tế của doanh nghiệp

11

2.3 Người dùng xây dựng
• Do các nhân viên nghiệp vụ xây dựng
• Thường được sử dụng cho một cá nhân
hay phòng ban (giới hạn về qui mô)
• Thiên về xử lý đầu ra dữ liệu hay báo cáo

12

4


2011-2012

2.3 Người dùng xây dựng (tt)
• Ưu điểm:
Phù hợp nhu cầu thực tế của người dùng

Viết nhanh

• Khuyết điểm:
Sử dụng các công cụ không thích hợp
Nhiều lỗi (không có thiết kế, ít kiểm thử,
không có tài liệu hướng dẫn)

13

2.4 Kết hợp triển khai
• Các phương pháp triển khai hệ thống thông tin
kinh doanh (BIS) có thể kết hợp với nhau.
• Tích hợp ứng dụng trong doanh nghiệp
(EAI - Enterprise Application Integration):
Nhu cầu tích hợp hệ thống có sẵn với hệ thống
mua từ các nhà cung cấp khác nhau
Hệ thống mở (open systems)
Chú trọng đến giao tiếp giữa các ứng dụng

14

2.5 Chọn lựa cách thức triển khai
Cách thức triển khai Thời gian Chi phí

Lỗi

Đáp ứng
yêu cầu

Xây dựng mới

(in-house)

Kém

Kém

Kém

Tốt

Xây dựng mới
(outsource)

Tốt

Rất tốt

Vừa

Vừa

Kém

Vừa

Kém

Tốt

Người dùng

tự xây dựng
Mua PM tùy biến
Mua PM tiêu chuẩn

Tốt

Tốt

Tốt

Vừa

Rất tốt

Rất tốt

Rất tốt

Kém

15

5


2011-2012

2.6 Các nhân tố khác trong chọn lựa
• Qui mô của tổ chức
• Số lượng các Chuyên gia Hệ thống thông tin /

Công nghệ thông tin (IS/IT) trong doanh nghiệp
• Độ phức tạp của hệ thống
• Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp - tính duy
nhất của doanh nghiệp
• Kinh nghiệm của người dùng cuối
• Tính liên kết với các hệ thống hiện có
16

3. Các phương pháp phát triển HTTT
3.1 Chu trình phát triển hệ thống SDLC
3.2 Phương pháp cổ điển
3.3 Phương pháp hiện đại
3.3.1 Mô hình Prototype
3.3.2 Phương pháp RAD
3.3.2 Mô hình Agile

17

3.1 Chu trình phát triển hệ thống SDLC
• Chu trình phát triển hệ thống (Systems
development lifecycle - SDLC): bất kỳ dự án
hệ thông thông tin nào cũng đều tuân theo
một chuỗi luận lý các giai đoạn phát triển.
• Các giai đoạn trong SDLC: khởi tạo, nghiên
cứu tiền khả thi, phân tích yêu cầu nghiệp vụ,
thiết kế hệ thống, xây dựng và hiện thực hệ
thống, xem lại và bảo dưỡng.

18


6


2011-2012

3.1. Chu trình phát triển hệ thống (tt)

19

3.2 Phương pháp cổ điển
• Thường thực hiện theo mô hình thác nước
(Waterfall Model).
• Chỉ ra trình tự các bước để xây dựng hệ
thống thông tin.
• Bước trước cần được kết thúc và xem xét lại
trước khi chuyển qua bước sau

20

Mô hình thác nước
Waterfall

21

7


2011-2012

a. Khởi tạo

(Initiation phase)
– Mục tiêu: Ước lượng tính khả thi của dự án
và chuẩn bị để dự án thành công

Ý tưởng sáng tạo,
đánh giá có hệ thống
nhu cầu thông tin

Khởi tạo

Ý tưởng cho
hệ thống mới

22

b. Ước lượng tính khả thi
(Feasibility assessment)
– Mục tiêu: Đảm bảo tính khả thi của dự án

bằng cách phân tích các nhu cầu, ảnh
hưởng của hệ thống (mới) và xem xét các
phương pháp triển khai thích hợp.
– Có thể tiến hành nghiên cứu mời đấu thầu
cho hệ thống
Ý tưởng cho
hệ thống mới

Đánh giá
tính khả thi


Báo cáo

23

c. Phân tích yêu cầu
(Requirement Analysis )
– Mục tiêu: Hệ thống sẽ làm việc gì ? – nắm
bắt nhu cầu nghiệp vụ. Còn được gọi là xác
định yêu cầu (requirements determination)
hay nghiên cứu hệ thống (system study).

Mô tả
khái quát yêu cầu

Phân tích
yêu cầu

Đặc tả
chi tiết tính năng

24

8


2011-2012

d. Thiết kế hệ thống
(System Design)
– Mục tiêu: Hệ thống sẽ làm việc như thế nào ?

Giao diện người dùng, các module chương trình,
tính bảo mật, thiết kế cơ sở dữ liệu (database)

Đặc tả
yêu cầu

Đặc tả
thiết kế chi tiết

Thiết kế

25

e. Xây dựng hệ thống
(System Build)
– Mục tiêu: Tạo ra phần mềm (mã hóa, xây
dựng cơ sở dữ liệu, kiểm thử, lập tài liệu,
huấn luyện sử dụng)

Đặc tả yêu cầu và
đặc tả thiết kế

Xây dựng

Phần mềm,
hướng dẫn sử dụng,
tài liệu hệ thống

26


f. Hiện thực hệ thống
(System implementation)
– Mục tiêu: Cài đặt phần cứng và mạng cho hệ
thống mới, kiểm thử bởi người dùng và tập huấn
sử dụng. Bao gồm việc di chuyển từ hệ thống cũ
sang hệ thống mới.

Hệ thống chưa được
test bởi người dùng

Hiện thực,
Chuyển giao

Cài đặt và chạy
hệ thống mới

27

9


2011-2012

g. Xem lại và Bảo trì hệ thống
(Review and maintenance)
• Có 2 dạng bảo trì:
Sửa chữa các tính năng, sửa lỗi cho phù
hợp với đặc tả ban đầu.
Thêm các tính năng mới


• Xem lại (Review): xem xét mức độ thành
công của dự án và rút ra các bài học trong
tương lai (6 tháng sau khi chạy thực tế hệ
thống)

28

Nhược điểm của phương pháp cổ điển
• Khoảng cách giữa hiểu biết của người phát triển và
người dùng
hiểu sai vấn đề.
• Xu hướng cô lập giữa người phát triển và người dùng
khoảng cách vật lý và thuật ngữ.
• Chất lượng sản phẩm được đo bởi đặt tả phần mềm
nhiều khi không sát với yêu cầu người dùng
hỗ trợ ra quyết định kém.
• Mất nhiều công sức và thời gian phát triển trong khi môi
trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng.
• Người dùng không có được cái mà họ thực sự cần.

29

3. Các phương pháp phát triển HTTT
3.1 Chu trình phát triển hệ thống SDLC
3.2 Phương pháp cổ điển

3.3 Phương pháp hiện đại
3.3.1 Mô hình Prototype
3.3.2 Phương pháp RAD
3.3.2 Mô hình Agile.


30

10


2011-2012

3.3.1 Mô hình Prototype

31

SDLC

Mô hình
Prototype

32

3.3.2 Phát triển nhanh ứng dụng
RAD (Rapid Application Development)
• Nhanh hơn so với phương pháp truyền thống.
• Thường sử dụng mô hình Prototype trong qui trình
phát triển.
• Prototype:
Bản nháp của một phần hệ thống được đưa cho người
sử dụng xem xét và phản hồi ý kiến, đề xuất chỉnh sửa.
Phiên bản sau với các cải tiến theo các yêu cầu của
khách hàng.
Được lập lại liên tục cho đến khi hoàn chỉnh.

Có sự tham gia tích cực, trực tiếp của người sử dụng
trong qui trình phát triển.
33

11


2011-2012

3.3.3 Mô hình Agile
Phát triển phần mềm linh hoạt (Agile and Lean
software development) là một cách tiếp cận về phát
triển phần mềm với các nguyên lý cơ bản sau:








Loại bỏ lãng phí (Eliminate waste)
Tạo ra tri thức (Create khowledge)
Xây dựng chất lượng (Build quality)
Làm theo trách nhiệm (Defer commitment)
Chuyển giao nhanh chóng (Deliver fast)
Tôn trọng con người(Respect people)
Cải tiến hệ thống (Improve the system)

34


TÓM TẮT CHƯƠNG
• Đọc Giáo trình Trang 134

CÂU HỎI
• ?
• ?
• ?

35

12



×