Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Nghiên cứu phân tích cấu trúc thang máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.26 KB, 118 trang )

Đồ án tốt nghiệp
Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
I. Mục lục
Mục
lục.....................................................................................................................1
Chơng I: Nghiên cứu phân tích cấu trúc thang
máy..................................................2
I. Giới thiệu thang
máy.............................................................................................2
II. Phân loại thang máy............................................................................................5
1. Phân loại theo chức
năng................................................................................5
2. Phân loại theo tốc độ dịch
chuyển..................................................................6
3. Phân loại theo tải
trọng...................................................................................6
4. Phân loại theo vị trí đặt bộ kéo tời..................................................................6
5. Theo hệ thống vận
hành.................................................................................6
III. Trang thiết bị cơ khí của thang
máy....................................................................7
1. Tổng thể cơ khí thang
máy.............................................................................7
2. Thiết bị lắp đặt trong buồng
máy ...................................................................7
3. Thiết bị lắp trong giếng thang
máy.................................................................9
4. Thiết bị lắp đặt trong hố giếng thang
máy......................................................9
5. Các thiết bị cố định trong giếng
thang..........................................................10


5.1 Ray dẫn
hớng..........................................................................................10
5.2 Giảm
chấn...............................................................................................10
6. Cabin và các thiết bị liên
quan......................................................................10
6.1 Khung
cabin............................................................................................10
6.2 Ngàm dẫn
hớng.......................................................................................10
6.3 Hệ thống treo ca
bin................................................................................10
6.4 Buồng
cabin..........................................................................................11
6.5 Hệ thống cửa cabin và cửa
tầng.............................................................11
7. Hệ thống cân bằng trong thang
máy..............................................................11
7.1 Đối
trọng.................................................................................................11
7.2 Xích và cáp cân
bằng...............................................................................12
7.3 Cáp
nâng..................................................................................................12
7.4 Bộ kéo
tời................................................................................................12
8. Thiết bị an toàn cơ
khí..................................................................................13
8.1 Phanh hãm điện
từ : ................................................................................13

8.2 Phanh bảo
hiểm : ................................................................................13
9. Cảm biến vị
trí...............................................................................................14
IV. Hệ thống mạch điện của thang
máy..................................................................16
1. Mạch động
lực:............................................................................................16
2. Mạch điều
khiển:..........................................................................................16
3. Mạch tín
hiệu:..............................................................................................17
4. Mạch chiếu
sáng: ........................................................................................17
5. Mạch an
toàn:...............................................................................................17
Chơng II: khảo sát đặc tính của thang máy và các yêu cầu điều khiển...................17
a. Khảo sát đặc điểm của
thang...............................................................................17
b. Tính chọn công suất động cơ chuyền động thang
máy ......................................21
c. Các hệ truyền động dùng trong thang
máy..........................................................25
d. Đặc điểm đặc trng cho chế độ làm việc của hệ truyền động thang máy..............26
e. ảnh hởng của tốc độ, gia tốc và độ giật đối với hệ truyền động thang máy.........27
f. Dừng chính xác buồng
thang...............................................................................28
g. hệ biến tần động cơ và hệ thống điều khiển
pLc................................................32
Svth: Doãn Hoàng Mai

1
Lớp: Trang bị điện-điện tử K44
Đồ án tốt nghiệp
Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
1. sơ đồ khối của hệ
biến tần động
cơ .............................
................................3
3
2. Giới thiệu về biến
tần 3g3mv của
omron.......................
...............................3
3
1.1 Đặt vấn
đề...........................
...............................
...............................
.......33
1.2 Tổng quan về
biến tần 3G3MV
và chức năng hoạt
động......................
.34
2................................
..................................
..................................
....................35
2.1 .........................
...............................

...............................
..........................35
chơng III: xây dựng hệ
thống điều khiển và lập
trình điều khiển thang
máy...........35
I. Phơng pháp mô tả mạch
trình
tự.........................................
...................................35
II. Tổng hợp mạch trình
tự.........................................
............................................
...37
III. Xây dựng các khối chức
năng chính của
thang...................................
................38
1. Xác định các yêu
cầu phục vụ và lu giữ
các yêu cầu
đó..............................
.39
2. bài toán xác định
vị trí hiện tại của
buồng
thang.........................
..................39
3. Bài toán xác định hành trình hiện tại của buồng
thang(đang nâng hay đang

hạ)....................................................................................
...................................39
4. Nâng hạ buồng
thang..............................................................................
.....39
5. Điều khiển dừng buồng
thang......................................................................39
6. Bi toán đóng mở
cửa..................................................................................
.42
7. Bài toán điều khiển đèn và quạt buồng
thang................................................45
8. Bài toán xử lý các sự cố xảy ra đối với
thang................................................45
IV.
PLC ...................................................................................
................................45
2.2 sơ đồ tổng quát của
PLC..........................................................................4
6
2.3 Cấu trúc bộ nhớ của
CPU.......................................................................
..49
2.4 Vòng quét chơng
trình.........................................................................
.51
2.4 Kỹ thuật lập
trình.............................................................................
.........52
2.5 Ngôn ngữ lập

trình...........................................................................
.......55
chơng IV: xây dựng mô hình mô phỏng thang
máy................................................56
I. Xác định các vấn đề sẽ mô
phỏng.........................................................................56
II. Xây dựng kết cấu cho mô hình mô
phỏng............................................................56
III. Xây dựng kế hoạch mô phỏng và kiểm nghiệm trên thực
tế..............................56
Chơng I: Nghiên cứu phân tích cấu trúc
thang máy
I.
Giới thiệu thang máy
Thang máy là thiết bị
vận tải dùng để chở
ngời và hàng hoá theo
phơng thẳng
đứng hoặc nghiêng một góc
nhỏ hơn 15
0
so với phơng
thẳng đứng theo một tuyến
đã
định sẵn.Thang máy và
máy nâng đợc sử dụng rộng
rãi trong các ngành sản
xuất của
nền kinh tế quốc dân nh
trong ngành khai thác hầm

mỏ,trong ngành xây
dựng,luyện
S
vt
h
:
D
o
ã
n
H
o
à
n
g
M
ai
2
Lớp: Trang bị
điện-điện tử
K44
Đồ án tốt nghiệp
Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
kim,công nghiệp nhẹở
những nơi đó thang máy và
máy nâng đợc sử dụng để
vận
chuyển hàng hoá,sản
phẩm,đa công nhân tới nơi
làm việc có độ cao khác

nhauNó
đã thay thế cho sức lực của
con ngời và mang lại năng
suất cao.Hình dáng tổng thể
của thang máy đợc giới
thiệu tại hình 1.
Hình 1.1 : hình dáng tổng thể của thang máy
Trong sinh hoạt dân dụng,thang máy đợc lắp đặt và
sử dụng rộng rãi trong các
toà nhà cao tầng,trong các khách sạn,siêu thị,công sở và
trong các bệnh viện.Hệ
thống thang máy đã giúp con ngời tiết kiệm đợc nhiều
thời gian và sức lực
Svth: Doãn
Hoàng Mai
3
Lớp: Trang bị điện-điện tử
K44
Đồ án tốt nghiệp
Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
Nhiều quốc gia trên thế
giới đã quy định đối với
các toà nhà cao trên 6
tầng trở lên
phải đợc trang bị thang máy
để đảm bảo cho ngời đi lại
thuận tiện,tiết kiệm thời
gian
và tăng năng suất lao
động.Giá thành của thang

máy trang bị cho công trình
so với
tổng giá thành công
trình chiếm khoảng 6%
đến 7% là hợp lý.
ở Việt Nam trớc đây
thang máy chủ yếu đợc
sử dụng trong các ngành
công nghiệp
để chở hàng hoá và ít đợc
phổ biến.Nhng trong giai
đoạn hiện nay với sự phát
triển
mạnh mẽ của nền kinh tế
quốc dân và đời sống nhân
dân ngày càng nâng
cao,việc sử
dụng thang máy trong
mọi lĩnh vực ngày càng
tăng lên.
Phụ tải của thang máy
thay đổi trong một
phạm vi rất rộng ,nó
phụ thuộc vào lợng
hành khác đi lại trong một
ngày đêm và hớng vận
chuyển hành khách.Nh thang máy
lắp đặt trong nhà hành chính,buổi sáng đầu giờ làm việc hành
khách đi nhiều theo
chiều lên.còn buổi chiều ,cuối giờ làm việc,hành khách sẽ đi

theo chiều xuống nhiều.
Thang máy là một thiết bị vận chuyển đòi hỏi tính an
toàn nghiêm ngặt ,nó liên
quan trực tiếp đến tài sản và tính mạng con ngời ,vì vậy yêu
cầu chung đối với hệ
thống thang máy khi thiết kế ,chế tạo ,lắp đặt ,vận hành,sử
dụng và sửa chữa là phải
tuân thủ một cách nghiêm ngặt các yêu cầu kỹ thuật an toàn
đợc quy định trong các
tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm.
Thang máy chỉ có cabin đẹp ,sang trọng,thông thoáng ,
êm dịu thì cha đủ điều
kiện để đa vào sử dụng mà còn phải đầy đủ các thiết bị an
toàn, đảm bảo độ tin cậy
nh: điện chiếu sáng dự phòng khi mất điện,điện thoại nội
bộ(interphone), chuông
báo,bộ hãm bảo hiểm, an toàn cabin(đối trọng), công tắc an
toàn của cửa cabin,khoá
an toàn cửa tầng, bộ cứu hộ khi mất nguồn điện
Lựa chọn thang máy không chỉ đơn thuần xem xét
các vấn đề kỹ thuật mà còn
phải xem xét cả các yếu tố kinh tế .Hiển nhiên càng nhiều
thang máy có tải định mức
lớn,tốc độ định mức cao,hệ điều khiển càng hiện đại thì càng
tạo điều kiện thuận lợi
cho khách hàng sử dụng cũng nh rút ngắn thời gian chờ
đợi,giảm thời gian đi tốc độ
định mức,một mặt đòi hỏi vốn đầu t cho thang lớn,mặt khác
làm tăng diện tích chiếm
chỗ,tăng chi phí xây dựng cho giếng thangNh vậy điều

kiện thuận lợi cho hành
khách và vốn đầu t luôn là hai chỉ tiêu tỷ lệ nghịch với
nhau.Quá trình lựa chọn thang
máy chính là quá trình xác định số thang,tính năng kỹ thuật
của thang (tải ,tốc độ
định mức,phơng pháp điều
khiển),các kích thớc cơ
bản của thang và vị trí đặt
S
vt
h
:
D
o
ã
n
H
o
à
n
g
M
ai
4 Lớp: Trang bị
điện-điện tử
K44
Đồ án tốt nghiệp
Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
thang phù hợp với đặc điểm
,mục đích sử dụng của toà

nhà với vốn đầu t chấp nhận
đ-
ợc.
Đối với nhà sử dụng
nhiều thang, bên cạnh
việc chọn tính năng kỹ
thuật còn phải
bố trí chúng thành nhóm
sao cho hợp lý để tận dụng
năng suất tối u của thang
cũng
nh tạo thuận lợi cho
khách.
Đối với các toà nhà cao
tầng có lợng hành
khách cần vận chuyển
lớn ngời ta thờng
chi thang máy ra làm các
nhóm riêng phục vụ các
thành phần khác nhau theo
chiều
cao của toà nhà.Các thang
máy ở các nhóm khác nhau
có thể có tính năng kỹ thuật
khác nhau,thờng các thang
phục vụ cho các tầng cao
có tảI và tốc độ định mức
lớn
hơn các thang phục vụ
phần thấp hơn.

II. Phân loại thang
máy
Tuỳ thuộc vào tính
chất,chức năng của
thang máy.Thang máy
có thể phân loại
thành rất nhiều loại tuỳ thuộc vào các tính chất.ví dụ nh phân
loại theo hệ dẫn động
cabin,theo vị trí đặt bộ kéo tời,theo hệ thống vận hành,theo
công dụng.dới đây là
một số phân loại:
1. Phân loại theo chức năng
+ Thang máy chở ngời
Gia tốc cho phép đợc quy định theo cảm giác của hành
khách :Gia tốc tối u là a<
2m/s2
Thang máy dùng trong các toà nhà cao tầng :
loại này có tốc độ trung bình
hoặc lớn,đòi hỏi vận hành êm,an toàn và có
tính mỹ thuật
Thang máy dùng trong bệnh viện:Phải đảm bảo rất
an toàn,sự tối u về độ êm
khi dịch chuyển,thời gian dịch chuyển ,tính u tiên
đúng theo các yêu cầu của
bệnh viện..
Thang máy dùng trong các hầm mỏ ,xí
nghiệp:Đáp ứng đợc các điều đợc các
điều kiện làm việc nặng nề trong công nghiệp nh
tác động của môI trờng làm
việc:độ ẩm,nhiệt độ,thời gian làm việc,sự ăn

mòn
+ Thang máy chở hàng
Đợc sử dụng rộng rãi trong công nghiệp,trong kinh
doanhNó đòi hỏi cao về việc
dừng chính xác buồng thang máy đảm bảo cho việc vận
chuyển hàng hoá lên xuống
thang máy đợc dễ dàng thuận tiện
Svth: Doãn
Hoàng Mai
5 Lớp: Trang bị điện-điện tử
K44
Đồ án tốt nghiệ
2. Phân loại theo tốc độ dịch chuyển.
Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi




Thang máy tốc độ thấp : v < 1
m/s
Thang máy tốc độ trung bình: v=
1

2,5 m/s. Thờng dùng cho các
nhà
có số tầng từ 6

12 tầng.
Thang máy tốc độ cao:v =2,5


4 m/s. Thờng dùng cho các nhà
có số
tầng mt >16 tầng.
Thang máy tốc độ rất cao(Siêu
tốc) : v = 5m/s. Thờng dùng
trong các
toà tháp cao tầng.
3. Phân loại theo tải
trọng




Thang máy loại nhỏ :Q < 500
Kg.Hay dùng trong th
viện,trong các nhà
hàng ăn uống để vận chuyển
sách hoặc thực phẩm
Thang máy loại trung bình : Q
= 500

1000 Kg.
Thang máy loại lớn : Q =
1000

1600 kg.
Thang máy loại rất lớn Q >
1600 Kg.
4. Phân loại theo vị trí
đặt bộ kéo tời

đối với thang máy điện
Thang máy có bộ kéo tời
đặt phía trên giếng
thang.
Thang máy có bộ tời kéo
đặt dới giếng thang .
đối với thang máy dẫn động
cabin lên xuống bằng bánh
răng thanh răng thì bộ tời
dẫn
động đặt ngay trên nóc cabin.
Đối với thang máy thuỷ lực : Buồng đặt tại tâng trệt .
5. Theo hệ thống vận hành.
a) Theo mức dò tự động :
+ loại nửa tự động
+ loại tự động ;
b ) theo tổ hợp điều khiển :
+ điều khiển đơn ;
+ điều khiển kép ;
+ điều khiển theo nhóm ;
c ) theo vị trí điều khiển :
+ điều khiển trong cabin ;
+ điều khiển ngoài cabin ;
+ điều khiển cả trong và ngoài cabin ;
Svth: Doãn
Hoàng Mai
6 Lớp: Trang bị điện-điện tử
K44
Đồ án tốt nghiệ
Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi

III.
Trang thiết bị cơ khí của thang
máy
1. Tổng thể cơ khí
thang máy
Các thiết bị chính
của thang máy gồm
có : buồng thang
,tời nâng, cáp treo
buồng thang, đối trọng,
động cơ truyền động, phanh
hãm điện từ và các thiết bị
điều
khiển khác.
Tất cả các thiết bị
của thang máy đợc
trong giếng buồng
thang (khoảng
không
gian từ trần của tầng cao
nhất đến mức sâu nhất của
tầng 1), trong buồng máy
(trên
sàn tầng cao nhất ) và hố
buồng thang (dới mức sàn
tầng 1). Bố trí cá thiết bị
của một
thang máy đợc biểu diễn
trên hình 1.2.
Các thiết bị thang

gồm có : 1. Động
cơ điện ; 2. Puli ; 3.
Cáp treo; 4. Bộ hạn
chế tốc độ ; 5.Buồng
thang ; 6. Thanh dẫn hớng ;
7. Hệ thống đối trọng ; 8.
Trụ cố
định ; 9. Puli dẫn hớng ; 10. cáp liên động ; 11. Cáp cấp
điện ; 12. Động cơ đóng
mở cửa buồng thang.
2. Thiết bị lắp đặt trong buồng máy
+ Cơ cấu nâng
Trong buồng máy lắp đặt hệ thống tời nâng hạ buồng
thang (cơ cấu nâng) 1
(trên hình 1.2) tạo ra lực kéo chuyển động buồng
thang và đối trọng.
Cơ cấu nâng gồm có các bộ phận sau : bộ phận kéo
cáp (puli hoặc tang quấn
cáp ), hộp giảm tốc độ, phanh hãm điện từ và động cơ truyền
động. Tất cả các bộ phận
trên đợc lắp đặt trên tấm đế bằng thép. Trong thang máy thờng
dùng hai cơ cấu nâng
(hình 1.3) :
-
-
cơ cấu nâng có hộp tốc độ (hình 1.3 a)
cơ cấu nâng không dùng hộp tốc độ (hình 1.3 b).
Cơ cấu nâng không có hộp tốc độ thờng đợc sử dụng
trong các thang máy tốc
độ cao.

+ Tủ điện : trong tủ điện lắp ráp cầu dao tổng, cầu chì
các loại, công tắc tơ và
các loại rơle trung gian.
Svth: Doãn
Hoàng Mai
7
Lớp: Trang bị điện-điện tử
K44
Đồ án tốt nghiệp
Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
+ Puli dẫn hớng
2 (hình 1.2).
Hình 1.2 :các
thiết bị cơ khí lắp
trong thang.
+ Bộ phận hạn chế
tốc độ 4 (hình 1.2)
làm việc phối hợp
với phanh boả hiểm
bằng cáp liên động 10
®Ó h¹n chÕ tèc ®é di chuyÓn cña buång thang
Svth: Do·n
Hoµng Mai
8 Líp: Trang bÞ ®iÖn-®iÖn tö
K44
Đồ án tốt nghiệp
Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
3. Thiết bị lắp trong
giếng thang máy
+ Buồng thang :

Trong quá trình làm
việc, buồng thang 5
(hình 1.2) di
chuyển
trong giếng thang máy dọc
theo các thanh dẫn hớng 6
(hình 1.2). Trên nóc buồng
thang có lắp đặt phanh bảo
hiểm, động cơ truyền động
đóng - mở cửa buồng thang
12
(hình 1.2). Trong buông
thang lắp đặt hệ thống nút
bấm điều khiển, hệ thống
đèn báo,
đèn chiếu sáng buồng
thang, công tắc liên động
với sàn của buồng thang và
điện thoại
lên lạc với bên ngoài trong
trờng hợp thang máy mất
điện. Cung cấp điện cho
buồng
thang bằng dây cáp
mềm 11 (hình 1.2).
+ Hệ thống cáp treo
3 (hình 1.2) là hệ
thống cáp hai
nhánh một đầu nối
với

buồng thang đầu còn lại
nối với đối trọng 7 cùng
với puli dẫn hớng .
+ Trong giếng của
thang máy còn lắp đặt các bộ cảm biến vị trí dùng để
chuyển đổi tốc độ động cơ, dừng buồng thang ở mỗi tầng và
hạn chế hành trình nâng
hạ của thang máy.
4. Thiết bị lắp đặt trong hố giếng thang máy
Trong hố giếng thang máy lắp đặt hệ thống giảm xóc
8 (hình 1.2) là hệ thống
giảm xóc dùng lò xo và giảm xóc thuỷ lực tránh sự va đập
của buồng thang vò đối
trọng xuống sàn của giếng thang máy trong trờng hợp công
tắc hành trình hạn chế
hành trình di chuyển xuống bị sự cố (không hoạt
động).
Hình 1.3 : Cơ cấu nâng thang
Svth: Doãn
Hoàng Mai
9 Lớp: Trang bị điện-điện tử
K44
Đồ án tốt nghiệp
Gvhd: Thầy Trần Văn Khô
5. Các thiết bị cố định
trong giếng thang
5.1 Ray dẫn hớng
Ray dẫn hớng đợc lắp
đặt dọc theo giếng
thang để dẫn hớng cho

cabin và đối
trọng chuyển động dọc theo
giếng thang. Ray dẫn hớng
đảm bảo cho cabin và đối
trọng luôn nằm ở vị trí thiết
kế của chúng trong giếng
thang và không bị dịch
chuyển
theo phớng nằm ngang
trong quá trình chuyển
động. Ngoài ra ray dẫn
hớng còn phải
đủ cứng vững để trọng lợng
của cabin và tải trọng trong
cabin tựa lên dẫn hớng
cùng
các thành phần tải trọng
động khi bộ hãm bảo hiểm
làm việc (trong trờng hợp bị
đứt
cáp hoặc cabin đi xuống
với tốc độ lớn hơn giá trị
cho phép).
5.2 Giảm chấn
Giảm chấn đợc lắp đặt
dới đáy hố thang để
dừng và đỡ cabin và đối
trọng trong tr-
ờng hợp cabin hoặc đối
trọng chuyển động xuống

dới vợt quá bị trí đặt của
công tắc
hành trình cuối cùng. Giảm
chấn phải có độ cao đủ lớn
để khi caibin hoặc đối trọng
tỳ
lên nó thì có đủ khoảng
trống cần thiết phía dới phù
hợp cho ngời có trách
nhiệm thực
hiện kiểm tra, điều
chỉnh, sửa chữa.
6. Cabin và các thiết bị
liên quan
Cabin là bộ phận mang tải của thang máy.Cabin phải
có kết cấu sao cho có thể
tháo rời nó thành từng bộ phận nhỏ.Theo cấu tạo,cabin
gồm 2 phần:kết cấu chịu
lực(khung cabin) và các vách che, trần, sàn tạo thành buồng
cabin.Trên khung cabin
có lắp các ngàm dẫn hớng, hệ thống treo cabin, hệ thống tay
đòn và bộ hãm bảo hiểm,
hệ thống cửa và cơ cấu đóng mở cửa.Ngoài ra,cabin của
thang máy chở ngời phải
đảm bảo các yêu cầu về thông gió, nhiệt độ và ánh
sáng.
6.1 Khung cabin
Khung cabin là phần xơng sống của cabin thang máy.
Đợc cấu tạo bằng các thanh
thép chịu lực lớn. Khung cabin phải đảm bảo cho thiết kế

chịu đủ tải định mức.
6.2 Ngàm dẫn hớng
Ngàm dẫn hớng có tác dụng dẫn hớng cho cabin và
đối trọng chuyển động dọc
theo ray dẫn hớng và khống chế dịch chuyển ngang của
cabin và đối trọng trong
giếng thang không vợt quá giá trị cho phép. Có hai loại
ngàm dẫn hớng : ngàm tr-
ợt(bạc trợt) và ngàm con lăn.
6.3 Hệ thống treo ca bin
Do cabin và đối trọng đợc treo bằng nhiều sợi cáp riêng
biệt cho nên phải có hệ
thống treo để đảm bảo cho các sợi cáp nâng riêng biệt có độ
căng nh nhau.Trong tr-
ờng hợp ngợc lại ,sợi cáp chịu lực căng lớn nhất sẽ bị
quá tải còn sợi cáp chùng sẽ trợt
Svth: Doãn
Hoàng Mai
10
Lớp: Trang bị điện-điện tử
K44
Đồ án tốt nghiệp
Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
trên rãnh puly ma sát nên
rất nguy hiểm.Ngoài ra
,do có sợi chùng sợi căng
nên các
rãnh cáp trên puly ma sát sẽ
bị mòn không đều.Vì vậy
mà hệ thống treo cabin phải

đ-
ợc trang bị thêm tiếp điểm
điện của mạch an toàn để
ngắt điện dừng thang khi
một
trong các sợi cáp chùng quá
mức cho phép để phòng
ngừa tai nạn.Khi đó thang
chỉ có
thể hoạt động đợc khi đã
điều chỉnh độ căng của các
cáp nh nhau.Hệ thống treo
cabin
đợc lắp đặt với dầm trên
khung đứng trong hệ
thống chịu lực của
cabin.
6.4 Buồng cabin
Buồng cabin là một kết
cấu có thể tháo rời đợc
gồm trần, sàn và vách
cabin.Các
phần này có liên kết với
nhau và liên kết với
khung chịu lực của
cabin.Buồng cabin
phải đảm bảo đợc các yêu
cầu cần thiết về mặt kỹ
thuật cũng nh mặt mỹ
thuật

6.5 Hệ thống cửa cabin và cửa tầng
Cửa cabin và cửa tầng là những bộ phận có vai trò rất
quan trong trong việc đảm
bảo an toàn và có ảnh hởng lớn đến chất lợng, năng suất của
thang máy.hệ thống cửa
cabin và cửa tầng đợc thiết kế sao cho khi dừng tại tầng nào
thì chỉ dùng động cơ mở
cửa buồng thang đồng thời hệ thống cơ khí gắn cửa buồng
thang liên kết với cửa tầng
làm cho cửa tầng cũng đợc mở ra.Tơng tự khi đóng lại thì hệ
thống liên kết sẽ không
tác động vào cửa tầng nữa mà buồng thang lại di chuyển
đi đến các tầng khác.
7. Hệ thống cân bằng trong thang máy
Đối trọng, cáp nâng, cáp điện, cáp hoặc xích cân bằng là
những bộ phận của hệ
thống cân bằng trong thang máy để cân bằng với với trọng
lợng của cabin và tải trọng
nâng.Việc chọn sơ đồ động học và trọng lợng các bộ phận
của hệ thống cân bằng có
ảnh hởng lớn đến mômen tải trọng và công suất động cơ của
cơ cấu dẫn động, đến lực
căng lớn nhất của cáp nâng và khả năng kéo của puly
ma sát.
7.1 Đối trọng
Đối trọng là bộ phận đóng vai trò chính trong hệ
thống cân bằng của thang
máy.Đối với thang máy có chiều cao nâng không lớn, ngời ta
chọn đối trọng sao cho
trọng lợng của nó cân bằng với trọng lợng của cabin và một

phần tải trọng nâng ,cáp
điện và không dùng cáp hoặc xích cân bằng.Khi thang máy
có chiều cao nâng lớn,
trọng lợng của cáp nâng và cáp điện là đáng kể nên ngời ta
phải dùng cáp hoặc xích
Svth: Doãn
Hoàng Mai
11
Lớp:
Trang bị
điện-điện tử
K44
Đồ án tốt nghiệp
Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
cân bằng để bù trừ lại phần
tải trọng của cáp điện và
cáp nâng chuyển từ nhánh
treo
cabin sang nhánh treo
đối trọng và ngợc lại khi
thang máy hoạt động.
7.2 Xích và cáp cân
bằng
Khi thang máy có chiều
cao trên 45 m hoặc
trọng lợng cáp nâng và
cáp điện có giá
trị trên 0,1 Q thì ngời ta phải
đặt thêm cáp hoặc xích cân
bằng để bù trừ lại phần trọng

lợng của cáp nâng và cáp
điện chuyển từ nhánh treo
cabin sang nhánh treo đối
trọng
và ngợc lại khi thang máy
hoạt động, đảm bảo mômen
tải tơng đối ổn định trên
puly
ma sát. Xích cân bằng
thờng đợc dùng cho thang
máy có tốc độ dới 1,4 m/s.
Đối với
thang máy có tốc độ cao,
ngời ta thờng dùng cáp cân
bằng và có thiết bị kéo căng
cáp
cân bằng để không bị xoắn.
Tại thiết bị kéo căng cáp cân
bằng phải có tiếp điểm điện
an toàn để ngắt mạch điều
khiển của thang máy khi cáp
cân bằng bị đứt hoặc bị dãn
quá lớn và khi có sự cố với thiết bị kéo căng cáp cân
bằng.
7.3 Cáp nâng
Có cấu tạo bằng sợi thép cacbon tốt có giới hạn
bền 1400 1800 N/mm2 .
Trong thang máy thờng dùng từ 3 đến 4 sợi cáp bện. Cáp
nâng đợc chọn theo điều
kiện sau:

S
MAX
*
n

S
d
Trong đó:
Smax - lực căng cáp lớn nhất trong quá trình làm
việc của thang máy ;
Sd
- tải trọng phá hỏng cáp do nhà chế
tạo xác định và cho trong bảng cáp
tiêu chuẩn tuỳ thuộc vào loại cáp , đờng kính cáp và
giới hạn bền của vật liệu
sợi thép bện cáp
n - hệ số an toàn bền của cáp, lấy không nhỏ hơn giá
trị quy định trong tiêu
chuẩn, tuỳ thuộc vào tốc độ, loại thang máy và
loại cơ cấu nâng.
7.4 Bộ kéo tời
Tuỳ theo sơ đồ dẫn động mà bộ tời kéo đợc đặt ở trong
phòng máy dẫn động
nằm ở phía trên, phía dới hoặc nằm ở cạnh giếng thang. Bộ tời
kéo dẫn động điện gồm
có hộp giảm tốc và loại không có hộp giảm tốc. Đối với
thang máy có tốc độ lớn ngời
ta dùng bộ tời kéo không có hộp giảm tốc.
S
vt

h:
D
o
ã
n
H
o
à
n
g
M
ai
12
Lớp:
Trang bị
điện-điện
tử K44
Đồ án tốt nghiệp
Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
8. Thiết bị an toàn cơ
khí
Thiết bị an toàn cơ khí
trong thang máy có vai
trò đảm bảo an toàn cho
thang máy
và hành khách trong trờng
hợp xảy ra sự cố nh :đứt
cáp, cáp trợt trên rãnh puly
ma sát,
cabin hạ với tốc độ vợt quá

giá trị cho phép. Thiết bị an
toàn cơ khí trong thang
máy
gồm có:
8.1 Phanh hãm điện
từ :
Về kết cấu, cấu tạo, nguyên
lý hoạt động giống nh
phanh hãm điện từ dùng
trong các
cơ cấu của cầu trục.
8.2 Phanh bảo hiểm :
( có một số tên gọi khác
nh : phanh dù hoặc cơ cấu
tổ đớp). Chức năng của
phanh bảo
hiểm là hạn chế tốc độ di
chuyển của buồng thang
vợt quá giới hạn cho phép
và giữ
chặt buồng thang tại chỗ
bằng cách ép vào hai thanh
dẫn hớng trong trờng hợp bị
đứt
cáp treo. Về kết cấu và
cấu tạo, phanh bảo hiểm

×