Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG tác GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN sử DỤNG đất, QUYỀN sở hữu NHÀ ở và tài sản KHÁC gắn LIỀN với đất TRÊN địa bàn HUYỆN yên CHÂU TỈNH sơn LA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.93 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN CHÂU TỈNH SƠN LA

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Tốt
Giáo viên hướng dẫn: TS. Trịnh Hữu Liên

Hà Nội, năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa quản lý đất đai –
Trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và
nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đồ
án này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo - T.S Trịnh Hữu Liên là
người trực tiếp hướng dẫn đồ án, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành
đồ án này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Yên Châu, phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Yên Châu, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ
các thông tin, số liệu, tư liệu trong quá trình nghiên cứu đồ án này.
Cuối cùng, em xin trân trọng cám ơn các bạn sinh viên cùng lớp, những
người thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên em trong quá trình học
tập, nghiên cứu để hoàn thành đồ án này.
Sinh viên


Nguyễn Thị Tốt

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC....................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích, yêu cầu ................................................................................................... 2
2.1 Mục đích............................................................................................................ 2
2.2 Yêu cầu .............................................................................................................. 2
2.3. Ý nghĩa ............................................................................................................. 3
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận............................................... 4
1.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai ................. 4
1.1.2. Những vấn đề về quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ........................................................................................................................... 4
1.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp giấy chứng nhận.............................................. 9
1.2.1 Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ..................................................... 9
1.2.2. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính ........................ 10
1.2.3 Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận ......................................................... 11
1.3. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 14
1.3.1. Tình hình cấp GCN trên thế giới................................................................. 14

1.3.3. Tình hình cấp GCN trên địa bàn tỉnh Sơn La............................................. 25
ii


Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 27
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 27
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 27
2.2. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................... 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 27
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ....................................................... 27
2.3.2. Phương pháp thống kê số liệu ..................................................................... 27
2.3.3. Phương pháp so sánh...................................................................................... 28
2.3.4. Phương pháp kế thừa ...................................................................................... 28
2.3.5. Phương pháp tổng hợp phân tích tài liệu số liệu ............................................ 28
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................... 29
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của huyện Yên Châu, tỉnh
Sơn La. .......................................................................................................................... 29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 29
3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội. ............................................................................ 31
3.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Yên
Châu, tỉnh Sơn La ........................................................................................................ 35
3.2.1. Đánh giá tình hình quản lý đất đai ............................................................. 35
3.2.2. Đánh giá tình hình sử dụng đất đai ............................................................ 38
3.3. Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Yên Châu,
tỉnh Sơn La tính đến ngày 31/12/2013 ......................................................................... 49
3.3.1. Quy trình cấp giấy chứng nhận................................................................... 49
3.3.2. Đánh giá quy trình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Yên Châu,

tỉnh Sơn La ..................................................................................................................... 51
iii


3.3.3 . Kết quả cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La ...... 53
3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quá trình cấp GCN trên địa
bàn huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La............................................................................... 70
3.4.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 70
3.4.2. Khó khăn ..................................................................................................... 70
3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác đăng ký đất đai, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, công tác thống kê đất đai huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La ....................... 71
3.5.1. Về đầu tư cho con người và cơ sở vật chất .................................................. 72
3.5.2. Về tổ chức tổ chức quản lý hoạt động cấp giấy chứng nhận ...................... 72
3.5.3. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về đất đai ................................. 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 74
1. Kết luận................................................................................................................. 74
2. Kiến nghị............................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 76

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DT

Diện tích

STT


Số thứ tự

UBND

Ủy ban nhân dân

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

GCN

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HSĐC

Hồ sơ địa chính


QSDĐ

Quyền sử dụng đất

DANH MỤC HÌNH
STT
1

Tên hình

Trang

Vị trí địa lý huyện Yên Châu – tỉnh Sơn La

37

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Tên biểu đồ

Trang

1

Hiện trạng sử dụng đất huyện Yên Châu

47


2

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp

48

3

Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp

49

4

Hiện trạng đất chưa sử dụng

51

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Tên sơ đồ

Trang

1


Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình,

57

cá nhân đang sử dụng đất
2

Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với người trúng

59

đấu giá quyền sử dụng đất

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

1

Bảng hiện trạng sử dụng đất huyện Yên Châu năm 2013

46

2

Biến động của nhóm đất nông nghiệp tính đến ngày

31/12/2013

52

3

Biến động của nhóm đất phi nông nghiệp tính đến ngày
31/12/2013

54

4

Biến động của nhóm đất chưa sử dụng tính đến ngày
31/12/2013

56

5

Kết quả cấp GCN đất sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng
thủy sản

64

6

Nguyên nhân chưa đủ điều kiện cấp GCN đất sản xuất
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện
Yên Châu tính đến ngày 31/12/2013


66

7

Kết quả cấp GCN sử dụng đất ở trên địa bàn huyện Yên
Châu tính đến ngày 31/12/2013

69

8

Nguyên nhân chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn huyện Yên Châu tính đến ngày
31/12/2013

71

vi


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư,
xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội an ninh quốc phòng. Do là nguồn tài
nguyên có hạn về mặt số lượng, cố định về vị trí do vậy việc sử dụng đất phải theo
các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Nước ta xuất phát từ một nền kinh tế nông
nghiệp lạc hậu, đang phấn đấu xây dựng một xã hội công nghiệp hiện đại trong thời

kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội. Sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân bởi hiện đa phần dân số nước ta là sản xuất nông nghiệp,
chính vì lý do này mà vai trò của đất đai đặc biệt quan trọng.
Quá trình công nghiệp hóa cùng với sự bùng nổ về dân số dẫn đến nhu cầu về
đất đai ngày càng tăng và tạo ra những biến động lớn trong quá trình sử dụng đất.
Đồng thời gây sức ép đối với đất đai, đặc biệt là đất ở và đất nông nghiệp. Tình
trạng sử dụng quỹ đất không hợp lý, không đúng mục đích đã gây nhiều khó khăn
trong công tác quản lý đất đai. Hơn nữa mặt trái của nền kinh tế thị trường đã làm
cho quản lý đất đai của nước ta còn lỏng lẻo, chưa có hệ thống dẫn đến sử dụng tài
nguyên đất không bền vững nảy sinh nhiều tiêu cực trong xã hội như: mua bán
quyền sử dụng đất trái phép, lấn chiếm đất tập thể, cấp đất trái thẩm quyền, sử dụng
đất không theo quy hoạch và kế hoạch của Nhà nước.Vì vậy việc ban hành và đổi
mới các chính sách về đất đai thực sự cấp thiết và quan trọng hơn bao giờ hết.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng hợp pháp cho người sử
dụng, nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ, cải tạo đất để đem lại hiệu quả cao nhất
trong sản xuất, đồng thời thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với đất đai theo quy
định của Nhà nước. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Công
việc này đã nhanh chóng được triển khai tại tất cả các địa phương trong cả nước. Do
tình hình sử dụng đất còn có những thay đổi, phức tạp nên công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất còn
gặp nhiều khó khăn cần giải quyết.
1


Yên Châu là một huyện miền núi, biên giới của tỉnh Sơn La; nằm dọc trục
quốc lộ 6, trung tâm huyện lỵ cách thị xã Sơn La 64 km, cách Thủ đô Hà Nội
256 km; có 47 km đường biên giới với nước CHDCND Lào. Tổng diện tích tự
nhiên 857,75 km2. Trong những năm gần đây cùng với quá trình công nghiệp hóa

hiện đại hóa đất nước thì nền kinh tế - xã hội của huyện đang từng ngày phát triển.
Quá trình phát triển này đã làm thay đổi các nhu cầu của con người, trong đó có nhu
cầu sử dụng đất đai.
Nhận thấy được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc đăng ký đất đai và cấp
giấy chứng nhận vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực trạng công
tác giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn huyện Yên Châu tỉnh Sơn La”.
2. Mục đích, yêu cầu
2.1 Mục đích
- Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đai, thống kê đất đai
tại địa bàn huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
- Nghiên cứu những quy định của pháp luật về công tác quản lý của Nhà nước
về công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: đăng ký thực hiện đúng thủ tục, đúng đối
tượng, đúng quyền và nghĩa vụ sử dụng đất; kết quả điều tra, đo đạc là cơ sở khoa
học cho việc xác định vị trí, hình thể, kích thước, diện tích, loại đất và tên chủ đang
thực tế sử dụng đất để phục vụ yêu cầu tổ chức kê khai đăng ký.
- So sánh giữa lý luận và thực tiễn để rút ra những việc làm được và chưa làm
được trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đăng
ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
2.2 Yêu cầu
- Nắm vững các văn bản quy định về công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thống
kê đất đai của Nhà nước nói chung và của tỉnh Sơn La nói riêng
- Số liệu điều tra thu thập phải khách quan, trung thực và chính xác.
2



- Thu thập đầy đủ tài liệu và số liệu về việc tác thống kê, kiểm kê đất đai trên
địa bàn huyện.
- Tiếp cận thực tế công việc để nắm được quy trình, trình tự công tác đăng ký,
thống kê, kiểm kê đất đai.
- Phân tích đầy đủ, chính xác tiến độ, hiệu quả công tác đăng ký, thống kê,
kiểm kê đất đai của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
- Đề xuất một số biện pháp có tính khả thi giúp cho việc thống kê đất đai một
cách hiệu quả, nhanh chóng, chính xác hơn.
2.3. Ý nghĩa
- Nắm chắc quỹ đất của địa phương để đưa vào khai thác và sử dụng đất đúng
quy định của pháp luật;
- Thống kê đầy đủ và phân tích đánh giá tình hình hiện trạng sử dụng đất ở địa
bàn huyện Yên Châu;
- Làm cơ sở phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất
và kiểm tra thực hiện kế hoạch và quy hoạch hằng năm;
- Thiết lập cơ sở dữ liệu đất đai của đơn vị hành chính làm tài liệu phục vụ cho
công tác quản lý nhà nước về đất đai và tài liệu tham khảo có giá trị cho nhiều
ngành và lĩnh vực.

3


Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận
1.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất
đai; đó là các hoạt động trong việc nắm chắc tình hình sử dụng đất; trong việc phân
phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; trong việc kiểm tra,
giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; trong việc điều tiết các nguồn lợi từ đất

đai.
Quản lý nhà nước về đất đai nhằm bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất
đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất; đảm bảo sử dụng hợp
lý quỹ đất đai của đất nước; tăng cường hiệu quả sử dụng đất; đồng thời bảo vệ đất,
cải tạo đất và bảo vệ môi trường. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2008).
Các phương pháp quản lý nhà nước về đất đai có vai trò quan trọng trong hệ
thống quản lý và được hình thành từ những phương pháp quản lý nhà nước nói
chung. Có thể chia thành 2 nhóm phương pháp sau:
+ Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai như: phương pháp thống kê,
phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học.
+ Các phương pháp tác động đến con người trong quản lý đất đai như: phương
pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên truyền, giáo dục.
(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
Hệ thống các công cụ quản lý nhà nước về đất đai đa dạng và hoạt động có
hiệu quả đã góp phần quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trong
những năm qua đạt kết quả cao. Đó là:
+ Công cụ pháp luật
+ Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
+ Công cụ tài chính. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2008)
1.1.2. Những vấn đề về quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
1.1.2.1. Khái niệm về quyền sử dụng đất
4


Quyền sử dụng đất là quyền của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, được nhà
nước giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất để sử dụng vào các mục đích
theo quy định của pháp luật.
1.1.2.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Khái niệm: GCN QSD đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm

quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử
dụng đất
- Mẫu giấy chứng nhận:
Hiện nay tồn tại 4 loại GCN sau:
Loại thứ nhất: GCN đang được cấp theo Luật Đất đai 1998 do Tổng cục địa
chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành theo mẫu quy định tại Quyết
định 201/QĐ/ĐK ngày 14/07/1989 của Tổng cục Quản lý ruộng đất cấp cho đất
nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở có màu đỏ.
Loại thứ hai: GCN quyền sở hữu nhà ở tại đô thị do Bộ Xây Dựng phát hành
theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05/07/1994 của Chính phủ và theo
Luật Đất đai 1993. GCN có hai mầu: Màu hồng giao cho sử dụng đất và màu trắng
lưu tại Sở Địa chính (nay là Sở Tài nguyên và Môi trường).
Loại thứ ba: GCN được lập theo quy định của Luật Đất đai 2003, mẫu giấy
chứng nhận theo Quyết định số 24/2004/BTNMT ngày 1/11/2004 và Quyết định số
08/2006/QĐ – BTNMT ngày 21/07/2006 sửa đổi quyết định số 24/2004/BTNMT.
Giấy có hai mầu: Màu đỏ giao cho chủ sử dụng đất và mầu trắng lưu tại cơ quan
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, tỉnh.
Loại thứ tư: GCN được cấp theo Nghị định số 88/2009/NĐ – CP ngày
19/10/2009 và Thông tư 17/2009/TT – BTNMT ngày 21/10/2009 quy định mẫu
giấy chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng
nhận là một tờ có bốn trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa
văn trống đồng màu hồng cánh sen.
- Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “ Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu mực đỏ;
mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”
và số phát hành giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái tiếng việt và 6 chữ số, bắt đầu từ
5


BA 000001, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay
đổi sau khi cấp giấy chứng nhận”. Những vấn đề cần lưu ý đối với người được cấp
giấy chứng nhận; mã vạch.
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất”, trong đó, có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng
sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký giấy chứng nhận
và cơ quan ký giấy chứng nhận; số vào sổ cấp giấy chứng nhận;
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận”.
- Ý nghĩa của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: GCN QSD đất là một
chứng thư pháp lý xác lập mối quan hệ giữa nhà nước và người sử dụng đất, là giấy
chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo
hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất
Việc cấp GCN QSD đất với mục đích để nhà nước tiến hành các biện pháp
quản lý nhà nước đối với đất đai, người sử dụng đất an tâm khai thác tốt mọi tiềm
năng của đất, đồng thời phải có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo nguồn tài nguyên đất cho
thế hệ sau này. Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để nhà nước
năm chắc và quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất.
 Những quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Điều 48 - Luật đất đai 2003 (sửa đổi bổ sung năm 2009) quy định:
1. GCN QSD đất được cấp cho người sử dụng đất theo mẫu thống nhất trong
cả nước đối với mọi loại đất
Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được ghi nhận trên
GCNQSD đất. Chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định
của pháp luật về đăng ký bất động sản
2. GCN QSD đất do bộ Tài Nguyên và Môi Trường phát hành
3. GCN QSD đất được cấp theo từng thửa đất
Trường hợp cấp GCN QSD đất là tài sản chung của vợ và chồng thì GCN
QSD đất phải ghi rõ cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
6



Trường hợp thửa đất có nhiều cá nhân, hộ gia đình tổ chức cùng sử dụng thì
GCN QSD đất được cấp cho từng cá nhân, hộ gia đình, từng tổ chức đồng quyền sử
dụng.
Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân cư thì
GCN QSD đất được cấp cho cộng đồng dân cư và trao cho người đại diện hợp pháp
của cộng đồng dân cư đó.
Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì GCN
QSD đất được cấp cho cơ sở tôn giáo và trao cho người có trách nhiệm cao nhất của
cơ sở tôn giáo đó.
4. Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp GCN QSD đất, chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất tại đô thị thì không phải đổi giấy chứng
nhận đó sang GCN QSD đất theo quy định của luật này. Khi chuyển quyền sử dụng
đất thì người nhận quyền sử dụng đất đó được cấp GCN QSD đất theo quy định của
luật này.
 Điều kiện để được cấp GCN QSD đất
Cấp GCN QSD đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng
đất:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được UBND xã, phường, thị
trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì
được cấp GCN QSD đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
+ Những giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do
cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền
Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
+ GCN QSD đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có
tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính.
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở
gắn liền với đất, giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;


7


+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được UBND xã, thị trấn xác nhận là đã sử
dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
+ Giấy tờ về thanh lý, hòa giải nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp
luật;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng
đất;
2. Hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy
định tại khoản 1 trên đây mà trên đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về chuyển
nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan, nhưng đến trước ngày
luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật, nay được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không
có tranh chấp thì được cấp GCN QSD đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007)
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương
và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo nay được UBND xã
nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì
được cấp GCN QSD đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. (Nguyễn Khắc Thái
Sơn, 2008)
4. Hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại
khoản 1 trên đây nhưng đất đã sử dụng ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay
được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất thì được cấp giấy GCNQSD đất và không phải nộp tiền sử
dụng đất
5. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của tòa

án nhân dân, quyết định giải quyết tranh chấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đã được thi hành thì được cấp GCN QSD đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật
6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định
8



×