Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

công trinh cải tạo nâng cấp bệnh viện đa khoa khu vực cẩm phả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.21 MB, 30 trang )

Tài liệu này chỉ có giá trị tham khảo. Sử dụng cho việc học tập và nghiên
cứu, các kỹ sư cũng có thể sử dụng tài liệu này để thiết kế công trình trong giai
đoạn làm hồ sơ đề xuất phương án hoặc thiết kế cơ sở.
Không khuyến khích sử dụng tài liệu này cho giai đoạn thiết kế bản vẽ thi
công.


báo cáo kết quả khảo sát đcct

Công ty cp tư vấn địa kỹ thuật

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

việt cường

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------

Số: /2011/BCKS/VGC











----------



Quảng Ninh, ngày 26 tháng 12 năm 2011

báo cáo khảo sát địa chất công trình
c ô n g t r ìn h : c ả I t ạ o , n â n g c ấ p b ệ n h v iệ n đ a k h o a k h u v ự c c ẩ m p h ả
đ
a điểm: phường cẩm th
nh thxã cẩm phả - tỉnh Quảng Ninh

Phần I - thuyết minh
--------------------------------------Chương I - Tổng quát
1.1. Các căn cứ pháp lý để thực hiện.
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá
XI, kỳ họp thứ 4.
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ thông tư số : 06/2006/TT BXD, ngày10 tháng 11 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng V/v: Hướng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm
và thiết kế xây dựng công trình.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số:.../2011/HĐ - TV ngày 12 tháng 12 năm 2011 giữa
Sở Y tế tỉnh Quảng Ninh với Công ty cổ phần tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường.
1.2. những nội dung chủ yếu Nhiệm vụ khảo sát Địa chất
công trình.
1.2.1. Mục đích khảo sát.
Cung cấp đầy đủ và chi tiết số liệu về cấu trúc địa chất, các chỉ tiêu cơ lý của đất
nền, nước dưới đất của khu vực xây dựng phục vụ thiết kế thi công công trình.
1.2.2. Phương pháp khảo sát.
Để có tài liệu địa chất công trình phục vụ cho thiết kế, cần thực hiện các phương

pháp khảo sát sau :

Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 1


báo cáo kết quả khảo sát đcct

a/ Định vị các hố khoan khảo sát ngoài hiện trường.
b/ Khoan địa chất: xác định thành phần thạch học, trạng thái, sự phân bố của các
lớp đất.
c/ Lấy mẫu thí nghiệm trong phòng: xác định các chỉ tiêu cơ lý, khả năng chịu tải
và biến dạng của các lớp đất.
d/ Thí nghiệm hiện trường xuyên tiêu chuẩn (SPT)
- Xác định ranh giới các lớp đất, giảm bớt số lượng mẫu thí nghiệm trong phòng.
- Xác định các chỉ tiêu cơ học của đất thông qua sức kháng xuyên tiêu chuẩn phục
vụ cho tính toán móng.
- Khắc phục trường hợp khi khoan vào lớp cát không lấy được mẫu nguyên dạng,
không thí nghiệm cắt nén trong phòng được.
- Kiểm tra lẫn nhau giữa thí nghiệm SPT và thí nghiệm trong phòng, tăng độ tin
cậy cho số liệu khảo sát.
e/ Thí nghiệm trong phòng: cần xác định 09 chỉ tiêu với đất dính, 07 chỉ tiêu đất
rời, các chỉ tiêu cơ lí của đá .
1.2.3. Khối lượng các loại công tác khảo sát dự kiến.
a. Công tác định vị lố khoan .
- Vị hố khoan ngoài thực địa được tiến hành bằng máy toàn đạc NIKON do nhật sản
xuất kết hợp với thước dây và các dụng cụ khác.
+ Khối lượng dự kiến: 07 hỗ khoan (được ký hiệu LK01 đến LK07) trên cạn.
b. Công tác khoan khảo sát địa chất công trình.

- Công tác này nhằm xác định ranh giới địa tầng và lấy mẫu đất đá thí nghiệm.
- Công tác khoan khảo sát được thực hiện theo Quy trình khoan, thăm dò địa chất
công trình 22TCN 259-2000.
+ Khoan khảo sát ĐCCT: 07 hố khoan
+Tổng số mét khoan dự kiến là: 190.0m
+Trong đó, đất đá cấp I-III là: 149.0m và đất đá cấp IV-VI là 41.0m.
- Công tác bơm hút nước phục vụ khoan xoay bơm rửa: 190.0m
+Trong đó: đất đá cấp I III là: 149.0m và đất đá cấp IV VI là 41.0m
c. Công tác thí nghiệm ngoài hiện trường.

Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 2


báo cáo kết quả khảo sát đcct

- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT được thực hiện trong tất cả các hố khoan theo
nguyên tắc, theo chiều sâu hố khoan cứ 2.0m /1lần thí nghiệm SPT sau khi lấy mẫu, trừ
tầng đá cứng.
+Khối lượng dự kiến như sau: 81 lần,
+Trong đó có 74 lần trong đất đá cấp I - III, 07 lần đất đá cấp IV- VI.
d. Công tác lấy mẫu thí nghiệm.
- Trong quá trình khoan, phải tiến hành lấy mẫu bằng dụng cụ chuyên dụng, với
khoảng cách 2.0m/1mẫu (trường hợp gặp lớp có bề dầy 0.5m đến 2.0m phải lấy 1mẫu).
+Số lượng mẫu đất dự kiến như sau: 74 mẫu, trong đó: 50 mẫu nguyên dạng và 24
mẫu phá huỷ.
+Số lượng mẫu đá dự kiến như sau: 20 mẫu đá.
e. Công tác thí nghiệm trong phòng.
- Công tác này nhằm xác định các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất. Công tác thí

nghiệm trong phòng được thực hiện theo các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn Xây
Dựng và các tiêu chuẩn ngành.
- Công tác thí nghiệm trong phòng được thực hiện theo các tiêu chuẩn: TCVN
4195 - 1995 đến 4202-1995, TCVN 7572 - 2006 công tác trong phòng xác định 09 chỉ
tiêu đối với đất dính 07 chỉ tiêu đối với đất dời.
f. Công tác lập báo cáo.
- Báo cáo khảo sát địa chất công trình được lập theo Khoản 1, Điều 8 Nghị định
209/NĐ - CP, ngày 16 tháng 12 năm 2004 về quản lí chất lượng xây dựng và các quy
định hiện hành khác. Báo cáo phải phản ánh được đầy đủ các đặc điểm về điều kiện địa
chất công trình của khu vực khảo sát, đánh giá sự biến đổi của môi trường địa chất
trong khi xây dựng và sử dụng công trình.
- Hồ sơ cấp cho bên A 06 bộ, nội dung chính bao gồm:
+ Thuyết minh báo cáo địa chất
+ Bình đồ mặt bằng bố trí hố khoan thăm dò ĐC I/01;
+ Hình trụ hố khoan thăm dò ĐC II/01-07;
+ Mặt cắt địa chất công trình ĐC III/01-03;
+ Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của đất nền;
+ Các bảng biểu thí nghiệm kèm theo.
1.3. Đặc điểm quy mô, tính chất công trình.
Công trình Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực Cẩm Phả có tổng diện
tích khoảng 27.956m2, gồm các hạng mục: nhà 8 tầng, hạng mục nhà 3 tầng với kết cấu
khung bêtông cốt thép vĩnh cửu và các hạng mục khác.
Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 3


báo cáo kết quả khảo sát đcct

1.4. Vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây

dựng
Công trình dự kiến xây dựng nằm trong khuôn viên của Bệnh viện Đa khoa khu
vực Cẩm Phả hiện tại, thuộc địa phận phường Cẩm Thịnh, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh, nằm sát bên trái đường, hướng đi Cẩm Phả - Cửa Ông. Khu đất dự kiến xây dựng
gần đường giao thông nên thuận lợi cho công tác vận chuyển và tập kết vật liệu xây
dựng sau này.
1.5. Tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng.
+ TCVN 4419 - 87: Khảo sát xây dựng - nguyên tắc cơ bản.
+ TCXDVN 194 2006: Nhà cao tầng công tác khảo sát địa kỹ thuật.
+ TCVN 160-2006: Khảo sát địa kỹ thuật phục vụ thiết kế thi công móng cọc.
+TCXDVN 366-2006: Chỉ dẫn kỹ thuật công tác khảo sát địa chất công trình cho
xây dựng trong vùng karst.
+ TCXD 205-1998: Móng cọc -Tiêu chuẩn thiết kế - Yêu cầu đối với khảo sát ĐKT.
+ 22 TCN 259 2000:Quy trình khoan, thăm dò địa chất.
+ TCVN 2683-1991: Đất XD - phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản.
+ TCXD 226 - 1999: Đất xây dựng, phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT.
+ 20 TCN 74- 1987: Đất xây dựng - phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả
xác định các đặc trưng của đất.
+ TCXD 45-78: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
+ TCVN 4196 95: Phương pháp xác định độ ẩm.
+ TCVN 4197 95: Phương pháp xác định dẻo chảy.
+ TCVN 4198 95: Phương pháp xác định thành phần hạt.
+ TCVN 4199 95: Phương pháp xác định sức chống cắt.
+ TCVN 4200 95: Phương pháp xác định tính nén lún.
+ TCVN 4419 95: Phương pháp xác định khối lượng thể tích thực.
+ TCVN 7572 - 2006: Phương pháp xác định cường độ kháng nén của đá.
1.6. Khối lượng công tác khảo sát.
Căn cứ vào Nhiệm vụ, phương án khảo sát đã được chủ đầu tư phê duyệt, chúng tôi
tiến hành công tác khảo sát ngoài thực địa, khối lượng đã thực hiện như sau:

- Khối lượng công tác khảo sát địa chất công trình đã thực hiện như sau:
Tổng số mét khoan là: 181.0 m trong đó:
+ Đất đá cấp I - III:
148.0 m
+ Đất đá cấp IV - VI:
33.0 m
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT): 75 lần, trong đó:
+ Đất đá cấp I - III:
70 lần
Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 4


báo cáo kết quả khảo sát đcct

+ Đất đá cấp IV- VI:
Tổng số mẫu thí nghiệm: 72 mẫu, trong đó:
+ Mẫu nguyên dạng (09 chỉ tiêu):
+ Mẫu phá huỷ (7 chỉ tiêu):
+ Mẫu đá:

05 lần
52 mẫu
10 mẫu
10 mẫu

1.7. Quy trình, phương pháp và thiết bị khảo sát
1.7.1. Phương pháp khảo sát.
- Công tác định vị hố khoan.

- Vị hố khoan ngoài thực địa được tiến hành bằng máy toàn đạc NIKON do nhật sản
xuất kết hợp với thước dây và các dụng cụ khác.
- Công tác khoan.
Dùng phương pháp khoan xoay, bơm rửa, lấy mẫu, dùng dung dịch sét Bentonite và
ống chống vách để giữ thành hố khoan .
Tiến hành ghi chép đầy đủ các hiện tượng xảy ra trong quá trình khoan như : gặp
nước có áp mất nước rửa, tốc độ khoan thay đổi đột ngột kẹt cần...
Công tác khoan được tiến hành theo quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN2592000
- Công tác lấy mẫu.
Trong quá trình khoan, phải tiến hành lấy mẫu bằng dụng cụ chuyên dụng, với
khoảng cách 2.0m/ 1mẫu (trường hợp gặp lớp có bề dày 0.5m đến 2.0m phải lấy 1
mẫu). Trước khi lấy mẫu cần phải bơm rửa sạch đáy hố khoan. Tiến hành lấy mẫu sau
khi phát hiện sự thay đổi địa tầng.
Mẫu lấy lên phải xắp xếp đánh dấu và ghi chép, bảo quản cẩn thận và phải được
dán băng dính hoặc quét paraphin để không ảnh hưởng tới chất lượng mẫu.
Công tác lấy mẫu và bảo quản mẫu tuân theo đất XD Phương pháp, lấy mẫu,
bao gói, vận chuyển và bảo quản : TCVN 2683-1991.
- Công tác thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) được thực hiện theo tiêu chuẩn TCXD 226-199
- Công tác thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn được thực hiện bằng bộ dụng cụ chuyên
dùng theo tiêu chuẩn TCXD 226-1999. Trọng lượng của quả tạ là 63.5 Kg, chiều cao
rơi là 76.2cm. Chiều sâu thí nghiệm là 45cm và chia thành 3 khoảng mỗi khoảng 15cm.
Chỉ số SPT chính là số búa của 30 cm sau.
1.7.2. Thiết bị khảo sát.
-Máy khoan và thiết bị thí nghiệm hiện trường.
Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 5



báo cáo kết quả khảo sát đcct

+ Dùng máy khoan JIP 150 do Liên Xô sản xuất.
+ Bộ dụng cụ xuyên tiêu chuẩn (SPT), do Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn của Mỹ.
+ Các dụng cụ phụ kiện kèm theo máy khoan.
1.7.3. Nhân lực thi công.
- Sử dụng 01 bộ máy khoan JIP 150 để tiến hành thi công.
- 01 Kỹ sư địa chất công trình theo dõi và ghi chép tại hiện trường.
- 05 công nhân với các bậc lương: 3/7 (02 người), 4/7 (02 người), 5/7 (01 người).
1.7.4. Các đơn vị cá nhân tham gia.
a. Cơ quan khảo sát:
Công ty Cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường.
Địa chỉ: Số 25 - Tổ 3 Khu 6 - phường Bãi Cháy TP. Hạ Long tỉnh Quảng
Ninh.
b. Người thực hiện:
+ Công tác khoan do các tổ khoan khảo sát địa chất công trình thực hiện.
+ Công việc mô tả, ghi chép và phụ trách kỹ thuật hiện trường do Kỹ sư ĐCCT
Nguyễn Văn Duy thực hiện. Chỉnh lý tài liệu, lập báo cáo địa chất công trình do KS.
ĐCCT Nguyễn Văn Duy và KS.ĐCTV - ĐCCT Đỗ Đình Nam thực hiện.
+ Chủ trì khảo sát: KS.ĐCCT - Địa kỹ thuật Nguyễn Trọng Tuấn.Chứng chỉ hành
nghề Khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng cấp số KS - 033- 00241 - A.
+ Phòng thí nghiệm laS xd1016 thực hiện việc thí nghiệm các mẫu đất, đá.

Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 6


báo cáo kết quả khảo sát đcct


Chương 2
Phân tích, đánh giá điều kiện địa chất công trình
Khu xây dựng công trình

2.1. Địa hình khu vực khảo sát:
Khu vực khảo sát có địa hình tương đối bằng phẳng (do đã được san phẳng) cao độ
bề mặt địa hình ít biến đổi, mức độ chênh cao địa hình không lớn. Thuận tiện cho việc
triển khai xây dựng công trình.
2.2. Địa tầng và tính chất cơ lí của đất nền:
Sau khi khoan khảo sát địa chất công trình 07 lỗ khoan (vị trí thể hiện trên sơ đồ
định vị lỗ khoan), qua quá trình thu thập tài liệu, phân tích các mẫu thí nghiệm, chúng tôi
phân chia địa tầng khu vực theo diện và chiều sâu hố khoan theo các lớp chính như sau:
- Lớp 1: Đất lấp: Thành phần: gạch, đá nhỏ, cát, cát pha, sét pha......
- Lớp 2: Cát sạn sỏi màu xám trắng, xám vàng, xám nâu. Kết cấu chặt vừa chặt.
- Lớp 3: Sét pha lẫn sạn sỏi màu nâu đỏ loang lổ xám vàng, xám trắng, xám nâu.
Trạng thái dẻo cứng nửa cứng.
- Lớp 4: Cát sạn sỏi màu xám trắng, xám vàng, xám nâu. Kết cấu chặt vừa chặt.
- Lớp 5: Sét pha sét lẫn nhiều sỏi sạn màu nâu đỏ, xám nâu, xám trắng, nâu tím,
nâu gụ. Trạng thái nửa cứng cứng. Đôi chỗ xen kẹp các thấu kính cát pha và ổ cát
màu xám trắng
- Lớp 6: Đá vôi màu xám xanh, xám trắng, xám ghi, mức độ phong hoá, nứt nẻ đạt
từ trung bình đến yếu, đá rắn chắc. Tỷ lệ mẫu đạt 70 - 80%, chỉ số RQD đạt 60 - 70 %.
Đặc điểm và tính chất xây dựng của các lớp được trình bày chi tiết như sau:
Lớp 1 : Đất lấp: Thành phần : gạch, đá nhỏ, cát, cát pha, sét pha.....
Lớp này nằm ngay trên mặt, diện phân bố hẹp, chỉ gặp ở 2 hố khoan (LK06,
LK07). Chiều dày của lớp khoảng từ 3.0 3.5m. Thành phần chủ yếu là: Gạch, đá
nhỏ, cát, Cát pha, sét pha,.... Lớp này chúng tôi không tiến hành lấy mẫu thí nghiệm.
Lớp 2: Cát sạn sỏi màu xám trắng, xám vàng, xám nâu. Kết cấu chặt vừa
chặt.
Lớp này nằm dưới lớp 1 có chỗ lộ ngay trên bề mặt, diện phân bố hẹp, gặp ở 2 hố

khoan (LK02, LK06), bề dày của lớp thay đổi từ 7.0m (tại LK02) đến 9.5m (tại LK06).
Thành phần chủ yếu của lớp là: Cát sạn sỏi màu xám trắng, xám vàng, xám nâu. Kết

Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 7


báo cáo kết quả khảo sát đcct

cấu chặt vừa chặt. Trong lớp này chúng tôi đã tiến hành lấy và thí nghiệm 07 mẫu,
thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT 08 lần. Cho kết quả như sau :
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý lớp 2
STT

Các chỉ tiêu

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị trung bình

1

Thành phần hạt

10 20mm

%


13.62

5.0 10mm

%

16.58

2.0 5mm

%

31.51

1.0 2.0mm

%

13.45

0.5-1.0mm

%

8.07

0.25-0.5mm

%


6.03

0.1-0.25mm

%

6.85

0.05-0.1mm

%

3.90

2

Tỷ trọng

s

g/cm3

2.66

3

Chỉ số SPT

N30


Búa

30

4

Mô đun tổng biến dạng(tra bảng)

Eo

kG/cm2

180

5

Sức chịu tải quy ước(tra bảng)

Ro

kG/cm2

2.00

Lớp 3: Sét pha lẫn sạn sỏi màu nâu đỏ loang lổ xám vàng, xám trắng, xám
nâu. Trạng thái dẻo cứng nửa cứng.
Lớp này nằm dưới lớp 2, đôi chỗ lộ ngay ra bề mặt (tại hố khoan LK01, LK03, LK04,
LK05), diện phân bố rộng khắp khu vực khảo sát, gặp ở tất cả các hố khoan, bề dày
của lớp biến đổi từ 3.0m(tại LK06) đến 10.0m (tại LK02), thành phần chủ yếu là: Sét

pha lẫn sạn sỏi màu nâu đỏ loang lổ xám vàng, xám trắng, xám nâu. Trạng tháI dẻo
cứng nửa cứng. Trong lớp này chúng tôi tiến hành lấy 22 mẫu thí nghiệm và thí
nghiệm 23 lần SPT cho kết quả như sau:
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý lớp 3
STT

Các chỉ tiêu

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị trung bình

1

Thành phần hạt

10 - 20mm

%

3.45

5.0 10mm

%

5.06


2.0 5.0mm

%

7.83

1.0 2.0mm

%

10.29

0.5-1.0mm

%

11.86

Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 8


báo cáo kết quả khảo sát đcct

0.25-0.5mm

%

12.55


0.1-0.25mm

%

10.95

0.05-0.1mm

%

5.23

0.01-0.05mm

%

7.45

0.005-0.01mm

%

3.23

<0.005mm

%

22.09


2

Độ ẩm tự nhiên

W

%

21.50

3

Khối lượng thể tích tự nhiên

w

g/cm3

1.98

4

Khối lượng thể tích khô

c

g/cm3

1.63


5

Tỷ trọng

s

g/cm3

2.67

6

Hệ số rỗng

e

_

0.640

7

Độ lỗ rỗng

n

%

38.97


8

Độ bão hoà

G

%

89.35

9

Giới hạn chảy

WL

%

31.06

10

Giới hạn dẻo

Wp

%

19.35


11

Chỉ số dẻo

Ip

%

11.71

12

Độ sệt

Is

_

0.18

13

Lực dính đơn vị

C

kG/cm2

0.208


14

Góc ma sát trong



Độ

18009

15

Hệ số nén lún

a1 - 2

cm2/kG

0.029

16

Chỉ số SPT

N30

búa

16


17

Mô đun tổng biến dạng

Eo

kG/cm2

134

18

Sức chịu tải quy ước

Ro

kG/cm2

1.48

Lớp 4: Cát sạn sỏi màu xám trắng, xám vàng, xám nâu. Kết cấu chặt vừa
chặt.
Lớp này nằm dưới lớp 3, diện phân bố hẹp, chỉ gặp duy nhất tại hố khoan LK05,
bề dày của lớp khoảng 6.0m. Thành phần chủ yếu của lớp là: Cát sạn sỏi màu xám
trắng, xám vàng, xám nâu. Kết cấu chặt vừa.. Trong lớp này chúng tôi tiến hành lấy 03
mẫu thí nghiệm, và thí nghiệm SPT 03 lần cho kết quả như sau:

Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường


Trang 9


báo cáo kết quả khảo sát đcct

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý lớp 4
STT

Các chỉ tiêu

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị trung bình

1

Thành phần hạt

10 20mm

%

13.34

5.0 10mm

%


16.63

2.0 5mm

%

30.95

1.0 2.0mm

%

14.68

0.5-1.0mm

%

7.44

0.25-0.5mm

%

5.87

0.1-0.25mm

%


6.64

0.05-0.1mm

%

4.45

2

Tỷ trọng

s

g/cm3

2.65

3

Góc nghỉ thiên nhiên( khi khô)



-

28032

4


Góc nghỉ thiên nhiên( khi ướt)



-

32032

5

Chỉ số SPT

N30

Búa

23

6

Mô đun tổng biến dạng (tra
bảng)

Eo

kG/cm2

180

7


Sức chịu tải quy ước (tra bảng)

Ro

kG/cm2

2.00

Lớp 5: Sét pha sét lẫn nhiều sạn sỏi màu nâu đỏ, xám nâu, xám trắng, nâu
tím, nâu gụ. Trạng thái nửa cứng cứng. Đôi chỗ xen kẹp các thấu kính cát pha
và ổ cát màu xám trắng.
Lớp này nằm dưới lớp 4, diện phân bố rộng khắp khu vực khảo sát, gặp tất cả các
hố khoan, bề dày của lớp từ 4.0m (tại hố khoan LK06, LK07) đến 20.5m(tại hố khoan
LK05). Thành phần chủ yếu của lớp là: Sét pha - sét lẫn sạn sỏi màu nâu đỏ, xám nâu,
xám trắng, nâu tím, nâu gụ. Trạng thái nửa cứng cứng. Đôi chỗ xen kẹp các thấu
kính cát pha và ổ cát màu xám trắng. Trong lớp này chúng tôi tiến hành lấy 30 mẫu thí
nghiệm, và thí nghiệm SPT 35 lần cho kết quả như sau:
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý lớp 5
STT

Các chỉ tiêu

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị trung bình

1


Thành phần hạt

20 - 40mm

%

0.21

10 20mm

%

3.63

Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 10


báo cáo kết quả khảo sát đcct

5 10mm

%

4.96

2.
5.0mmmm


%

7.50

1.0 2.0mm

%

10.31

0.5-1.0mm

%

11.71

0.25-0.5mm

%

12.25

0.1-0.25mm

%

10.42

0.05-0.1mm


%

5.29

0.01-0.05mm

%

7.05

0.005-0.01mm

%

3.09

<0.005mm

%

23.59

2

Độ ẩm tự nhiên

W

%


19.82

3

Khối lượng thể tích tự nhiên

w

g/cm3

1.98

4

Khối lượng thể tích khô

c

g/cm3

1.65

5

Tỷ trọng

s

g/cm3


2.67

6

Hệ số rỗng

e

_

0.619

7

Độ lỗ rỗng

n

%

38.09

8

Độ bão hoà

G

%


85.22

9

Giới hạn chảy

WL

%

31.74

10

Giới hạn dẻo

Wp

%

19.22

11

Chỉ số dẻo

Ip

%


12.53

12

Độ sệt

Is

_

0.06

13

Lực dính đơn vị

C

kG/cm2

0.225

14

Góc ma sát trong



Độ


19048

15

Hệ số nén lún

a1 - 2

cm2/kG

0.025

16

Chỉ số SPT

N30

búa

30

17

Mô đun tổng biến dạng

Eo

kG/cm2


157

18

Sức chịu tải quy ước

Ro

kG/cm2

1.78

Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 11


báo cáo kết quả khảo sát đcct

Lớp 6: Đá vôi màu xám xanh, xám trắng, xám ghi, mức độ phong hoá, nứt nẻ
đạt từ trung bình đến yếu, đá rắn chắc. Tỷ lệ mẫu đạt 70 80%, Chỉ số RQD đạt
60 70%.
Lớp này nằm dưới 5, diện phân bố rộng khắp khu vực khảo sát, gặp tại các hố
khoan LK01, LK02, LK03, LK04, LK05, độ sâu phân bố từ 14.0m (tại LK03) đến
32.5m (tại LK05), bề dày của lớp chưa xác định. Thành phần chủ yếu của lớp là: Đá
vôi màu xám xanh, xám trắng, xám ghi, đôi chỗ xen kẹp các mạch Canxit mỏng, mức
độ phong hoá, nứt nẻ của đá đạt từ trung bình đến yếu, TLM đạt 70 80%, RQD đạt
60 70%. Đá có cấu tạo khối, kiến trúc kết tinh hạt mịn, trong đá có gặp hang Karst
(tại LK01), độ sâu nóc hang là 21.0m, đáy hang là 22.5m, lấp nhét trong hang là sét

pha lẫn sạn trạng thái chảy. Trong lớp này chúng tôi tiến hành lấy 10 mẫu thí nghiệm
và thí nghiệm SPT 05 lần cho kết quả như sau:
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý lớp 6
STT

Các chỉ tiêu

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị trung bình

1

Tỷ trọng

s

g/cm3

2.70

2

Khối lượng thể tích tự nhiên

w

g/cm3


2.68

3

Cường độ kháng nén một trục (khô)

Rn

kG/cm2

408.30

4

Cường độ kháng nén một trục (bão
hòa)

Rn

kG/cm2

309.23

5

Hệ số hóa mềm

Khm


kG/cm2

0.76

2.3. Các hiện tượng địa chất động lực:
Trong khu vực khảo sát có thể có hiện tượng địa chất sau:
- Hiện tượng Karst: là hiện tượng đặc trưng của những miền núi đá vôi bị nước
chảy xói mòn. Sự xói mòn không phải do cơ chế cơ học, mà chủ yếu là do CO 2 trong
không khí hoà tan vào nước, kết hợp với sự vận động của nước dưới đất dẫn đến quá
trình hình thành hang hốc - karst.
- Hiện tượng sạt lở đất đá: do công trình xây dựng nằm sát quả đồi thấp, độ dốc của
sườn thoải nếu không có hệ thống kè chắn đất sẽ ảnh hưởng đến công trình. Do vậy,
cần lưu ý vấn đề này khi thiết kế.
2.4. Các vấn đề địa chất công trình:
- Vấn đề địa chất công trình là vấn đề bất lợi về mặt ổn định, về mặt kinh tế cũng
như khả năng xây dựng và sử dụng công trình phát sinh do điều kiện địa chất công
trình không đáp ứng được các yêu cầu làm việc bình thường của công trình. Trong khu
vực khảo sát có thể xảy ra một số vấn đề sau:

Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 12


báo cáo kết quả khảo sát đcct

- Hiện tượng động đất : Vùng phát sinh động đất mạnh nhất là vùng đứt gãy kiến
tạo sâu, đang hoạt động. Chiều rộng của vùng phát sinh là hình chiếu lên mặt đất
của đới phá hủy trong đứt gãy. Theo bản đồ phân vùng động đất Việt Nam, khu
vực Quảng Ninh đã và có thể xảy ra động đất cấp 7 (theo thang cấp động đất MSK)

tương đương 5.1 độ Richter và chu kì hoạt động khoảng 200 năm đến 500 năm.
Xác xuất xuất hiện chấn động P 10%trong khoảng 20 năm.
2.5. Đặc điểm địa chất thuỷ văn và nước dưới đất:
Trong khu vực, tại thời điểm khảo sát mực nước ngầm nằm sâu. Nước mặt
không tồn tại.

Chương 3
kết luận và kiến nghị
3.1.Kết luận
Qua thời gian khảo sát tại hiện trường, thu thập tài liệu, chỉnh lý số liệu và viết báo
cáo trong phòng, chúng tôi kết luận như sau:
Khu vực khảo sát theo diện và độ sâu hố khoan từ trên xuống dưới gồm các lớp
như sau:
- Lớp 1: Đất lấp: Thành phần: gạch, đá nhỏ, cát, cát pha, sét pha......
- Lớp 2: Cát sạn sỏi màu xám trắng, xám vàng, xám nâu. Kết cấu chặt vừa chặt.
- Lớp 3: Sét pha lẫn sạn sỏi màu nâu đỏ loang lổ xám vàng, xám trắng, xám nâu.
Trạng thái dẻo cứng nửa cứng.
- Lớp 4: Cát sạn sỏi màu xám trắng, xám vàng, xám nâu. Kết cấu chặt vừa chặt.
- Lớp 5: Sét pha sét lẫn nhiều sỏi sạn màu nâu đỏ, xám nâu, xám trắng, nâu tím,
nâu gụ. Trạng thái nửa cứng cứng. Đôi chỗ xen kẹp các thấu kính cát pha và ổ cát
màu xám trắng
- Lớp 6: Đá vôi màu xám xanh, xám trắng, xám ghi, mức độ phong hoá, nứt nẻ đạt
từ trung bình đến yếu, đá rắn chắc. Tỷ lệ mẫu đạt 70 - 80%, chỉ số RQD đạt 60 - 70 %.
2. Kiến nghị:
Với quy mô công trình, với đặc điểm về điều kiện địa chất công trình như trên
chúng tôi kiến nghị:
+Với hạng mục nhà 8 tầng: Giải pháp móng nông công nghệ Topbase đặt vào lớp
3, 4, 5 hoặc móng cọc đặt vào lớp 7 (Lớp đá vôI rắn chắc) hạ cọc bằng phương pháp
khoan dẫn.Cần kiểm toán ứng suất và biến dạng dưới đáy móng.
+ Với hạng mục nhà 3 tầng: Giải pháp móng nông đặt vào lớp 2, 3. Tuy nhiên, cần

kiểm toán ứng suất và biến dạng dưới đáy móng.
Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 13


báo cáo kết quả khảo sát đcct

Ghi chú: Khi thiết kế và thi công công trình nếu gặp vướng mắc gì xin liên
hệ với tác giả để cùng giải quyết.

Phụ lục.
+ Hình trụ các hố khoan.
+ Bình đồ vị trí hố khoan.
+ Mặt cắt địa chất công trình.
+ Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của đất nền.
+ Bảng biểu thí nghiệm kèm theo.

Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 14


báo cáo kết quả khảo sát đcct

Phần II - Phụ lục

Công ty cổ phần Tư vấn Địa kỹ thuật Việt Cường

Trang 15




0.0
-1.00
-2.00
-3.00
-4.00
-5.00
-6.00
-7.00
-8.00
-9.00
-10.00
-11.00
-12.00
-13.00
-14.00
-15.00
-16.00
-17.00
-18.00
-19.00
-20.00
-21.00
-22.00
-23.00
-24.00
-25.00
-26.00

-27.00
-28.00

0.00 0.0

-5.00 5.0

-19.00 19.0
-21.00 21.0
-22.50 22.5
-27.50 27.5

Ký hiệu
LK01
Cao độ HK (m)
+0.00
Khoảng cách (m)

H

3
5
6

30.7

mặt cắt địa chất công trình

6


5

4

3

Tỷ lệ:

40.9

Đứng
Ngang

1/100
1/100

0.00 0.0

-6.00 6.0

-12.00 12.0

-32.50 32.5

-37.50 37.5

0.00 0.0
-3.50 3.5

-13.00 13.0

-17.00 17.0
-20.00 20.0

LK06
+0.00

1

2

3
5

39.7

Hang Karst lấp nhét là sét pha lẫn sạn sỏi. Trạng thái chảy.

LK05
+0.00

H

Đá vôi màu xám trắng, xám xanh, xám ghi, mức độ phong
hoá, nứt nẻ đạt từ trung bình đến yếu, đá rắn chắc. Tỷ lệ
mẫu đạt 70 - 80%, chỉ số RQD đạt 60 - 70%.

Tháng 12 năm 2011

-22.00
-23.00


0.0
-1.00
-2.00
-3.00
-4.00
-5.00
-6.00
-7.00
-8.00
-9.00
-10.00
-11.00
-12.00
-13.00
-14.00
-15.00
-16.00
-17.00
-18.00
-19.00
-20.00

ĐCIII-01/02

0.00 0.0

-3.00 3.0

-17.00 17.0


LK07
+0.00

-20.00 20.0

MCđc

Mặt cắt địa chất công trình

địa điểm: PHƯờNG cẩm thịnh - thị xã cẩm phả - TỉNH quảng ninh

công trình: cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa khu vực cẩm phả

6

23.8

công trình: cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa khu vực cẩm phả
địa điểm: PHƯờNG cẩm thịnh - thị xã cẩm phả - TỉNH QUảNG NINH

0.00 0.0

-5.00 5.0

-14.00 14.0

-21.00 21.0

LK03

+0.00

Đất lấp: - Phần trên: thành phần cát pha, sét pha, phế thải
công nghiệp.....

GHI CHú
1

Cát sạn sỏi màu xám trắng, xám vàng, xám nâu.
Kết cấu chặt vừa - chặt.
Sét pha lẫn sạn sỏi màu nâu đỏ loang lổ xám vàng, xám
trắng, xám nâu. Trạng thái dẻo cứng - nửa cứng.
Cát sạn sỏi màu xám trắng, xám vàng, xám nâu.
Kết cấu chặt vừa - chặt.

2
3
4

5

Sét pha - sét lẫn nhiều sạn sỏi màu nâu đỏ, xám vàng, xám
nâu, nâu tím, nâu gụ. Trạng thái nửa cứng - cứng. Đôi chỗ
xen kẹp các thấu kính cát pha và ổ cát màu xám trắng.


0.0
-1.00
-2.00
-3.00

-4.00
-5.00
-6.00
-7.00
-8.00
-9.00
-10.00
-11.00
-12.00
-13.00
-14.00
-15.00
-16.00
-17.00
-18.00
-19.00
-20.00
-21.00
-22.00
-23.00
-24.00
-25.00
-26.00
-27.00

0.00 0.0

-5.00 5.0

-19.50 19.5


-26.50 26.5

mặt cắt địa chất công trình
Tỷ lệ:

Đứng
Ngang

1/100
1/100

0.00 0.0

-5.00 5.0

-14.00 14.0

-21.00 21.0

LK03
+0.00

2

3

5

6


0.00 0.0

-7.00 7.0

-17.00 17.0

-21.50 21.5

LK02
+0.00

-28.50 28.5

Đá vôi màu xám trắng, xám xanh, xám ghi, mức độ phong
hoá, nứt nẻ đạt từ trung bình đến yếu, đá rắn chắc. Tỷ lệ
mẫu đạt 70 - 80%, chỉ số RQD đạt 60 - 70%.

Tháng 12 năm 2011

MCđc

Mặt cắt địa chất công trình

ĐCIII-02/02

0.0
-1.00
-2.00
-3.00

-4.00
-5.00
-6.00
-7.00
-8.00
-9.00
-10.00
-11.00
-12.00
-13.00
-14.00
-15.00
-16.00
-17.00
-18.00
-19.00
-20.00
-21.00
-22.00
-23.00
-24.00
-25.00
-26.00
-27.00
-28.00
-29.00

địa điểm: PHƯờNG cẩm thịnh - thị xã cẩm phả - TỉNH quảng ninh

công trình: cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa khu vực cẩm phả


6

32.92

công trình: cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa khu vực cẩm phả
địa điểm: PHƯờNG cẩm thịnh - thị xã cẩm phả - TỉNH QUảNG NINH

3
5
6

44.33

Sét pha lẫn sạn sỏi màu nâu đỏ loang lổ xám vàng, xám
trắng, xám nâu. Trạng thái dẻo cứng - nửa cứng.
Cát sạn sỏi màu xám trắng, xám vàng, xám nâu.
Kết cấu chặt vừa - chặt.

Cát sạn sỏi màu xám trắng, xám vàng, xám nâu.
Kết cấu chặt vừa - chặt.

Ký hiệu
LK04
Cao độ HK (m) +0.00
Khoảng cách (m)

GHI CHú
2
3

4

5

Sét pha - sét lẫn nhiều sạn sỏi màu nâu đỏ, xám vàng, xám
nâu, nâu tím, nâu gụ. Trạng thái nửa cứng - cứng. Đôi chỗ
xen kẹp các thấu kính cát pha và ổ cát màu xám trắng.


ĐCII- 01/02

hình trụ lỗ khoan
Công trình:

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện ĐKKV Cẩm Phả

Người lập :

Nguyễn Văn Duy

Địa điểm:

P. Cẩm Thịnh - Tx. Cẩm Phả - T. Quảng Ninh

Người kiểm tra :
Mực nước ngầm:

Đỗ Đình Nam
......m


Cao độ miệng lỗ:

....m

Độ sâu kết thúc:

27.5 m

13/12/2011 - 13/12/2011
1/100

thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn

Mô tả đất đá

Độ sâu Búa / 15cm
thí nghiệm
(m)
N1 N2 N3

Giá trị N

Số hiệu &
độ sâu
lấy mẫu
thí
nghiệm

lỗ khoan


mặt cắt

Độ sâu (m)

Cao độ (m)

Tên Lớp

Thước TL (m)

Ngày thực hiện:
Tỷ lệ :

LK 01

Độ dày (m)

Tên lỗ khoan :

SPT 1
2.2 - 2.45

16

biểu đồ

0

N = Búa / 30cm
10 20 30 40


50

1

UD1
2.0 - 2.2

2

3

5.0

3

Sét pha lẫn sạn sỏi màu nâu đỏ
loang lổ xám vàng, xám trắng,
xám nâu. Trạng thái dẻo cứng
-nửa cứng.

UD2
4.0 - 4.2

4

5

....


7

8

8

SPT 2
10 12 12 24
4.2 - 4.65

5.0

UD3
6.0 - 6.2

6

SPT 3
17 18 19 37
6.2 - 6.65

7

UD4
8.0 - 8.2

8

SPT 4
18 19 20 39

8.2 - 8.65

9

UD5
10.0 - 10.2

10

SPT 5
20 20 21 41
10.2 - 10.65

11

12

13

5

14.0

14

UD6
SPT 6
12.0 - 12.2 Sét pha - sét lẫn nhiều sạn sỏi màu
21 22 23 45
nâu đỏ, xám nâu, xám trắng, nâu 12.2 - 12.65

tím, nâu gụ. Trạng thái nửa cứng cứng. Đôi chỗ xen kẹp các thấu
UD7
kính cát pha và các ổ cát màu
SPT 7
14.0 - 14.2
xám trắng.
22 23 24 47
14.2 - 14.65

15

UD8
16.0 - 16.2

16

SPT 8
20 22 22 44
16.2 - 16.65

17

UD9
18.0 - 18.2

18

....

19.0



vấn

địa kỹ t

hu

ật
việ
t cường

D : Mẫu không nguyên trạng
UD : Mẫu nguyên trạng
R : Mẫu đá

ty

19

SPT 9
20 21 22 43
18.2 - 18.65

22

50
001 6

công ty cổ phần tư vấn địa kỹ thuật việt cường

Địa chỉ: Tổ 3, khu 6, Phường bãy cháy - TP. Hạ Long - T. Quảng Ninh
Điện thoại: 033.6250244 - DĐ 0912.513794 Fax: 033.6250244


ĐCII- 02/02

hình trụ lỗ khoan
Công trình:

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện ĐKKV Cẩm Phả

Người lập :

Nguyễn Văn Duy

Địa điểm:

P. Cẩm Thịnh - Tx. Cẩm Phả - T. Quảng Ninh

Người kiểm tra :
Mực nước ngầm:

Đỗ Đình Nam
......m

Cao độ miệng lỗ:

....m

Độ sâu kết thúc:


27.5 m

20

13/12/2011 - 13/12/2011
1/100

2.0
....

R1
20.0 - 20.2

21.0

H
22.5

Mô tả đất đá
Đá vôi màu xám trắng, xám
ghi, xám xanh, phong hoá nứt
nẻ trung bình - yếu, Tỷ lệ mẫu
đạt 70 - 80%, chỉ số RQD đạt
60 - 70%.

Độ sâu Búa / 15cm
thí nghiệm
(m)
N1 N2 N3

SPT 10
>100
>100
19.0 - 19.45

biểu đồ

0

N = Búa / 30cm
10 20 30 40

50

Hang Karst lấp nhét là sét pha
lẫn sạn. Trạng thái chảy.

1.5
....

thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn

Giá trị N

Số hiệu &
độ sâu
lấy mẫu
thí
nghiệm


lỗ khoan

mặt cắt

Độ sâu (m)

6

21

22

Cao độ (m)

Tên Lớp

Thước TL (m)

Ngày thực hiện:
Tỷ lệ :

LK 01

Độ dày (m)

Tên lỗ khoan :

R2
23.0 - 23.2


23

24

25

5.0

6

R3
25.0 - 25.2

26

Đá vôi màu xám trắng, xám
ghi, xám xanh, phong hoá nứt
nẻ trung bình - yếu, Tỷ lệ mẫu
đạt 70 - 80%, chỉ số RQD đạt
60 - 70%.

27

....

27.5

28

29


30

31

32

33

34

35

36

37

38



vấn

địa kỹ t

hu

ật
t cường


ty

việ

D : Mẫu không nguyên trạng
UD : Mẫu nguyên trạng
R : Mẫu đá

22

50
001 6

công ty cổ phần tư vấn địa kỹ thuật việt cường
Địa chỉ: Tổ 3, khu 6, Phường bãy cháy - TP. Hạ Long - T. Quảng Ninh
Điện thoại: 033.6250244 - DĐ 0912.513794 Fax: 033.6250244


ĐCII- 01/02

hình trụ lỗ khoan
Công trình:

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện ĐKKV Cẩm Phả

Người lập :

Nguyễn Văn Duy

Địa điểm:


P. Cẩm Thịnh - Tx. Cẩm Phả - T. Quảng Ninh

Người kiểm tra :
Mực nước ngầm:

Đỗ Đình Nam
......m

Cao độ miệng lỗ:

....m

Độ sâu kết thúc:

28.5 m

14/12/2011 - 14/12/2011
1/100

thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn

Mô tả đất đá

Độ sâu Búa / 15cm
thí nghiệm
(m)
N1 N2 N3

Giá trị N


Số hiệu &
độ sâu
lấy mẫu
thí
nghiệm

lỗ khoan

mặt cắt

Độ sâu (m)

Cao độ (m)

Tên Lớp

Thước TL (m)

Ngày thực hiện:
Tỷ lệ :

LK 02

Độ dày (m)

Tên lỗ khoan :

biểu đồ


0

N = Búa / 30cm
10 20 30 40

50

1

D1
2.0 - 2.45

2

3

2

Cát sạn sỏi màu xám trắng,
xám vàng, xám nâu. Kết cấu
chặt vừa - chặt.

7.0

4

SPT 1
13 14 15 29
2.0 - 2.45


D2
4.0 - 4.45

SPT 2
17 18 19 37
4.0 - 4.45

D3
6.0 - 6.45

SPT 3
18 18 19 37
6.0 - 6.45

5

6

7

....

7.0

UD1
8.0 - 8.2

8

SPT 4

8.2 - 8.65

6

7

8

15

SPT 5
7
10.2 - 10.65

8

9

17

9

UD2
10.0 - 10.2

10

11

12


3

10.0

UD3
12.0 - 12.2

Sét pha lẫn sạn sỏi màu nâu đỏ
loang lổ xám vàng, xám trắng,
xám nâu. Trạng thái dẻo cứng
SPT 6
8
-nửa cứng.
12.2 - 12.65

9 10 19

13

UD4
14.0 - 14.2

14

SPT 7
9
14.2 - 14.65

10 10 20


15

UD5
16.0 - 16.2

16

17

18

....
5

SPT 8
11 11 12 23
16.2 - 16.65

17.0
4.5

UD6
18.0 - 18.2

SPT 9
12 13 14 27
18.2 - 18.65

19




vấn

địa kỹ t

hu

ật
t cường

ty

việ

D : Mẫu không nguyên trạng
UD : Mẫu nguyên trạng
R : Mẫu đá

22

50
001 6

công ty cổ phần tư vấn địa kỹ thuật việt cường
Địa chỉ: Tổ 3, khu 6, Phường bãy cháy - TP. Hạ Long - T. Quảng Ninh
Điện thoại: 033.6250244 - DĐ 0912.513794 Fax: 033.6250244



ĐCII- 02/02

hình trụ lỗ khoan
Công trình:

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện ĐKKV Cẩm Phả

Người lập :

Nguyễn Văn Duy

Địa điểm:

P. Cẩm Thịnh - Tx. Cẩm Phả - T. Quảng Ninh

Người kiểm tra :
Mực nước ngầm:

Đỗ Đình Nam
......m

Cao độ miệng lỗ:

....m

Độ sâu kết thúc:

28.5 m

20


5

14/12/2011 - 14/12/2011
1/100

4.5

21

....

21.5

22

thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn

Mô tả đất đá

Độ sâu Búa / 15cm
thí nghiệm
(m)
N1 N2 N3

Giá trị N

Số hiệu &
độ sâu
lấy mẫu

thí
nghiệm

lỗ khoan

mặt cắt

Độ sâu (m)

Cao độ (m)

Tên Lớp

Thước TL (m)

Ngày thực hiện:
Tỷ lệ :

LK 02

Độ dày (m)

Tên lỗ khoan :

biểu đồ

0

N = Búa / 30cm
10 20 30 40


50

Sét pha - sét lẫn nhiều sạn sỏi
màu nâu đỏ, xám nâu, xám
UD7
SPT 10
trắng,
nâu tím, nâu gụ. Trạng
20.0 - 20.2
20 21 22 43
thái nửa cứng - cứng. Đôi chỗ 18.2 - 18.65
xen kẹp các thấu kính cát pha và
các ổ cát màu xám trắng.
>100
SPT 11 >100
R1
21.5 - 21.95
22.0 - 22.2

23

24

6

7.0

R2
24.0 - 24.2


25

Đá vôi màu xám trắng, xám
ghi, xám xanh, phong hoá nứt
nẻ trung bình - yếu, Tỷ lệ mẫu
đạt 70 - 80%, chỉ số RQD đạt
60 - 70%.

R3
26.0 - 26.2

26

27

28

....

28.5

29

30

31

32


33

34

35

36

37

38



vấn

địa kỹ t

hu

ật
t cường

ty

việ

D : Mẫu không nguyên trạng
UD : Mẫu nguyên trạng
R : Mẫu đá


22

50
001 6

công ty cổ phần tư vấn địa kỹ thuật việt cường
Địa chỉ: Tổ 3, khu 6, Phường bãy cháy - TP. Hạ Long - T. Quảng Ninh
Điện thoại: 033.6250244 - DĐ 0912.513794 Fax: 033.6250244


ĐCII- 01/02

hình trụ lỗ khoan
Công trình:

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện ĐKKV Cẩm Phả

Người lập :

Nguyễn Văn Duy

Địa điểm:

P. Cẩm Thịnh - Tx. Cẩm Phả - T. Quảng Ninh

Người kiểm tra :
Mực nước ngầm:

Đỗ Đình Nam

......m

Cao độ miệng lỗ:

....m

Độ sâu kết thúc:

21.0 m

15/12/2011 - 15/12/2011
1/100

thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn

Mô tả đất đá

Độ sâu Búa / 15cm
thí nghiệm
(m)
N1 N2 N3

Giá trị N

Số hiệu &
độ sâu
lấy mẫu
thí
nghiệm


lỗ khoan

mặt cắt

Độ sâu (m)

Cao độ (m)

Tên Lớp

Thước TL (m)

Ngày thực hiện:
Tỷ lệ :

LK 03

Độ dày (m)

Tên lỗ khoan :

SPT 1
2.0 - 2.45

3

3

4


7

SPT 2
4.0 - 4.45

5

6

7

13

biểu đồ

0

N = Búa / 30cm
10 20 30 40

50

1

2

3

UD1
2.0 - 2.2


5.0

3

Sét pha lẫn sạn sỏi màu nâu đỏ
loang lổ xám vàng, xám trắng,
xám nâu. Trạng thái dẻo cứng
-nửa cứng.

UD2
4.0 - 4.2

4

5

....

5.0

UD3
6.0 - 6.2

6

SPT 3
11 12 13 25
6.0 - 6.45


7

UD4
8.0 - 8.2

8

9

5

9.0

10

11

Sét pha - sét lẫn nhiều sạn sỏi
màu nâu đỏ, xám nâu, xám
trắng, nâu tím, nâu gụ. Trạng
UD5
thái nửa cứng - cứng. Đôi chỗ
SPT 5
10.0 - 10.2
xen kẹp các thấu kính cát pha và 10.2 - 10.65 14 15 16 31
các ổ cát màu xám trắng.
UD6
12.0 - 12.2

12


SPT 6
17 18 19 37
12.2 - 12.65

UD7
14.0 - 14.2

13

14

....

SPT 7
15 16 17 33
14.2 - 14.65
SPT 8 >100
>100
16.2 - 16.65

14.0

R1
15.0 - 15.2

15

16


17

SPT 4
13 14 15 29
8.2 - 8.65

6

7.0

R2
17.0 - 17.2

Đá vôi màu xám trắng, xám
ghi, xám xanh, phong hoá nứt
nẻ trung bình - yếu, Tỷ lệ mẫu
đạt 70 - 80%, chỉ số RQD đạt
60 - 70%.

18

21.0

R3
19.0 - 19.2


vấn

địa kỹ t


hu

ật
việ
t cường

D : Mẫu không nguyên trạng
UD : Mẫu nguyên trạng
R : Mẫu đá

ty

19

22

50
001 6

công ty cổ phần tư vấn địa kỹ thuật việt cường
Địa chỉ: Tổ 3, khu 6, Phường bãy cháy - TP. Hạ Long - T. Quảng Ninh
Điện thoại: 033.6250244 - DĐ 0912.513794 Fax: 033.6250244


ĐCII- 01/02

hình trụ lỗ khoan
Công trình:


Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện ĐKKV Cẩm Phả

Người lập :

Nguyễn Văn Duy

Địa điểm:

P. Cẩm Thịnh - Tx. Cẩm Phả - T. Quảng Ninh

Người kiểm tra :
Mực nước ngầm:

Đỗ Đình Nam
......m

Cao độ miệng lỗ:

....m

Độ sâu kết thúc:

26.5 m

16/12/2011 - 16/12/2011
1/100

thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn

Mô tả đất đá


Độ sâu Búa / 15cm
thí nghiệm
(m)
N1 N2 N3

Giá trị N

Số hiệu &
độ sâu
lấy mẫu
thí
nghiệm

lỗ khoan

mặt cắt

Độ sâu (m)

Cao độ (m)

Tên Lớp

Thước TL (m)

Ngày thực hiện:
Tỷ lệ :

LK 04


Độ dày (m)

Tên lỗ khoan :

SPT 1
2.2 - 2.65

15

biểu đồ

0

N = Búa / 30cm
10 20 30 40

50

1

2

3

UD1
2.0 - 2.2

5.0


3

4

5

....

Sét pha lẫn sạn sỏi màu nâu đỏ
loang lổ xám vàng, xám trắng,
xám nâu. Trạng thái dẻo cứng
-nửa cứng.

6

7

8

UD2
4.0 - 4.2

SPT 2
13 14 14 28
4.2 - 4.65

UD3
6.0 - 6.2

SPT 3

15 16 17 33
6.2 - 6.65

5.0

6

7

UD4
8.0 - 8.2

8

SPT 4
17 18 19 37
8.2 - 8.65

9

11

12

Sét pha - sét lẫn nhiều sạn sỏi
màu nâu đỏ, xám nâu, xám
SPT 5
trắng, nâu tím, nâu gụ. Trạng 10.2 - 10.65 12 13 14 27
thái nửa cứng - cứng. Đôi chỗ
xen kẹp các thấu kính cát pha và

các ổ cát màu xám trắng.
UD6
SPT 6
12.0 - 12.2
10 11 12 23
12.2 - 12.65
UD5
10.0 - 10.2

10

5

14.5

13

14

UD7
14.0 - 14.2

SPT 7
11 12 13 25
14.2 - 14.65

15

16


UD8
16.0 - 16.2

SPT 8
12 13 13 26
16.2 - 16.65

17

18

UD9
18.0 - 18.2

SPT 9
13 14 14 28
18.2 - 18.65

19



vấn

địa kỹ t

hu

ật
t cường


ty

việ

D : Mẫu không nguyên trạng
UD : Mẫu nguyên trạng
R : Mẫu đá

22

50
001 6

công ty cổ phần tư vấn địa kỹ thuật việt cường
Địa chỉ: Tổ 3, khu 6, Phường bãy cháy - TP. Hạ Long - T. Quảng Ninh
Điện thoại: 033.6250244 - DĐ 0912.513794 Fax: 033.6250244


×