Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Chuyên đề quần xã sinh vật giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.43 KB, 13 trang )

Tên nhóm 2: huyện Cầu Kè
Tên Chuyên đề: Quần xã sinh vật – giải pháp bảo tồn đa dạng sinh
học
Thành viên:
STT
Họ Tên
ĐV Công
Mail
Phân công nhiệm
Tác
vụ
1
Huỳnh Thụy Tường
THPT Cầu
Tên CĐ, nội dung
Linh

CĐ, HĐ1
2
Tiêu Mỹ Linh
THPT Cầu
Tên CĐ, mục tiêu,

ma trận, HĐ1
3
Ông Thị Mỹ Hạnh
THPT Cầu
Tên CĐ, câu hỏi

KTĐG, ma trận,
HĐ3


4
Đặng Thúy Kiều
THPT Tam
Tên CĐ, HĐ 2, câu
Ngãi
hỏi KTĐG
5
Tôn Thị Ngọc Xuân
THPT Tam
Tên CĐ, HĐ3, Tổng
Ngãi
hợp
6
Nguyễn Ngọc Diệp
THPT Tam
Tên CĐ, ma trận,
Ngãi
HĐ 3
7
Bùi Thanh Trung
THPT Phong
Tổ chức dạy học CĐ
Phú
8
Trần Thanh Tân
THPT Phong
Tổ chức dạy học CĐ
Phú
9
Triệu Văn Tuấn

TT GDTX
Định hướng PTNL
Cầu Kè
10
Nguyễn Thị Mỹ Gương TT GDTX
Định hướng PTNL
Cầu Kè
CHUYÊN ĐỀ: QUẦN XÃ SINH VẬT – GIẢI PHÁP BẢO TỒN ĐA
DẠNG SINH HỌC
Lý do chọn chuyên đề:
- Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật cùng sống trong một
vùng địa lý hay sinh cảnh nhất định, là phần sống hay hữu sinh của hệ sinh
thái. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ hữu cơ với nhau (quan hệ
thợ săn - con mồi, cạnh tranh cùng loài hay khác loài, quan hệ cộng
sinh, quan hệ vật ký sinh - vật chủ) về nguồn thức ăn, điều kiện sống.v.v.
Mối quan hệ phức tạp này được thể hiện qua các lưới thức ăn, chuỗi thức ăn.


Một quần xã sinh vật thường có lịch sử hình thành lâu dài và hoạt động như
một hệ thống mở tương tác với các yếu tố vô sinh của môi trường.
- HS có thể dễ dàng vận dụng kiến thức vào để giải quyết có hiệu quả
các mối quan hệ trong thực tiễn cuộc sống.
* XÂY DỰNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT:
- GV nêu tình huống có vấn đề, gợi ý học sinh đưa cách giải quyết,
học sinh thực hiện, GV và học sinh cùng đánh giá.
+ GV cho HS nghe bài hát “Người canh giữ tràm chim”
+ GV nêu câu hỏi có vấn đề:
Câu 1: Tại sao người canh giữ rừng tràm lại “lòng khát khao thèm
nghe tiếng sếu kêu”?
Câu 2: Anh mơ “một Tam Nông đất lành sếu quay về. Sếu ơi về…

về đây nghe sếu”. Vì sao sếu bỏ đi và làm thế nào để sếu quay về?
- HS phát hiện vấn đề và tìm cách giải quyết vấn đề.
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Mô tả chuyên đề
* Chuyên đề này gồm 2 bài trong “chương II: Quần xã sinh vật, Phần
7: Sinh thái học trong chương trình Sinh học 12 Cơ bản”:
- Bài 40: Quần xã sinh vật
- Bài 41: Diễn thế sinh thái.
2. Mạch kiến thức:
2.1. Quần xã sinh vật và diễn thế sinh thái:
• Khái niệm về quần xã sinh vật.
• Khái niệm về diễn thế sinh thái.
• Một số đặc trưng cơ bản của quần xã.
• Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật.
• Phân biệt diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
2.2. Giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học:
- Giải pháp xây dựng nền nông nghiệp bền vững dựa trên ứng dụng của
hiện tượng khống chế sinh học.
- Ứng dụng về tầm quan trọng của nghiên cứu diễn thế sinh thái để
khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
3. Thời lượng:
Số tiết học trên lớp: 03 tiết


II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Định nghĩa được khái niệm quần xã.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần xã : tính đa dạng về loài,
sự phân bố của các loài trong không gian.

- Trình bày được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã (hội
sinh, hợp tác, cộng sinh, ức chế – cảm nhiễm, vật ăn thịt - con mồi và vật
chủ – vật kí sinh).
- Trình bày được diễn thế sinh thái (khái niệm, nguyên nhân và các
dạng diễn thế và ý nghĩa của diễn thế sinh thái).
1.2. Kĩ năng
Sưu tầm các tư liệu đề cập các mối quan hệ giữa các loài và ứng
dụng các mối quan hệ trong thực tiễn.
1.3. Thái độ
- Nâng cao ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên
- Có ý thức và tuyên truyền về khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên
và bảo vệ môi trường.
- Ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học trong thực tiễn (nhất là
trong nông nghiệp)
2. Định hướng phát triển năng lực trong chuyên đề
2.1 Các năng lực chung:
STT Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực tự
- Học sinh tự xác định mục tiêu học tập.
- Thời gian: 3 tiết
học
+ Tiết 1, 2: Quần xã sinh vật và diễn thế sinh thái.
+ Tiết 3: Ứng dụng.
- Học sinh lập kế hoạch học tập cụ thể về: thời gian, nội dung công
việc, người thực hiện, sản phẩm.
- Nghiên cứu tốt tài liệu liên quan về quần xã sinh vật và quá trình
diễn thế sinh thái như:
+ Sách giáo khoa 12 Cơ bản, trang 175-185.

+ Sách tham khảo ở thư viện trường.
+ Một số website như:
/>

2

Năng lực giải
quyết vấn đề

3

Năng lực tư
duy và sáng
tạo

4

Năng lực tự
quản lý

/>%C3%A3_sinh_v%E1%BA%ADt
/>%BF_sinh_th%C3%A1i
- Một số nội dung HS cần tìm hiểu như:
+ Khái niệm về quần xã sinh vật.
+ Một số đặc trưng cơ bản của quần xã: Đặc trưng về thành phần
loài trong quần xã (loài ưu thế, loài đặc trưng); Đặc trưng về sự phân
bố cá thể trong không gian quần xã (Phân bố theo chiều thẳng đứng và
phân bố theo chiều ngang).
+ Khái niệm về diễn thế sinh thái.
+ Nguyên nhân và các giai đoạn diễn ra của diễn thế sinh nguyên

sinh và diễn thế thứ sinh.
Giải quyết tình huống gặp trong đời sống thực tế có liên quan như:
+ Phân biệt được mối quan hệ giữa các loài trong một quần xã ở
địa phương em như: trong ao, cánh đồng, vườn cây,...
+ Hiện tượng xâm nhập của một số loài ngoại lai như cá lau kiếng
(ốc b... Đề xuất một số biện pháp xử lí.
+ Vận dụng khống chế sinh học trong bảo vệ mùa màng.
+ Vận dụng để mô tả quá trình diễn thế của một quần xã sinh vật
nào đó ở địa phương.
+ Ứng dụng về tầm quan trọng của nghiên cứu diễn thế sinh thái
để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường .
HS tự đặt ra các câu hỏi học tập:
+ Quá trình hình thành cồn Tân Qui – Cầu Kè thuộc loại diễn thế
nào?
+ Tại sao trong một ao nuôi người dân thường phối hợp nuôi nhiều
loài cá khác nhau?
+ Tại sao trong trồng trọt thường trồng xen canh một số loại cây
trồng như: cây họ đậu trong vườn cây ăn trái…
+ Hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người như khai
thác hải sản nước ngọt…có thể coi là hành động “tự đào huyệt chôn
mình”?
+ Đề xuất những biện pháp để khắc phục và hạn chế những biến đổi
bất lợi của điều kiện môi trường.
Quản lí bản thân (tập trung trong học tập, quản lí thời gian) và quản lí
nhóm trong quá trình báo cáo khi tìm hiểu
• Lắng nghe báo cáo của các thành viên trong nhóm.
• Phân tích nội dung báo cáo các vấn đề trên.


5


6

7

8

• Chia sẻ cách nghiên cứu nội dung được phân công.
• Hình thành kĩ năng làm việc nhóm: kĩ năng phân chia công việc.
Năng lực giao
- Sử dụng chính xác các thuật ngữ khoa học liên quan đến chủ đề
như: quần xã sinh vật, sinh cảnh, các nhân tố sinh thái, loài ưu thế, loài
tiếp
đặc trưng, quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hợp tác, hội sinh), quan hệ đối
kháng (cạnh tranh, ký sinh, ức chế - cảm nhiễm), khống chế sinh học,
diễn thế sinh thái, diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh, giai đoạn
đỉnh cực, giai đoạn tiên phong…
Năng lực hợp Qua trao đổi thông tin với bạn bè, giáo viên, người thân, thảo luận
tác
nhóm,… HS biết thực hiện nhiệm vụ của bản thân và biết lắng nghe ý
kiến của các thành viên khác.
Năng lực sử
Sử dụng thành thạo cách khai thác thông tin trên mạng; chia sẻ thông
dụng công
tin qua mạng, sách báo, các phương tiện truyền thông.
nghệ thông
tin và truyền
thông
Năng lực sử
Diễn đạt được một số nội dung như:

+ Khái niệm về quần xã sinh vật.
dụng ngôn
+ Phân biệt được loài ưu thế và loài đặc trưng.
ngữ
+ Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã và sự khác biệt giữa mối
quan hệ hỗ trợ và đối kháng.
+ Diễn đạt được sự biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật trong
diện thế sinh thái.
2.2 Các năng lực chuyên biệt
2.2.1 Các kĩ năng khoa học
-1 Quan sát:
+ Quan sát quần xã sinh vật trong tự nhiên, quan sát và biết được
loài trong quần xã cũng như loài ưu thế và loài đặc trưng
+ Quan sát và biết quá trình diễn thế trong tự nhiên.
-2 Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: phân loại các mối quan hệ giữa
các loài trong quần xã quan sát.
-3 Tìm mối liên hệ: giữa khống chế sinh học và bảo vệ mùa màng;
bảo vệ sự đa dạng của loài, trong trồng trọt,…
-4 Đưa ra các tiên đoán, nhận định: HS có thể dự đoán được sự thay
thế của quần xã sinh vật trong một điều kiện cụ thể như: ao bồi lấp bị bỏ
hoang…


-5 Xử lí và trình bày các số liệu: Biết được độ đa dạng của quần xã
sinh vật ở địa phương dựa vào các số liệu đã thu thập.
-6 Thực địa: Quan sát thực tế tại khu vườn nhà, ao nhà hoặc ở địa
phương…
2.2.2. Các kĩ năng sinh học cơ bản
-1 Biết sơ đồ hóa về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
-2 Đưa ra các tiên đoán: Dự đoán quần xã thay thế trong quá trình

diễn thế sinh thái.
-3 Năng lực tính toán: Xác định được số lượng cá thể của mỗi loài và
số loài trong quần xã.
2.2.3. Các phương pháp sinh học
Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học
-1 Ước lượng số lượng loài và thành phần loài trong quần xã.
-2 Nhận định được sự phân tầng trong quần xã.
3. Chuẩn bị
2.1. Chuẩn bị của GV
- Nội dung chuyên đề “Quần xã sinh vật – giải pháp bảo tồn đa
dạng sinh học”
- Kế hoạch thực hiện chuyên đề (03 tiết)
- Kế hoạch tự học của nhóm
- Kế hoạch thực hiện dự án học tập của nhóm
- 1 Phiếu học tập
2.2. Chuẩn bị của HS
- Đọc trước nội dung chương II: Quần xã sinh vật của Phần 7
“Sinh thái học”:
- Sưu tầm một số hình ảnh về Quần xã sinh vật tại địa phương.
- Giấy roki, bút lông, máy ảnh…
4. Tiến trình dạy học chuyên đề
HOẠT ĐỘNG 1: GV nêu tình huống có vấn đề, gợi ý học sinh đưa cách
giải quyết, học sinh thực hiện (tiết 1 trên lớp)
- Kiểm tra kiến thức của chuyên đề cũ.
- GV nêu tình huống có vấn đề, gợi ý học sinh đưa cách giải quyết,
học sinh thực hiện, GV và học sinh cùng đánh giá.


+ GV cho HS nghe bài hát “Người canh giữ tràm chim”
+ GV nêu câu hỏi có vấn đề:

Câu 1: Tại sao người canh giữ rừng tràm lại “lòng khát khao thèm
nghe tiếng sếu kêu”?
Câu 2: Anh mơ “một Tam Nông đất lành sếu quay về. Sếu ơi về…
về đây nghe sếu”. Vì sao sếu bỏ đi và làm thế nào để sếu quay về?
Hướng dẫn tiến trình tham gia và thực hiện chuyên đề
Nội dung hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hướng dẫn, tổ chức lớp tham gia
hoạt động học tập
- Phân nhóm: 6 - 7 nhóm, mỗi
nhóm 05 HS.
- Hướng dẫn HS thảo luận xây
dựng và thống nhất mạch kiến thức
của chuyên đề.
- Kế hoạch học tập ngoại khóa tại
địa phương
- Hướng dẫn HS chuẩn bị kế
hoạch học tập (phiếu học tập - Bảng
41 SGK trang 184, kế hoạch tự học
của nhóm, kế hoạch thực hiện dự án
học tập của nhóm…)
- Quy định thời gian chuẩn bị
để hoàn thành chuyên đề: 1 tuần

Mục tiêu (NL hướng
tới)
ra 1 HS phát huy các năng
phó, lực chung trong quá
trình thảo luận, phân

nhất
nhóm.
của

- Mỗi nhóm bầu
nhóm trưởng, nhóm
thư ký…
- Thảo luận thống
mạch kiến thức
chuyên đề.
- Nhận các phiếu học
tập, kế hoạch tự học,…
Nghe hướng dẫn, ghi
nhận thông tin.
- Phân công nhiệm vụ
học tập:
- Nhóm trưởng phân công
nhiệm vụ và lập kế hoạch
cho nhóm; các thành viên
lập kế hoạch tìm hiểu theo
sự phân công của nhóm
trưởng.

HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn, gợi ý HS thực hiện chuyên đề (tiết 2 trên lớp)


I – Tìm hiểu về khái niệm Quần xã
sinh vật và diễn thế sinh thái.
HS: Mục I, hình 40.1 SGK Thảo
luận

- Nêu VD về một số quần xã ở địa
phương?
- Xác định số loài sinh vật, mối
quan hệ giữa các loài sinh vật với
nhau và với môi trường?
Quần xã sinh vật là gì?
* Yêu cầu HS quan sát Mục I,
hình 41.1-2 SGK → Thảo luận
- Phân tích 2 VD về sự biến đổi của
môi trường và quần xã sinh vật?
- Lập sơ đồ quá trình biến đổi của
QXSV qua các thời kì khác nhau?
- Thế nào là diễn thế sinh thái ?
 Yêu cầu một nhóm đại diện trả
lời.
 Nhận xét về kết quả trình bày →
kết luận và đánh giá.
GV: Cùng với sự thay đổi của các
QXSV là sự biến đổi tương ứng của
điều kiện môi trường.
II- Tìm hiểu một số đặc trưng của
quần xã:
* Yêu cầu HS quan sát mục II.12, H40.2 SGK và một số hình ảnh
về QXSV rừng mưa nhiệt đới, sa
mạc, hoang mạc, thủy vực ...
Thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:
- Xác định số lượng, kể tên các loài
sinh vật trong các QXSV?
- QXSV ổn định có độ đa dạng như

thế nào?
- Thế nào là loài ưu thế, loài đặc
trưng? VD minh họa?

- Thực hiện nhiệm vụ (HS
làm việc cá nhân → trao
đổi với các thành viên
trong nhóm → hoàn thành
khái niệm).

Quan sát, ghi chú
các thông tin cần thiết.

- Thực hiện nhiệm vụ (HS
làm việc cá nhân → trao
đổi với các thành viên
trong nhóm → trả lời
được các yêu cầu của GV.

Quan sát, ghi chú
các thông tin cần thiết.

- Thực hiện nhiệm vụ (HS
làm việc cá nhân → trao
đổi với các thành viên
trong nhóm → trả lời
được các yêu cầu của GV.

Quan sát, ghi chú
các thông tin cần thiết.


- HS nêu được khái
niệm
về
QXSV,
DTST.
- Hợp tác làm việc
nhóm, báo cáo nhóm

- HS phát huy
các năng lực chung
và một số năng lực
chuyên biệt như:
Quan sát, Phân loại
hay sắp xếp theo
nhóm, Đưa ra các tiên
đoán, nhận định. Xử lí
và trình bày các số
liệu. Thực địa; Các kĩ
năng sinh học cơ bản
như: Biết sơ đồ hóa
về mối quan hệ giữa
các loài trong quần
xã; Đưa ra các tiên
đoán: Dự đoán quần
xã thay thế trong quá
trình diễn thế sinh
thái; Năng lực tính
toán: Xác định được
số lượng cá thể của

mỗi loài và số loài
trong quần xã; Các
phương pháp sinh học
như phương pháp
nghiên cứu môi
trường và sinh thái
học: Ước lượng số


- Các kiểu phân bố cá thể trong
không gian? VD minh họa? Ý nghĩa
của sự phân bố cá thể trong tự nhiên
và trong sản xuất?
 Yêu cầu một nhóm đại diện trả
lời.
 Nhận xét về kết quả trình bày →
kết luận và đánh giá.
III- Tìm hiểu quan hệ giữa các
loài trong quần xã sinh vật:
* Yêu cầu HS quan sát mục III.12, hình 40.3-4 SGK sau đó thảo
luận, hoàn thành bảng 40 SGK
- Các mối quan hệ giữa các loài sinh
vật? VD minh họa?
- Ý nghĩa của từng mối quan hệ qua
từng VD minh họa?
- Thế nào là khống chế sinh học?
VD minh họa?
- Ý nghĩa của khống chế sinh học
trong tự nhiên và trong sản xuất?
- Hãy đề xuất cách nuôi cá hoặc

trồng rừng kết hợp phát triển kinh tế
sao cho đạt hiệu quả cao nhất?
 Yêu cầu một nhóm đại diện trả
lời.
 Nhận xét về kết quả trình bày →
kết luận và đánh giá.
IV- Các kiểu diễn thế sinh thái và
nguyên nhân của diễn thế sinh
thái:
- GV nhận xét chung và điều chỉnh
hoàn thiện phiếu học tập (bảng 41
SGK).

lượng loài và thành
phần loài trong quần
xã, Nhận định được
sự phân tầng trong
quần xã.

- Thực hiện nhiệm vụ (HS
làm việc cá nhân → trao
đổi với các thành viên
trong nhóm → trả lời
được các yêu cầu của GV.

Quan sát, ghi chú
các thông tin cần thiết.

- HS nêu được các
đặc trưng cơ bản của

quần xã: Đặc trưng về
thành phần loài và đặc
trưng về sự phân bố
cá thể trong không
gian quần xã.

- Các nhóm báo cáo, thảo
luận về mối quan hệ giữa
các loài trong quần xã.
- HS tự nhận xét và đánh
giá.
- Đặt ra những câu hỏi
thắc mắc trong quá trình
thảo luận nhóm .

- Các nhóm báo cáo hoàn - HS nêu được đặc
thành phiếu học tập bảng điểm, ví dụ về các
41 SGK.
mối quan hệ sinh thái:
- HS tự nhận xét và nhận quan hệ hỗ trợ và
xét lẫn nhau.
quan hệ đối kháng
trong quần xã; và khái
niệm về hiện tượng


khống chế sinh học.
- HS hoàn thiện kiến
thức trong bảng 41
SGK.

HOẠT ĐỘNG 3: Giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học (tiết 3 trên lớp)
V- Ứng dụng của hiện tượng
khống chế sinh học - Giải pháp
xây dựng nền nông nghiệp bền
vững:
- GV nêu tình huống: “Trong việc
trồng nhãn thường kết hợp với việc
nuôi ong để tăng hiệu quả thụ phấn
ở nhãn, đồng thời cung cấp cho ong
lượng mật hoa chất lượng tốt“.
( />huong1/mi-quan-h-gia-cc-loi-trongqun-x-v-qun-th )
Theo em, việc trồng nhãn kết
hợp với nuôi ong đã vận dụng mối
quan hệ nào giữa các loài trong
quần xã sinh vật?
VI - Ứng dụng về tầm quan trọng
của nghiên cứu diễn thế sinh thái
để khắc phục những biến đổi bất
lợi của điều kiện môi trường:
- GV nêu tình huống có vấn đề,
gợi ý học sinh đưa cách giải quyết,
học sinh thực hiện, GV và học sinh
cùng đánh giá.
+ GV cho HS nghe bài hát
“Người canh giữ tràm chim”
+ GV nêu câu hỏi có vấn đề:
Câu 1: Tại sao người canh giữ
rừng tràm lại “lòng khát khao thèm
nghe tiếng sếu kêu”?
Câu 2: Anh mơ “một Tam Nông

đất lành sếu quay về. Sếu ơi về… về

- Thực hiện nhiệm vụ (HS
làm việc cá nhân → trao
đổi với các thành viên
trong nhóm → trả lời
được các yêu cầu của GV.

Quan sát, ghi chú
các thông tin cần thiết.

- HS thảo luận nhóm →
trao đổi với các thành viên
trong nhóm → trả lời
được các yêu cầu của GV.

- HS ứng dụng được
hiện tượng khống chế
sinh học trong sản
xuất nông nghiệp của
gia đình, địa phương.
- HS nhận thức được
tầm quan trọng của
nghiên cứu diễn thế
sinh thái và có thể đề
xuất được những giải
pháp để khắc phục
những biến đổi bất lợi
của điều kiện môi
trường bằng những

việc làm cụ thể như:
tích cực trồng cây,
hạn chế những tác
động xấu của con
người tới môi trường
(thu gom và phân loại
rác, xây dựng kế
hoạch nhỏ, xử lí chất
thải sinh hoạt, …)
- HS hướng
tới các năng lực


đây nghe sếu”. Vì sao sếu bỏ đi và
làm thế nào để sếu quay về?
- HS phát hiện vấn đề và tìm cách
giải quyết vấn đề.

chung; một số năng
lực chuyên biệt như:
Phân loại hay sắp xếp
theo nhóm, Tìm mối
liên hệ, Đưa ra các
tiên đoán, nhận định,
Xử lí và trình bày các
số liệu, Biết được độ
đa dạng của quần xã
sinh vật ở địa phương
dựa vào các số liệu đã
thu thập, Thực địa;

Các kĩ năng sinh học
cơ bản: Biết sơ đồ hóa
về mối quan hệ giữa
các loài trong quần
xã, Đưa ra các tiên
đoán: Dự đoán quần
xã thay thế trong quá
trình diễn thế sinh
thái.

III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực: (nêu số
câu hỏi tương ứng)
Nội dung

Nhận
biết

Thông hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng cao

Năng lực hướng
tới

1. Quần xã
sinh vật và

diễn thế sinh
thái

Khái
niệm về
quần xã
sinh
vật;
(1.1)
hiện
tượng
khống
chế sinh
học (3);

- Một số
đặc trưng
cơ bản của
quần

(5).
- Đặc điểm
các
mối
quan
hệ
sinh
thái
giữa
các

loài trong

- Liệt kê
loài ưu thế
và loài đặc
trưng trong
khu vườn,
cánh
đồng... (8)
- Liệt kê
được mối
quan hệ hỗ
trợ,
đối

- Phân biệt được
mối quan hệ
giữa các loài
trong một quần
xã ở địa phương
em như: trong
ao, cánh đồng,
vườn cây,... (1.3)
- Vận dụng
khống chế sinh
học trong bảo vệ

NL tự học
NL giao tiếp
NL sử dụng

ICT
NL sử dụng
ngôn ngữ
NL giải quyết
vấn đề
NL hợp tác
Kĩ năng khoa



diễn thế quần
(6).
sinh
thái (4). - Nguyên
nhân và các
giai đoạn
xảy ra của
diễn
thế
nguyên
sinh

diễn thế thứ
sinh. (7.1)

kháng giữa
các
loài
trong một
quần


như tại khu
vườn nhà...
(1.2)

mùa màng. (9)
- Vận dụng để
mô tả quá trình
diễn thế của một
quần xã sinh vật
nào đó ở địa
phương. (2)

học
Kĩ năng sinh
học cơ bản
Phương pháp
nghiên cứu
môi trường và
sinh thái học.

Mô tả được - Đề xuất những NL tư duy
quá trình biện pháp để NL hợp tác
diễn thế thứ khắc phục và NL sử dụng
sinh
tại hạn chế những ICT
rừng
lim biến đổi bất lợi Kĩ năng khoa
2. Ứng dụng
Hữu lũng – của điều kiện học

Lạng Sơn môi trường. (8.2) Phương pháp
(H41.3.
nghiên cứu
SGK 12 Cơ
môi trường và
bản, trang
sinh thái học
183) (7.2)
5. Hệ thống câu hỏi theo các mức độ đã mô tả:
Câu 1: Ao là môi trường sống của cá, để cho cá lớn nhanh, đạt năng suất cao, tránh
bệnh tật cần phải làm tốt việc chuẩn bị ao nuôi. Hàng năm, hoặc 2 năm ao nuôi cá phải
được tát cạn vào cuối năm hoặc đầu xuân bắt cá lớn chọn để lại cá nhỏ. Lấp bùn ở đáy ao
vứt lên bờ, lấp hết hang hốc, cây cỏ, diệt hết cá tạp, lọc nước vào ao có vật chắn,... Những
nơi có tập quán nuôi từ trước, chưa có điều kiện thâm canh thì nên sử dụng các đối tượng:
cá trắm cỏ, cá chép, cá mè, cá rô phi, ... Những nơi có điều kiện thâm canh nuôi năng suất
cao thường sử dụng các đối tượng: cá chim trắng, cá chép lai, tôm càng xanh, .... Thời vụ
thả: cuối tháng 3 đầu tháng 4 thả cá giống vào ao đã tẩy dọn sẵn.
( www.vietlinh.vn/libary/aquaculture_fish_and_others/ca_ao.asp )
1.1. Em hãy kể tên các quần thể sinh vật trong ao và các mối quan hệ giữa chúng.
Từ đó cho biết thế nào là quần xã sinh vật?
1.2. Em hãy cho biết mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong ao cá trên.
1.3. Tại sao trong một ao nuôi người dân thường phối hợp nuôi nhiều loài cá như: cá
trắm cỏ, cá chép, cá mè, cá rô phi,... khác nhau?
Câu 2: Sau vụ thu hoạch lúa đông – xuân, Bác nông dân A thường đốt đồng. Nếu
trường hợp khu đất đó Bác không tiến hành canh tác nữa, vì một lí do nào đó lại bỏ hoang.
Em hãy dự đoán quá trình diễn thế xảy ra trên khu đất đó. (Vận dụng cao).


Câu 3: Thế nào là hiện tượng khống chế sinh học? Cho ví dụ trong thực tiễn.
Câu 4: Quan sát H41.1 – SGK trang 181, hãy cho biết thế nào là diễn thế sinh thái?

Câu 5: Hãy lấy ví dụ minh họa về các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật.
Câu 6: Hãy cho các ví dụ minh học cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần
xã.
Câu 7: Quan sát H41.3 – SGK trang 183, hãy cho biết:
7.1. Nguyên nhân dẫn đến quá trình diễn thế tại rừng Lim Hữu Lũng, tỉnh
Lạng Sơn.
7.2. Mô tả quá trình diễn thế tại rừng Lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
Câu 8: Trong quần xã Rừng tràm ở Tam Nông, Đồng Tháp (thể hiện trong bài hát
“Người canh giữ tràm chim”):
8.1. Hãy liệt kê loài ưu thế và loài đặc trưng.
8.2. Theo em, cần làm gì để sếu quay về?
Câu 9: “Trong việc trồng nhãn thường kết hợp với việc nuôi ong để tăng hiệu quả
thụ phấn ở nhãn, đồng thời cung cấp cho ong lượng mật hoa chất lượng tốt“. Theo em, việc
trồng nhãn kết hợp với nuôi ong đã vận dụng mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã
sinh vật?



×