Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.62 KB, 35 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

MỞ ĐẦU
Sau 15 năm thực hiện cơng cuộc đổi mới,thực hiện mở cửa nền kinh

OB
OO
KS
.CO

tế,chuyển từ cơ chế kinh tế kế hoạch hố tập trung sang cơ chế thị trường có sự
định hướng của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa,bộ mặt kinh tế xã hội
Việt nam đã có nhiều khởi sắc.Đóng góp vào thành tựu chung đó có một phần
khơng nhỏ của hệ thống các doanh nghiệp vừa và nhỏ.Với việc ban hành Luật cơng
ty và Luật doanh nghiệp tư nhân năm 1990,sự tồn tại của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở Việt nam đã chính thức được thừa nhận với tư cách là một thực thể kinh
tế,một tế bào của nền kinh tế quốc dân.Đặc biệt,gần đây nhất,tại kỳ họp thứ 6 quốc
hội khoa IX ngày 12 tháng 6 năm1999 đã thơng qua Luật doanh nghiệp,thay thế
cho Luật cơng ty và Luật doanh nghiệp tư nhân trước đây,tạo thêm nhiều đIều kiện
thơng thống hơn cho các doanh nghiệp Việt nam nói chung và doanh nghiệp vừa
và nhỏ nói riêng.Tuy nhiên,bên cạnh những lợi thế của mình,các doanh nghiệp vừa
và nhỏ Việt nam vẫn còn gặp phải nhiều khó khăn khiến cho loại hình doanh
nghiệp này chưa thể phát huy được hết tiềm năng vốn có của nó.Chính vì vậy,xét
trên tầm vĩ mơ,việc nhà nước nghiên cứu,ban hành chính sách,pháp luật và các biện
pháp cụ thể để hỗ trợ sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là một việc
làm cần thiết nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng góp nhiều
hơn nữa cho nền kinh tế Việt nam.Bên cạnh đó,về phía các doanh nghiệp cũng cần

KIL


phải nỗ lực hơn nữa về mọi mặt để tự hồn thiện mình và vươn lên giành thắng lợi
trong cạnh tranh,đáp ứng xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới.
Đề tài này trình bày một số vấn đề cơ bản về cơng tác quản trị tài chính trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ,thơng qua đó làm nổi bật những vai trò và tác dụng của
cơng tác này trong doanh nghiệp,nhằm làm cho các nhà quản trị,các chủ sở hữu
doanh nghiệp nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của hoạt động này,từ đó có các
biện pháp chủ dộng và quản trị có hiệu quả hơn hoạt động tài chính,góp phần nâng



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mình.Vì khả năng tài chính hạn hẹp là
một trong những khó khăn lớn nhất của các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung.
Quản trị tài chính là một lĩnh vực hoạt động rộng, phức tạp và là một bộ

KIL
OB
OO
KS
.CO

phận cấu thành quan trọng trong khoa học quản trị kinh doanh.Quản trị tài chính có
mối quan hệ hết sức chặt chẽ với các hoạt động quản trị kinh doanh khác và giữ vị
trí quan trọng hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp.Hầu hết các quyết định quản trị
khác đều dựa trên những đánh giá đựoc rút ra từ hoạt động quản trị tài chính.Hơn
nữa,khoa học quản trị tài chính đã được hình thành từ khá lâu trên thế giới và đã
được nhiều nước phát triển áp dụng từ rất sớm, song có thể nói quản trị tài chính
vẫn còn là một lĩnh vực khá mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp Việt nam nói
chung và các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt nam nói riêng.Chính vì vậy, việc nhận
thức rõ vai trò và tầm quan trọng của công tác này là một việc làm cần thiết hiện

nay.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

PHN 1:

KIL
OB
OO
KS
.CO

TNG QUAN V QUN TR TI CHNH TRONG DOANH
NGHIP VA V NH

1.Khỏi nim doanh nghip va v nh :

"Doanh nghip va v nh l nhng t chc kinh t c lp,cú t cỏch phỏp
nhõn,hot ng kinh doanh trờn th trng nhm mc tiờu ti a húa li nhun,ti
a hoỏ giỏ tr doanh nghip v mc tiờu tng trng,phỏt trin."(1)
2.Hot ng ti chớnh doanh nghip va v nh :

Hot ng ti chớnh doanh nghip l mt trong nhng ni dung c bn trong
hot ng kinh doanh ca doanh nghip núi chung v doanh nghip va v nh núi
riờng.

"Hot ng ti chớnh l quỏ trỡnh tỡm tũi,nghiờn cu cỏc ngun lc nhm
bin cỏc li ớch d kin thnh hin thc trong mt khong thi gian di trong

tng lai.ú l quỏ trỡnh d toỏn vn u t v quyt nh u t di hn;phõn
tớch,ỏnh giỏ ri ro nh hng ti qui mụv thi hn cỏc dũng tin trong tng
lai."(2)

Hot ng ti chớnh doanh nghip cng cú mc ớch ging nh cỏc hot
ng khỏc ca doanh nghip u nhm t c cỏc mc tiờu chung ca doanh
nghip.Trong doanh nghip va v nh,do c im v kinh t,k thut,t chc v
qun lý cú nhng nột c thự so vi doanh nghip ln nờn qun lý ti chớnh doanh
nghip va v nh cng cú nhng nột riờng bit.

Cú th khỏi quỏt hot ng ti chớnh doanh nghip theo s sau:(hỡnh 1)

1
2

Qun tr ti chớnh doanh nghip va v nh - PTS V Duy Ho.NXB Thng kờ - H ni 1998 - Tr 5
Qun tr ti chớnh doanh nghip va v nh - PTS V Duy Ho.NXB Thng kờ-H ni 1998 Tr 9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phõn tớch s hỡnh 1 cú th thy hot ng ti chớnh doanh nghip bao
gm cỏc dũng v cỏc d tr ti chớnh.Quan h gia cỏc dũng v cỏc d tr ti chớnh
l nn tng ca hot ng ti chớnh doanh nghip.S chuyn hoỏ khụng ngng gia

doanh nghip.

KIL
OB
OO

KS
.CO

cỏc dũng v cỏc d tr ti chớnh c th hin trong cỏc bỏo cỏo ti chớnh ca
Trong nn kinh t hng hoỏ tin t,iu kin tin cỏc doanh nghip cú
th tin hnh c cỏc hot ng kinh doanh nhm t mc tiờu t ra l phi cú
mt s lng vn nht nh.Mun cú vn,doanh nghip cn phi tỡm c cho
mỡnh cỏc ngun ti tr phự hp.V khi ó cú vn,doanh nghip s tin hnh ký kt
cỏc hp ng mua sm nguyờn vt liu,u t trang thit cn thit tin hnh hot
ng theo chng trỡnh k hoch ó vch ra.Ti mt thi im nht nh,tng ti
sn v tng ngun vn ca doanh nghip c th hin v phn ỏnh hai bờn trỏi
v bờn phi ca bng cõn i k toỏn ca doanh nghip.
S thay i vt

s thay i giỏ

S thay i giỏ tr

T tn kho

tr SP d dang

sn phm tn kho

Vt t

TSC
(khu hao)

Nhõn

cụng(ln
g)
Chi
phớ
sn
xut

Chi
phớ
bỏn
hng

Chi
phớ
Sn
xut

Giỏ
Thn
h
Sn
xut

Chi
phớ
qun


G


iỏ
vn
hn
g
bỏn

Thu


Chi
phớ
chun
g

Giỏ cui k

Chi
phớ
hot
ng
kinh
doanh

Doan
h thu
bỏn
h ng

Gớa
thn

h
tiờu
th
(tin)
Lói
sau
thu



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

: Các dòng tài chính hoạt động

: Các dự trữ tài chính

KIL
OB
OO
KS
.CO

Hình 1 :Khái quát hoạt động tài chính doanh nghiệp

Nội dung của hoạt động tài chính doanh nghiệp là nhằm trả lời các câu hỏi
chủ yếu sau:
1.

Đầu tư vào đâu và như thế nào là phù hợp nhất với hình thức kinh


doanh đã chọn,với khả năng của doanh nghiệp?
2.

Nguồn vốn tài trợ được huy động ở đâu,vào thời điểm nào,với cơ cấu

vốn như thế nào là tối ưu và chi phí vốn thấp nhất?
3.

Quản lý các hoạt động tài chính ngắn hạn như thế nào để đưa ra các

quyết định thu chi phù hơp ?
4.

Lợi nhuận của doanh nghiệp được sử dụng như thế nào?

5.

Phân tích,đánh giá,kiểm tra các hoạt động tài chính như thế nào để

thướng xuyên đảm bảo trạng thái cân bằng tài chính?

Những câu hỏi trên đây chưa phải là tất cả mọi nội dung của hoạt động tài
chính doanh nghiệp,nhưng đó là những câu hỏi quan trọng nhất liên tới cách thức
tổ chức quản lý tài chính doanh nghiệp .

3.Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp :

Cũng như các hoạt động quản trị doanh nghiệp khác,quản trị hoạt động tài
chính doanh nghiệp nhằm đưa ra các quyết định phù hợp với mục tiêu quản trị tài
chính và mục tiêu chung của doanh nghiệp.


Quản trị tài chính có mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động quản trị doanh
nghiệp khác và giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp.Hầu hết



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏc quyt nh qun tr khỏc u da trờn c s cỏc kt lun cú c t nhng ỏnh
giỏ v mt ti chớnh.
3.1.B mỏy qun tr ti chớnh doanh nghip

KIL
OB
OO
KS
.CO

Cỏc quyt nh qun tr ti chớnh do b mỏy qun tr ti chớnh doanh nghip
a ra.S sau khỏi quỏt b mỏy qun tr ti chớnh doanh nghip(hỡnh 2)
S ny cho thy vai trũ trung tõm ca qun tr ti chớnh trong qun tr
doanh nghip.

Hi ng qun tr

Tng giỏm c

Giỏm c
SX-k thut

K toỏn

trng

Giỏm c
t i chớnh

Giỏm c
nhõn s

Nhõn
viờn k
toỏn

Giỏm c
Marketing

Nhõn
viờn kim
toỏn

Hỡnh 2-S t chc b mỏy qun tr ti chớnh doanh nghip
3.2.Ni dung qun tr ti chớnh doanh nghip
Qun tr ti chớnh doanh nghip cú cỏc ni dung ch yu sau:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1. Huy động đủ nguồn tài chính cho doanh nghiệp với chi phí thấp nhất
2. Sử dụng tiết kiệm,có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh
3. Chính sách phân phối
4. Phân tích tài chính và hoạch định tài chính


KIL
OB
OO
KS
.CO

3.3.Chức năng của quản trị tài chính doanh nghiệp

Thơng qua việc giải quyết các mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp với
mơi trường kinh doanh,giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu các yếu tố đầu vào,xác
định khả năng cung ứng các sản phẩm(hàng hố và dịch vụ)đầu ra;tạo điều kiện
cho doanh nghiệp chủ động huy động đủ,kịp thời nguồn vốn phục vụ kinh doanh và
sử dụng linh hoạt các cơng cụ huy động vốn;xác định chĩnh xác giá trị của doanh
nghiệp trên thương trường,nhằm thúc đẩy doanh nghiệp khơng ngừng hồn thiện
các phương thức kinh doanh để đạt hiệu quả cao hơn.Như vậy,quản trị hoạt động
tài chính doanh nghiệp có chức năng cơ bản là huy động và sử dụng có hiệu quả
mọi nguồn phù hợp với u cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ.

3.4.Nhiệm vụ của quản trị tài chính doanh nghiệp

Với những chức năng như trên,quản trị hoạt động tài chính doanh nghiệp có 3
nhiệm vụ chủ yếu sau đây:

1. Phân tích tài chính và hoạch định tài chính :

“Thực hiện nhiệm vụ này,quản trị hoạt động tài chính thường xun tiến hành
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thơng qua các chỉ tiêu thích
hợp.Trên cơ sở phân tích tình hình tài chính và các phân tích cũng như dự báo

cần thiết khác,quản trị hoạt động tài chính tiến hành lập các dự án đầu tư,các
kế hoạch ngân sách dài hạn,trung hạn và ngắn hạn.”1

2. Xác định các thời điểm doanh nghiệp cần vốn:
1 ,2

Giáo trình quản trị kinh doanh tổng hợp PGS-TS Nguyễn Thành Độ và TS Nguyễn Ngọc Huyền đồng
chủ biên.NXB Thống kê Hà nội - 2001.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Để thực hiện nhiệm vụ này,quản trị hoạt động tài chính phải trả lời được chính
xác các câu hỏi:khi nào cần vốn?cần vốn cho hoạt động gì?cần bao nhiêu vốn?
3. Tìm các nguồn cung ứng vốn thích hợp:

KIL
OB
OO
KS
.CO

Quản trị hoạt động tài chính phải nghiên cứu lựa chọn các nguồn cung ứng
vốn phù hợp với doanh nghiệp,đảm bảo huy động vốn kịp thời với chi phí vốn
thấp nhất.

3.5.Yêu cầu đối với quản trị tài chính doanh nghiệp

Quản trị tài chính doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1.Tạo sự cân đối thường xuyên giữa cầu về vốn và khả năng tài chính của

doanh nghiệp

2.Hiểu rõ đặc điểm của từng nguồn vốn để lựa chọn các quyết định cạnh
tranh thu hút vốn

3.Khai thác,sử dụng các nguồn vốn với hiệu quả kinh tế cao nhất
4.Mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp với môi trường kinh doanh
Thực chất hoạt động tài chính doanh nghiệp tập trung chủ yếu vào việc xác
lập và sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ ngắn hạn và dài hạn.Do đó,hoạt động tài
chính doanh nghiệp chính là hoạt động giải quyết các mối quan hệ tài chính tiền tệ
giữa doanh nghiệp với các đối tuợng hữu quan.Đó là các quan hệ tài chính trong
kinh doanh giữa doanh nghiệp với nhà nước thông qua hệ thống pháp luật và chính
sách quản lý tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp;giữa doanh nghiệp với
thị trường,đặc biệt là thị trường tài chính;giữa doanh nghiệp với bạn hàng,với các
đối tác kinh doanh và quan hệ tài chính nội bộ doanh nghiệp.
5.Quản trị tài chính ngắn hạn

5.1.Quản lý thu nhập,chi phí và lợi nhuận kinh doanh
• Thu nhập của doanh nghiệp



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thu nhập của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với tồn bộ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp,nó đảm bảo cho doanh nghiệp trang trải các chi
phí,thực hiện tái sản xuất và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.

KIL
OB

OO
KS
.CO

Căn cứ vào nguồn hình thành,thu nhập của doanh nghiệp được chia làm 3 loại:
-Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
-Thu nhập từ hoạt động tài chính

-Thu nhập từ các hoạt động bất thường khác

Trong đó thu nhập từ hoạt động kinh doanh(mà chủ yếu là doanh thu bán
hàng) là nguồn thu chính của doanh nghiệp.
• Chi phí kinh doanh

Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm :
-Chi phí sản xuất:

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về vật chất và
lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định.Đó là các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để đạt được mục tiêu kinh doanh.
-Chi phí lưu thơng sản phẩm:

Trong sản xuất hàng hố theo cơ chế thị trường,việc tiêu thụ sản phẩm là hết
sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.Khối lượng sản phẩm tiêu thụ có ảnh
hưởng quyết định tới qui mơ kinh doanh của doanh nghiệp.Để thực hiện việc
tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp phải bỏ ra những khoản chi phí nhất
định.Những chi phí này bao gồm chi phí liên quan trực tiếp đến việc tiêu thụ
sản phẩm(chi phi đóng gói,bao bì,vận chuyển,bảo quản,...)và chi phí
Marketing(chi phí điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường,chi phí quảng cáo,...)

-Giá thành sản phẩm:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nghiên cứu chi phí sản xuất chưa cho ta biết lượng chi phí cần thiết cho việc
hồn thành sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định là bao nhiêu.Do
vậy cần tiến hành xác định giá thành sản phẩm.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hồn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Giữa giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất có những điểm giống nhau và
khác nhau:chi phí sản xuất hợp thành giá thành sản phẩm,nhưng khơng phải
tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều được tính vào giá thành sản
phẩm,mà chỉ những chi phí phát sinh trong kỳ có liên quan tới việc hồn thành
sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định mới được tính vào giá thành
sản phẩm.

-Chi phí hoạt động kinh doanh :

Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm các chi phí có liên quan đến q trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí ngun vật liệu ,chi phí
khấu hao tài sản cố định,chi phí tiền lương,...


-Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:chi phí th tài sản,chi phi mua,bán
chứng khốn,...

Chi phí bất thường bao gồm:chi phí nhượng bán thanh lý tài sản cố định.
• Thuế :

Thuế là một khoản chi của doanh nghiệp.Vì vậy,khi quyết định phương án
kinh doanh doanh nghiệp phải tính tới các khoản thuế và tiền thuế phải nộp
cho mặt hàng doanh nghiệp dự định kinh doanh.
• Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lợi nhuận của doanh nghiệp được xem xét ở đây là lợi nhuận sau thuế,lợi
nhuận này bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
Phân phối lợi nhuận nhằm mục đích chủ yếu là tái đầu tư mở rộng năng lực

KIL
OB
OO
KS
.CO

hoạt động sản xuất kinh doanh,bảo tồn và phát triển vốn của doanh
nghiệp,khuyến khích người lao động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


5.2.Quản lý ngân quĩ doanh nghiệp

Nghiên cứu ngân quỹ doanh nghiệp xác định các luồng tiền vào,ra,các khoản
phải thu,phải trả phát sinh trong kỳ;lập kế hoạch tài chính ngắn hạn,dự báo các
luồng thu,chi bằng tiền phát sinh trong kỳ,dự đốn nhu cầu và khả năng tiền
mặt để chủ động trong đầu tư hoặc tìm nguồn tài trợ.

Quản lý ngân quĩ doanh nghiệp bao gồm quản lý việc thu ngân quỹ,chi ngân
quỹ và cân đối ngân quỹ doanh nghiệp.

5.3.Dự báo nhu cầu tài chính ngắn hạn

Dự báo tài chính là một nội dung của kế hoạch hố tài chính.Trong thực tiễn
quản lý tài chính,doanh nghiệp ln nảy sinh nhu cầu dự báo tài chính để phục
vụ cho việc lập các kế hoạch tài chính.Thị trường ln biến động và sự biến
động đó có lúc tn theo những quy luật nhất định,có lúc lại khơng tn theo
qui luật nào cả,vì vậy đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải ln có “dự tính”,”ước
tính”để chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh.Nhu cầu về vốn của
doanh nghiệp phụ thuộc vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nên quản trị tài chính doanh nghiệp phải tiến hành dự báo nhu cầu tài chính để
có kế hoạch phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh.Có như vậy quản trị
hoạt động tài chính doanh nghiệp mới đảm bảo thực hiện được chức
năng,nhiệm vụ của mình.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6.Quản trị tài chính dài hạn
6.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính dài hạn
1.Giá trị theo thời gian của tiền


KIL
OB
OO
KS
.CO

Giá trị theo thời gian của tiền là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới quản trị tài
chính dài hạn.Do tiền có giá trị theo thời gian nên trong quản trị tài chính dài
hạn các doanh nghiệp phải tiến hành tínhvà phân tích luồng tiền chiết khấu.Để
làm được việc này,các nhà quản trị tài chính phải lựa chọn một lãi suất chiết
khấu và dựa vào lãi suất này để tính,qui đổi giá trị của tiền ở những thời điểm
khác nhau về giá trị hiện tại hoặc giá trị tương lai nhằm đánh giá chính xác
hiệu quả kinh tế của vốn đầu tư.
• Giá trị tương lai của tiền:
+)Kí hiệu chung:

FVn : Giá trị tương lai của một khoản tiền
PV : Giá trị hiện tại của khoản tiền
i: Lãi suất dự kiến

FVAn : giá trị tương lai của luồng tiền
CF : luồng tiền đều mỗi năm
N: số kỳ hạn

T : năm thứ t(t=1

n)

PVAn: giá trị hiện tại của luồng tiền

+)Giá trị tương lai của một khoản tiền:
Công thức: FVn = PV(1+i)n

(1)

+)Giá trị tương lai của luồng tiền đều xuất hiện cuối mỗi năm:
Công thức : FVAn = CF[(1+i)n + 1]/i

(2)



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+)Giỏ tr tng lai ca dũng tin u xut hin u nm:
Cụng thc : FVAn = CF[(1+i)n 1](1+i)/i

(3)

+)Giỏ tr tng lai ca dũng tin bin thiờn:
Cụng thc : FVAn = CFt(1+i)n

KIL
OB
OO
KS
.CO

(4)

Giỏ tr hin ti ca tin:


Tớnh giỏ tr hin ti ca tin tc l tin hnh qui i vn u t v thu nhp
rũng cỏc thi im khỏc nhau trong tng lai v cựng thi im hin ti theo mt
lói sut chit khu cú th tớnh toỏn chớnh xỏc hiu qu u t.
+)Giỏ tr hin ti ca mt khon tin:
Cụng thc: PV = FVn/(1+i)n

(5)

+)Giỏ tr hin ti ca dũng tin u xut hin vo cui nm:
Cụng thc : PVA = CF.[1/(1+i)]t

(6)

+)Giỏ tr hin ti ca dũng tin u xut hin vo u nm:
Cụng thc : PVAn = CF.[1/i + 1/i(1+i)n].(1+i) (7)
+)Giỏ tr hin ti dũng tin t bin thiờn:
Cụng thc : PVAn = CFt.[1/(1+i)]t

(8)

ng dng giỏ tr theo thi gian ca tin trong qun tr ti chớnh di hn:
1. Tỡm lói sut quyt nh õu t,ti tr:
T cụng thc (1) suy ra : i = n

(FV

n

/ PV ) 1 (9)


2.Xỏc nh khon tin bng nhau hng nm:

T cụng thc (6) suy ra : CF = PVAn/[1/(1+i)t] (10)
2.Doanh li v ri ro



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Rủi ro là khả năng mà một sự kiện khơng thuận lợi nào đó xuất hiện;doanh
nghiệp có thể dự đốn trước các kết quả và cả xác suất xảy ra các kết quả đó.
Các doanh nghiệp hoạt động vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận.Tuy
nhiên,do mơi trường kinh doanh của các doanh nghiệp ln ln biến động nên

KIL
OB
OO
KS
.CO

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ln chứa đựng yếu tố rủi ro.Do đó,có thể
hiểu lợi nhuận mà các nhà đầu tư thu được chính là phần thưởng cho việc họ giám
chấp nhận rủi ro và thực tế đã cho thấy một khoản đầu tư có mức rủi ro lớn thì khả
năng nhận được một khoản doanh lợi cao hơn và ngược lại.Đồng thời,khoản thu
nhập nhận được càng xa với thời điểm bỏ vốn đầu tư thì khả năng rủi ro càng
cao.Giải pháp lựa chọn của nhà đầu tư là rủi ro phải tương xứng với lợi nhuận thu
được.Rủi ro là yếu tố làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nên quản trị
rủi ro cũng là một nội dung liên quan chặt chẽ với quản trị doanh nghiệp,đặc biệt là
quản trị hoạt động tài chính doanh nghiệp.


Có thể chia rủi ro làm hai loại là rủi ro thị trường(khủng hoảng kinh tế,lạm
phát,suy thối kinh tế,...),loại rủi ro này doanh nghiệp khơng thể tránh được và rủi
ro cơng ty(những rủi ro chỉ liên quan đến từng cơng ty),loại rủi ro này doanh
nghiệp hồn tồn có thể tránh được bằng cách đa dạng hố đầu tư.
3.Chi phí vốn

Để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải có
vốn,ngồi vốn tự có doanh nghiệp phải huy động vốn bằng các hình thức vay
nợ.Chi phí vốn có thể hiểu là tỉ suất sinh lời cần thiết của một khoản tiền đầu tư mà
người chủ sở hữu nó u cầu.

Chi phí vốn bao gồm chi phí các khoản nợ trước và sau thuế,chi phí cổ phiếu
ưu tiên,chi phí cổ phiếu thường thơng qua lợi nhuận giữ lại và phát hành cổ phiếu
thường mới.

Nghiên cứu chi phí vốn nhằm mục đích tìm ra các nguồn vốn đáp ứng được
u cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với chi phí thấp nhất.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6.2.Hoạch định và quản trị dự án đầu tư
1. Khái niệm dự án đầu tư :
“Dự án đầu tư là việc nghiên cứu và đề xuất tổng hợp một hệ thống các luận
chứng khả thi về các giải pháp sử dụng tài nguyên vào một hoạt động sản xuất kinh
xác định"1

KIL
OB
OO

KS
.CO

doanh phù hợp với các điều kiện nhất định nhằm thu được các lợi ích kinh tế-xã hội

2. Chu kỳ dự án đầu tư

Chu kỳ dự án đầu tư gồm 3 giai đoạn :
Giai đoạn 1 : Giai đoạn chuẩn bị

-Nghiên cứu thị trường,hình thành ý tưởng dự
-Thẩm định sơ bộ,sàng lọc ý tưởng

-Nghiên cứu tiền khả thi,thẩm định tiền khả thi
-Nghiên cứu khả thi,thẩm định khả thi

-Thiết kế chi tiết và xác định vấn đề tài chính dự án,thẩm định chi
tiết dự án

-Huy động vốn và chuẩn bị triển khai dự án
Giai đoạn 2 : Giai đoạn triển khai thực hiện

-Thực hiện các công việc như kế hoạch đã đặt ra,từ việc khởi động dự
án,thành lập bộ máy quản lý dự án,tuyển dụng nhân sự,thành lập văn phòng,mua
sắm trang bị,mở tài khoản dự án,thực hiện các hoạt động biến đổi các nguồn lực
đầu vào thành đầu ra của dự án

-Kiểm tra,giám sát,đánh giá dự án đầu tư

Giai đoạn 3 : Giai đoạn kết thúc dự án và phát triển dự án mới

-Hội nghị đánh giá kết thúc dự án
-Hoạt động kết thúc

-Nghiên cứu phát triển dự án mới
1

Giáo trình quản trị kinh doanh tổng hợp-PGS-TSNguyễn Thành Độ và TS Nguyễn Ngọc Huyền đồng
chủ biên.NXB Thống kê -Hà nội 2001.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3.Phân tích tài chính dự án đầu tư
Nội dung và trình tự phân tích tài chính dự án đầu tư gồm các bước
sau:
-Xác định mức vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án

KIL
OB
OO
KS
.CO

-Xác định các nguồn tài trợ và khả năng đảm bảo vốn từ mỗi nguồn
-Lập các kế hoạch tài chính hàng năm và từng giai đoạn
-Lập các báo cáo tài chính hàng năm và từng giai đoạn
-Tính tốn các chỉ tiêu tài chính để đánh giá tính khả thi về tài chính
-Đánh giá độ an tồn về mặt tài chính của dự án đầu tư
-Phân tích rủi ro của dự án đầu tư
6.3.Hoạch định tài chính doanh nghiệp

1.Khái niệm:

Hoạch định tài chính là q trình thực hiện các bước cơng việc bao
gồm:

+)Xác định mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp

+)Phân tích sự khác biệt mục tiêu lợi nhuận đó với tình trạng hiện tại
của doanh nghiệp để lập ra các báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhằm
thực hiện mục tiêu đó.
2.Nội dung :

+)Hoạch định vốn và cơ cấu vốn:

-Xác định nhu cầu vốn trong kỳ kế hoạch

-Xác định cơ cấu vốn cần thiết cho từng loại vốn cố định,vốn lưu

động,vốn dự phòng,vốn đầu tư nghiên cứu nhu cầu thị trường
-Xác định mức cung về vốn
+)Hoạch định cơ cấu tài sản:

Là việc xác định số lượng,giá trị từng loại tài sản cố địnhvà tài sản lưu
động cần thiết,hợp lý.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7.Phõn tớch ti chớnh doanh nghip
7.1.Khỏi nim:

"Phõn tớch ti chớnh l mt tp hp cỏc khỏi nim,phng phỏp v cụng c cho
phộp thu thp v x lý cỏc thụng tin k toỏn v cỏc thụng tin khỏc trong qun lý

KIL
OB
OO
KS
.CO

doanh nghip,nhm ỏnh giỏ tỡnh hỡnh ti chớnh,kh nng v tim lc ca doanh
nghip,giỳp ngi x dng thụng tin a ra cỏc quyt nh ti chớnh,quyt nh
qun lý phự hp"1

7.2.Ni dung phõn tớch ti chớnh doanh nghip

Ni dung ch yu phõn tớch ti chớnh doanh nghip bao gm:
+)ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh

+)Phõn tớch tỡnh hỡnh v kh nng thanh toỏn

+)Phõn tớch tỡnh hỡnh s dng v hiu qu ti sn lu ng
+) Phõn tớch tỡnh hỡnh s dng v hiu qu ti sn c nh
+)Phõn tớch kh nng sinh li ca doanh nghip
7.3.Ti liu phõn tớch ti chớnh doanh nghip

tin hnh phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip phi s dng rt nhiu
ti liu khỏc nhau,trong ú ch yu l cỏc bỏo cỏo ti chớnh,gm cỏc bỏo cỏo ti
chớnh sau:

-Bng cõn i k toỏn(cũn gi l bng tng kt ti sn)

-Bỏo cỏo kt qu kinh doanh
-Bỏo cỏo lu chuyn tin t

7.4.Cỏc bc tin hnh trong phõn tớch ti chớnh
+)Thu thp thụng tin:

Phõn tớch ti chớnh s dng mi ngun thụng tin cú kh nng lý gii v thuyt
minh thc trng hot ng ti chớnh ca doanh nghip.Trờn thc t,ú l vic phõn
tớch cỏc bỏo cỏo ti chớnh doanh nghip-bao gm:bng cõn i k toỏn,bỏo cỏo kt
qu kinh doanh,bỏo cỏo lu chuyn tin t.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+)X lý thụng tin:
L qỳa trỡnh chn lc v sp xp cỏc thụng tin thu thp c theo nhng mc
tiờu nht nh.
+)D oỏn v quyt nh:

KIL
OB
OO
KS
.CO

Trờn c s kt qu x lý thụng tin,qun tr ti chớnh tin hnh d oỏn nhu cu
v a ra cỏc quyt nh ti chớnh thớch hp.Mc tiờu ca phõn tớch ti chớnh l
nhm a ra cỏc quyt nh ti chớnh.

7.5.Cỏc ch tiờu phõn tớch ti chớnh doanh nghip 2

+)Nhúm ch tiờu v c cu ti chớnh :

-H s n tng ti sn = Tng n phi tr /Tng ti sn

-H s n vn c phn = Tng n phi tr/Tng vn ch s hu
-H s kh nng

thanh toỏn lói vay = (Li nhun trc thu + Lói vay)/Lói vay
-H s c cu ti sn = TSC hoc TSL/Tng ti sn

-H s c cu ngun vn = Tng vn ch s hu/Tng ngun vn
+)Nhúm ch tiờu v nng lc hot ng:

-Vũng quay hng tn kho = Giỏ vn hng bỏn/Hng tn kho
-Vũng quay vn lu ng = Doanh thu thun/Ti sn lu ng
-Hiu sut s dng
ti sn c nh

= Doanh thu thun /Ti sn c nh

-Hiu sut s dng tng ti sn = Doanh thu thun/Tng ti sn
+)Nhúm ch tiờu v li nhun v phõn phi li nhun:
*Nhúm ch tiờu v kh nng sinh li:

-H s sinh li doanh thu = Li nhun sau thu/Doanh thu thun
-H s sinh li
ca ti sn
1
2


= Li nhun sau thu +Tin lói phi tr /Vn ch s hu

Qun tr ti chớnh doanh nghip va v nh -PTS V Duy Ho.NXB Thng kờ-H ni 1998 Tr 52
Qun tr ti chớnh doanh nghip va v nh -PTS V Duy Ho.NXB Thng kờ-H ni 1998 Tr 66,67,68



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
*Nhóm chỉ tiêu về phân phối lợi nhuận:
-Thu nhập cổ phần = Lợi nhuận sau thuế/Số lượng cổ phiếu thương
-Cổ tức = Lợi nhuận đem chia/Số lượng cổ phiếu thường

KIL
OB
OO
KS
.CO

-Tỉ lệ trả cổ tức =Cổ tức /Thu nhập cổ phiếu
=Lãi đem chia /Lãi sau thuế

Sau khi đã xác định các chỉ tiêu và tỉ lệ tài chính chủ yếu,bước tiếp theo là lựa
chọn,sắp xếp các chỉ tiêu phù hợp với mục đích nghiên cứu và lập ra các bảng để so
sánh và đánh giá.

PHẦN 2:

VAI TRỊ VÀ TÁC DỤNG CỦA CƠNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI
CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM

1.Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế thị trường ở Việt nam
Vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được khẳng định cả về mặt lý
thuyết và thực tế.Trong nền kinh tế thị trường ở nhiều quốc gia trên thế giới,doanh
nghiệp vừa và nhỏ có vị trí và vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện các
mục tiêu phát triển nền kinh tế đất nước,thơng qua việc cung cấp một khối lượng
lớn và đa dạng các sản phẩm hàng hố,dịch vụ,cũng như tạo việc làm cho người lao
động và đóng góp quan trọng vào ngân sách nhà nước.

ở Việt nam,vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được pháp luật chính thức
thừa nhận từ khi luật doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân được ban
hành năm 1990.Kể từ đó đến nay,số lượng các doanh nghiệp vừa và nhỏ khơng
ngừng tăng lên nhanh chóng với các hình thức phong phú:cơng ty trách nhiệm hữu
hạn,cơng ty cổ phần,hợp tác xã,cơng ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân;nhất là
từ sau khi Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt nam,khố X,kỳ họp thứ



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5ban hành Luật doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999 và có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2000.Trong tổng số doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt nam chủ yếu là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc khu vực kinh tế ngồi quốc doanh.Theo thống
kê,"hiện nay ở nước ta doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 65,9% so với tổng số doanh

KIL
OB
OO
KS
.CO

nghiệp nhà nước và chiếm 33,6% so với doanh nghiệp đầu tư nước ngồi;chiếm

26% lực lượng lao động,đóng góp 24-25%GDP và 31%giá trị sản xuất cơng
nghiệp;chiếm 78%mức bán lẻ của nghành thương nghiệp,64%khối lượng vận
chuyển hành khách và hàng hố."1

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có rất nhiều lợi thế so với loại hình doanh
nghiệp lớn,được mệnh danh là "doanh nghiệp đánh nhanh,thắng nhanh và chuyển
hướng nhanh",những đóng góp của chúng cho nền kinh tế đất nước là khơng thể
phủ nhận.Song trên thực tế,doanh nghiệp vừa và nhỏ khơng phải là khơng có hạn
chế,khơng phải là khơng gặp khó khăn.Một trong những khó khăn lớn nhất của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt nam đó là khả năng hạn hẹp về mặt tài chính và
năng lực,trình độ quản trị tài chính của phần lớn chủ doanh nghiệp còn nhiều yếu
kém.

Tiêu chí phân doanh nghiệp ở Việt nam được thực hiện theo cơng văn số
681/CP-KTN do chính phủ ban hành ngàu 20 tháng 6 năm 1998;theo đó doanh
nghiệp vừa và nhỏ là những doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 5 tỷ
Đồng(378600USD)và có số lao động dưới 200 người.Như vậy,tiêu chí cơ bản để
xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ là số lao động ít và qui mơ vốn nhỏ.
2.Thực trạng tài chính và quản trị tài chính trong doanh nghiệp vừa và
nhỏ Việt nam

Như trên đã trình bày,doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm số lượng lớn trong tổng
số doanh nghiệp ở Việt nam và chủ yếu là các doanh nghiệp thuộc khu vực ngồi
quốc doanh;chúng tồn tại đưới nhiều hình thức phong phú,trong đó chủ yếu là
1

Những nội dung cơ bản về quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ-PGS.TS Đồng Xn Ninh và Ths Vũ Kim
Dũng đồng chủ biên.Trường đại học kinh tế quốc dân-Hà nội 1/2000




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Doanh nghiệp tư nhân,Công ty trách nhiệm hữu hạn,Công ty cổ phần và Hợp tác
xã.Bảng số liệu sau đây cho thấy số lượng,qui mô vốn và cả xu phát triển của các
loại hình doanh nghiệp mới được thành lập trong giai đoạn từ năm 1991 đến
năm1997(bảng 2.1):

KIL
OB
OO
KS
.CO

Theo số liệu bảng 2.1,trong khoảng thời gian từ năm 1991 đến năm1997,tức là
sau khi Luật công ty và Luật doanh nghiệp nhà nước được ban hành và có hiệu
lực,có tới gần 41.000 doanh nghiệp được thành lập.Trong đó chủ yếu là hai loại
hình doanh nghiệp tư nhân(gần 24.000 doanh nghiệp,chiếm 58.93%)và công ty
trách nhiệm hữu hạn(gần 10.000 doanh nghiệp,chiếm 24.45%).Cùng với sự gia
tăng về số lượng doanh nghiệp qua các năm thì tổng số vốn cũng ngày một lớn
hơn.Số liệu về quy mô vốn trung bình của các doanh nghiệp mới thành lập được
cho ở bảng 2.2

Năm

Tổng

Doanh nghiệp tư

Công ty TNHH


Công ty cổ phần

Doanh nghiệp nhà

nhân

nước

Số

Vốn(Tr

Số

Vốn(Tr

Số

Vốn9(Tr

Số

Vốn(Tr

Số

Vốn(Tr

lượng


đồng)

lượng

đồng)

lượn

đồng)

lượn

đồng)

lượn

đồng)

g

g

g

1991

109

119.791


69

12.059

36

27.141

4

78.600

1992

5.170

8.239.292

2.858

608.772

1.064

1.506826

56

929.456


1.192

5.196.296

1993 10.670

33.055.123

5.265

975.901

2.104 1.930.378

40

569.015

3.261

29.577.836

1994

7.527

17.817.942

5.306


846.088

1.840 1.452.289

25

1.240.739

356

14.276.832

1995

6.592

31.925.856

4.076

830.892

2.047 1.658.290

35

402.226

434


29.032.453

1996

6.172

20.899.686

3.696

659.893

1.753 1.433.791

39

428.123

684

18.375.893

1997

4.227

8.630.623

2.607


475.176

1.064 1.098.438

22

229.066

584

6.825.916



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tn

40.517 120.688.313 23.877 4.408.731 9.908 9.107.143

221

3.837.225 6.511 103.285.256

g

Nm

KIL
OB
OO

KS
.CO

Bng 2.1-S lng v vn ca doanh nghip mi thnh lp

Tng

Doanh

Cụng ty

Cụng ty c

Doanh nghip

nghip t

TNHH

phn

nh nc

nhõn

1991
1992
1993
1994
1995

1996
1997
Tng th

1.080,73

174,77

753,92

19.650,00

1.583,16

212,99

1.416,19

16.526,00

4.359,31

2.947,81

185,36

917,48

14.225,38


9.070,17

2.323,57

159,46

789,29

49.629,56

40.103,46

4.796,78

203,85

810,11

11.492,17

66.895,05

3.301,78

178,54

817,90

10.977,51


26.865,34

2.017,00

182,27

1.032,37

10.412,09

11.688,26

2.979,95

184,64

919,17

17.525,90

15.863,256

Ngun:tớnh toỏn theo s liu bng 2.1

Bng 2.2:Qui mụ vn trung bỡnh ca cỏc loi hỡnh doanh nghip
Nh vy,qui mụ vn trung bỡnh ca mt doanh nghip t nhõn vo khong
hn 184 triu ng(=4.408.731Tr

ng


/23.877Doanh

nghip),ch

bng 1,16%vn trung

bỡnh ca mt doanh nghip nh nc;qui mụ vn trung bỡnh ca mt cụng ty trỏch
nhim hu hn khong hn 900 Tr ng(=9.107.143Tr

ng

/9.908Doanh

nghip),bng

5,79%vn trung bỡnh ca mt doanh nghip nh nc.Qui mụ vn nh bộ ca cỏc
doanh nghip va v nh nh nờu trờn cng l mt iờu d hiu vỡ Vit nam,mt
trong hai tiờu thc phõn loi doanh nghip va v nh l qui mụ vn nh(<=5 t
ng).

S liu bng 2.2 cng cho thy qui mụ vn ca doanh nghip va v nhnht l doanh nghip t nhõn v cụng ty trỏch nhim hu hn-l tng i n
nh,trong khi ú qui mụ vn trung bỡnh ca doanh nghip nh nc cú xu hng
gia tng.iu ny khụng cú gi khú hiu vỡ cỏc doanh nghip nh nc c coi l



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
úng vai trũ ch o trong nn kinh t quc dõn,vn ca cỏc doanh nghip ny ch
yu c ngõn sỏch nh nc cp v nh nc ang ngy cng quan tõm nhiu hn
ti vic phỏt huy vai trũ ch o ca thnh phn kinh t nh nc.

V phớa cỏc doanh nghip va v nh,vn ca cỏc doanh nghip ny c huy

KIL
OB
OO
KS
.CO

ng ch yu t 5 ngun sau õy:

Th nht,l vn t cú ca ch doanh nghip.Ch doanh nghip b vn t cú
ca mỡnh u t vo sn xut kinh doanh nhm mc ớch kim li.õy l ngun
vn ch yu ca doanh nghip va v nh,nht l cỏc doanh nghip nh.Tuy
nhiờn,thụng thng cỏc ch doanh nghip phi u t khong t 50%tr lờn,vỡ õy
cú th coi l t l an ton cho cỏc nh u t khỏc tham gia u t vo doanh
nghip.Trờn thc t,rt ớt ngi sỏng lp doanh nghip cú 100%vn u t
vo doanh nghip ca mỡnh;hn na dự cú vn lm vic ú thỡ cỏc ch doanh
nghip cng khụng bao gi u t ton b vn ca mỡnh vi nh vy t l ri ro quỏ
cao.Do vy,h thng ch u t khong 50-70%vn t cú,phn cũn li h i vay
mn ca bn bố,ngi thõn,ca cỏc t chc tớn dng,... chia s ri ro.
Th hai,l ngun huy ng t bn bố,ngi thõn ca ch doanh nghip di
cỏc hỡnh thc vay mn vi li tc tho thun(hỡnh thc ny tng t nh phỏt
hnh trỏi phiu);hay cựng nhau gúp vn cựng kinh doanh ngay t ban u v ngi
gúp vn ng thi l ch s hu doanh nghip.Hỡnh thc ny thng ỏp dng i
vi loi hỡnh Cụng ty trỏch nhim hu hn.

Th ba,l hỡnh thc bỏn c phiu huy ng vn ca cỏc cụng ty c
phn;ngi mua c phiu ng thi l ch s hu doanh nghip v c hng
lói(c tc)cn c vo s lng c phiu mỡnh cú.


Th t,l vay vn ca ngõn hng.Vay vn t ngõn hng cng l mt trong
nhng cỏch huy ng ti chớnh ca doanh nghip va v nh.Tuy nhiờn trờn thc t
cú rt ớt ch doanh nghip s dng vn t ngun ny(ch cú khong39-40%s ch



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
doanh nghip cú yờu cu c vay vụn t ngun ny1).iu ny cng hon ton d
hiu vỡ hin nay cú th vay c vn t ngõn hng cỏc doanh nghip va v nh
phi tri qua nhiu th tc phin h,ũi hi th tc th chp cht ch,ri lun
chngc th v phng ỏn kinh doanh...trong khi ú,iu kin v c s vt cht ca

KIL
OB
OO
KS
.CO

cỏc doanh nghip va v nh hu ht cũn yu kộm khú cú th ỏp ng c yờu
cu th chp cú th vay c s vn cn thit.Hn na,lói sut vn cha khuyn
khớch cỏc doanh nghip va v nh vay vn v nh nc vn cha cú c nhng
chớnh sỏch h tr tho ỏng v ti chớnh cho loi hỡnh doanh nghip ny.
Th nm,l ngun vn cú c t cỏc i tỏc kinh doanh.Trong quỏ trỡnh hot
ng ca doanh nghip trong mt mụi trng kinh doanh a dng,cỏc doanh nghip
núi chung v doanh nghip va v nh núi riờng cú th l i th ca nhau,nhng
cng cú th l nhng i tỏc lm n tin cy ca nhau.Cỏc hỡnh thc nh mựa bỏn
tr chm,hng i hng hay liờn doanh liờn kt ...gia cỏc i tỏc cng tr thnh
ngun hỡnh thnh,huy ng vn cho cỏc doanh nghip.iu ny rt d thc hin
i vi cỏc doanh nghip va v nh vỡ mt trong nhng u th ln ca loi hỡnh
doanh nghip ny l rt d dng phỏt huy bn cht ca ch hp tỏc sn xut,liờn

doanh liờn kt.

Nh vy,khỏc vi cỏc doanh nghip nh nc,doanh nghip va v nh khụng
c s h tr ca ngõn sỏch nh nc v mt ti chớnh,nhng ngi sỏng lõp ra
doanh nghip phi t tỡm ngun ti chớnh m bo hot ng cho doanh nghip
mỡnh.Nhng ngun vn huy ng c s l cho cỏc doanh nghip va v nh
hot ng cú hiu qu,vn ch nhng ngi ch doanh nghip phi xỏc nh
c qui mụ kinh doanh phự hp vi kh nng ti chớnh v thc hin tt cụng tỏc
qun tr ti chớnh trong doanh nghip mỡnh.

Cú l qun tr ti chớnh vn cũn l mt lnh vc hot ng khỏ mi m i vi
Vit nam nờn mt b phn ch doanh nghip-nht l ch doanh nghip nh-cha
nhn thc ht vai trũ v tỏc dng cng nh tm quan trng ca mt hot ng ny
1

Vn ca doanh nghip va v nh-Hong Kim Gýao.Nghiờn cu kinh t s 8/1996



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trong quản trị doanh nghiệp.Họ lập kế hoạch cho các lĩnh vực hoạt động khác mà
khơng lập kế hoạch cho hoạt động tài chính,do vậy khả năng kiểm sốt tài chính
doanh nghiệp mình rất kém và thường xun thụ động trước thị trường.Sự yếu kém
trong quản trị hoạt động tài chính cũng là một trong những ngun nhân làm giảm

KIL
OB
OO
KS
.CO


hiệu quả chung của doanh nghiệp;những thất bại như làm ăn thua lỗ hay thậm chí
phá sản của một số doanh nghiệp,bên cạnh những vướng mắc về vấn đề cơ chế
chính sách,thiếu thơng tin,hạn chế về mặt bằng,...thì sự yếu kém trong cơng tác
quản trị tài chính cũng là một ngun nhân chủ yếu xuất phát chủ quan từ phía
doanh nghiệp.

Tuy nhiên,trên thực tế tình hình kinh tế đất nước ta thời gian gần đây,bộ mặt
kinh tế đất nước có nhiều khởi sắc,số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ làm ăn có
hiệu quả ngày một gia tăng đem lại nhiều việc làm cho người lao động và đóng góp
khơng nhỏ cho ngân sách quốc gia.Có được sự thành cơng đó là nhờ rất nhiều
ngun nhân cả chủ quan lẫn khách quan,quan trọng nhất có lẽ phải kể đến sự
trưởng thành của các chủ doanh nghiệp,sự thay đổi quan điểm và cách nhìn nhận và
đánh giá về những quy luật kinh tế khách quan,nhanh nhạy trong nắm bắt nhu cầu
thị trường và tìm cách thoả mãn nhu cầu ấy,đồng thời cũng thay đổi nhận thức về
vai trò và tác dụng của cơng tác quản trị tài chính doanh nghiệp,họ đã biết hoạch
định và kiểm sốt tốt hơn tài chính của doanh nghiệp mình.Sự thành cơng của
nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thời gian gần đây cũng cho thấy các doanh
nghiệp vừa và nhỏ có xu hướng làm ăn có hiệu quả hơn so với các doanh nghiệp
nhà nước.Điều này đã được chứng minh bởi nhiều cơng trình nghiên cứu về doanh
nghiệp vừa và nhỏ.Song do thiếu số liệu cụ thể về các doanh nghiệp vừa và nhỏ để
có thể phân tích rõ hơn về hoạt động tài chính cũng như cơng tác quản trị tài chính
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên trong khn khổ bài viết nàychỉ so sánh được
một số chỉ tiêu về hiệu qủa sử dụng vốn của các doanh nghiệp ngồi quốc
doanh(mà chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ)với các doanh nghiệp nhà nước,số
liệu được cho ở bảng sau:


×