Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Phối hợp dạy học thực hành nghề với các cơ sở sử dụng lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 195 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUN

NGUYỄN VĂN TN

PHỐI HỢP DẠY HỌC THỰC HÀNH NGHỀ
GIỮA TRƢỜNG DẠY NGHỀ VỚI CÁC CƠ SỞ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUN - 2013

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUN

NGUYỄN VĂN TN

PHỐI HỢP DẠY HỌC THỰC HÀNH NGHỀ
GIỮA TRƢỜNG DẠY NGHỀ VỚI CÁC CƠ SỞ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Chun ngành: LÝ LUẬN VÀ LỊCH SỬ GIÁO DỤC
Mã số: 62. 14. 01. 02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Hồng Quang


2. PGS.TS. Nguyễn Đức Trí

THÁI NGUN - 2013

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận án này chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.

Tác giả luận án

NGUYỄN VĂN TN

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
MỤC LỤC ....................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................iv

DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 3
7. Quan điểm tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .................................................... 4
8. Những đóng góp mới của luận án ............................................................................ 5
9. Những luận điểm bảo vệ ............................................................................................ 6
10. Cấu trúc của luận án ............................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHỐI HỢP DẠY HỌC THỰC
HÀNH NGHỀ GIỮA TRƢỜNG DẠY NGHỀ VÀ CƠ SỞ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ....................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 7
1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngồi .............................................. 7
1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam................................................. 9
1.1.3. Kinh nghiệm của một số nƣớc về phối hợp DHTH nghề giữa
trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ ............................................................ 14
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 16
1.2.1. Phối hợp ................................................................................................... 16
1.2.2. Dạy học thực hành nghề .......................................................................... 17

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iii
1.2.3. Phối hợp dạy học thực hành nghề............................................................ 18

1.2.4. Biện pháp phối hợp dạy học thực hành nghề ............................................. 19
1.2.5. Trƣờng dạy nghề ...................................................................................... 19
1.2.6. Cơ sở sử dụng lao động ........................................................................... 20
1.3. Một số vấn đề cơ bản về q trình DHTH nghề ở các trƣờng dạy nghề......... 21
1.3.1. Mục tiêu dạy học thực hành nghề ............................................................ 21
1.3.2. Nội dung dạy học thực hành nghề ........................................................... 22
1.3.3. Phƣơng pháp dạy học thực hành nghề ..................................................... 25
1.3.4. Hình thức tổ chức DHTH nghề................................................................ 29
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá trong dạy học thực hành ............................................ 36
1.4. Phối hợp DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề và các cơ sở SDLĐ ............... 38
1.4.1. Tầm quan trọng và lợi ích của phối hợp ................................................. 38
1.4.2. Mục tiêu phối hợp .................................................................................... 40
1.4.3. Nội dung phối hợp trong DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề và các
cơ sở SDLĐ.............................................................................................. 40
1.4.4. Hình thức phối hợp trong DHTH nghề giữa trƣờng dạy
nghề và cơ sở SDLĐ ............................................................................ 49
1.4.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả phối hợp DHTH nghề giữa
trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ ............................................................ 50
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 53
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHỐI HỢP DẠY HỌC
THỰC HÀNH NGHỀ GIỮA TRƢỜNG DẠY NGHỀ VÀ
CÁC CƠ SỞ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ............................................. 54
2.1. Khái qt về tình hình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tại địa bàn
khảo sát ............................................................................................................... 54
2.1.1. Tình hình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tại Thành phố
Hà Nội ..................................................................................................... 54
2.1.2. Tình hình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tại Tỉnh Hải Dƣơng............ 57
2.1.3. Tình hình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tại Tỉnh Bắc Ninh .......... 59
2.1.4. Tình hình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tại Tỉnh Bắc Giang ......... 60


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iv
2.2. Thực trạng phối hợp giữa trƣờng dạy nghề và các cơ sở sdlđ trong
DHTH nghề ........................................................................................................ 62
2.2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ................................................................ 62
2.2.2. Thực trạng dạy học ở các trƣờng dạy nghề gắn với xu hƣớng
tăng cƣờng DHTH nghề ........................................................................... 63
2.2.3. Thực trạng phối hợp trong DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề và cơ
sở SDLĐ ................................................................................................... 68
2.2.4. Ngun nhân của thực trạng phối hợp trong DHTH nghề giữa
trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ ............................................................. 87
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 89
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP PHỐI HỢP DẠY HỌC THỰC HÀNH NGHỀ
GIỮA TRƢỜNG DẠY NGHỀ VÀ CÁC CƠ SỞ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG......................................................................................... 91
3.1. Các ngun tắc xây dựng biện pháp phối hợp trong dhth giữa
trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ ..................................................................... 91
3.1.1. Ngun tắc đảm bảo tính định hƣớng của Đảng, Nhà nƣớc trong
dạy nghề .................................................................................................. 91
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính hệ thống, tính đồng bộ trong q trình
phối hợp DHTH nghề ............................................................................. 92
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính sƣ phạm của q trình phối hợp DHTH nghề.......... 93
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 93
3.1.5. Phát huy tính tích cực, chủ động của các bên trong phối hợp .................... 93
3.2. Các biện pháp phối hợp giữa trƣờng dạy nghề và cơ sở sdlđ
trong DHTH nghề ........................................................................................... 94
3.2.1. Phối hợp cải tiến chƣơng trình DHTH theo chuẩn đầu ra....................... 94

3.2.2. Phối hợp xây dựng kế hoạch DHTH nghề phù hợp với trƣờng
dạy nghề và cơ sở SDLĐ ..................................................................... 101
3.2.3. Phối hợp trong việc thực hiện cơ chế di chuyển học sinh trong
học tập tại trƣờng dạy nghề và tại các cơ sở SDLĐ ............................ 105

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

v
3.2.4. Phối hợp khai thác và sử dụng có hiệu quả các phƣơng tiện, thiết
bị sản xuất vào DHTH ......................................................................... 106
3.2.5. Phối hợp đổi mới quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả DHTH nghề ......... 111
3.2.6. Phối hợp trong nâng cao kiến thức chun mơn, kiến thức cơng
nghệ mới và kỹ năng nghề cho GV trƣờng dạy nghề và nghiệp
vụ sƣ phạm cho cán bộ dạy nghề tại cơ sở SDLĐ ................................ 116
3.3. Khảo nghiệm các biện pháp phối hợp dhth và thực nghiệm một số
biện pháp phối hợp DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ......... 120
3.3.1. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp phối
hợp DHTH giữa trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ .............................. 120
3.3.2. Thực nghiệm một số biện pháp phối hợp DHTH giữa trƣờng dạy
nghề và các cơ sở SDLĐ ...................................................................... 123
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 146
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 147
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN....................................................................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 152
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 160

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Viết đầy đủ

Ký hiệu, viết tắt

1

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

2

DHTH

Dạy học thực hành

3

ĐC

Đối chứng


4

GD

Giáo dục

5

GV

Giáo viên

6

HS

Học sinh

7

KN

Kỹ năng

8

SDLĐ

Sử dụng lao động


9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

10

TB&XH

Thƣơng binh và xã hội

11

TN

Thực nghiệm

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mơ đào tạo nhân lực trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2005-2009 .......... 55
Bảng 2.2. Lao động làm việc tại các doanh nghiệp đang hoạt động phân theo
loại hình doanh nghiệp tại Hải Dƣơng ................................................... 58
Bảng 2.3.


Cơ cấu nhân lực đang hoạt động trong các ngành, lĩnh vực của
Bắc Giang................................................................................................ 61

Bảng 2.4. Mức độ đánh giá về thời lƣợng thực hành, thực tế trong chƣơng
trình dạy học ........................................................................................... 64
Bảng 2.5. Chất lƣợng học sinh học nghề đƣợc đào tạo tại các trƣờng nghề
hiện đang cơng tác tại cơ sở SDLĐ ........................................................ 65
Bảng 2.6. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động phối hợp DHTH nghề
giữa trƣờng dạy nghề và các cơ sở SDLĐ ............................................. 69
Bảng 2.7. Kết quả thăm dò sự tin tƣởng về phối hợp trong DHTH ....................... 69
Bảng 2.8. Thực trạng nội dung phối hợp trong DHTH giữa trƣờng dạy nghề
và cơ sở SDLĐ ........................................................................................ 70
Bảng 2.9.

Các bƣớc cán bộ kỹ thuật, GV thực hiện trong tổ chức bài học thực hành...... 74

Bảng 2.10. Đánh giá của cán bộ, GV và HS về mức độ đáp ứng các điều kiện
vật chất, trang thiết bị phục vụ cho DHTH nghề ................................... 76
Bảng 2.11. Đánh giá của cán bộ, GV và HS về tính chất của cơ sở vật chất,
thiết bị DHTH nghề tại các trƣờng nghề ................................................ 76
Bảng 2.12. Tỷ lệ giáo viên, cán bộ kỹ thuật đánh giá các khía cạnh khác nhau
trong DHTH ............................................................................................ 79
Bảng 2.13. Tỷ lệ giáo viên, cán bộ kỹ thuật sử dụng các loại cơng cụ đánh giá .... 80
Bảng 2.14. Mức độ sử dụng các hình thức phối hợp DHTH nghề của GV, cán
bộ kỹ thuật............................................................................................... 83
Bảng 2.15. Thực trạng về các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động phối hợp
DHTH giữa trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ ....................................... 85

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

v
Bảng 3.1. Đánh giá của GV, CBQL các trƣờng dạy nghề, cán bộ kỹ thuật
của cơ sở SDLĐ về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp. ... 121
Bảng 3.2. Thang điểm đánh giá KN thực hành nghề của HS............................... 126
Bảng 3.3. Nội dung đánh giá KN nghề Hàn ......................................................... 130
Bảng 3.4. Nội dung đánh giá KN nghề Điện cơng nghiệp ................................... 131
Bảng 3.5. Phân phối tần số điểm kiểm tra KN nghề đầu vào của HS nhóm
thực nghiệm và nhóm đối chứng .......................................................... 131
Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra KN nghề của HS nhóm thực nghiệm và nhóm
đối chứng khi chƣa có tác động sƣ phạm ............................................. 132
Bảng 3.7. Phân phối tần số điểm kiểm tra sau thực nghiệm lần 1 ....................... 133
Bảng 3.8. Điểm kiểm tra KN nghề của 2 nhóm sau thực nghiệm lần 1 ............... 134
Bảng 3.9. Phân phối tần suất điểm số của HS nhóm thực nghiệm sau thực
nghiệm lần 1 (nTN = 85) ........................................................................ 136
Bảng 3.10. Phân phối tần suất điểm số của HS nhóm đối chứng sau thực
nghiệm lần 1 (nTN = 87) ........................................................................ 137
Bảng 3.11. Bảng phân phối tần số điểm đánh giá KN nghề của HS sau thực
nghiệm lần 2 .......................................................................................... 139
Bảng 3.12. Mức độ KN nghề của hai nhóm sau thực nghiệm sƣ phạm lần 2 ........ 139
Bảng 3.13. Phân phối tần suất điểm số của HS nhóm thực nghiệm sau thực
nghiệm lần 2 (nTN = 85) ........................................................................ 142
Bảng 3.14. Phân phối tần suất điểm số của HS nhóm đối chứng sau thực
nghiệm lần 2 (nTN = 87) ........................................................................ 142
Bảng 3.15. Bảng tổng hợp phân phối kết quả của HS nhóm thực nghiệm và
nhóm đối chứng sau 3 lần kiểm tra ...................................................... 144
Bảng 3.16. Tổng hợp các giá trị tham số đặc trƣng cơ bản qua 3 lần kiểm tra ...... 145

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

v

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Thực trạng sử dụng lao động theo lĩnh vực hoạt động tại Hà Nội ......... 56
Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn tần xuất kết quả kiểm tra đầu vào ............................ 132
Hình 3.2. Tần xuất kết quả kiểm tra thực nghiệm lần 1 ........................................ 134
Hình 3.3. Kết quả điểm trung bình của HS nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng sau thực nghiệm lần 1 ................................................................. 135
Hình 3.4. Tần suất kết quả kiểm tra sau thực nghiệm lần 2 .................................. 140
Hình 3.5. Điểm kiểm tra trung bình của HS nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng sau thực nghiệm lần 2 ................................................................. 140

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong sự phát triển kinh tế - xã hội ở mọi quốc gia, nguồn lực con ngƣời hay
nguồn nhân lực ngày càng có vai trò quyết định. Đặc biệt đối với nƣớc ta, đang
bƣớc vào thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập
kinh tế quốc tế thì vấn đề nguồn lực lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội, trong những năm qua đƣợc sự quan tâm của Đảng, Nhà nƣớc và
mọi tầng lớp nhân dân, giáo dục đào tạo đƣợc xem là yếu tố then chốt trong việc

phát triển nguồn lực ngƣời thể hiện ở những chuyển biến rõ rệt: cơ cấu hệ thống
giáo dục quốc dân đƣợc mở rộng và dần phù hợp giữa các cấp học, bậc học; số
lƣợng học sinh tăng nhanh, chất lƣợng đào tạo học sinh có những chuyển biến tích
cực... Giáo dục đã đáp ứng đƣợc cơ bản nhu cầu nguồn nhân lực cho sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Tuy nhiên, xét về cơ cấu nguồn lực, đã xuất hiện
một vấn đề đang đặt ra là: chất lƣợng trình độ tay nghề của học sinh đã qua đào
tạo tại các trƣờng chƣa đáp ứng tốt u cầu của cơ sở sử dụng lao động (SDLĐ).
Trong các trƣờng dạy nghề có một nghịch lý là, số lƣợng học sinh tốt nghiệp tại
các trƣờng nghề khơng tìm đƣợc việc làm ngày càng tăng, trong khi đó, các cơ sở
SDLĐ rất khó khăn trong việc tuyển ngƣời có kỹ năng lao động phù hợp đáp ứng
u cầu cơng việc.
Vấn đề cấp thiết đƣợc đƣa ra để giải quyết tình trạng thiếu lao động có kỹ năng
tay nghề là phải thiết lập mối liên kết chặt chẽ, phù hợp giữa các chƣơng trình giáo dục
đào tạo của nhà trƣờng với các u cầu về kỹ năng mà các cơ sở SDLĐ đang cần. Thực
tế đào tạo hiện nay có 23% ngƣời sử dụng lao động ghi nhận rằng các kỹ năng mà lao
động đã đƣợc đào tạo bị lệch so với các kỹ năng mà thị trƣờng cần; 35% ghi nhận các
kỹ năng đƣợc đào tạo của lao động mới chƣa phù hợp với nhu cầu của cơ sở SDLĐ
[10]. Điều này cho thấy sự cấp thiết phải có liên kết mạnh mẽ hơn giữa hệ thống giáo
dục đào tạo, dạy học trong nhà trƣờng và các cơ sở SDLĐ.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

2
Ở một khía cạnh khác, các cơ sở SDLĐ dƣờng nhƣ đứng ngồi q trình đào
tạo học sinh nguồn lực lao động chính sẽ tham gia vào q trình sản xuất sau này
mà phó mặc cho các trƣờng dạy nghề, họ tuyển dụng các lao động sẵn có do nhà
trƣờng đào tạo ra. Tình trạng ngƣời tốt nghiệp các cơ sở đào tạo khơng đáp ứng đầy
đủ những u cầu của các cơ sở SDLĐ là tƣơng đối phổ biến và nhiều nơi phải đƣa

đi đào tạo bổ sung ít nhiều. Suy cho cùng, thì ngun nhân của tình trạng đó là do
khơng có sự phối hợp, gắn kết giữa cơ sở đào tạo và cơ sở SDLĐ. Điều đó đã gây ra
sự hao tốn về thời gian và kinh phí cho các bên tham gia vào thị trƣờng lao động.
Từ thực tế trên đã và đang đặt ra u cầu đối với dạy nghề ở nƣớc ta là làm
sao phải tạo ra đƣợc sự gắn kết, sự phối hợp trong q trình đào tạo, dạy học với các
cơ sở SDLĐ, phải xem sự phối hợp nhƣ một q trình khơng thể tách rời và khơng
ngừng phải mở rộng và đa dạng hóa cả về nội dung, hình thức phối hợp.
Từ những lý do trên chúng tơi chọn vấn đề "Phối hợp dạy học thực hành
nghề giữa trường dạy nghề với các cơ sở sử dụng lao động” làm đề tài nghiên cứu
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài xác định các biện pháp phối
hợp DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề với cơ sở SDLĐ nhằm nâng cao chất lƣợng
DHTH nghề đáp ứng u cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Q trình DHTH nghề của các trƣờng dạy nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phối hợp DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề với cơ sở SDLĐ.
4. Giả thuyết khoa học
Một trong những nội dung để nâng cao chất lƣợng DHTH nghề là tăng cƣờng
sự phối hợp giữa trƣờng dạy nghề với các cơ sở SDLĐ. Tuy nhiên, quan hệ trong
dạy học giữa trƣờng dạy nghề và các cơ sở SDLĐ hiện nay còn lỏng lẻo, khơng
thƣờng xun và hiệu quả khơng cao. Nếu triển khai đƣợc các biện pháp phối hợp

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

3

trong DHTH nghề nhƣ: Phối hợp cải tiến chƣơng trình DHTH theo chuẩn đầu ra,
trong xây dựng kế hoạch, trong việc thực hiện cơ chế di chuyển học sinh trong học
tập, phối hợp khai thác và sử dụng có hiệu quả các phƣơng tiện, thiết bị sản xuất
vào DHTH nghề…thì chất lƣợng DHTH nghề sẽ đƣợc nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu chúng tơi xác định các nhiệm vụ cụ thể
của đề tài nhƣ sau:
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của hoạt động phối hợp DHTH nghề giữa
trƣờng dạy nghề với cơ sở SDLĐ.
5.2. Đánh giá thực trạng phối hợp DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề với các
cơ sở SDLĐ.
5.3. Đề xuất các biện pháp phối hợp DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề với
các cơ sở SDLĐ.
5.4. Tổ chức thực nghiệm nhằm khẳng định hiệu quả của các biện pháp phối
hợp DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề với các cơ sở SDLĐ.
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn:
- Nội dung nghiên cứu: Phối hợp DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề với cơ
sở SDLĐ trong xây dựng chƣơng trình, kế hoạch, triển khai q trình dạy học và
khai thác các nguồn lực phục vụ cho hoạt động dạy học… để nâng cao năng lực lỹ
năng nghề cho học sinh học nghề.
- Địa bàn khảo sát: Đề tài chỉ khảo sát thực trạng phối hợp trong DHTH nghề
giữa các Trƣờng Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề và các cơ sở SDLĐ đƣợc giới hạn
bởi các doanh nghiệp, cơng ty có đào tạo và sử dụng lao động nghề Điện, nghề Hàn
thuộc 04 tỉnh, thành phố gồm Hà Nội, Hải Dƣơng, Bắc Ninh, Bắc Giang.
- Địa bàn thực nghiệm: Tổ chức thực nghiệm biện pháp phối hợp tại trƣờng
Cao đẳng Xây dựng Cơng trình Đơ thị và Cơng ty TNHH thiết bị đào tạo và phát
triển cơng nghệ Ngọc Huy.

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

4
7. Quan điểm tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Quan điểm tiếp cận
* Tiếp cận biện chứng: Vận dụng phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
để nghiên cứu xem xét các vấn đề giáo dục nói chung và của dạy nghề nói riêng
trong q trình vận động và phát triển trên cơ sở những điều kiện về nội dung
chƣơng trình, đội ngũ giáo viên, trang thiết bị giảng dạy và mối quan hệ phối hợp
trong DHTH nghề.
* Tiếp cận hệ thống: Dạy nghề là một cấp học nằm trong hệ thống giáo
dục quốc dân, có mối quan hệ mang tính cấu trúc ràng buộc với các bậc học khác
trong hệ thống và có mối quan hệ chặt chẽ với thị trƣờng lao động. Dạy nghề là
một loại hình đào tạo bao gồm các thành tố cơ bản là: mục tiêu, nội dung chƣơng
trình đào tạo, phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức tổ chức dạy học… Các yếu tố
này tuy độc lập nhƣng ln có mối liên hệ tác động lẫn nhau để triển khai một
q trình đào tạo.
* Tiếp cận thị trường: Đối với nƣớc ta, trong những năm qua nền kinh tế
từ tập trung bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa. Dạy nghề bƣớc đầu đã thích ứng, song cho đến nay vẫn còn đang gặp phải
một số khó khăn, chƣa tìm ra đƣợc cách tiếp cận hiệu quả đối với những biến
động của thị trƣờng sức lao động. Tuy nhiên có thể khắc phục những khó khăn
thơng qua việc đẩy mạnh hoạt động phối hợp giữa trƣờng dạy nghề và cơ sở
SDLĐ dựa trên những phân tích từ thị trƣờng lao động, từ các cơ sở SDLĐ để
lựa chọn các nội dung, phƣơng pháp, hình thức dạy học phù hợp đáp ứng tốt nhất
u cầu của thị trƣờng lao động.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh... các văn kiện, tài liệu,

Nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng cục dạy nghề và các
tài liệu có liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

5
* Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng phiếu hỏi để đánh giá thực trạng phối hợp trong DHTH nghề.
- Phỏng vấn sâu một số đối tƣợng nhƣ: các nhà khoa học, các cán bộ quản lí,
giáo viên, cán bộ kỹ thuật của các trƣờng dạy nghề và các cơ sở SDLĐ và học sinh
học nghề... nhằm thu thập thơng tin để đánh giá thực trạng, bổ sung, củng cố những
kết luận khoa học.
- Phƣơng pháp chun gia nhằm đánh giá tính cấp thiết và khả thi của các
biện pháp phối hợp đã xác định.
- Thực nghiệm sƣ phạm để khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của một số
biện pháp phối hợp DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề với các cơ sở SDLĐ.
* Phương pháp tốn thống kê: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhằm tính
tốn các tham số đặc trƣng, so sánh kết quả thực nghiệm của các nhóm và sử dụng
phần mềm SPSS nhằm xử lý các số liệu thu đƣợc từ điều tra và thực nghiệm.
8. Những đóng góp mới của luận án
8.1. Về lý luận
- Làm rõ một số khái niệm mới nhƣ: phối hợp, dạy học thực hành, biện pháp
phối hợp DHTH nghề, trƣờng dạy nghề, cơ sở sử dụng lao động.
- Khái qt hóa và làm rõ những vấn đề cơ bản về q trình DHTH nghề ở
các trƣờng dạy nghề, các vấn đề, nội dung quan trọng của hoạt động phối hợp giữa
trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ.
8.2. Về thực tiễn
- Luận án đánh giá đƣợc thực trạng DHTH nghề, thực trạng phối hợp DHTH

nghề tại 04 tỉnh, thành phố gồm Hà Nội, Hải Dƣơng, Bắc Ninh, Bắc Giang.
- Luận án đã nghiên cứu đề xuất 06 biện pháp nhằm tăng cƣờng phối hợp
DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề với các cơ sở SDLĐ bao gồm: Phối hợp cải tiến
chƣơng trình DHTH theo chuẩn đầu ra, phối hợp xây dựng kế hoạch DHTH nghề phù
hợp với trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ, phối hợp trong việc thực hiện cơ chế di
chuyển học sinh trong học tập, phối hợp khai thác và sử dụng có hiệu quả các
phƣơng tiện, thiết bị sản xuất vào DHTH, phối hợp đổi mới quy trình kiểm tra, đánh
giá kết quả DHTH nghề, phối hợp nhằm nâng cao kiến thức chun mơn, kiến thức

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

6
cơng nghệ mới và kỹ năng nghề cho GV trƣờng dạy nghề và nghiệp vụ sƣ phạm cho
cán bộ dạy nghề tại cơ sở SDLĐ.
9. Những luận điểm bảo vệ
Phối hợp DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ là yếu tố cơ bản để
gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng, giải quyết đƣợc mâu thuẫn là số lƣợng HS tốt nghiệp
các trƣờng dạy nghề khơng tìm đƣợc việc làm gia tăng trong khi các cơ sở SDLĐ lại
khơng tuyển đƣợc lao động có kỹ năng nghề đáp ứng đƣợc u cầu cơng việc.
Phối hợp DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề và các cơ sở SDLĐ là một nhu
cầu khách quan xuất phát từ lợi ích cho cả hai bên. Đối với trƣờng dạy nghề là giảm
chi phí và nâng cao chất lƣợng đào tạo, đối với các cơ sở SDLĐ là chủ động việc
đào tạo lao động theo u cầu và đƣợc SDLĐ chất lƣợng cao.
Các trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ chƣa nhận thức đầy đủ về vai trò, ý nghĩa
của việc phối hợp để nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề. Mặc dù đã triển khai một số
nội dung và hình thức phối hợp trong dạy học thực hành nghề, tuy nhiên kết quả khơng
cao do các biện pháp khơng đồng bộ, thiếu cơ chế và điều kiện phối hợp, thiếu thống
nhất và kiên trì trong việc triển khai các biện pháp của mỗi bên.

Đề xuất các biện pháp phối hợp cụ thể thực hiện hoạt động phối hợp DHTH
nghề giữa trƣờng dạy nghề và các cơ sở SDLĐ là cần thiết nhằm nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề trong giai đoạn hiện nay.
10. Cấu trúc của luận án
Ngồi lời cảm ơn, danh mục các cụm từ viết tắt, mục lục, danh mục các bảng
biểu, luận án này đƣợc bố cục bằng các phần và chƣơng nhƣ sau:
Mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phối hợp dạy học thực hành nghề giữa
trƣờng dạy nghề và cơ sở sử dụng lao động (trang 7 đến trang 53)
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác phối hợp dạy học thực hành nghề giữa
trƣờng dạy nghề và các cơ sở sử dụng lao động (trang 54 đến trang 90)
Chƣơng 3: Biện pháp phối hợp dạy học thực hành nghề giữa trƣờng dạy
nghề và các cơ sở sử dụng lao động (trang 91 đến trang 146).
Kết luận và Khuyến nghị

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

7
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHỐI HỢP DẠY HỌC THỰC HÀNH NGHỀ
GIỮA TRƢỜNG DẠY NGHỀ VÀ CƠ SỞ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi
Phối hợp trong đào tạo nghề giữa trƣờng nghề với các cơ sở SDLĐ đã đƣợc
nhiều nƣớc quan tâm nghiên cứu và ứng dụng nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề
cho ngƣời lao động.
Vào giữa thế kỷ XIX (1894) do sự phát triển của cơng nghiệp, ở Pháp xuất

hiện nhiều cuốn sách viết về sự phát triển đa dạng của nghề nghiệp. Các tác giả
đã ý thức đƣợc rằng hệ thống nghề trong xã hội rất đa dạng và phức
tạp, sự chun mơn hóa đƣợc chú trọng. Do vậy, nội dung các cuốn sách
khẳng định tính cấp thiết phải hƣớng nghiệp, trang bị cho thế hệ trẻ đi vào lao
động sản xuất, có nghề nghiệp phù hợp với năng lực của mình và phù hợp với
u cầu của xã hội. [83]
Đối với giáo dục phổ thơng, C. Mác đã chỉ ra các nhiệm vụ cơ bản: "một là, giáo
dục trí tuệ; hai là, giáo dục thể chất; ba là, dạy kỹ thuật nhằm giúp học sinh nắm
đƣợc những ngun lý cơ bản của tất cả các quy trình sản xuất, đồng thời biết sử dụng
cơng cụ sản xuất đơn giản nhất" [64]
Các nƣớc phát triển trên thế giới ln đề cao cơng tác đào tạo nghề nên học
sinh đƣợc định hƣớng nghề nghiệp rất tốt ngay khi còn học phổ thơng. Ở Nhật,
Mỹ, Đức...đã xây dựng nên các bộ cơng cụ để kiểm tra giúp phân hóa năng
lực, hứng thú nghề nghiệp ở trẻ nhằm có sự định hƣớng nghề nghiệp đúng đắn từ
sớm. Cho nên, với họ giáo dục khơng chỉ phát triển trí tuệ thuần túy mà còn chủ
ý định hƣớng cho học sinh về nghề nghiệp phù hợp với năng lực bản thân, đồng
thời trang bị cho học sinh kỹ năng làm việc để thích ứng với xã hội.
"Trình độ đào tạo cơng nhân lành nghề ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa phụ
thuộc rất nhiều vào sự kết hợp đúng đắn giữa dạy trong trƣờng với thực tập

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

8
sản xuất ở xí nghiệp...Nếu thiếu ngun tắc kết hợp dạy học với lao động sản
xuất thì hệ thống dạy nghề khơng thể đào tạo cơng nhân lành nghề đƣợc" [15,tr54]
Từ năm 1969, lần đầu tiên trong lịch sử, trƣờng đại học Cambridge với 700
năm lịch sử đã bƣớc vào con đƣờng "Cơng ty đại học"... Ngày nay, xu thế các trƣờng
đại học liên kết với các xí nghiệp ngày càng nhiều ở Mỹ và một số nƣớc Châu âu,

Cơng ty đại học đang trở thành một xu thế phát triển tất yếu, tạo thời cơ phát triển
cho trƣờng đại học và xí nghiệp. Các cơng ty đại học này có một số đặc điểm sau:
- Dùng phƣơng thức thị trƣờng để thu hút sinh viên, mời các học giả nổi tiếng
đến giảng dạy.
- Việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học trực tiếp hƣớng về sản xuất,
về quản lý kinh doanh, có thể làm gia tăng thu nhập tài chính và nhân đó
khơng ngừng cải thiện điều kiện xây dựng trƣờng, nâng cao địa vị của trƣờng.
- Mối quan hệ giữa nhà trƣờng với các cơ sở SDLĐ ngày càng mật thiết, trƣờng
học và xí nghiệp tƣơng hỗ, tƣơng lợi, bình đẳng về lợi ích trên phƣơng tiện dịch vụ kỹ
thuật, do vậy mà tăng cƣờng hợp tác giữa các bên.
Do những ƣu điểm nhƣ vậy mà các "Cơng ty đại học" mọc lên nhƣ nấm, từ
nƣớc Mỹ đến Châu âu, rồi đến tồn thế giới. "Cơng ty đại học" với những hình thức
khác nhau và sự ra đời của xí nghiệp hóa trƣờng học, báo trƣớc sự phát triển quan
trọng của sự phát triển giáo dục. [37]
Jacques Delors, Chủ tịch ủy ban Quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỷ
XXI của UNESCO khi phân tích "những trụ cột của giáo dục" đã viết: "Học để biết,
học để làm, học để tự khẳng định và học để cùng chung sống". Theo ơng, vấn đề học
nghề của học sinh là khơng thể thiếu đƣợc trong những trụ cột của giáo dục, đồng thời
đã tổ chức các hội thảo, nghiên cứu về vấn đề "gắn đào tạo với sử dụng" trong đào tạo
nghề. [15]. Ở Nhật và Mỹ, nhiều trƣờng nghề đƣợc thành lập ngay trong các cơng ty
tƣ nhân để đào tạo nhân lực cho chính cơng ty đó và có thể đào tạo cho cơng ty khác
theo hợp đồng. Mơ hình này có ƣu điểm là chất lƣợng đào tạo cao, ngƣời học có năng
lực thực hành tốt và có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

9
"Ba trong một" là quan điểm đƣợc qn triệt trong đào tạo nghề ở Trung Quốc

hiện nay: Đào tạo, sản xuất, dịch vụ. Theo đó, các trƣờng dạy nghề phải gắn bó chặt
chẽ với các cơ sở sản xuất và dịch vụ góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề. [15,tr39]
Nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho thị trƣờng thƣơng mại tự do ASEAN
năm 2003, hệ thống đào tạo nghề ở Inđơnêxia từ năm 1993 đã đƣợc nghiên cứu và
phát triển mạnh. Trong đó, kết hợp đào tạo nghề giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp
đƣợc quan tâm đặc biệt. [15,tr72]
Năm 1999, ở Thái Lan Chính phủ đã nghiên cứu và xây dựng "Hệ thống hợp
tác đào tạo nghề" (Cosperative training system) để giải quyết tình trạng bất cập giữa
đào tạo nghề và sử dụng lao động và hƣớng tới phát triển nhân lực kỹ thuật trong
tƣơng lai. [61]
1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam
* Các nghiên cứu về dạy học thực hành nghề
Ở nƣớc ta, những cơng trình nghiên cứu về lý luận dạy thực hành nghề còn ít.
Năm 1981, tác giả Nguyễn Đức Trí đã dịch tài liệu “Lý luận DHTH nghề”[72] từ
bản gốc của Đức và đƣợc xem là tài liệu đầu tiên về lý luận dạy thực hành nghề.
Năm 1989, trong đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu phương pháp dạy thực hành
một số nghề cơ khí”[73] tác giả Nguyễn Đức Trí đã đề xuất các hình thức tổ chức
DHTH một số nghề đặc trƣng nhƣ: nghề cơ khí chế tạo, nghề cơ khí động lực… v.v
và phƣơng hƣớng ứng dụng các hình thức đó ở các trƣờng dạy nghề. Đề tài phân
tích vai trò của ngƣời hƣớng dẫn, ngƣời học và các cơ sở đào tạo trong việc tổ chức
DHTH nghề. Tuy nhiên, cơ chế và mơ hình tác động giữa các tác nhân ngƣời dạy,
ngƣời học và mơi trƣờng dạy học trong q trình tổ chức dạy học chƣa đƣợc xác
định một cách cụ thể.
Năm 2001, tác giả Nguyễn Văn Khơi viết cuốn “Một số vấn đề cơ bản về lý
luận DHTH kỹ thuật” [43], trong đó đề cập các cơ sở khoa học và các giai đoạn tổ
chức DHTH kỹ thuật. Tuy nhiên, tác giả vẫn chƣa đề cập đến vai trò của ngƣời
hƣớng dẫn và ngƣời học trong các giai đoạn đó.

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

10
Điều 2 Luật Giáo dục năm 2005 [47]. Phát triển giáo dục hƣớng đến: “Nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài” nhằm nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực đáp ứng cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc. Trong ba mục tiêu
phát triển giáo dục hƣớng đến thì đào tạo nhân lực đƣợc coi là mục tiêu quan trọng
vì nâng cao dân trí cuối cùng cũng khơng ngồi mục đích nhằm nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực, còn bồi dƣỡng nhân tài chính là một dạng của nhân lực đặc biệt.
Riêng đối với dạy nghề „„Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp
trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào
tạo, có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có
sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm
việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng u cầu
của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Dạy nghề chính là đào tạo nhân lực
trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất. Dạy nghề nhằm cung cấp cho ngƣời học
những kiến thức, kĩ năng tay nghề, hình thành ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp
là hành trang cho ngƣời lao động vào đời, vào cuộc sống.
* Về sự phối hợp giữa trường dạy nghề và các cơ sở SDLĐ
Sự phối hợp trong đào tạo giữa trƣờng nghề và các cơ sở SDLĐ đã có từ lâu.
Tuy nhiên, những cơng trình nghiên cứu về sự phối kết hợp, sự liên kết giữa trƣờng
nghề và cơ sở SDLĐ trong đào tạo và dạy học nghề chỉ mới xuất hiện trong những
năm gần đây. Một số cơng trình nghiên cứu, các bài báo khoa học tiêu biểu có liên
quan đến sự phối hợp giữa trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ nhƣ:
Đề tài “Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo cơng
nhân kỹ thuật xây dựng ở Thủ đơ Hà Nội". Trong đề tài, tác giả Hồng Ngọc Trí đã
phân tích và đƣa ra vấn đề tăng cƣờng mối quan hệ giữa nhà trƣờng và các đơn vị
sản xuất là một trong những giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo. Song, do hƣớng
nghiên cứu của đề tài nên tác giả chƣa phân tích các cơ sở khoa học, chỉ đề cập tới

cách thức tiến hành tăng cƣờng quan hệ của nhà trƣờng với các đơn vị sản xuất một
cách đơn phƣơng, chƣa đề cập phƣơng thức kết hợp đào tạo tổng qt ở Việt Nam,
chƣa đƣa ra các giải pháp đồng bộ để thực hiện kết hợp đào tạo nghề tại trƣờng và

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

11
doanh nghiệp sản xuất (do nhiệm vụ đề tài là tập trung giải quyết các giải pháp nâng
cao chất lƣợng đào tạo cơng nhân kỹ thuật xây dựng ở Thủ đơ Hà Nội, nên khơng đi
sâu vào giải quyết lý luận và thực tiễn kết hợp đào tạo nghề).
Đề tài nghiên cứu: "Nghiên cứu khả năng và điều kiện nhằm vận dụng những
yếu tố của hệ thống dạy nghề song tuyến Đức vào các trƣờng dạy nghề trực thuộc xí
nghiệp của Việt Nam", đề tài cấp Bộ (Bộ Lao động - TB và XH), mã số: CB 200402- 03, trong đề tài này đã phân tích mơ hình dạy nghề kép (Dual System) ở Đức và
vận dụng một số yếu tố phù hợp vào các trƣờng dạy nghề trực thuộc xí nghiệp ở Việt
Nam. Tuy nhiên, vấn đề đƣa ra chỉ tập trung phạm vi các trƣờng trực thuộc xí nghiệp.
Đề tài nghiên cứu: "Các giải pháp gắn đào tạo với sử dụng lao động của hệ
thống dạy nghề Hà Nội trong lĩnh vực xây dựng". Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã
hội Hà Nội (2004, Đề tài NCKH: 01X - 06/ 05 - 2004 - 1, Hà Nội. Đề tài đã nêu lên
lên "kinh nghiệm trên thế giới về gắn đào tạo với sử dụng lao động của hệ thống dạy
nghề", điển hình là hệ đào tạo ln phiên ở Pháp, đƣa ra một số mơ hình tổ chức đào
tạo nghề cơ bản, và đƣa ra một số giải pháp để gắn đào tạo và sử dụng (trong đó có
một số ý tƣởng kết hợp đào tạo nghề tại trƣờng và doanh nghiệp). Tuy nhiên, do
hƣớng nghiên cứu của đề tài khơng tập trung vào kết hợp đào tạo nghề nên chƣa đề
cập tới các cơ sở khoa học của kết hợp đào tạo nghề mà tập trung giải quyết các mối
quan hệ giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. Trong đó, có cả quan hệ về "liên kết đào
tạo", chƣa đi nghiên cứu sâu, cụ thể vấn đề kết hợp đào tạo nghề và các giải pháp để
kết hợp đào tạo nghề trong giai đoạn hiện nay.
Đề tài nghiên cứu khoa học: "Xây dựng mơ hình liên kết dạy nghề giữa nhà

trƣờng và doanh nghiệp"[6].Đây là đề tài nghiên cứu điển hình tập trung nhất vào
"mơ hình liên kết" giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay. Đề tài
đã giải quyết đƣợc những vấn đề cơ bản đáng quan tâm liên quan đến kết hợp đào
tạo nghề nhƣ: cơ sở thực tiễn để xây dựng mơ hình liên kết, đánh giá các mơ hình
liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp, đề xuất các mơ hình liên kết khả thi, đề
xuất một số giải pháp chung thực hiện mơ hình liên kết. Tuy nhiên, do giới hạn về
điều kiện thời gian nên đề tài chƣa đi sâu vào nghiên cứu nội dung các thành tố kết

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

12
hợp, các cơ sở khoa học luận, các giải pháp đề xuất cần đƣợc bổ sung và cụ thể hơn.
Nên đề xuất phƣơng thức kết hợp tổng qt hơn trong mối quan hệ biện chứng và
trạng thái động, linh hoạt nhằm đạt mục tiêu cao nhất.
Đề tài “Kết hợp đào tạo tại trƣờng và doanh nghiệp nhằm nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”(2006) luận án tiến sĩ giáo
dục của Trần Khắc Hồn, Đại học Quốc gia, Hà Nội. Đề tài đã đề xuất phƣơng thức
tổng qt và xây dựng các giải pháp quản lý cụ thể thực hiện kết hợp đào tạo tại
trƣờng và doanh nghiệp sản xuất nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, các giải pháp chỉ dừng lại ở mức khái
qt do đó cần tiếp tục nghiên cứu và hồn thiện các biện pháp cụ thể nhằm nâng
cao chất lƣợng đào tạo nghề trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc ở phạm vi vùng
miền rộng hơn, qui mơ lớn hơn, bậc và ngành nghề đào tạo đa dạng hơn. Cơng trình
nghiên cứu về: "Tìm hiểu một số hình thức kết hợp đào tạo nghề giữa nhà trƣờng và
cơ sở sản xuất" và trong cơng trình này, tác giả Trần Khắc Hồn cũng đã phân tích
một số "hình thức kết hợp" ở các nƣớc Mỹ la tinh và đào tạo nghề song tuyến ở
CHLB Đức và đề xuất thực hiện một số mơ hình kết hợp ở Việt Nam. Tuy nhiên,
cơng trình chƣa có điều kiện để đề cập đến các vấn đề nhƣ: cơ sở khoa học của kết

hợp đào tạo nghề, phƣơng thức kết hợp đào tạo nghề tổng qt, các điều kiện,
ngun tắc, phƣơng pháp thực hiện, qui trình kết hợp, quản lý kết hợp, các giải pháp
để thực hiện kết hợp đào tạo nghề.
Đề tài “Phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong khu
cơng nghiệp” (2009) luận án tiến sĩ giáo dục của Nguyễn Văn Anh, Viện Khoa học
giáo dục Việt Nam, Hà Nội. Đề tài đã góp phần làm phong phú và đa dạng hơn về
phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong khu cơng nghiệp nhằm
nâng cao chất lƣợng dạy nghề đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật đa dạng, chất
lƣợng cho doanh nghiệp trong các khu cơng nghiệp vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung nói riêng và trên cả nƣớc nói chung. Luận án đề xuất ba nhóm giải pháp tăng
cƣờng phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong khu cơng
nghiệp, gồm: phát triển chƣơng trình dạy nghề đáp ứng u cầu doanh nghiệp; nâng

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

13
cao năng lực đội ngũ giáo viên dạy nghề và tổ chức q trình DHTH, thực tập tại
doanh nghiệp. Tuy nhiên, do khn khổ điều kiện và thời gian, căn cứ định hƣớng
phát triển dạy nghề, nhu cầu phát triển nhân lực cho các khu cơng nghiệp trong
vùng kinh tế trọng điểm miền đề tài chƣa nghiên cứu, mở rộng phạm vi phối hợp
trên địa bàn vùng, miền với quy mơ lớn hơn để hồn thiện các giải pháp, tăng cƣờng
phối hợp đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng dạy nghề.
Một số bài báo khoa học đăng trên các tạp chí của các nhà nghiên cứu giáo
dục điển hình nhƣ:
- “Đào tạo nghề theo nhu cầu sử dụng của xã hội”(2007), của Dƣơng Đức
Lân, Tạp chí Khoa học giáo dục, số tháng 2.
- “Đào tạo đội ngũ lao động kỹ thuật trong kinh tế thị trƣờng - Thực trạng và
giải pháp” (2007), của Phan Minh Hiền, Tạp chí Khoa học giáo dục, số tháng 4.

- “Giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động” (2008), của
Nguyễn Đức Trí, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số tháng 5.
- “Đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội - Quan niệm và giải pháp thực hiện”
(2008), của Nguyễn Minh Đƣờng - Nguyễn Thị Hằng, Tạp chí Khoa học Giáo dục,
số tháng 5.
- “Sử dụng mơ hình năng lực để phát triển nguồn nhân lực đáp ứng những
nhu cầu phát triển khu KKT Dung Quất” (2007), của Nguyễn Hữu Lam, Kỷ yếu hội
thảo nguồn nhân lực cho KKT Dung Quất, Quảng Ngãi.
- “Một số vấn đề về đào tạo nghề theo nhu cầu của doanh nghiệp” (2008),
của Mạc Văn Tiến, Kỷ yếu hội thảo nâng cao hiệu quả phối hợp trong đào tạo nghề
giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp, Hà Nội.
Các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trình bày trên đã đề cập một số nội
dung liên quan đến cơng tác phối hợp đào tạo, dạy học giữa trƣờng dạy nghề và các
cơ sở SDLĐ, các giải pháp nâng cao chất lƣợng dạy nghề. Tuy nhiên, chƣa có cơng
trình nào đi sâu nghiên cứu về phối hợp DHTH nghề giữa trƣờng dạy nghề và các
cơ sở SDLĐ. Phối hợp DHTH nghề tại trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ là vấn đề
quan trọng, bức thiết nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề, cần thiết

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

14
phải nghiên cứu, hồn thiện và áp dụng vào đào tạo các ngành nghề khác nhau trên
phạm vi vùng, miền và quốc gia.
1.1.3. Kinh nghiệm của một số nước về phối hợp DHTH nghề giữa trường dạy
nghề và cơ sở SDLĐ
Cơng tác đào tạo và dạy nghề đang ngày càng đƣợc chú trọng ở Việt Nam.
Để nâng cao chất lƣợng đào tạo của các trƣờng dạy nghề, Việt Nam đã và đang
tăng cƣờng việc học tập các kinh nghiệm và bƣớc đầu thành cơng trong cơng tác

đào tạo và dạy nghề của các nƣớc nhƣ CHLB Đức, Na Uy, Pháp, Đan Mạch,
Nhật Bản, Hàn Quốc..
* Kinh nghiệm từ CHLB Đức
Mơ hình dạy nghề phối hợp giữa trƣờng dạy nghề và cơ sở SDLĐ ở nƣớc
Đức là loại hình đƣợc áp dụng rộng rãi, đƣợc chú ý; gọi là hệ thống “đào tạo
kép” hay còn gọi là đào tạo song hành (Dual System) chiếm khoảng 60% [104].
Hệ thống dạy nghề song hành là một hệ thống dạy nghề trong đó việc dạy thực
hành thực hiện ở xí nghiệp còn việc dạy lý thuyết tổ chức ở nhà trƣờng, hai q
trình này đƣợc tiến hành song song đồng thời bên cạnh nhau. Trong hệ thống
song hành những nội dung dạy học và kiến thức lý thuyết có thể đƣợc giải thích,
xây dựng cơ sở và củng cố thơng qua tính trực quan thực hành trực tiếp của lao
động nghề nghiệp
* Kinh nghiệm từ Na Uy
Hệ thống giáo dục - dạy nghề của Na Uy đang sử dụng mơ hình 2+2, tức
là 2 năm học ở trƣờng và 2 năm học thực tế tại cơ sở SDLĐ. Tuy nhiên theo
hƣớng linh hoạt hơn, việc thực tập khơng nhất thiết phải là 2 năm cuối cùng mà
do cơ sở SDLĐ và nhà trƣờng lập kế hoạch đan xen trong q trình 4 năm
học. Ngồi ra, dựa trên mơ hình chung này, các tổ chức đào tạo nghề Na Uy đã
thiết lập và xây dựng thêm nhiều mơ hình biến thể linh hoạt và uyển chuyển nhƣ
"mơ hình 1+ 3" (1 năm học tại trƣờng và 3 năm học nghề), "mơ hình 0+ 4" (cả 4
năm đều học nghề) [103]; qua đó mang lại hiệu quả cao trong cơng tác đạo tạo và
dạy nghề tại quốc gia này.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

×