Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Giải pháp xây dựng nông thôn mới tỉnh quản ninh giai đoạn 2014 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGÔ TẤT THẮNG

GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2014 – 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGÔ TẤT THẮNG

GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2014 – 2020
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Yến



THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là luận văn nghiên cứu độc lập, tài liệu sử dụng
tham khảo đều có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Ngƣời cam đoan

Ngô Tất Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm luận văn em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ
tận tình của phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học của Trường Đại học Kinh tế
và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên; Ban Xây dựng Nông thôn
mới, sở Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Ninh; các
phòng Kinh tế, Nông nghiệp và PTNT các huyện thị trong tỉnh Quảng Ninh;
Quý thầy, cô giáo đã tạo điều kiện hướng dẫn nội dung và cung cấp những
thông tin, tài liệu cần thiết. Mà đặc biệt là sự quan tâm của cô
TS. Nguyễn Thị Yến đã tận tình hướng dẫn để giúp cho em hoàn thành được
luận văn này. Cho phép em được gửi đến quý Trường, Khoa, quý Cơ quan,
quý Thầy - Cô, cùng gia đình lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất.

Học Viên

Ngô Tất Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................... iii
Danh mục từ viết tắt ..................................................................................... vii
Danh mục các bảng ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu.................................................................................. 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .......................................... 3
5. Những điểm mới của luận văn .................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5
1.1.1. Nông nghiệp và nông thôn .................................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp và nông thôn ................................................ 5
1.1.1.2. Vai trò của nông nghiệp và nông thôn ............................................... 7
1.1.2. Xây dựng nông thôn mới ...................................................................... 9

1.1.2.1. Khái niệm xây dựng nông thôn mới ................................................... 9
1.1.2.2. Hệ thống quản lý các cấp trong xây dựng nông thôn mới .................. 9
1.1.2.3. Nguồn lực thực hiện chương trình nông thôn mới............................ 10
1.1.2.4. Trình tự xây dựng nông thôn mới .................................................... 11
1.1.2.5. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới. ................................................... 11
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 17
1.2.1. Kết quả triển khai thí điểm xây dựng nông thôn mới tại 11 xã điểm
của Ban Bí thư BCH Trung ương Đảng ........................................................ 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

iv
1.2.2. Kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới các tỉnh
phía Bắc trong 02 năm 2011 - 2012 .............................................................. 19
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 22
2.1. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 22
2.2.1. Phương pháp luận ............................................................................... 22
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 22
2.2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................. 22
2.2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................ 23
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 24
2.2.4. Phân tích số liệu ................................................................................. 24
2.2.4.1. Phương pháp phân tổ ....................................................................... 24
2.2.4.2. Phương pháp so sánh ....................................................................... 24
2.2.4.3. Phương pháp đồ thị .......................................................................... 24
2.2.5. Phương pháp tổng hợp, khái quát hoá ................................................. 25
2.2.6. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia .................................................... 25
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích. ............................................................. 26
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH

QUẢNG NINH ..................................................................... 27
3.1. Đặc điểm cơ bản tỉnh Quảng Ninh ......................................................... 27
3.1.1. Điều kiện tự nhiên - xã hội ................................................................. 27
3.1.2. Điều kiện xã hội - hạ tầng ................................................................... 29
3.1.3. Vai trò và vị trí của nông nghiệp, nông thôn Quảng Ninh trong sự
phát triên kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh................................................... 32
3.2. Thực trạng về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh 02 năm, 2011
– 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................................................. 33
3.2.1. Tình hình nông nghiệp ........................................................................ 33
3.2.2. Kết quả đầu tư lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn 2006 - 2010 ............. 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

v
3.3. Đánh giá nông thôn Quảng Ninh trước khi thực hiện chương trình xây
dựng nông thôn mới .................................................................................... 38
3.4. Kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 02
năm 2011 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .... 43
3.4.1. Công tác chỉ đạo, điều hành quản lý ................................................... 43
3.4.1.1. Tổ chức hoạt động của Ban chỉ đạo và bộ phận giúp việc ở các cấp 43
3.4.1.2. Công tác ban hành các văn bản triển khai Chương trình .................. 45
3.4.1.3. Công tác kiểm tra, giám sát.............................................................. 45
3.4.2. Công tác tuyên truyền, vận động ........................................................ 46
3.4.4. Về huy động nguồn lực....................................................................... 47
3.4.5. Kết quả thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới ................... 48
3.4.5.1. Công tác lập quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới ................... 48
3.4.5.2. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân ...................... 49
3.4.5.3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu ..................................................... 53
3.4.5.4. Về phát triển giáo dục, y tể, văn hoá và bảo vệ môi trường .............. 56
3.4.5.5. Công tác xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội, gìn giữ an

ninh và trật tự xã hội .................................................................................... 57
3.4.5.6. Kết quả tổng hợp theo Bộ tiêu chỉ Quốc gia về nông thôn mới ............ 59
3.4.5.7. Một số nhận xét về chương trình nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh... 60
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH
QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 ........................... 66
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu .......................................................... 66
4.1.1. Quan điểm .......................................................................................... 66
4.1.2. Định hướng ........................................................................................ 66
4.1.3. Mục tiêu ............................................................................................. 67
4.1.3.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 67
4.1.3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 67
4.2. Các giải pháp ......................................................................................... 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

vi
4.2.1. Điều chỉnh chỉ tiêu, nội dung Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh
Quảng Ninh, giai đoạn 2010 – 2020 cho phù hợp với tình hình mới ............. 69
4.2.2. Ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
địa bàn nông thôn ......................................................................................... 70
4.2.3. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn theo hướng ưu tiên quy
hoạch chi tiết vùng, khu sản xuất tập trung; quy hoạch cơ sở hạ tầng chung
về thương mại, văn hóa – thể thao theo cụm xã ............................................ 71
4.2.4. Hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hoá, dịch vụ và phát triển hình thức
kinh tế tập thể (mô hình hợp tác xã kiểu mới sản xuất theo chuỗi giá trị) có
hiệu quả ở nông thôn làm cầu nối kinh tế giữa nhà nước và hộ dân sản xuất.
Phát triển sản xuất hàng hóa theo hướng phát triển nông thôn nội sinh từ
nguồn lực cộng đồng .................................................................................... 72
4.2.5. Phát triển văn hóa – xã hội theo hướng bảo tồn và phát huy văn hóa
truyền thống, bản sắc dân tộc ....................................................................... 74

4.2.6. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ
thống chính trị ở cơ sở .................................................................................. 74
4.2.7. Huy động nguồn lực đầu tư và cơ chế sử dụng nguồn lực ................... 75
4.2.8. Củng cố hệ thống tổ chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục
vụ công tác xây dựng nông thôn mới ............................................................ 75
4.2.9. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của người dân với sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông
thôn, đồng thời làm cho người dân hiểu và đóng vai trò chủ thể trong xây
dựng nông thôn mới ..................................................................................... 76
4.2.10. Từng bước nâng cao đời sống nông dân............................................ 76
KẾT LUẬN ................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CTMTQG

Chương trình Mục tiêu quốc gia

GPMB


Giải phóng mặt bằng

GDP

Tổng thu nhập quốc nội

KTQD

Kinh tế quốc dân

NNNT

Nông nghiệp nông thôn

NTM

Nông thôn mới

UBND

Ủy ban nhân dân

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Nguồn vốn đầu tư thực hiện chương trình xây dựng nông thôn
mới tỉnh Quảng Ninh năm 2011- 2013 ......................................... 48
Bảng 3.2. Các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung tỉnh Quảng Ninh
năm 2012 ..................................................................................... 50
Bảng 3.3. Đánh giá tiêu chí nông thôn mới theo nhóm ................................. 52
Bảng 3.4. Đánh giá hiện trạng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh theo từng
tiêu chí .......................................................................................... 59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 25 năm thực hiện đường đối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của
Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá
toàn diện và to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo
hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đảm
bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia; một số mặt hàng xuất khẩu chiếm
vị thế cao trên thị trường thế giới. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng
tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề; các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục
đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường; bộ mặt nhiều vùng
nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các
vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả to
lớn. Hệ thống chính trị ở nông thôn được củng cố và tăng cường. Dân chủ cơ
sở được phát huy. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Vị
thế chính trị của giai cấp nông dân ngày càng được nâng cao.
Tỉnh Quảng Ninh có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển kinh tế và được
xác định là một địa bàn động lực, nằm trong chiến lược phát triển kinh tế “hai
hành lang - một vành đai” Việt Nam - Trung Quốc, điểm trung chuyển tiếp
nối giữa Trung Quốc với các tỉnh của Việt Nam và các nước ASEAN, nằm

trong tam giác phát triển kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Hà Nội – Hải Phòng –
Quảng Ninh. Mục tiêu đến 2015, Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công
nghiệp và tỉnh nông thôn mới đã được Đảng bộ tỉnh đề cập và xác định trong
các Văn kiện Đại hội Đảng bộ các cấp. Việc thực hiện xây dựng nông thôn
mới nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn phục vụ sự phát triển kinh tế
công nghiệp và dịch vụ của tỉnh Quảng Ninh nhanh và bền vững. HĐND và
UBND tỉnh đã ban hành chính sách và tổ chức thực hiện Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.


2
Tuy nhiên, tỉnh Quảng Ninh còn gặp phải nhiều khó khăn thách thức
cần phải tháo gỡ như: Đặc điểm địa lý, địa hình Quảng Ninh rộng, đa dạng,
chia cắt. Trình độ dân trí phân bố không đồng đều giữa các vùng miền. Chênh
lệch phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn lớn. Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới là một chương trình lớn, tỉnh Quảng Ninh triển khai
thực hiện trên diện rộng (100% số xã), từ Trung ương đến địa phương đều vừa
làm vừa tổng kết, rút kinh nghiệm. Cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư cho các
doanh nghiệp, hợp tác xã trong sản xuất nông nghiệp và đầu tư vào địa bàn
nông thôn chưa thật sự hấp dẫn, chưa có những chính sách ưu đãi đặc thù
riêng, đủ mạnh, có tính đột phá nhằm thúc đẩy sản xuất – dịch vụ nông nghiệp
và địa bàn nông thôn, làm nền tảng quan trọng trong thực hiện Chương trình
xây dựng nông thôn mới. Tình hình kinh tế thế giới và trong nước có những
diễn biến phức tạp, kinh tế thế giới và trong nước tiếp tục suy giảm. Bên cạnh
đó, tình hình thiên tai, dịch bệnh, chính sách biên mậu thiếu ổn định của
Trung Quốc... ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất nông nghiệp, tới Chương trình
xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
Mặc dù tỉnh đã triển khai nhiều biện pháp, giải pháp để thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới song kết quả đạt được ở mức
độ chưa cao, nhiều chỉ tiêu chưa đạt so với kế hoạch. Do vậy, việc nghiên cứu

đề tài: “Giải pháp xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2014 –
2020” theo hướng phát triển nông thôn nội sinh, bền vững được chọn làm đề
tài của luận văn này.
2. Tình hình nghiên cứu
Việc nghiên cứu, triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới trong
phạm vi toàn quốc đã được nghiên cứu triển khai, thí điểm thực hiện ở 11 xã
điểm của Ban Bí thư BCH Trung Đảng. Tỉnh Quảng Ninh đã có nghiên cứu
chính sách, cơ chế đặc thù đối với các xã vùng khó khăn trong thí điểm phát


3
triển nông thôn năm 2009. Tỉnh cũng đã có chính sách ưu đãi về thuê đất,
ngân sách nhà nước đầu tư hạ tầng đến vùng sản xuất tập trung.
Luận văn này kế thừa có chọn lọc phương pháp phân tích, một số quan
điểm, giải pháp và những kiến nghị từ các nghiên cứu cơ chế, chính sách đã
thực hiện từ đó chỉ ra những kết quả tích cực và yếu kém của cơ chế, chính
sách này, đồng thời đề xuất những mục tiêu, chỉ tiêu giải pháp chủ yếu nhằm
tiếp tục đẩy mạnh Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2013 - 2020 theo hướng phát triển nông thôn nội sinh bền vững.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới ở tỉnh
Quảng Ninh, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh Chương
trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014 – 2020.
3.2. Nhiệm vụ của luận văn
- Phân tích tình hình nông nghiệp, nông thôn Quảng Ninh và đầu tư
phát triển nông thôn Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2010, trước khi thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh giai đoạn 2010 – 2020.
- Đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế trong Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh 2 năm 2011 – 2012. Trên cơ sở đó chỉ ra

nguyên nhân chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chương
trình ở Quảng Ninh.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục đẩy mạnh Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014 – 2020 theo hướng phát
triển nông thôn nội sinh bền vững.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Việc thực hiện các tiêu chí trong xây dựng nông
thôn mới ở tỉnh Quảng Ninh.


4
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tỉnh Quảng Ninh.
- Thời gian: từ 2011 đến 2012.
- Phạm vi: 19 tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
5. Những điểm mới của luận văn
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về nông thôn mới;
- Đánh giá thực trạng chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng
Ninh năm 2011 - 2012;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng
Ninh theo hướng phát triển nông thôn nội sinh bền vững.
6. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm có 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh
Chương 4: Giải pháp xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2014 - 2020



5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Nông nghiệp và nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp và nông thôn
* Khái niệm nông nghiệp
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà
con người phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra
sản phẩm như lương thực, thực phẩm.. để thoả mãn các nhu cầu của
mình. Theo nghĩa rộng còn bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp. Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong
nền kinh tế mỗi nước, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp
chưa phát triển và nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. Nông
nghiệp là tập hợp các phân ngành như trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản
và công nghệ sau thu hoạch. Trong nông nghiệp cũng có hai loại chính, việc
xác định sản xuất nông nghiệp thuộc dạng nào cũng rất quan trọng:
Nông nhiệp thuần nông hay nông nhiệp sinh nhai là lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính
gia đình của mỗi người nông dân. Không có sự cơ giới hóa trong nông nghiệp
sinh nhai.
Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp được chuyên
môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng
máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm
nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao
gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lại tạo
giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra
chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường



6
hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là
sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc,
các sản phẩm được chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi...
Nông nghiệp hiện đại vượt ra khỏi sản xuất nông nghiệp truyền thống,
loại sản xuất nôn nghiệp chủ yếu tạo ra lương thực cho con người hay làm
thức ăn cho các con vật. Các sản phẩm nông nghiệp hiện đại ngày nay ngoài
lương thực, thực phẩm truyền thống phục vụ cho con người còn các loại khác
như: sợi dệt (sợi bông, sợi len, lụa, sợi lanh), chất đốt (mê tan, dầu sinh học,
ethanol..), da thú, cây cảnh, sinh vật cảnh, chất hóa học (tinh bột, đường, mì
chính, cồn, nhựa thông), lai tạo giống, các chất gây nghiện cả hợp pháp và
không hợp pháp như (thuốc lá, cocaine..)
* Khái niệm nông thôn
Ở mỗi nước có các quan niệm khác nhau về nông thôn (vùng nông
thôn) do điều kiện KT-XH, điều kiện tự nhiên khác nhau. Để có được khái
niệm vùng nông thôn, người ta so sánh nông thôn và thành thị. Trong khi so
sánh có ý kiến dùng chỉ tiêu mật độ dân số và số lượng dân cư. Có ý kiến
dùng chỉ tiêu trình độ phát triển kết cấu hạ tầng để phân biệt thành thị và nông
thôn. Có ý kiến dùng chỉ tiêu phát triển sản xuất hàng hóa, tiếp cận thị trường
để phân biệt thành thị và nông thôn (điều này còn phụ thuộc vào cơ chế kinh
tế của mỗi nước). Có ý kiến cho rằng vùng nông thôn là địa bàn mà ở đó cư
dân sản xuất nông nghiệp là chủ yếu (nó phụ thuộc vào cơ cấu của vùng). Qua
một số ý kiến trên nếu dùng chỉ tiêu riêng lẻ thì chỉ thể hiện được từng mặt
của vùng nông thôn mà chưa thể hiện vùng nông thôn một cách đầy đủ. Theo
ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và xã hội học có thể đưa ra khai niệm
tổng quát về vùng nông thôn như sau: “Nông thôn là vùng khác với thành thị,
ở đó một cộng đồng chủ yếu là nông dân sống và làm việc, có mật độ dân cư
thấp, có kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có tình độ dân trí, trình độ tiếp

cận thị trường và sản xuất hàng hóa kém hơn”. Tuy nhiên khái niệm trên cần


7
được đặt trong điều kiện thời gian và không gian nhất định của nông thôn mỗi
nước, mỗi vùng và cần phải tiếp tục nghiên cứu để có khái niệm chính xác và
hoàn chỉnh hơn.
1.1.1.2. Vai trò của nông nghiệp và nông thôn
Như khái niệm ở trên cho thấy nông thôn nằm trên địa bàn rộng lớn về
các mặt tự nhiên - kinh tế - xã hội và có vai trò ổn định về mặt kinh tế - chính
trị - xã hội. Nông nghiệp là ngành sản xuất ra những sản phẩm thiết yếu cho
đời sống con người như lương thực, thực phẩm mà không người sản xuất ra
vật chất nào có thể thay thế được. Ngoài ra nông nghiệp còn cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp và xuất khẩu, cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu. Trong
lịch sử phát triển của thế giới, bất cứ ở nước nào dù giàu hay nghèo, nông
nghiệp đều có trị trí quan trọng trong nền kinh tế. Sự phát triển nông nghiệp
tạo ra sự ổn định xã hội và mức an toàn lương thực quốc gia. Nông nghiệp còn
là nguồn tạo ra thu nhập ngoại lệ, tùy theo lợi thế của mình mà mỗi nước có
thể xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp bằng cách thu ngoại tệ hay trao đổi
lấy sản phẩm công nghiệp để đầu tư lại cho nông nông nghiệp và các ngành
khác trong nền KTQD.
Nông nghiệp nông thôn là nơi cung cấp lương thực, thực phẩm cho đời
sống của con người. Nông nghiệp phát triển là một trong những nhân tố bảo
đảm cho các ngành công nghiệp hóa học, cơ khí, công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và đời sống phát triển. Ở hầu hết các nước đang
phát triển, NNNT là thị trường rộng lớn để tiêu thụ những sản phẩm của công
nghiệp và dịch vụ. Như vậy có thể nói trong hoạt động của nền KTQD, các
lĩnh vực sản xuất như nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ luôn có mối liên
hệ ràng buộc và cộng sinh. Sự liên hệ này thể hiện ở chỗ không những nông
nghiệp cung cấp nguyên liệu, vốn và lao động cho công nghiệp và dịch vụ mà

còn là thị trường rộng lớn của công nghiệp, dịch vụ. Mối liên hệ này còn được
thể hiện ở cả những vấn đề khoa học và công nghệ được áp dụng trong quá


8
trình sản xuất, chúng có tác dụng như đòn bảy để cho cả nông nghiệp, công
nghiệp và dịch vụ phát triển.
Hoạt động của nông nghiệp còn có tác dụng bảo tồn và cải tạo tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sinh thái. Sản xuất nông lâm nghiệp
luôn gắn liền với việc sử dụng có hiệu quả và quản lý tốt các tài nguyên
như đất đai, rừng, biển, động thực vật,.. Một nền nông nghiệp phát triển,
ngoài việc tăng trưởng cao còn phải bảo vệ tài nguyên, chống giảm cấp về
môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học. Đó là yếu tố cơ bản cho sự phát triển
bền vững.
Việt Nam là một nước nông nghiệp, vị trí vai trò của nông nghiệp càng
trở lên quan trọng trong nền KTQD, mặc dù xu hướng chung là tỷ trọng thu
nhập từ nông nghiệp trong tổng GDP sẽ giảm dần trong quá trình tăng trưởng
nền kinh tế, nhưng vai trò của nông nghiệp, nông thôn vẫn lôn được khẳng
định trong quá trình CNH, HĐH đất nước. Hiện nay ở Việt Nam cũng như
một số nước đang phát triển trên thế giới vẫn còn tình trạng lợi ích mang lại
trong quá trình tăng trưởng kinh tế đổ dồn về thành thị hơn là về nông thôn.
Vấn đề đã trở nên rõ ràng là nếu không tập trung đầu tư có hiệu quả và lâu dài
vào ngành nông nghiệp và nông thôn thì sẽ có nguy cơ tăng thêm độ chênh
lệch về thu nhập giữa nông thôn và thành thị và sẽ làm trầm trọng hơn sự phá
hủy các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Hơn thế nữa với khoảng 76% dân số
sống ở vùng nông thôn cũng chứa đựng một lượng lao động khá lớn, nếu
không giải quyết tốt công ăn việc làm thì sẽ tăng thêm sự bất ổn định về chính
trị của đất nước. Mặt khác tình trạng nghèo đói ở Việt Nam vẫn chủ yếu là ở
các vùng nông thôn (người nghòe ở nông thôn chiếm 90% tổng số người
nghèo trong cả nước). Tình trạng nghèo ở nông thôn càng trở lên trầm trọng

hơn do tăng tự hiên về dân số với tỷ lệ cao. Vì vậy, tập trung vào chương trình
phát triển nông nghiệp nông thôn: Xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức sản xuất,


9
đảm bảo an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, tạo thêm công ăn việc làm
là điều kiện tiên quyết cho phát triển nông thôn bền vững ở Việt Nam.
1.1.2. Xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là một tập hợp các quan điểm, các giải pháp
đồng bộ để phát triển nông thôn. Việc phát triển nông thôn trên cơ sở đo đếm,
định lượng được các chỉ số phát triển (tiêu chí, chỉ tiêu). Xây dựng nông thôn
mới phải được thể hiện cả ba mặt hiệu quả: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
và hiệu quả môi trường. Xây dựng nông thôn m

ng

cơ s

; Xây dựng nông
, giữ được truyền thống, bảo vệ môi

thôn m
trường

tn

c; Xây dựng nông thôn

m


i dân;
điểm dừ

Xây d ng nông thôn m

châu Âu

cũng xây d ng nông thôn m

i của họ

ỳ theo mức sống, nhu cầ
dựng nông thôn m

ủa ng
C

i dân; Xây

.

1.1.2.2. Hệ thống quản lý các cấp trong xây dựng nông thôn mới
Bao gồm 4 cấp hành chính:
- Cấp Trung ương:
+ Cơ quan chỉ đạo: Ban chỉ đạo Trung ương do Phó Thủ tướng làm
Trưởng Ban chỉ đạo
+ Cơ quan điều hành: Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới nằm trong Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Cấp Tỉnh:

+ Cơ quan chỉ đạo: Ban chỉ đạo CTMTQG XDNTM thuộc Đảng bộ Tỉnh
+ Cơ quan điều hành: Ban Xây dựng nông thôn mới (cơ quan ngang sở)
là cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh, hoặc Văn phòng điều phối nằm
trong sở Nông nghiệp và PTNT.


10
- Cấp huyện:
+ Cơ quan chỉ đạo: Ban chỉ đạo CTMTQG XDNTM thuộc Đảng bộ Huyện.
+ Cơ quan điều hành: Ban Xây dựng nông thôn mới (cơ quan ngang
phòng) là cơ quan chuyên môn thuộc UBND Huyện, hoặc Văn phòng điều
phối nằm trong Phòng Nông nghiệp và PTNT.
- Cấp xã:
+ Cơ quan chỉ đạo: Ban chỉ đạo CTMTQG XDNTM thuộc Đảng bộ xã.
+ Cơ quan điều hành: Ban quản lý Xây dựng nông thôn mới, cơ quan
kiêm nhiệm thuộc UBND xã.
+ Tổ chức thực hiện: Ban phát triển thôn (gồm thành phần Đại diện
MTTQ, Trưởng thôn, các ngành ở thôn, Người có uy tín trong thôn.
1.1.2.3. Nguồn lực thực hiện chương trình nông thôn mới
Theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ “V/v phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 - 2020”, nguồn vốn thực hiện Chương trình gồm:
1. Vốn ngân sách (Trung ương và địa phương), bao gồm:
a) Vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ
trợ có mục tiêu đang triển khai và sẽ tiếp tục triển khai trong những năm tiếp
theo trên địa bàn: khoảng 23%;
b) Vốn trực tiếp cho chương trình để thực hiện các nội dung theo quy
định tại điểm 3 mục VI của Quyết định này: khoảng 17%.
2. Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương
mại): khoảng 30%;

3. Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác:
khoảng 20%;
4. Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: khoảng 10%.


11
1.1.2.4. Trình tự xây dựng nông thôn mới
- Trình tự theo chỉ dạo: Hiện Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn
mới đang thực hiện theo hai cách: Từ trên xuống (ban hành chủ trương, định
hướng cơ chế chính sách, bố trí nguồn lực) và Từ dưới lên (Nhân dân thông
qua Ban phát triển thôn bàn bạc, lựa chọn công việc theo thứ tự ưu tiên, huy
động thêm nguồn lực và tổ chức thực hiện).
Trung ương Đảng ban hành Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân và nông
thôn. Chính phủ ban hành Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới.
Đảng bộ các cấp ban hành Nghị quyết, Chính quyền tổ chức thực hiện.
- Trình tự thực hiện xây dựng NTM ở cấp xã thực hiện như sau:
Bước 1: Thành lập Ban Chỉ đạo và Ban quản lý Chương trình NTM cấp xã.
Bước 2: Tổ chức tuyên truyền, học tập nghiên cứu các chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng NTM.
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí
Bước 4: Lập đề án (kế hoạch) xây dựng NTM của xã (gồm kế hoạch
tổng thể đến 2020, kế hoạch 5 năm 2011 – 2015 và kế hoạch từng năm cho
giai đoạn 2010-2015).
Bước 5: Xây dựng quy hoạch NTM của xã.
Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án (kế hoạch) .
Đối với các công trình, dự án xây dựng, dự án sản xuất theo mục tiêu
thực hiện theo quy trình quản lý của Nhà nước. Đối với các công trình nhân
dân tự thực hiện, Chính quyền thực hiện hỗ trợ (hỗ trợ quản lý, hỗ trợ kỹ
thuật, hỗ trợ ngân sách) để nhân dân thực hiện.
Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện

dự án.
1.1.2.5. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
Bộ tiêu chí gồm 19 tiêu chí và 39 chỉ tiêu.


12
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp, hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo
chuẩn mới.
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu
dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
Tiêu chí 2: Giao thông
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa
đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi
lại thuận tiện
Tiêu chí 3: Thủy lợi
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa
Tiêu chí 4: Điện
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
Tiêu chí 5: Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở
vật chất đạt chuẩn quốc gia

Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ
VH-TT-DL


13
Tiêu chí 7: Chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
Tiêu chí 8: Bưu điện
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
8.2. Có Internet đến thôn
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
Tiêu chí 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người /năm so với mức bình quân chung của tỉnh
Tiêu chí 11: Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
Tiêu chí 14: Giáo dục
14.1. Phổ biến giáo dục trung học.
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề)
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Tiêu chí 15: Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế

15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí 16: Văn hóa
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy
định của Bộ VH-TT-DL


14
Tiêu chí 17: Môi trường
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn
Quốc gia
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường.
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt
động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn.
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
18.3. Đản bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh".
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến
trở lên.
Tiêu chí 19: An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.
Sau hơn 3 năm triển khai xây dựng nông thôn mới, để phù hợp điều
kiện phát triển KT-XH thực tiễn, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí
Quốc gia về nông thôn mới.
05 tiêu chí được sửa đổi như sau:
1. Tiêu chí số 07 về chợ nông thôn được sửa đổi như sau:
“Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định”.

2. Tiêu chí số 10 về thu nhập được sửa đổi như sau:
a) Nội dung tiêu chí: Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn
(triệu đồng/người).
b) Chỉ tiêu chung cho cả nước:
- Năm 2012: Đạt 18 triệu đồng/người;


15
- Đến năm 2015: Đạt 26 triệu đồng/người;
- Đến năm 2020: Đạt 44 triệu đồng/người.
c) Chỉ tiêu cụ thể cho các vùng (theo phụ lục đính kèm). Chỉ tiêu cụ thể
đạt chuẩn theo từng năm giữa các giai đoạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp cùng với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết.
d) Các xã thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP được áp dụng mức của
vùng Trung du miền núi phía Bắc.
đ) Các xã đạt chuẩn phải có tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người
của xã không thấp hơn tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người tối thiểu khu
vực nông thôn của vùng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
cùng với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết và công bố.
3. Tiêu chí số 12 về cơ cấu lao động được sửa đổi như sau:
a) Tên tiêu chí: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên;
b) Nội dung tiêu chí: Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi
lao động.
c) Chỉ tiêu chung và từng vùng: đạt từ 90% trở lên;
4. Tiêu chí số 14 về giáo dục được sửa đổi như sau:
“14.1 Phổ cập giáo dục trung học cơ sở”.
5. Tiêu chí số 15 về y tế được sửa đổi như sau:
a) Nội dung: “15.1 Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế”
b) Chỉ tiêu chung cho cả nước: đạt từ 70% trở lên;
c) Chỉ tiêu cụ thể cho các vùng: Đạt.

Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới có nhữ

và hạn chế:

* Ưu điểm:
-

. Như
.


×