THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LI M U
Nc ta l mt Nh nc nụng nghip lc hu. Hn 80% dõn s
nụng thụn, lc lng lao ủng ch yu vn l nụng dõn v canh tỏc nụng
OBO
OKS
.CO
M
nghip vi ủc trng ph bin ca nn kinh t thun nụng. Do ủú s h
nghốo v tỡnh trng nghốo ủúi ch yu l khu vc nụng thụn, cỏc h nụng
dõn c th nc ta cũn hn 20% s h nghốo ủúi, hn 90% h nghốo tp
trung nụng thụn.
Trc ủi mi, ủi sng thu nhp gia ngi giu v ngi nghốo cú
s chờnh lch nhng khụng ln nn kinh t th trng cng phỏt trin, s
phõn chia giu nghốo cng mnh m.
Ngh quyt i hi VI ca ng ủó ch trng xúa ủúi gim nghốo v
tip tc ủc thc hin ủn i hi ton quc ln th VII, VIII, IX ca
ng ủó chớnh thc xỏc ủnh xúa ủúi gim nghốo l mt trong ch trng,
chớnh sỏch ln ca ng v Nh nc ta. Mt khỏc nc ta ủang bc vo
thi k cụng nghip húa, hin ủi húa, thỡ xúa ủúi gim nghốo phi ủc
thc thi thng nht. Gii quyt ủúi nghốo trong ton xó hi l mt nhim
v khú khn, lõu di nhng kt qu ủt ủc l thc ủo s phỏt trin kinh
t - xó hi, thc ủo vic thc hin chớnh sỏch dõn tc bỡnh ủng, ủon kt,
tng tr giỳp ủ nhau cựng phỏt trin th hin tớnh u vit ca Nh nc
xó hi ch ngha Vit Nam. Hũa cựng cụng cuc ủi mi v phỏt trin nn
kinh t th trng. ng b huyn M c - H Tõy lónh ủo thc hin
KI L
chng trỡnh xúa ủúi gim nghốo ti ủa phng l mt trong nhng chng
trỡnh trin khai ch trng trờn ca ng v Nh nc
M c l mt trong nhng huyn kộm phỏt trin ca tnh H Tõy.
Cỏc h nụng dõn vi ngh chớnh l nụng nghip, thu nhp thp, mc sng
quỏ thp. T l ủúi nghốo cũn rt ln lm cho b mt kinh t ca huyn kộm
phỏt trin. ủa nn kinh t ca huyn sỏnh ngang vi cỏc huyn khỏc
trong tnh thỡ vic gii quyt ủúi nghốo l vn ủ bc xỳc ủang ủt ra cho
cỏc ban ngnh lónh ủo huyn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
V mt ngi con ca quờ hng M c tụi t ho v truyn thng
lch s ca quờ mỡnh, song khụng khi bn khon trc thc trng ủúi nghốo
ca quờ hng mỡnh. Xut phỏt t s quan tõm sõu sc ủn vn ủ phỏt trin
kinh t, thc trng ủúi nghốo ca huyn nh. V nh ủc tip xỳc vi
OBO
OKS
.CO
M
ngun t liu, ủc nghe, ủc thy nhng thnh tu phỏt trin kinh t. Xó
hi ca quờ mỡnh. Nh s ch bo hng dn ca thy Nguyn Quang Liờu
tụi chn ủ ti "ng b huyn M c - H Tõy lónh ủo cụng tỏc xúa ủúi
gim nghốo giai ủon 2001 - 2005" lm niờn lun chuyờn ngnh lch s
ng Cng sn Vit Nam
Nghiờn cu ủ ti ny nhm gii thiu quỏ trỡnh ủng b huyn M
c lónh ủo xúa ủúi gim nghốo nghốo ti ủa phng v kt qu ủt ủc
trong quỏ trỡnh thc hin chng trỡnh ny trờn ủa bn huyn. Trờn c s ủú
ủỏnh giỏ thnh tu, hn ch, rỳt ra bi hc kinh nghim, ủ ra mc tiờu trong
chng trỡnh xúa ủúi gim nghốo ca huyn.
Nghiờn cu v ủ ti hu ht l cỏc bn bỏo cỏo, bi núi, bi vit ca
cỏc ủng chớ lónh ủo v cỏc c quan, ban ngnh trong huyn. Nhng bi
bỏo bỏo cỏo cú tớnh cht tng kt ủỏnh giỏ khỏi quỏt v cung cp cỏc ngun
t liu xung quanh vn ủ do ủ ti ủt ra.
Tụi s dng cỏc ti liu l cỏc vn kin, Ngh quyt i hi ng ton
quc, cỏc ngh quyt ca cỏc k i hi ng b huyn, cỏc bi bỏo cỏo tp
chớ ca UBND huyn, bn thng kờ v phũng thng kờ, phũng ban khỏc,
tớch.
KI L
phng phỏp nghiờn cu lch s, phng phỏp lụgic, phng phỏp phõn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
OBO
OKS
.CO
M
CHNG 1
VI NẫT V IU KIN T NHIấN, KINH T - X HI CA
HUYN M C
1.1. Khỏi quỏt ủiu kin t nhiờn, kinh t, xó hi ca huyn M
c
1.1.1. Vi nột v v trớ ủa lý
M c l huyn nm phớa Nam tnh H Tõy phớa ụng ủa bn
huyn l dũng sụng ủỏy, bờn kia sụng l ủa phn huyn ng Hũa, phớa Tõy
huyn M c l hai dóy nỳi Nng Ngỏi v Hng Sn chy sut t Min
Mụn xung ủa phn tnh H Nam, phớa bờn kia nỳi l con ủng giao thụng
chin lc 21A l ni giỏp ranh vi hai huyn Lng Sn chy sut t Miu
Mụn xung ủa phn tnh H Nam, phớa bờn kia nỳi l con ủng giao thụng
chin lc 21A l ni giỏup ranh vi hai huyn Lng Sn v Kim Bụi ca
Hũa Bỡnh, phớa Bc M c l ủa bn huyn Chng M, phớa Nam giỏp
huyn Kim Bng tnh H Nam.
Ton huyn cú 21 xó v mt th trn, trong ủú cú 1 xó min nỳi l An
Phỳ Din tớch t nhiờn ca huyn l 324,50km2, dõn s 66.200 ngi. Mt
ủ dõn s ca huyn trung bỡnh l 150 ngi/km2.
KI L
1.1.2. Kinh t
Nh cú thiờn nhiờn u ủói v ủt ủai, khớ hu... huyn cú kh nng
phỏt trin mt nn nụng nghip ton din. Ngoi nụng nghip thỡ huyn
cng ủang phỏt trin nhiu ngh th cụng khỏc nh dt may Phựng Xỏ,
trng dõu nuụi tm Phự Lu T, lm bỏnh ko Bt Xuyờn, ngh tr tm
hng Hp Thanh, ngh thờu t tiờu, i ngha nh cú s quan tõm lónh
ủo ca ng nn kinh t ca huyn ủang dn phỏt trin v cú nhiu ủi
mi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.1.3. Vn húa - xó hi ca huyn
Thc hin ngh quyt trung ng khúa IX ca ng, phi luụn phn
ủu xõy dng con ngi mi xó hi ch ngha, tp trung phỏt trin vn húa tnh.
1.1.4. Du lch
OBO
OKS
.CO
M
giỏo dc - y t - th dc th thao... cú th theo kp cỏc huyn khỏc trong
Huyn cú nhiu danh lam thng cnh ni ting, nhng qu nỳi trờn
dóy Hng Sn do thiờn nhiờn to húa nh ủt trong bc tranh "sn thy
hu tỡnh" cú ủ cỏc yu t bu tri, cnh vt, rng nỳi, hang ủng, sụng
sui, thung trm v phớa trc l ủng rung trng cõy ca lng quờ. c
bit cú ủng Hng tớch l danh lam thng cnh ni ting.
1.2. Thc trng ủúi nghốo M c
1.2.1. nh ngha ủúi nghốo
Theo ủỏnh giỏ ca hi ngh chng ủúi nghốo khu vc Chõu - Thỏi
Bỡnh Dng t chc ti Bng Cc. Thỏi Lan thỏng 9/1993 thỡ: Nghốo l tỡnh
trng ca mt b phn dõn c khụng ủc hng v tho món cỏc nhu cu
c bn ca con ngi m nhng nhu cu ny ủc xó hi tha nhn tựy theo
trỡnh ủ phỏt trin kinh t - xó hi v phong tc tp quỏn ca ủa phng.
1.2.2. Thc trng ủúi nghốo M c
M c l huyn ủc xp vo nhúm huyn nghốo nht ca tnh H
Tõy. Ch sau Ba Vỡ vo ủu nm 2001 s h ủúi ghốo l trờn 200 h so vi
tnh l rt cao.
KI L
Bc vo nm 2002 ton huyn cú 5 nghỡn lao ủng cha cú vic lm,
din ủúi nghốo cũn 29% trong ủú s h ủúi chim 14% s h nghốo chim
15% so vi 19,4% bỡnh quõn chung ca c tnh.
1.2.3. Tỡnh trng ủúi nghốo M c do nhiu nguyờn nhõn
Trc ht l do huyn cú xut phỏt ủim thp, phỏt trin kinh t m
bt ủu t nn kinh t nụng nghip lc hu, c s h tng thp kộm, k
thut canh tỏc nụng nghip c k, hn ch. Vỡ vy nng sut lao ủng cũn
thp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong cụng nghip: Trỡnh ủ cụng ngh, mỏy múc thit b thụ s, lc
hu chm ủi mi. Vỡ vy hiu qu lao ủng khụng cao. Mng li thng
nghip v th trng ch yu l giao lu ni vựng thiờn nhiờn khc nghit
tn phỏ, kỡm hóm s phỏt trin kinh t ca vựng.
OBO
OKS
.CO
M
C cu kinh t ca huyn cha hp lý nụng nghip thun tỳy v mang
ủm mụ hỡnh kinh t bao cp sn xut mang tớnh t cp, t tỳc khộp kớn.
Nhng nguyờn nhõn ny gõy nờn tỡnh trng ủúi nghốo ca huyn, ủõy cng
chớnh l hn ch m ng b Huyn v cỏc cp chớnh quyn phi quan tõm
v gii quyt.
Bờn cnh hn ch trờn thỡ chng trỡnh xúa ủúi gim nghốo thu ủc
thnh tu ủỏng k
T nm 2001-2005 ng b huyn M c phi hp vi cỏc ban,
ngnh chc nng cỏc ủa phng, c s sn xut kinh doanh gii quyt vic
lm cho 1253 lao ủng. Nm 2005 m ba lp dy ngh: Mõy tre ủan, ch
tm hng, khm trai.
Nm 2004 phi hp vi phũng giao dch ngõn hng chớnh sỏch huyn
cho c s sn xut cỏc h gia ủỡnh vay 1 t 785 triu ủng t ngun vn qu
quc gia gii quyt vic lm, ủa 160 lt ngi ủi lao ủng nc ngoi.
Cỏc ngnh nụng nghip, cụng nghip cú bc phỏt trin ủỏng k,
nhiu nh mỏy, c s sn xut mc lờn,
S nghip giỏo dc ủo to, y t, vn húa xó hi, th thao h thng
trng lp ủc t chc theo hng ủa dng húa, m rng hỡnh thc dy
KI L
ngh cho con em h nh nghốo.
t ủc nhng thnh tu trờn l do s n lc ca ủng b, nhõn dõn
trong huyn t l ủúi nghốo ca huyn ủó gim ủi rừ rt, ủi sng ca nhõn
dõn ủc nõng cao b con nụng thụn khụng nhng ủ n m cũn sm sa
ủc cỏc vt dng cú giỏ tr nh ti vi, xe mỏy...
Cụng cuc xúa ủúi gim nghốo M c t 2001-2005 ủó nhn ủc
s giỳp ủ nhiu mt ca Nh nc, ủõy l yu t quan trng thỳc ủy cụng
tỏc xúa ủúi gim nghốo.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bng s quan tõm thit thc ca ng b huyn M c mc dự cũn
nhiu hn ch nhng kt qu ủt ủc trong giai ủon 2001-2005 l c s
to nờn nim tin tng vo s lónh ủo ca ng b huyn ton huyn bc
vo giai ủon tip theo cụng tỏc xúa ủúi gim nghốo cú nhng chuyn bin
KI L
OBO
OKS
.CO
M
mi mnh m v cú hiu qu hn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG 2
ĐẢNG BỘ HUYỆN MỸ ĐỨC LÃNH ĐẠO NHÂN DÂN THỰC HIỆN
CƠNG TÁC XỐ ĐĨI GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2001-2005
OBO
OKS
.CO
M
Xóa đói giảm nghèo là một vấn đề mang tính chất tồn cầu. Ngay từ khi
Việt Nam giành được độc lập (1945) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định: Đói
nghèo là một thứ “giặc”, người đã chỉ ra rằng: “Chủ nghĩa xã hội trước hết nhằm
làm cho nhân dân lao động thốt nạn bần cùng làm cho mọi người có cơng ăn
việc làm, được ấm no và sống một đời hạnh phúc”. Vì vậy, nếu ta giành được
độc lập rồi mà dân cứ chết đói, chết rét thì tự do độc lập cũng khơng làm gì. Chỉ
có khơng ngừng nâng cao đời sống vật chất, tư tưởng cho nhân dân đó mới là
con đường đúng đắn nhất để nhân dân tin tưởng và đi theo Đảng. Thể hiện bản
chất tốt đẹp của nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Giảm đói nghèo là một trong những chính sách xã hội cơ bản, được Nhà
nước ta đặc biệt quan tâm. Cùng với q trình đổi mới tăng trưởng kinh tế, phải
tiến hành cơng tác xố đói giảm nghèo, thực hiện cơng bằng xã hội.
Đại hội 8 của Đảng xác định: “Xố đói giảm nghèo là một trong những
chương trình phát triển kinh tế xã hội vừa cấp bách trước mắt, vừa cơ bản lâu
dài, và nhấn mạnh phải thực hiện tốt chương trình xố đói giảm nghèo...”
Những quan điểm và chủ chương này của Đảng được cụ thể hố bằng
chính sách, chương trình, dự án nhằm tập trung phát triển kinh tế nơng nghiệp,
nơng thơn, xây dựng chương trình thuỷ lợi để phục vụ sản xuất đời sống nhân
KI L
dân, đảm bảo an ninh lương thực.
Để tiếp tục thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng nhanh phải thực hiện có hiệu
quả chính sách xố đói giảm nghèo. Chính phủ đã thơng qua chiến lược phát
triển kinh tế xã hội 10 năm (2001 – 2010), định hướng phát triển kinh tế xã hội 5
năm (2001 – 2005) và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt là chương trình
mục tiêu quốc gia xố đói giảm nghèo như: Dự án hỗ trợ trực tiếp vay vốn sản
xuất kinh doanh, hướng dẫn người nghèo cách làm ăn, đào tạo bồi dưỡng cán bộ
làm cơng tác xố đói giảm nghèo.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.1. Chủ trương và biện pháp của Đảng bộ huyện Mỹ Đức
Qn triệt chính sách xố đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước ta. Đảng
bộ huyện Mỹ Đức - Hà Tây căn cứ vào Quyết định số 1254 – QĐ/UB ngày 05
tháng 10 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh là thực hiện chương trình xố đói
OBO
OKS
.CO
M
giảm nghèo giai đoạn 2001 – 2005 và kế hoạch tập huấn bồi dưỡng nâng cao
năng lực cán bộ làm cơng tác xố đói giảm nghèo năm 2001 của Bộ lao động
thương binh xã hội là tích cực phát động phong trào xố đói giảm nghèo trong
tồn dân nhằm nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân.
Từ chủ trương chính sách này từ năm 2001 – 2005 Đảng bộ huyện đã cụ
thể hố bằng các chính sách, cơ chế, chương trình, dự án và kế hoạch hàng năm
để phát triển nơng nghiệp nơng thơn. Xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển dịch cơ
cấu cây trồng vật ni. Sự quan tâm của tỉnh uỷ và Nhà nước là điều kiện thúc
đẩy mạnh mẽ phong trào xố đói giảm nghèo ở Mỹ Đức. Từ thực trạng đói
nghèo phát huy những kết quả đạt được của cơng cuộc vận động xố đói giảm
nghèo triển khai từ năm 1996 đến 2000, huyện ủy, HĐND, UBND huyện đã đề
ra những giải pháp thích hợp đẩy mạnh cơng tác này với mục tiêu tạo ra điều
kiện thuận lợi, phù hợp để hỗ trợ người nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập,
giảm tỷ lệ đói nghèo xuống mức 10% vào năm 2005.
2.2. Q trình thực hiện
Xác định rõ tầm quan trọng của cơng tác xố đói giảm nghèo UBND
huyện có kế hoạch triển khai chương trình xố đói giảm nghèo và thành lập ban
chỉ đạo xố đói giảm nghèo từ huyện đến các xã, làng.
KI L
Phòng Lao động và Thương binh xã hội phối hợp với Sở Khoa học cơng
nghệ tổ chức sản xuất, giải quyết việc làm cho người lao động, gắn xố đói giảm
nghèo với việc phát triển kinh tế nơng thơn.
Cơng tác xố đói giảm nghèo được triển khai ở hai xã Hợp Thanh và An
Phú đã thu được nhiều kết quả. Năm 2005 phối hợp với Phòng Giao dịch Ngân
hàng Chính sách xã hội huỵên giải quyết cho vay 12 dự án cho các cơ sở sản
xuất, hộ gia đình, hội phụ nữ với số tiền là 1.785.000.000 đồng từ nguồn vốn
Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thực hiện Quyết định số 1360QĐ/UB ngày 06 tháng 07 năm 2002 UBND
huyện về việc hỗ trợ kinh phí cho hộ q nghèo để cải thiện nhà ở.
Ngồi ra, Phòng Lao động và Thương binh xã hội còn mở lớp bồi dưỡng
cán bộ làm cơng tác xố đói giảm nghèo.
2001 – 2005
OBO
OKS
.CO
M
2.3. Các biện pháp thực hiện cơng tác xố đói giảm nghèo giai đoạn
2.3.1. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu cho các xã nghèo
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho người nghèo bao gồm cơng trình:
thuỷ lợi nhỏ, trường học, trạm y tế, điện nước, chợ, đổi mới cơ chế đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng cho những xã nghèo đảm bảo hầu hết các xã này có đủ cơ sở
hạ tầng thiết yếu để phát triển sản xuất thuận lợi. Thu hút người nghèo tham gia
xây dựng cơng trình này coi đó là một hình thức tạo việc làm tăng thu nhập.
Nâng cấp các cơng trình thuỷ lợi có quy mơ nhỏ chuyển dịch cơ cấu nơng
nghiệp. Thực hiện kiên cố hố hệ thống kênh mương.
Chú trọng đầu tư xây dựng giao thơng các xã, thay thế các loại cầu khỉ
bằng các loại cầu gạch và bê tơng. Tạo cơ hội nhiều hơn cho các xã nghèo chủ
động cho việc quản lý, xây dựng và bảo vệ hệ thống giao thơng nơng thơn.
Mở rộng cung cấp điện lưới đến các xã hỗ trợ kinh phí xây dựng đường
trục hạ thế. Hình thành các chợ nơng thơn nhất là miền núi đảm bảo cung cấp
KI L
một số sản phẩm cần thiết phục vụ đời sống và sản xuất cho nhân dân.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.3.2. Phát triển kinh tế nơng thơn coi đây là nền tảng chủ yếu tạo việc
làm tăng thu nhập trên diện rộng ở nơng thơn
100% dân số Mỹ Đức làm nơng nghiệp vì vậy phải xây dựng vùng sản
xuất lúa tập trung để nâng cao năng suất và chất lượng. Mỹ Đức là huyện có thế
OBO
OKS
.CO
M
mạnh với điều kiện tự nhiên như đất đai, khí hậu rất thuận lợi cho việc trồng lúa
và hoa màu. Tích cực gia tăng mở rộng diện tích về những nơi hoang hố, phân
bố lại dân cư lao động. Có chính sách và biện pháp đảm bảo cho các hộ nghèo
có đủ đất canh tác ổn định đời sống tiến tới làm giàu. Đảng bộ huyện và các cấp
chính quyền hướng dẫn nơng dân ở các địa phương lựa chọn, xác định các loại
sản phẩm có thị trường tiêu thụ hiệu quả.
Tích cực chuyển đổi mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật ni để đảm bảo cho
các hộ nghèo có đủ đất canh tác để tăng thu nhập cho người dân.
Phát triển cơng nghiệp và dịch vụ nơng thơn tạo các dịch vụ đầu tư vào,
để hỗ trợ nơng dân về cơng nghệ tạo điều kiện để nơng dân tự bỏ vốn đầu tư
kinh doanh hàng hố nơng sản theo nhu cầu của thị trường. Tạo điều kiện cho
các hộ kinh doanh tham gia thị trường, khu cơng nghiệp nhỏ và nơng thơn, phát
triển cơng nghiệp chế biến nhất là thức ăn chăn ni, các cơ sở chế biến thịt,
sữa… và các sản phẩm nơng nghiệp tạo cơ hội để người nghèo có điều kiện tiếp
cận việc làm phi nơng nghiệp ở nơng thơn.
2.3.3. Phát triển giáo dục đào tạo, y tế
Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Tây lần thứ 13 đã xác định “Giáo dục là quốc
sách hàng đầu tạo sự chuyển biến cơ bản, nhanh chóng nâng cao dân trí của tồn
KI L
xã hội. Củng cố và duy trì kết quả phổ cập tiểu học và xố mù chữ theo chuẩn đề
ra. Thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở mở rộng quy mơ đào tạo
bậc đại học một cách hợp lý, kết hợp đẩy mạnh xã hội hố giáo dục để phát triển
sự nghiệp giáo dục đào tạo”. Phải đầu tư phát triển giáo dục ở các cấp, phòng, có
chính sách khen thưởng con em các hộ nghèo học giỏi bằng việc cấp học bổng
hàng năm ưu tiên ở ký túc xá khơng mất tiền… Ưu tiên đào tạo cán bộ giảng
dạy cho các xã khó khăn, duy trì hệ thống trường nội trú ở những xã miền núi
như An Phú.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Về y tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ bà mẹ trẻ em
thực hiện chế độ bảo hiểm y tế, phát triển các trạm y tế, đội y tế lưu động và các
chiến dịch về y tế. Miễn viện phí cho các gia đình nghèo điều trị các bệnh như:
em.
trẻ
OBO
OKS
.CO
M
sốt rét, bướu cổ, phong lao, tâm thần và tiêm vác xin phòng bệnh cho
Giải quyết hiệu quả những vấn đề xã hội bức xúc đẩy mạnh cơng tác
“tồn dân xây dựng đời sống văn hố, nếp sống văn minh, gia đình hạnh phúc”,
thực hiện phong trào “người tốt, việc tốt”, động viên tồn dân tham gia phát
triển kinh tế xã hội phát huy tài năng lao động sáng tạo xây dựng cuộc sống mới
thốt khỏi nghèo nàn lạc hậu.
Bảo vệ mơi trường duy trì cuộc sống lành mạnh cho người nghèo kết hợp
hài hồ sự phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ cải thiện mơi trường đảm bảo cho
mọi người sống trong một mơi trường tốt. Có kế hoạch cải tạo khắc phục sự ơ
nhiễm trên các dòng sơng, ao hồ, kênh mương. Mơi trường và nghèo đói có
quan hệ hai chiều, cải thiện tốt chất lượng mơi trường cũng góp phần xố đói
giảm nghèo. Việc xây dựng hệ thống cấp nước sạch có thể nâng cao sức khoẻ và
làm giảm lượng thời gian tiêu phí vào việc lấy nước. Gắn chính sách kinh tế với
chính sách mơi trường.
Tạo việc làm phi nơng nghiệp trong khu vực nơng thơn. Giải quyết những
trở ngại về quan điểm cũng như nguồn vốn để tạo nhiều ngành, nghề phi nơng
nghiệp xây dựng nhiều các xí nghiệp sản xuất tại vùng nơng thơn giúp bà con
nơng dân có nguồn thị trường tiêu thụ tại chỗ. Có thể khai thác nguồn lao động
KI L
nơng nhàn tối đa. Phân bố hợp lý dân cư giữa các xã nâng cao chất lượng dân
số, chất lượng cuộc sống điều đó sẽ làm kinh tế xã hội của huyện ngày càng phát
triển.
Xây dựng mạng lưới an sinh xã hội cho người nghèo. Đảng uỷ, chính
quyền cấp huyện xã đưa nội dung mục tiêu hoạt động của phong trào “Ngày tiết
kiệm vì phụ nữ nghèo” trong chương trình xố đói giảm nghèo của từng địa
phương, tạo điều kiện cho các hộ hoạt động. Bổ sung một số chính sách về trợ
cấp đột suất và thường xun cho các xã nghèo như gạo, thực phẩm, quần áo.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tổ chức chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện cứu trợ kịp thời, hướng dẫn người
nghèo chủ động cứu giúp lẫn nhau trong thiên tai. Giúp đỡ khắc phục các thiệt
hại sau thiên tai nhanh chóng trở lại cuộc sống sản xuất bình thường. Giải quyết
tình trạng mơi trường sau thiên tai.
OBO
OKS
.CO
M
Trong cơng tác xố đói giảm nghèo của huyện Mỹ Đức đã được Đảng bộ
huyện và các cấp chính quyền quan tâm, hỗ trợ cho nên đã thu được nhiều kết
quả đáng kể như: vận động các cơ quan, doanh nghiệp và tồn dân tham gia
cơng tác cứu trợ, giúp đỡ trẻ em các gia đình nghèo có điều kiện học tập và tham
gia các hoạt động văn hố thể thao.
2.3.4. Khai thác tiềm năng lao động
Số lượng lao động trí óc của Mỹ Đức chiếm tỷ lệ khá cao so với cả tỉnh.
Nguồn lao động trí óc xa q đại đa số đều có trình độ nhất định. Thường thì họ
học xong ở lại hoặc một số đi các nơi khác làm ăn sinh sống, ngn nhân khiến
họ khơng về phục vụ q hương có rất nhiều lý do mà bao trùm lên là vì Mỹ
Đức còn q nghèo. Là con người ai cũng có tấm lòng u q hương nhưng
nếu về q khơng xin được việc (do điều kiện kinh tế còn phát triển thấp, cả
huyện chỉ có một hai cơ quan nhà máy thì đã đủ người) buộc bỏ phí tiềm năng
lao động. Vấn đề đặt ra là huyện phải có những biện pháp “chiêu hiền đại sĩ”.
Mấy năm gần đây, huyện đã có chủ trương những sinh viên nào tốt nghiệp đại
học, cao đẳng, trung học chun nghiệp mà được xếp loại giỏi thì sẽ được huyện
nhận về làm việc ngay. Thiết nghĩ đòi hỏi này là q lớn bởi vì số sinh viên tốt
nghiệp loại giỏi là q ít, mà đã giỏi thì chắc gì họ đã chịu về q hương trong
KI L
khi nhiều cơ quan khác cần đến họ. Do đó huỵên cần phải nới rộng hơn nữa
trong việc tạo cơng ăn việc làm cho con em mình để ai u q hương cũng
được trở về để phục vụ cho chính q mình.
Năm 2002 cấp 100.000.000 thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo với kinh
phí là 2 tỷ đồng trích từ ngân sách đảm bảo kinh tế xã hội. Về cơ sở hạ tầng
kinh tế trong những năm gần đây huyện đã tập trung đầu tư để nâng cấp, xây
dựng bệnh viện và đến nay xã nào cũng có trạm y tế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.3.5. Mở rộng khả năng của người nghèo trong việc tiếp cận nguồn tín
dụng với lãi suất hợp lý
Tạo điều kiện cho người nghèo, nhất là ưu tiên cho phụ nữ được vay vốn
tín dụng để phát triển sản xuất. Áp dụng chính sách lãi suất thấp cho người
OBO
OKS
.CO
M
nghèo, về lâu dài sẽ chuyển dần sang khả năng tiếp cận của người nghèo, của
phụ nữ với hệ thống tín dụng chính thức thơng qua đơn giản hóa thủ tục. Hồn
thiện quy trình cho vay, điều kiện cho vay, thủ tục, mức và thời hạn vay để đảm
bảo cho người nghèo thuận lợi nhất khi vay vốn, trong đó chú ý việc cho vay
trung hạn, dài hạn với chu kỳ sản xuất.
Đầu tư các hoạt động đào tạo, hướng dẫn, cung cấp thơng tin cho người
nghèo biết cách làm ăn. Đào tạo nghề, cải tiến về hình thức và phương thức
nhằm bảo đảm cho người lao động có kiến thức về nghề, có việc làm và thu
nhập để cải thiện đời sống. Tập huấn cho cán bộ làm cơng tác xố đói giảm
nghèo chủ yếu là cán bộ xã, tập trung vào các nội dung cụ thể như hướng dẫn
làm kế hoạch, phát triển kinh tế xã. Hướng dẫn xây dựng một số mơ hình cây
con, áp dụng giống mới ở địa phương hỗ trợ người nghèo về giống, xây dựng
các câu lạc bộ khuyến nơng, khuyến lâm ở nơng thơn để chuyển giao kỹ thuật
sản xuất mới trong sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng hố nhằm
tăng thu nhập cho người dân.
Mở rộng cơng tác đào tạo nghề cho thanh niên nơng thơn. Huyện và các
cấp chính quyền tạo điều kiện cho thanh niên nơng thơn có việc làm ổn định.
Xây dựng cơ chế về hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở dạy nghề ở địa phương. Chú
KI L
trọng thành lập các doanh nghiệp nhỏ ở nơng thơn, phát triển làng nghề, thu hút
lao động, tạo cơng ăn việc làm cho nơng dân ở huyện góp phần vào xố đói
giảm nghèo.
Đảng bộ huyện và các cấp chính quyền có vai trò rất lớn cho việc chỉ đạo
hướng dẫn người dân cho phát triển kinh tế, xã hội làm cho nền kinh tế của Mỹ
Đức ngày càng phát triển để sánh vai với các huyện khác trong tỉnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG 3
MT S NHN XẫT V BI HC KINH NGHIM
3.1. Thnh tu v hn ch ca ng b huyn M c trong cụng
OBO
OKS
.CO
M
tỏc xúa ủúi gim nghốo
Thc hin xúa ủúi gim nghốo l to mi ủiu kin v phng cỏch
lm n giỳp cho h nghốo vt qua khú khn, nhm nõng cao hiu qu phỏt
trin kinh t ca ton huyn. Ch trng ca ng b Huyn ủa ra l rt
ủỳng ủn, thu ủc kt qu ủỏng k
UBND Huyn phi hp vi ng b Huyn gii quyt tr cp hng
thỏng cho 31 gia ủỡnh v cỏ nhõn nhn nuụi tr m cụi theo Q s
38/2004/Q-TTg ca th tng chớnh ph. Tr cp thng xuyờn cho 20
chỏu cú hon cnh ủc bit khú khn do t chc AC- an Mch ti tr.
Ngoi ra tng 10 chic xe ủp cho cỏc chỏu con h nghốo, con gia ủỡnh
chớnh sỏch cú hon cnh khú khn.
ng b huyn ủ ngh s lao ủng - thng binh xó hi gii quyt tr
cp cho 64 hc sinh cú hon cnh khú khn, min gim hc phớ v cỏc
khon ủúng gúp khỏc cho con chỏu l h nghốo cú con h nghốo ủi hc ti
cỏc trng i hc, Cao ng, trung hc chuyờn nghip phi hp vi bo
him xó hi tnh ủó trin khai ti cỏc xó, th trn ủi v cp th BHYT cho
9.251 ngi nghốo. Cp 100% giy chng nhn h nghốo. Khỏm cha bnh
min phớ l 350 triu ủng. Nõng cp sa cha 43 nh cho thng binh gia
KI L
ủỡnh lit s vi tng s tin 164 triu ủng phi hp vi UB MTTQ Huyn
trin khai vn ủng qu "ngy vỡ ngi nghốo" vi s tin 327.800.000
ủng.
Ngõn hng chớnh sỏch xó hi ủó cho vay 2.317 h nghốo vi tng s
tin l 14,649 triu ủng. Cho vay hc sinh, sinh viờn cú hon cnh khú
khn 120 ngi vi 181 triu ủng, 44 ngi ủi lao ủng nc ngoi vi
s tin l 880 triu ủng...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bờn cnh thnh tu ủt ủc thỡ cũn nhng tn ti: vic trin khai xõy
dng chng trỡnh mc tiờu xúa ủúi gim nghốo cũn chm.
Cỏc xó, th trn lp danh sỏch cp BHYT nghốo v chp nh ủúng du
ni trin khai khụng ủỳng k hoch ủ ra.
OBO
OKS
.CO
M
Vic gii quyt vic lm, dy ngh cũn hn ch. Cụng tỏc xúa ủúi
gim nghốo cỏc lng xó cũn cha ủng b
Cụng tỏc ủiu tra qun lý ủi tng nghốo, xó nghốo cũn nhiu bt
cp, cha ủc ủu t kinh phớ...
T l h ủúi nghốo cũn cao, mt s b phn dõn c cú nguy c ủúi
nghốo do sng nhng vựng khú khn, hoc khụng cú vic lm
3.2. Bi hc kinh nghim
Sau 5 nm thc hin cụng tỏc xúa ủúi gim nghốo 2001-2005 ng b
M c ủó rỳt ra nhng bi hc kinh nghim quý bỏu cho ủng b v nhõn
dõn M c vn dng trong quỏ trỡnh thc hin s nghip "dõn giu nc
mnh" trờn con ủng xõy dng ch ngha xó hi.
3.2.1. Xõy dng ng b vng mnh lm ht nhõn t chc v lónh
ủo phong tro xúa ủúi gim nghốo
ng l nhõn t quyt ủnh mi thng li xut phỏt t ý ngha ủú cụng
tỏc xõy dng ng luụn ủc ng b xỏc ủnh l nhim v then cht gúp
phn xúa ủúi gim nghốo cho nụng dõn.
ng b Huyn coi trng cụng tỏc hun luyn, bi dng nõng cao
cht lng ng viờn ủ thc hin cụng tỏc xúa ủúi gim nghốo.
KI L
3.2.2. Quỏn trit sõu sc ch trng, ủng li bin phỏp ca ng
Nhõn dõn Huyn M c ủó vn dng sỏng to ch th, ngh quyt ca
ủng b
ng b luụn tng kt kinh nghim t cỏc phong tro ủ xõy dng
chng trỡnh hnh ủng phự hp vi thc tin. ng b ủ ra cỏc gii phỏp
ủỳng ủn phự hp vi lũng dõn, nờn phỏt huy ủc sc mnh ca ton dõn
tham gia vo chng trỡnh xúa ủúi gim nghốo.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thụng qua vic trin khai ch trng bin phỏp, ủng li ca ng
lng, xó giỳp ng b M c rỳt ra ủc kinh nghim t ủú ng b ngy
cng trng thnh v t duy t chc v lónh ủo. Thc tin xúa ủúi gim
nghốo l c s ủ hon chnh ủng li v ch trng ca ng.
OBO
OKS
.CO
M
Mc dự cũn nhiu hn ch nht ủnh nhng thnh cụng vn l nột ni
bt ca ng b M c trong cụng tỏc lónh ủo nhõn dõn thc hin cụng
tỏc xúa ủúi gim nghốo v ủõy chớnh l c s ủ thc hin chng trỡnh xúa
KI L
ủúi gim nghốo giai ủon 2006-2010
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KT LUN
úi nghốo l vn ủ kinh t - xó hi, xúa ủúi gim nghốo l trỏch
nhim ca mi ngi. L mt trong nhng huyn nghốo nht ca tnh H
OBO
OKS
.CO
M
Tõy cú thnh ph H ụng l ca ngừ th ủụ, nờn ng b Huyn v tnh
rt quan tõm ủn cụng tỏc xúa ủúi gim nghốo ca huyn nh.
Gii quyt vn ủ xúa ủúi gim nghốo gm nhiu lnh vc khụng
ch l kinh t m c vn húa, y t, giỏo dc. Nh s quan tõm ca cỏc c
quan v ch trng ủỳng ủn kp thi ca ng b huyn m cụng tỏc xúa
ủúi gim nghốo M c cú nhiu thnh tu, t l s h ủúi nghốo gim,
h khỏ tng. B mt kinh t M c cú nhiu thay ủi, cú ủc thnh
cụng ủú l s c gng n lc ca ton ủng, ton dõn huyn M c.
Trong nhng nm t 2001-2005 M c luụn khng ủnh l mt
Huyn thc hin tt cụng tỏc xúa ủúi gim nghốo. iu ny phi chng
bt ngun t thc trng nghốo ủúi v ý thc mun vn lờn nghốo ủúi.
Nhng chuyn bin tớch cc ca cụng tỏc xúa ủúi gim nghốo l tin
ủ cú ý ngha quan trng ủ ng B Huyn M c tng bc khc
phc nhng hn ch, yu Kộm, tip tc ủ ra cỏc bin phỏp kp thi ủỳng
ủn, ủy mnh kinh t Huyn ngy cng phỏt trin trong nhng giai ủon
sau. Xúa ủúi gim nghốo nõng cao ủi sng kinh t - Huyn ca M c
KI L
núi riờng v H Tõy núi chung
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TI LIU THAM KHO
Lch s ng b huyn M c tp I ca tp th BCH ng b
Huyn M c, 1998.
2.
Lch s ng b huyn M c tp II ca tp th BCH ng b
Huyn M c, 1998.
3.
OBO
OKS
.CO
M
1.
Bỏo cỏo tng kt 10 nm thc hin Ngh quyt 1254 ca BCH
Tnh H Tõy.
4.
Bỏo Nghiờn cu s ra ngy 24/3/2002.
5.
Hi Ph n huyn M c bỏo cỏo thc hin chng trỡnh h
tr vn gii quyt vic lm tng thu nhp cho Ph n gúp phn xoỏ ủúi gim
nghốo.
6.
Hi tho v Xoỏ ủúi gim nghốo ngy 15/6/2001 ca ng b
KI L
Huyn M c.
KI L
OBO
OKS
.CO
M
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
OBO
OKS
.CO
M
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
DANH SCH H TR TIN CHO H ểI NGHẩO NM 2001
STT
H v tờn
Tui
a ch (Thụn xúm)
i tng
S tin
Hong Vn Vng
37
Thụn Honh - ng Tõm
H nghốo
4.000.000
2
Phm Th Bn
34
Thụn Honh - ng Tõm
H nghốo
4.000.000
3
Nguyn Th Hu
80
Thụn Trỡ - Thng Lõm
Cụ ủn
4.000.000
4
Nguyn Vn Tớnh
75
Thụn Trỡ - Thng Lõm
Tn tt
4.000.000
5
Nguyn Vn L
42
ng M - Tuy Lai
Quỏ nghốo
4.000.000
6
Nguyn Vn Nh
41
Thụn Bốn - Tuy Lai
Quỏ nghốo
4.000.000
7
Nguyn Th ng
54
Quýt 1 - Tuy Lai
H nghốo
4.000.000
8
Bch Th V
47
Giỏp Bn - Tuy Lai
H nghốo
4.000.000
9
Nguyn Sn ụng
93
Thụn Trự - Tuy Lai
H nghốo
4.000.000
10
Khut Vn Vinh
69
Khm Lõm - Phỳc Lõm
Cụ ủn
4.000.000
11
V Vn ng
56
Chõn Chim - Phỳc Lõm
Quỏ nghốo
4.000.000
12
on Th Lut
55
Khm Lõm Phỳc Lõm
Quỏ nghốo
4.000.000
13
Nguyn Th Khuụng
75
Phỳc Khờ - Bt Xuyờn
Nghốo, cụ ủn
4.000.000
14
Nguyn Th T
50
Lai To - Bt Xuyờn
Quỏ nghốo
4.000.000
15
Trng Vn S
32
Bt Xuyờn
tn tt
4.000.000
16
Trnh Th Hinh
44
H nghốo
4.000.000
KI L
1
Vnh Xng - M Thnh
Ký nhn
OBO
OKS
.CO
M
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nguyễn Thị Vít
59
Vĩnh Xương - Mỹ Thành
Hộ nghèo
4.000.000
18
Đinh Thị Kính
60
Vĩnh Xương - Mỹ Thành
Mù, q nghèo
4.000.000
19
Bùi Văn Sang
58
Đoan Nữ - An Mỹ
QN, T.Binh
4.000.000
20
Nguyễn Văn Đinh
70
Kinh đào - An Mỹ
QN. vợ tàn tật
4.000.000
21
Nguyễn Thị Điểu
65
Kinh đào - An Mỹ
QN, chồng chết
4.000.000
22
Nguyễn Văn Định
34
Thơn Nghĩa - Xuy Xá
Tàn tật
4.000.000
23
Nguyễn Thị Phát
70
Thơn Đồi - Xuy Xá
Cơ đơn
4.000.000
24
Hồng Tiến Bắc
85
Thơn Thượng - Phùng Xá
Hộ nghèo
2.000.000
25
Nguyễn Thị Cơi
75
Đội 2 - TT Tế Tiêu
Hộ nghèo
2.000.000
26
Nguyễn Văn Bốn
71
Đội 4 - TT Tế Tiêu
Hộ nghèo
2.000.000
27
Nguyễn Thị Đối
80
Văn Giang - Đại Nghĩa
Hộ nghèo
2.000.000
28
Lê Thị Tơ
Thọ Sơn - Đại Nghĩa
TC xã hội
4.000.000
29
Lê Thị Hình
Kim Bơi - Vạn Kim
Hộ nghèo
4.000.000
30
Bùi Văn My
75
Kim Bơi - Vạn Kim
Cơ đơn
4.000.000
31
Vũ Thị Uy
52
Vạn Phúc - Vạn Kim
Cơ đơn
4.000.000
32
Nguyễn Thị Sàng
62
Vạn Phúc - Vạn Kim
Q nghèo
4.000.000
33
Đinh Văn Nhạc
71
Xóm 5 - Đốc Tín
Q nghèo
4.000.000
34
Nguyễn Thị Nhít
86
Xóm 5 - Đốc Tín
Hộ nghèo
4.000.000
35
Trần Đình Kiện
46
Xóm 5 - Đốc Tín
Hộ nghèo
4.000.000
KI L
17
Phạm Văn Tiến
42
Xóm 8 - Đốc Tín
KI L
36
OBO
OKS
.CO
M
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Hộ nghèo
4.000.000
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
OBO
OKS
.CO
M
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 3
VÀI NÉT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
HUYỆN MỸ ĐỨC ................................................................................................... 3
1.1. Khái qt điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Mỹ Đức.......... 3
1.1.1. Vài nét về vị trí địa lý .............................................................................. 3
1.1.2. Kinh tế ...................................................................................................... 3
1.1.3. Văn hóa - xã hội của huyện ................................................................... 4
1.1.4. Du lịch ..................................................................................................... 4
1.2. Thực trạng đói nghèo ở Mỹ Đức ................................................................ 4
1.2.1. Định nghĩa đói nghèo ............................................................................. 4
1.2.2. Thực trạng đói nghèo ở Mỹ Đức ........................................................... 4
1.2.3. Tình trạng đói nghèo ở Mỹ Đức do nhiều ngun nhân ..................... 4
CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 7
ĐẢNG BỘ HUYỆN MỸ ĐỨC LÃNH ĐẠO NHÂN DÂN THỰC HIỆN
CƠNG TÁC XỐ ĐĨI GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2001-2005......................... 7
2.1. Chủ trương và biện pháp của Đảng bộ huyện Mỹ Đức......................... 8
2.2. Q trình thực hiện .............................................................................. 8
2.3. Các biện pháp thực hiện cơng tác xố đói giảm nghèo giai đoạn
KI L
2001 – 2005.................................................................................................. 9
2.3.2. Phát triển kinh tế nơng thơn coi đây là nền tảng chủ yếu tạo việc
làm tăng thu nhập trên diện rộng ở nơng thơn ................................................ 10
2.3.3. Phát triển giáo dục đào tạo, y tế.............................................................. 10
2.3.4. Khai thác tiềm năng lao động ................................................................. 12
2.3.5. Mở rộng khả năng của người nghèo trong việc tiếp cận nguồn tín
dụng với lãi suất hợp lý .................................................................................... 13
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 14
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM .................................... 14
3.1. Thành tựu và hạn chế của Đảng bộ huyện Mỹ Đức trong công tác
xóa ñói giảm nghèo ................................................................................... 14
OBO
OKS
.CO
M
3.2. Bài học kinh nghiệm ........................................................................... 15
3.2.1. Xây dựng Đảng bộ vững mạnh làm hạt nhân tổ chức và lãnh
ñạo phong trào xóa ñói giảm nghèo
3.2.2. Quán triệt sâu sắc chủ trương, ñường lối biện pháp của Đảng ............. 15
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 17
KI L
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 18