Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Khu dịch vụ tổng hợp nhà xã hội phường lê lợi - thành phố vinh (cao ốc tầm nhìn xanh green view tower)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.67 MB, 35 trang )

GVHD: TH.s trần ngọc

báo cáo thực tập tốt nghiệp
long

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngành: Kỹ s Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Khoa: Xây dựng - Đại học Vinh
Giáo viên hớng dẫn: Ths.Ks. Trần Ngọc Long
Sinh viên thực hiện: Nhóm 3 Khóa 48 K Xây dựng.
Địa điểm thực tập: Đờng Lý Thờng Kiệt, phờng Lê Lợi, thành phố Vinh
Tên công trình:
Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở xã hội
phờng lê lợi - thành phố vinh
(cao ốc tầm nhìn xanh green view tower).
Chủ đầu t: Công ty cổ phần đầu t xây dựng và ứng dụng công nghệ mới
(TECCO).
Đơn vị thiết kế: Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng H.P.T
Đơn vị thi công: Công ty cổ phần TECCO Hà Nội.
Thời gian thực tập: Từ ngày 5/9/2011 đến ngày 5/10/2011

Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
-1-


GVHD: TH.s trần ngọc

báo cáo thực tập tốt nghiệp
long

a. Yêu cầu và mục đích:


I. Mục đích:
Nhằm nâng cao kiến thức thực tế cho sinh viên trớc khi ra trờng và củng cố lại
hệ thống kiến thức đã học trong nhà trờng. Tạo điều kiện giúp đỡ sinh viên làm
quen với công tác xây dựng ngoài thực tế, qua đó để học hỏi, bổ sung, xác định
rõ hơn vai trò chỉ đạo của một Kỹ s xây dựng.
II. Yêu cầu cụ thể:
Trong quá trình tham gia thực tập kĩ s yêu cầu các sinh viên tìm hiểu và nắm
vững đợc một số vấn đề sau:
1. Tìm hiểu mô hình tổ chức của đơn vị mình thực tập
2. Tìm hiểu về công trình mình thực tập : Cần tìm hiểu các đặc điểm của công
trình gồm : Chủ đầu t, hình thức đầu t, điều kiện tự nhiên, xã hội nơi công trình
xây dựng. Tìm hiều về dây chuyền công nghệ của công trình. Tìm hiểu về các
đơn vị tham gia xây dựng và hình thức ký hợp đồng (t vấn, tổng B, B...) mối quan
hệ giữa các đơn vị đó.
3. Tìm hiểu về giải pháp kiến trúc : Trên cơ sở tìm hiểu dây chuyền công năng
của công trình, phân tích tìm hiểu mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt và các chi tiết
cấu tạo đặc biệt. Phân tích đợc lý do các giải pháp đó (có thể vẽ sơ đồ tóm tắt ý
đồ của kiến trúc s)
4. Tìm hiểu về hệ thống kết cấu: Tìm hiểu về hệ thống kết cấu chính của công
trình (khung, vách, lõi, sàn). Phân tích đâu là hệ cơ bản, đâu là hệ phát triển.
Phân tích đợc vai trò của từng bộ phận trong hệ kết cấu và sơ đồ phân tải, hình
dung đợc sơ đồ tính của kết cấu chịu lực. Các chi tiết cấu tạo.
5. Tìm hiểu về công nghệ và tổ chức thi công: Giải pháp mặt bằng, chọn máy
thi công, thiết kế chi tiết, hớng dẫn công nghệ (đặc biệt là các công nghệ mới)
Cách lập kế hoạch, lập tiến độ thi công, việc kiểm tra điều chỉnh công việc cho
phù hợp với tiến độ đặt ra. Chú ý đến việc biên chế các tổ đội, cách thức điều
hành các tổ đội chính. Nghiên cứu việc sự dụng công nhân (chuyên môn sâu, đa
năng...) và cơ cấu tỷ lệ giữa các loại thợ.
Tìm hiểu cách thức tổ chức quản lý kiểm tra chất lợng công trình (hệ thống
quản lý chất lợng công trình, hình thức đánh giá chất lợng công trình, vai trò của

A, B và t vấn trong việc đảm bảo chất lợng công trình)
6. Tìm hiểu về biện pháp an toàn đợc áp dụng trên công trờng.

Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
-2-


GVHD: TH.s trần ngọc

báo cáo thực tập tốt nghiệp
long

b. Nội dung:
I. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần xây dựng TECCO Hà Nội:
1. Giới thiệu về công ty đang thực tập:
a. Tên và địa chỉ công ty:
Công ty cổ phần xây dựng TECCO Hà Nội
- Viết tắt: TECCO
- Trụ sở chính: Tầng 17, nhà B khu C1 Quang Trung T.P Vinh Nghệ An
b. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ của công ty: 50.000.000.000vnđ
- Mệnh giá cổ phiếu:19.000 vnđ
- Tổng số cổ phiếu: 5.120.000 cổ phiếu.
- Loại cổ phiếu phát hành: cổ phiếu phổ thông
- Hình thức cổ phần: chứng chỉ ghi số.
c. Ngành nghề hoạt động:
- u t kinh doanh:
+ u t a c
+ Sn giao dch bt ng sn
+ u t kinh doanh c s h tng, Khu ụ th mi v khu cụng nghip

+ u t cỏc khu du lch v kinh doanh du lch
+ u t v sn xut cụng nghip
+ u t thy in
+ u t giỏo dc
+ u t y t, Vn phũng cho thuờ
- Xõy dng:
+ Xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip, giao thụng vn ti, thy li,
xõy dng in v cụng trỡnh Bu in.
+ Xõy dng mng li in n 35KV.
Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
-3-


GVHD: TH.s trần ngọc

báo cáo thực tập tốt nghiệp
long

- Lnh vc khỏc:
+ Thit k cụng trỡnh
+ Kinh doanh xut nhp khu hng hoỏ
+ Kinh doanh cỏc loi dch v: vn ti, du lch, giao nhn
2. Cơ chế hoạt động:
- Hình thức giao việc: Công việc đợc thực thi nh sau:
+ Các bộ phận cấp trên ký kết với đối tác chuyển giao công việc cho các
phòng chuyên môn (xây dựng, giao thông, thuỷ lợi). Trởng phòng các phòng
chuyên môn giao việc cho các nhân viên của phòng mình thực hiện.
+ Các cá nhân trong công ty có thể tự liên hệ tìm đợc công trình rồi báo cáo
lại với công ty, và có thể tự mình hoặc ngời khác thực hiện các công việc trên.
- Hình thức huy động nhân lực: Công ty có đầy đủ đội ngũ cán bộ kĩ thuật làm

việc trong các phòng ban và trên các công trờng xây dựng. Về đội ngũ công nhân
công ty có đầy đủ lực lựơng công nhân vận hành các loại thiết bị máy móc cần
thiết đợc sử dụng trên công truờng nh công nhân vận hành cần trục, công nhân
vận hành trạm trộn, công nhân sữa chữa các thiết bị máy. Đội ngũ công nhân lao
động trực tiếp trên các công trờng xây dựng đợc công ty huy động tại chỗ với các
tổ đội công nhân có chuyên môn, tay nghề.
- Hình thức huy động vật lực: Công ty có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết cho
thực hiện công việc văn phòng cũng nh công trờng nh: Máy tính (để bàn, xách
tay), máy in cỡ A3, máy photocopy, máy fax, các thiết bị lấy mẫu địa chất công
trình. Các thiết bị kiểm tra chất lợng công trình nh: Thớc các loại, máy kinh vĩ,
máy thuỷ bình, các loại vật t nh ván khuôn thép định hình, hệ thống dàn giáo
bằng thép. Các loại máy thi công: Trạm trộn bê tông, máy vận thăng, cần trục
tháp máy đầm bê tông, các loại máy cắt, uốn thép, các loại máy ca, máy hàn gia
công ván khuôn. Ngoài ra công ty còn có riêng một đội xe vận chuyên nguyên
vật liệu và xe vận chuyển bê tông thơng phẩm.
- Một số loại máy móc thiết bị thi công ít đựoc sử dụng công ty cha trang bị đợc
hoặc có trang bị nhng cha đầy đủ khi cần thiết đợc công ty thuê của đơn vị khác
nh thiết bị thi công cọc khoan nhồi, hệ thống ván khuôn dàn giáo.
- Vật t cần thiết đựơc công ty mua và vận chuyển từ nơi cung cấp với chất lợng
đợc kiểm tra đảm bảo cho từng loại, đợc công ty cung ứng đến công trờng theo
đúng tiến độ thi công thực tế.
Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
-4-


GVHD: TH.s trần ngọc

báo cáo thực tập tốt nghiệp
long


- Hình thức trả lơng:
Công nhân lao động trực tiếp trên công trờng đợc công ty trả lơng theo sản
phẩm lao động tuân theo định mức sử dụng lao động do nhà nớc ban hành. Đối
với bộ phận kĩ thuật, nhân viên văn phòng nằm trong biên chế của công ty đợc
trả lơng theo quy định của nhà nớc đối với công nhân viên. Đối với những lao
động hợp đồng dài hạn đợc trả lơng theo thoả thuận của công ty và ngời lao động
và đúng với quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.
3. Cơ cấu tổ chức của đơn vị đang thi công công trình:
Công trình nhà điều hành kĩ thuật và viễn thông thi công dới sự chỉ huy trực
tiếp của bộ phận cán bộ kĩ thuật của công ty.Cơ cấu điều hành công trờng gồm:
- Bộ phận gián tiếp:
Chủ nhiệm công trình: KS. Lê Đắc Thọ
Cán bộ kĩ thuật : Anh Nguyễn Tiến Cờng
Anh Phan Văn Dũng
Giám sát: Anh Hoàng Minh Tuấn
- Bộ phận trực tiếp: Công nhân trực tiếp lao động trên công trờng đợc thuê tại
chỗ và của công ty gồm 4 tổ: Tổ nề, tổ bê tông, tổ sắt, tổ cốppha.
* Chủ nhiệm công trờng: là ngời chịu sự điều hành trực tiếp của công ty, điều
hành toàn bộ bộ máy của công trờng xây dựng, bố trí điều động công nhân từng
tổ thực hiện công việc thi công hằng ngày. Là ngời cùng với cán bộ kĩ thuật hớng
dẫn kĩ thuật thi công từng hạng mục công trình cho công nhân và thanh quyết
toán khối lợng hoàn thành cho từng tổ thợ.
* Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, kĩ thuật thi công và an toàn
lao động trên công trờng hàng ngày. Nghiên cứu kĩ hồ sơ thiết kế và tổng mặt
bằng thi công công trình để hớng dẫn công nhân thực hiện.có biện pháp tổ chức
thi công từng bộ phận kết cấu của công trình đúng tiến độ và đúng với yêu cầu
thiết kế. Quyết định công việc đợc tiến hành trong ngày. Hớng dẫn kiểm tra việc
thực hiện các yêu cầu về an toàn lao động và vệ sinh môi trờng. Cùng với cán bộ
t vấn giám sát, t vấn thiết kế và kĩ thuật A nghiệm thu kỹ thuật từng hạng mục
công việc khi đã hoàn thành.

II. Giới thiệu về công trình xây dựng:
1. Giới thiệu chung:
- Tên công trình: Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở xã hội.
phờng lê lợi - thành phố vinh
Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
-5-


GVHD: TH.s trần ngọc

báo cáo thực tập tốt nghiệp
long

(cao ốc tầm nhìn xanh - green view tower)

- Địa điểm: Đờng Lý Thờng Kiệt, Phờng Lê Lợi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An.
- Chủ đầu t: Công ty c phn u t xây dng và ng dng công ngh mi
(TECCO)
- Hình thức đầu t: Đầu t 100% vốn.
- Đơn vị thiết kế: Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng H.P.T
- Đơn vị thi công: Công ty cổ phần TECCO Hà Nội
- Đơn vị giám sát: Công ty giám sát kiểm định Miền Trung

Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
-6-


GVHD: TH.s trần ngọc


báo cáo thực tập tốt nghiệp
long

- Đặc điểm chính của công trình: Công trình có 16 tầng có 1 tầng hầm, kết cấu
chịu lực chính bao gồm:
+ Kết cấu móng: Sử dụng hệ thống cọc ép trớc.
+ Kết vách lõi: Sử dụng cột vách kết hợp với lõi cứng chịu lực là lồng
thang máy. Sàn bóng không sử dụng dầm ngang
+ Kết cấu bao che: Sử dụng hệ kết cấu bao che bằng tờng gạch.
- Dây chuyền công năng của công trình: Công trình có 16 tầng có hệ thống giao
thông chính theo phơng ngang là các hành lang giữa, hệ thống giao thông theo
phơng đứng là 2 lồng thang máy, và 2 cầu thang bộ thoát hiểm.
- Điều kiện tự nhiên: Công trình nằm trên khu đất rộng 2.358m 2, mặt bằng thi
công khá rộng và bằng phẳng. Công trình nằm cạnh đờng Lý Thờng Kiệt, mặt
bằng rộng nên có đủ điều kiện để bố trí kho bãi nhà tạm của chỉ huy công trờng.
- Điều kiện xã hội: Công trình sử dụng hệ thống điện đợc lấy từ lới điện và hệ
thống nớc của thành phố, chất lợng nứơc tơng đối tốt. Hệ thống điện nớc bảo
đảm đầy đủ phục vụ thi công và sinh hoạt trên công trờng.
- Cách bố trí công trờng: Trên công trờng đợc bố trí gồm bãi tập kết vật liệu (cát,
đá 1x2, gạch) ở góc phía tây công trờng, thép và xi măng đợc tập kết trong nhà
tạm có mái che chống ma nắng và có khu vực để gia công cốt thép ở phía tây
công trờng, gần cổng vào công trờng. Khu vực nhà ở cho cán bộ kĩ thuật và các
phòng điều hành đợc đặt ở phía nam, khu vực lán trại nhà tạm cho công nhân đợc đặt ở phía tây công trờng.
2. Đặc điểm kiến trúc công trình:
Công trình là khu nhà 16 tầng phục vụ vào mục đích làm trung tâm thơng
mại và kinh doanh nhà ở chung c. Nhà có mặt tiền hớng ra đờng Lý Thờng Kiệt.
Không gian trong nhà gồm 2 lồng thang máy sử dụng vào mục đích vận chuyển
ngời và thiết bị đợc bố trí rất tiện lợi, công trình còn có thêm 2 thang bộ phục vụ
cho mục đích lên xuống kể cả khi có sự cố xảy ra và mất điện.
+ Chiều dài nhà: 32 m

+ Chiều rộng nhà: 32 m
+ Chiều cao nhà: 56.4 m
+ Có một tầng hầm cao 3.0 m (sâu -1.8 m và nổi 1.2 m)
+ Chiều cao các tầng là: Tầng một 3.6 m, tầng 2- 16 là 3.2 m.
+ Kết cấu vách lõi cốt thép chịu lực,tờng gạch xây chèn dày 220 mm.
+ Sử dụng giải pháp móng cọc.
+ Mặt bằng tầng hầm : Có diện tích có diện tích 830 m2
Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
-7-


GVHD: TH.s trần ngọc

báo cáo thực tập tốt nghiệp
long

Sử dụng vào mục đích để xe với 2 lối ra vào ở phía Bắc và phía Nam công trình,
tầng hầm dùng làm nơi để xe ô tô loại nhỏ, xe máy, xe đạp, phòng trực và phòng
chống cháy nổ, có một phòng vệ sinh tầng bán âm.
+ Mặt bằng tầng 1 là khu giao dịch chính của công trình với chức năng làm
khu vực giao dịch lắp đặt điện thoại, thu cớc phí, phòng đàm thoại và khu vệ
sinh.
+ Mặt bằng tầng 2- 16 mỗi tầng gồm 10 căn hộ cho thuê.
Nh vậy ta thấy mặt bằng công trình bố trí có tính đa năng hài hoà. Tầng hầm
không những làm tăng độ cứng công trình mà còn làm không gian để xe thuận
lợi cho khách hàng và cán bộ nhân viên, các mặt bằng còn lại không những bố trí
phù hợp với mục đích sử dụng mà còn có không gian thông thoáng và giao thông
thuận lợi với nhau.
3. Kết cấu công trình.
3.1 Kết cấu công trình:

- Công trình có kết cấu khung bêtông cốt thép chịu lực có lõi cứng gồm có:
+ Kết cấu móng là hệ thống cọc ép trớc hạ vào lớp đất sét cứng tiết diện 400x400
mm, l = 46,3 m chia làm 4 đoạn.
Bê tông Mác B30 Sau khi ép cọc thì đập phần đầu cọc rồi đổ đài.
Đài móng có vai trò tiếp nhận tải trọng từ cột, lõi cứng và truyền tải trọng
xuống các đầu cọc. Cọc ép là loại cọc chống, cũng là cọc ma sát và đất bị ép dồn
ra các bên. Cọc truyền tải trọng từ đài rồi truyền xuống nền đất.
+ Tầng hầm có kết cấu bao che là tờng bê tông toàn khối có chiều dày 40 cm đợc
xử lý chống thấm bằng cách quét phụ gia chống thấm lên bề mặt tờng.
Ngoài mục đích sử dụng, tầng hầm còn có vai trò tăng ổn định cho công trình
khi chịu lực xô ngang, tránh chuyển vị của khung nhà, hạn chế rung động khi có
xe chạy ngoài đờng.
+ Kết vách cột: bao gồm hệ thống các cột và vách và lõi thang máy. có 7 loại cột
khác nhau đợc ký hiệu từ C1 đến C7,và đựoc thay đổi tiết diện khi lên cao kích
thớc và tiết diện cột đựơc thể hiện bản vẽ chi tiết cột dới đây.
Cột tiếp nhận thẳng tải trọng từ sàn và truyền xuống đài móng,
+ Kết cấu sàn: Là kết cấu sàn bóng (bubble - deck) không dầm đỡ sàn làm việc
theo hai phơng chịu lực truyền toàn bộ tải trọng xuống cột và vách của công
trình cùng với vách và cột lõi thang máy làm tăng độ cứng không gian cho toàn
công trình, đóng vai trò phân phối tải trọng ngang cho kết cấu chịu lực chủ yếu.

Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
-8-


GVHD: TH.s trần ngọc

báo cáo thực tập tốt nghiệp
long


+ Tờng xây gồm tờng bao che và tờng ngăn có tác dụng phân chia không gian sử
dụng cho ngôi nhà và tiếp nhận tải trọng gió truyền lên khung chịu lực.
cột c1

cột c2

cột c3

Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
-9-

cột c4


GVHD: TH.s trÇn ngäc

b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
long
cét c5

cét c6

cét c7

3.1 KÕt cÊu c«ng tr×nh:

a. MÆt b»ng kÕt cÊu c«ng tr×nh:

Sinh viªn thùc hiÖn: nhãm 3 – Líp 48K X©y dùng
- 10 -



GVHD: TH.s trÇn ngäc

b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
long

mÆt b»ng kÕt cÊu tÇng 1 cèt ±0.000

Sinh viªn thùc hiÖn: nhãm 3 – Líp 48K X©y dùng
- 11 -


GVHD: TH.s trÇn ngäc

b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
long

mÆt b»ng kÕt cÊu tÇng 2-16

Sinh viªn thùc hiÖn: nhãm 3 – Líp 48K X©y dùng
- 12 -


GVHD: TH.s trần ngọc

báo cáo thực tập tốt nghiệp
long

mặt bằng kết cấu tầng áp mái


b. Sự làm việc của hệ kết cấu công trình:
Sơ đồ tính của công trình là hệ không gian với các kết cấu chịu lực chính theo
phơng đứng, phơng ngang là:
+ Hệ kết cấu chịu lực chính của công trình theo phơng đứng: Bao gồm hệ thống
cột chịu lực, vách chịu lực và lõi cứng chịu lực kết hợp làm lồng thang máy
+ Hệ thống chịu lực theo phơng ngang của công trình là hệ thống sàn bong bóng
(dubble deck) dày 300mm. Không có hệ thống dầm đỡ. Sàn đợc liên kết với
vách, lõi, cột bằng hệ thống các thanh thép nối đờng kính 16, 18. Tải trọng
trên sàn đợc tuyền trực tiếp vào hệ thống cột, vách, lõi và truyền xuống nền
thông qua móng công trình.

c. Một số chi tiết cấu tạo đặc biệt:
* Chi tiết cột: Từ từng 2 đến tầng 16, tiết diện cột giảm 3 lần (cứ 5 tầng giảm
kích thớc cột 1 lần).
Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
- 13 -


GVHD: TH.s trần ngọc

báo cáo thực tập tốt nghiệp
long

- Cốt thép dọc chịu lực đợc bố trí theo chu vi tiết diện từ 20 - 25 tùy tiết diện
cột. Cốt đai 10 khoảng cách a100 hoặc a200 đối với cốt đai vòng ngoài, a300
đối với cốt đai vòng trong.
- Mặt cắt điển hình của chi tiết cột :

* Chi tiết Vách, lõi : Vị trí vách cứng và lõi nh mặt bằng kết cấu tầng điển hình.


- Vách, lõi có chiều dày 300mm, Thép dọc bố trí 16 khoảng cách 200mm. Tại
các góc bố trí thép dọc 22, có tác dụng tăng cờng độ cứng, ổn định và khả năng
chịu lực của vách.

Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
- 14 -


GVHD: TH.s trÇn ngäc

b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
long

mÆt b»ng kÕt cÊu tÇng 2-16

Sinh viªn thùc hiÖn: nhãm 3 – Líp 48K X©y dùng
- 15 -


GVHD: TH.s trÇn ngäc

b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
long

mb thÐp v¸ch v2

mb thÐp v¸ch v6
* Chi tiÕt sµn bubble - deck :
Sinh viªn thùc hiÖn: nhãm 3 – Líp 48K X©y dùng

- 16 -


GVHD: TH.s trần ngọc

báo cáo thực tập tốt nghiệp
long

Sàn bubble deck là loại sàn bêtông cốt thép sự dụng những quả bóng nhựa
tái chế để thay thế phần bêtông không tham gia chịu lực ở thớ giữa của bản sàn,
làm giảm đáng kể trọng lợng bản thân kết cấu và tăng khả năng vợt nhịp lên
khoảng 50%. Bản sàn phẳng, không dầm, liên kết trực tiếp với hệ cột, vách chịu
lực. Có nhiều u điểm về mặt kỹ thuật và kinh tế:
+ Tạo tính linh hoạt cao trong thiết kế, có khả năng áp dụng cho nhiều loại
mặt bằng công trình
+ Giảm tới 35% trọng lợng bản thân kết cấu, từ đó giảm kích thớc hệ kết cấu
cột, vách, móng.
+ Tăng khoảng cách lới cột, giảm hệ tờng, vách chịu lực.
+ Giảm thời gian thi công và các chi phí dịch vụ kèm theo.
+ Tiết kiệm khối lợng bê tông thi công: 2.3kg nhựa tái chế thay thế cho 230
kg bê tông/ m3 (bề dày 280mm)
+ Rất thân thiện với môi trờng khi giảm lợng phát thải năng lợng và khí
Cacbonic CO2.
Công trinh sử dụng các tấm Bubble đơn giản đợc cấu tạo bởi lới thép dới, quả
bóng và lới thép trên sau đó sẽ đợc đổ bê tông tại công trờng trên hệ ván khuôn
truyền thống. Các tấm này đợc chế tạo sẵn tại xởng ở Thanh Hóa sau đó chở đến
công trờng và tiến hành lắp ghép, gia cờng thép liên kết và đổ bê tông. Chiều dày
sàn 300mm.
* Cấu tạo sàn bóng Bubble Deck:


Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
- 17 -


GVHD: TH.s trÇn ngäc

b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
long

Sinh viªn thùc hiÖn: nhãm 3 – Líp 48K X©y dùng
- 18 -


GVHD: TH.s trần ngọc

báo cáo thực tập tốt nghiệp
long

II. Công nghệ và tổ chức thi công:
1. Cụng tỏc trc c v nh v cụng trỡnh
- Cụng tỏc trc a l cụng tỏc rt quan trng m bo thi cụng ỳng theo v trớ
v kớch thc thit k. Trờn c s h thng li khng ch mt bng t quỏ trỡnh
thi cụng phn ngm, ta tin hnh lp h trc nh v cho cỏc v trớ cn thi cụng
ca phn thõn. Quỏ trỡnh chuyn trc v tớnh toỏn phi c tin hnh chớnh xỏc,
m bo ỳng v trớ tim trc. Cỏc ct mc phi c ghi chỳ v bo v cn thn
trong sut quỏ trỡnh thi cụng.

Sinh viên thực hiện: nhóm 3 Lớp 48K Xây dựng
- 19 -



GVHD: TH.s trÇn ngäc

b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
long

- Vị trí các hạng mục được xác định và cắm mốc cố định. Vị trí các mốc được
đặt cách xa vị trí thi công và đảm bảo không thay đổi trong suốt thời gian thi
công.
- Mốc tim cốt được lấy từ lưới trắc địa Quốc gia gần vị trí thi công hoặc từ các
mốc được thiết kế yêu cầu.
- Việc chuyển tim cốt được thực hiện bằng máy kinh vĩ, máy thuỷ bình, hệ thống
dây căng, thước thép, quả dọi, livô.
- Tim cốt công trình luôn luôn được kiểm tra trong suốt quá trình thi công dựa
trên các mốc cố định trên công trình và các vị trí ở ngoài công trình để đảm bảo
kích thước và vị trí theo thiết kế.
- Tất cả các giai đoạn thi công đều phải có mốc trắc đạc (tim, cốt) mới được thi
công. Trước khi thi công phần sau phải có hoàn công lưới trục và cốt cao trình
từng vị trí của phần việc trước nhằm kịp thời đưa ra các giải pháp kỹ thuật khắc
phục các sai số có thể và đề phòng các sai số tiếp theo trên cơ sở đó lập hoàn
công cho công tác nghiệm thu bàn giao.
- Các công đoạn xây tường lát nền sử dụng máy trắc đạc để bật mực toàn tuyến
bảo đảm độ chính xác của tường xây và độ phẳng toàn diện của nền.
2. Biện pháp thi công cột lõi
a. Công tác cốt thép
* Các yêu cầu chung của công tác cốt thép
- Cốt thép dùng phải đúng số hiệu, chủng loại, đường kính, kích thước và số
lượng.
- Cốt thép phải được đặt đúng vị trí theo thiết kế đã quy định.
- Việc dự trữ và bảo quản cốt thép tại công trường phải đúng quy trình, đảm bảo

cốt thép sạch, không han gỉ, chất lượng tốt
- Khi gia công cắt, uốn, kéo, hàn cốt thép phải tiến hành đúng theo các quy định
với từng chủng loại, đường kính để tránh không làm thay đổi tính chất cơ lý của
cốt thép. Dùng tời, máy tuốt để nắn thẳng thép nhỏ. Thép có đường kính lớn thì
dùng vam thủ công hoặc máy uốn. Sản phẩm gia công được kiểm tra theo từng
lô với sai số cho phép.
- Các bộ phận lắp dựng trước không gây cản trở các bộ phận lắp dựng sau.
* Biện pháp lắp dựng cốt thép cột
Sinh viªn thùc hiÖn: nhãm 3 – Líp 48K X©y dùng
- 20 -


GVHD: TH.s trÇn ngäc

b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
long

- Sau khi gia công và sắp xếp đúng chủng loại ta dùng cần trục tháp đưa cốt thép
lên sàn tầng đang thi công.
- Kiểm tra tim, trục của cột, vận chuyển cốt thép đến từng cột, tiến hành lắp
dựng dàn giáo, sàn công tác.
- Nối cốt thép dọc với thép chờ. Với phương pháp nối ren cốt thép chịu lực nên
tiết kiệm được lượng cốt thép chờ. Vị trí nối cốt thép ở vào khoảng 1/3 chiều
cao tầng. Trong khoảng neo thép phải được buộc ít nhất tại 3 điểm, đảm bảo
đúng yêu cầu kỹ thuật. Đồng thời phải đặt các thanh cữ thép φ16, khoảng cách
50 cm theo cả hai phương để chống hai mặt trong ván khuôn tránh hiện tượng
chiều dày lõi bị thu hẹp.
- Nối buộc cốt đai theo đúng khoảng cách thiết kế, sử dụng sàn công tác để buộc
cốt đai ở trên cao. Mối nối buộc cốt đai phải đảm bảo chắc chắn để tránh làm sai
lệch, biến dạng khung thép.

- Cần buộc sẵn các viên kê bằng bêtông có râu thép vào các cốt đai để đảm bảo
chiều dày lớp bêtông bảo vệ, các điểm kê cách nhau 60cm.
- Chỉnh tim cốt thép sao cho đạt yêu cầu để chuẩn bị lắp dựng ván khuôn.
Dưới đây là hình ảnh về thép cột:
+ Nối thép cột bằng tiện ren :

Sinh viªn thùc hiÖn: nhãm 3 – Líp 48K X©y dùng
- 21 -


GVHD: TH.s trÇn ngäc

b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
long

Sinh viªn thùc hiÖn: nhãm 3 – Líp 48K X©y dùng
- 22 -


GVHD: TH.s trÇn ngäc

b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
long

+ Cốt thép chờ:

Sinh viªn thùc hiÖn: nhãm 3 – Líp 48K X©y dùng
- 23 -



GVHD: TH.s trÇn ngäc

b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
long

* Biện pháp lắp dựng cốt thép sàn:
Sàn của công trình là loại sàn Bubble – Deck, sàn được chia thành các tấm và
được gia công tại xưởng sau đó vận chuyển đến lắp ráp tại vị trí thi công sàn.
- Các tấm sàn được đánh số thứ tự, sau khi được vận chuyển đến công trường
được cần cẩu nâng lên vị trí lắp đặt. Sau khi được lắp đắt vào vị trí theo thiết kế,
công nhân tiến hành liên kết các tấm sàn với nhau bằng cách thanh thép chịu lực
đường kính φ10 đối với thép lớp dưới và φ8 lớp trên, khoảng cách các cốt thép
Sinh viªn thùc hiÖn: nhãm 3 – Líp 48K X©y dùng
- 24 -


GVHD: TH.s trÇn ngäc

b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
long

liên kết là 150mm. Thép dùng để nối các tấm là thép cường độ cao:
4250Kg/cm2. Chiều dài thanh thép liên kết từ 800 -1200mm.
Các tấm sàn được liên kết trực tiếp với cột, vách, lõi bằng lưới thép đường
kính 18, khoảng cách 150 hoặc 125 hoặc 75 mm. Để neo chắc chắn, cốt thép
được uốn hình chữ L
+ Hình vẽ cấu tạo thép và bóng một tấm sàn:

tÊm 2-sl:01
+ Liên kết các tấm sàn:


Sinh viªn thùc hiÖn: nhãm 3 – Líp 48K X©y dùng
- 25 -


×