Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Kế hoạch chiến lược marketing trường cao đẳng công nghiệp dệt may hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.36 KB, 3 trang )

Kế hoạch chiến lợc marketing
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Dệt may thời trang hà nội
I Giới thiệu sơ lợc về nhà trờng:
- Trờng Cao đẳng Công nghiệp DMTT HN thuộc tập đoàn Dệt may Việt Nam
- Đào tạo 3 hệ: Cao đẳng, TCCN, CNKT
- Với 9 ngành nghề đào tạo (CN May, Thiết kế thời trang, CN da giày, Cơ khí sửa
chữa thiết bị may, Điện công nghiệp, Kế toán, QTSX, Tin học ứng dụng, CN Hàn)
II- Nghiên cứu thị trờng đào tạo:
1- Môi trờng vĩ mô:
a- Môi trờng chính trị pháp luật:
- Luật Giáo dục năm 2005
- Luật Doanh nghiệp
- Nghị định 05/2005 của Chính phủ về xã xội hoá các hoạt động GD,YT,VH và
TDTT
- Chiến lợc phát triển GD đến năm 2010
b- Môi trờng kinh tế:
Chịu ảnh hởng cơ chế của một đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, là ngành có giái
trị xuất khẩu đứng sau ngành dầu khí.
c- Môi trờng văn hoá xã hội:
Ngành thời trang bắt đầu phát triển mạnh, nhu cầu làm đẹp ngày càng tăng.
d- Môi trờng tự nhiên:
Trờng nằm gần các khu công nghiệp dệt may lớn, các khu công nghiệp vừa và nhỏ
của Bắc Ninh và Gia Lâm
e- Môi trờng tác nghiệp:
- Khách hàng:
+ Nhu cầu có việc làm lớn
+ Nhu cầu sử dụng lao động đã qua đào tạo của các DN lớn
2- Các đối thủ cạnh tranh, đối tác:
a- Các đối thủ cạnh tranh:
- Trờng Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I
- Trờng Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Nam Định


-
b- Các đối tác:
- Trờng Đại học Bách Khoa HN
- Trờng Đại học S phạm Kỹ thuật Hng Yên
3- Khách hàng tiềm năng:
- Học sinh tốt nghiệp THPT không thi đỗ đại học
- Bộ đội xuất ngũ
- Cán bộ công nhân viên các DN cha qua đào tạo, .
- Các DN tại các khu CN


III- Phân tích sản phẩm và dịch vụ của nhà trờng:
Mục tiêu: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu cho sản phẩm của trờng nh chơng trình,
dịch vụ văn hoá và các hỗ trợ khác,
- Điểm mạnh:
+ Chơng trình đúng chơng trình khung, hiện đại, cập nhật thờng xuyên, đám bảo tính
liên thông, thời lợng thực hành kỹ năng nghề hợp lý.
+ Đội ngũ GV đủ về số lợng, tay nghề vững
+ Cơ sở VC đầy đủ, hiện đại có chỗ ở nội trú cho HSSV,
+Có chế độ học bổng, giảm học phí cho HSSV diện chính sách theo quy định.
+ HSSV ra trờng đợc giới thiệu việc làm, tỷ lệ HSSV có việc làm sau khi TN cao
+ Trờng có thơng hiệu
- Điểm yếu:
+ Cơ cấu ngành nghề cha đồng đều,
+ Chơng trình đào tạo cha linh hoạt mềm dẻo
+ Việc biên soạn giáo trình chuyên môn còn nhiều hạn chế
+ Do đặc thù của ngành là lao động nhiều giờ.
IV- Xác định nhu cầu của khách hàng:
- Khách hàng cấp 1:
+ Mong muốn học để có một ngành nghề ổn định

+ Muốn học lên cao hơn
+ Thời gian học rút ngắn mà vẫn đảm bảo về nội dung chơng trình
- Khách hàng cấp 2:
+ Mong muốn đào tạo sát với thực tế
+ HSSV có thể thích ứng với công việc ngay khi làm việc
V- Các giải pháp quảng bá:
- Tham gia hội chợ việc làm của Các Sở GD-ĐT
- Tham gia hội thi tay nghề, GV giỏi, HS giỏi
- Thiết lập trang Web của trờng
- Mở Hội nghị khách hàng
- Hội thảo khoa học hàng năm do Bộ GD-ĐT chủ trì
- Quảng cao trên các phơng tiện thông tin đại chúng
- Tham gia các tuần lễ thời trang ngành
VI- Triển khai chiến lợc Marketing:


Giải pháp
Phát tờ rơi

Nội dung

Thời gian
thực hiện
Tháng 2

Thiết kế tờ rơi
In ấn
Phát hành
Tháng 3
- Thiết kế các mẫu Tháng 2

thông tin phù hợp với
từng loại phơng tiện
thông tin

Quảng cáo
trên các phơng
tiện
thông tin đại
chúng
Hội
nghị Họp khách hàng cấp Tháng 8
khách hàng
II

Ngời thực hiện
Phòng Đào tạo
Phòng QTĐS
Ban Tuyển sinh
Phòng Đào tạo
Ban Tuyển sinh

Phòng Đào tạo
Phòng QTĐS
Ban Tuyển sinh

Mục tiêu đạt đợc
Giúp cho học
sinh THPT hiểu
về trờng
Quảng bá hình

ảnh và thông tin
về trờng tới các
đối tợng
Nắm bắt nhu
cầu đào tạo về
số lợng đối với
các ngành nghề

VII- Giám sát đánh giá sản phẩm và quá trình marketing:
Mục tiêu : Dánh giá sản phẩm đào tạo quá trình Mar, trên cơ sở đó để điều chỉnh, bổ
sung hoạt động Mar
1- Giám sát, đánh giá bản thân sản phẩm và dịch vụ:
- Đánh giá bằng hiệu suất đào tạo
- KJhả năng thích ứng với công việc của học sinh sau đào tạo
- Số lợng đăng ký dự tuyển các năm
- Hợp đồng đào tạo với các doanh nghiệp
- Mức độ hai lòng của khách hàng sau đào tạo
2- Giám sát quát trình Mar:
- Tiến độ Mar
- Hiệu quả Mar
3. Phơng pháp đánh giá:
- Theo dõi giams sát thờng xuyên
- Qua phiiếu điều tra
- Kết quả đào tạo
4. Lực lợng đánh giá:
- Phòng đào tạo
- Phòng quản lý học sinh
- TT dịch vụ việc làm
- GV, HS




×