Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

Giáo trình tin học đại cương phần 2 đh sư phạm TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.11 MB, 193 trang )

Giáo trình Tin học đại cương

Chƣơng 5 Giao tiếp và học tập trên
Internet
 Các ứng dụng của Google
 Blogs
 Wikis
 Mạng xã hội
 Web-based Course and Elearning System
 Vấn đề văn hóa và đạo đức giao tiếp trên Internet

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 162


Giáo trình Tin học đại cương

Các ứng dụng của mạng Internet đang ngày càng ảnh hưởng mạnh mẽ đến công việc và học tập.
Từ việc chỉ là một môi trường tìm kiếm thông tin, giải trí, ngày nay Internet đã trở thành một
công cụ không thể thiếu trong việc giao tiếp và học tập. Thông qua mạng Internet, mọi người
đang dần hòa nhập vào một cộng đồng, một xã hội to lớn với nhiều cơ hội học tập, giao lưu, làm
việc, … nhưng cũng tiềm ẩn không ít những tác hại, cám dỗ. Chính vì thế, trong chương này,
chúng ta sẽ tìm hiểu một số ứng dụng của mạng Internet, các công cụ làm việc và học tập trực
tuyến thông dụng hiện nay.

5.1 Các ứng dụng của Google
Google Application (Google Apps) là các ứng dụng của Google cho phép người sử dụng chỉ với
một tài khoản của Google (Google Account) có thể truy cập, chia sẻ thông tin, trao đổi công việc
hợp tác với nhau tiện lợi bất cứ khi nào và bất cứ ở đâu.


Các ứng dụng cơ bản của Google đó là:
Google Mail (Gmail)
Cung cấp dịch vụ mail miễn phí, tốc độ cao, ổn định với dung lượng khoảng 10GB
Google Talk
Ứng dụng chat của Google được tích hợp trong Gmail, có các chức năng: instant
message, voice và video chat,…
Google Calendar
Ứng dụng tạo lịch cá nhân để nhắc nhở, tổ chức công việc. Có thể public chia sẻ với
mọi người
Google Docs
Ứng dụng tạo văn bản (document), bảng tính (spreadsheet), bài trình chiếu
(presentation), mẫu điền thông tin, khảo sát (form),…và sau đó có thể chia sẻ với mọi
người một cách dễ dàng

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 163


Giáo trình Tin học đại cương

Google Site />Ứng dụng cho phép tạo và chỉnh sửa một trang thông tin cá nhân (website) cơ bản. Có
thể tích hợp, liên kết với các tính năng có sẵn khác của Google
Bảng 5.1 Các ứng dụng cơ bản của Google

Ngoài ra, Google còn có các ứng dụng cũng rất hữu ích khác như Google Earth, Google Map,
Google News,… Trong phạm vi của giáo trình chúng tôi chỉ trình bày một số ứng dụng cơ bản

5.1.1 Google Mail

Công nghệ Web ngày càng phát triển, việc sử dụng mail để trao đổi giao tiếp trên mạng trở thành
nhu cầu không thể thiếu. Đáp ứng nhu cầu này Google cho ra dịch vụ Google Mail (Gmail) cho
phép người sử dụng tạo một tài khoản mail miễn phí với dung lượng khoảng 10GB. Với tài
khoản Gmail này người sử dụng có thể trao đổi, giao tiếp, và sử dụng kết hợp với các tính năng
khác của Google
Để tạo tài khoản Google vào trang web: gmail.com  chọn Sign-up. Điền đầy đủ các thông tin
yêu cầu là đã tạo được thành công tài khoản Gmail
 Tạo và tổ chức hộp mail thông qua các: nhãn (label), stars (đánh dấu sao vào các mail quan
trọng), archive

Hình 5.1Tạo các labels quản lý mail

 Lọc mail: Setting Mail  Filter

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 164


Giáo trình Tin học đại cương

Hình 5.2Lọc mail với chức năng Create Filter

 Đọc và nhận mail:
 Reply: trả lời khi mail được gửi đến
 Reply All: trả lời cho tất cả những người có trong danh sách gửi đến
 Forward: chuyển tiếp mail
 Forward All
 Đính kèm tập tin văn bản: Attachment

 Gửi mail: contacts, sending mail, tạo chữ ký (signature), trả lời tự động khi chưa đọc được
mail (vacation auto-responder)
 Ngoài ra còn có 1 số tính năng thử nghiệm trong Gmail Labs: Undo Button, Offline Gmail…

5.1.2 Google Docs
Google cung cấp bộ ứng dụng Google Docs bao gồm nhiều ứng dụng văn phòng bên trong tương
tự như bộ công cụ Office của Microsoft mà người sử dụng đã rất quen thuộc:

Hình 5.3Các ứng dụng của Google Docs

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 165


Giáo trình Tin học đại cương

 Documents: tương tự như Microsoft Word (.doc)
 Spreadsheets: tương tự như Microsoft Excel (.xls)
 Presentations: tương tự như Microsoft Power Point (.xls)
 Drawings: Paint (.jpg, .png, .gif)
 Forms: công cụ tạo bảng khảo sát
Để tạo một ứng dụng trong Google Docs trong đăng nhập vào tài khoản Gmail, sau đó chọn
Google Docs. Sau đó Chọn Create New

Hình 5.4Giao diện Google Docs

Sau khi tạo các ứng dụng này chúng ta có thể chia sẻ tập tin vừa tạo thông qua chức năng Share
Các chức năng tạo văn bản, bài trình chiếu, bảng tính với Google Documents,

Presentations, Spreadsheets đã được giới thiệu trong giáo trình ở chương 3, 4, 6

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 166


Giáo trình Tin học đại cương

Trong chương này sẽ bổ sung hướng dẫn các bước cơ bản để tạo mẫu khảo sát với Google Form
 Trong Google Docschọn Create NewForm

Hình 5.5Tạo Form mới

 Sau đó tùy chỉnh form: đặt tên form, mô tả phần giải thích (hướng dẫn), và phần để biên soạn
các câu hỏi khảo sát (Question)
 Trong mục Question có phần dạng câu hỏi (Question Type). Có 7 dạng câu hỏi:
 Điền vào chỗ trống (Text)
 Bổ sung đoạn văn (Paragraph Text)
 Trắc nghiệm (Multiple choice)
 Lựa chọn (Checkboxes)
 Chọn câu trả lời từ danh sách (Choose from list)
 Đánh giá (Scale)
 Lưới (Grid)
 Ứng với mỗi dạng câu hỏi sẽ cho phép bạn biên soạn phần đặt câu hỏi, phần gợi ý, phần trả
lời,…

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh


Trang 167


Giáo trình Tin học đại cương

Hình 5.6Giao diện tạo câu hỏi dạng Multiple Choice

 Bên cạnh đó còn có tùy chọn cho phép bạn thiết lập yêu cầu câu hỏi đó có bắt buộc trả lời hay
không (đánh dấu check vào Make this a require question)
 Để kết thúc phần tạo câu hỏi chọn Done
 Sau khi tạo xong form có thể chia sẻ cho mọi người thông qua chức năng Share trong Google
Docs

Hình 5.7Chức năng chia sẻ form

Dùng Google form tạo mẩu khảo sát hay một bài tập ôn tập kiến thức

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 168


Giáo trình Tin học đại cương

5.1.3 Google Calendar
Chức năng cho phép tạo lịch, quản lý công việc, sự kiện thông qua tài khoản Gmail. Đăng nhập
vào tài khoản Google và chọn Calendar.
 Trong giao diện Google Calendar  click chọn Manage Calendar để tạo lịch mới


Hình 5.8Giao diện Google Calendar

 Chức năng chia sẻ lịch cho người khác

Hình 5.9Tính năng chia sẻ lịch trong Google Calendar

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 169


Giáo trình Tin học đại cương

 Chức năng nhắc nhở lịch qua điện thoại (mobile)

Hình 5.10Tính năng nhắc lịch qua điện thoại di động của Google Calendar

Để thêm sự kiện vào lịch thì đơn giản click chọn vào ngày muốn thêm sự kiện

Hình 5.11Thêm sự kiện (event) vào trong lịch

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 170


Giáo trình Tin học đại cương


Nhập thông tin chi tiết cho sự kiện: tên sự kiện, thiết lập thời gian, ngày giờ. Hình thức nhắc nhở,
những người nào cần được nhắc,…

Hình 5.12Nhập thông tin chi tiết của sự kiện (event)

5.1.4 Google Site
Chức năng Google Site hỗ trợ người sử dụng tạo trang web cá nhân một cách đơn giản, nhanh
chóng không cần đến các kiến thức lập trình web.
Cách thực hiện:
 Đăng nhập vào tài khoản Gmail ở trang sites.google.com và chọn tạo một site mới (Create
New Sites )
 Trong phần chọn chủ đề (theme) cho site, chọn Blank site

Hình 5.13Chọn chủ đề của site

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 171


Giáo trình Tin học đại cương

 Đặt tên site và địa chỉ URL để truy cập. Thông thường địa chỉ URL sẽ có dạng là
/> Chọn mẫu nền (template) cho trang web, nếu bạn không chọn thì sẽ lấy mặc định default
template

Hình 5.14Chọn mẫu nền cho site


 Nhập code theo yêu cầu và chọn Create Sites
 Sau khi đã thiết lập những yêu cầu tạo site mới như trên thì kết quả được như bên dưới

Hình 5.15Giao diện site sau khi tạo xong

 Chọn Create page: để tạo một trang mới cho site
 Chọn More actions: để truy cập những thông tin chung của sites và một số tùy chọn
-

Để thay đổi thiết kế về cách sắp xếp site (site layout), theme, màu sắc font chữ (colorfonts)… trong More actionsManage Site

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 172


Giáo trình Tin học đại cương

Hình 5.16Giao diện Manage site

 Chọn Edit page: để thay đổi, chỉnh sửa trình bày trang
-

Insert menu: cho phép chèn thêm với các ứng dụng của Google như: Documents,
Calendar, Picasa Photo

Hình 5.17Các chức năng trong Insert menu

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin

Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 173


Giáo trình Tin học đại cương

-

Format menu: chỉnh sửa tùy chọn về định dạng của Heading (giống Documents)

-

Table menu: chèn thêm bảng vào trang để tổ chức dữ liệu (giống Documents)

-

Layout menu: bố trí, sắp xếp định dạng trang

Hình 5.18Các chức năng trong Layout menu

5.2 Blogs:
5.2.1 Blogs là gì?
Blog là một thuật ngữ có nguồn gốc từ cặp từ “Web Log” hay “Weblog” dùng để chỉ một tập san
cá nhân trực tuyến, một quyển nhật ký trực tuyến hay một bản tin trực tuyến nhằm thông báo
những sự kiện xảy ra hàng ngày về một vấn đề gì đó.
Nội dung của một trang blog vô cùng đa dạng, bao gồm: văn bản, hình ảnh, video, liên kết web,
… cùng với nhiều chủ đề phong phú như những câu chuyện cá nhân, tin tức thời sự, bài tường
thuật, phê bình về sự kiện nào đó, thảo luận học tập, …
Trên lý thuyết, blog là

một dạng trang web mà
người dùng có thể đăng
Trên thế giới, bình quân mỗi giây có một trang blog mới
tải nội dung lên đó. Sau
ra đời. Cứ mỗi 5 tháng, số lượng blog tăng lên gấp đôi.
đó, những người dùng
khác có thể truy cập
vào và tham gia bình luận, phản hồi về nội dung trang blog. Trong lĩnh vực giáo dục, blog được
dùng để đáp ứng nhiều nhu cầu trao đổi học tập, nghiên cứu và đào tạo trực tuyến.

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 174


Giáo trình Tin học đại cương

Blog và website cá nhân khác nhau ở điểm nào?

5.2.2 Ƣu điểm của blog:
 Tạo lập và quản lý dễ dàng.
 Có thể đính kèm nhiều loại tài nguyên như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, …
 Hỗ trợ công cụ quản lý nội dung với giao diện trực quan, không yêu cầu người dùng phải
thành thạo các kĩ thuật thiết kế web (HTML, Javascript, CSS). Tuy nhiên, người dùng vẫn có
thể dùng các câu lệnh HTML và CSS để tùy biến giao diện blog.
 Cập nhật nội dung dễ dàng mọi lúc mọi nơi.
 Có khả năng kiểm soát một lượng lớn khách truy cập mà không làm thất thoát dữ liệu.
 Hỗ trợ nhiều mức độ bảo mật về nội dung, lời bình.
 Có thể truy cập mọi lúc mọi nơi (24/7).

 Hổ trợ kết nối với các công nghệ khác.

5.2.3 Lợi ích của blog:
 Đối với những sinh viên biết cách chọn lọc thông tin trên Internet, blog cũng được xem như
là nguồn thông tin bổ ích, có thể sử dụng trong việc nâng cao kĩ năng tự nghiên cứu.
 Là động lực giúp sinh viên học tập một cách tích cực hơn bằng việc tham gia viết và bình
luận trên các trang blog học tập.
 Phát triển kĩ năng giao tiếp qua mạng, một kĩ năng cần thiết khi tham gia các hoạt động thảo
luận học tập trực tuyến.
 Giúp sinh viên kịp thời cập nhật thông tin về chủ đề học tập mà họ tham gia.
 Phát triển khả năng suy nghĩ nhanh thông qua hệ thống bình luận và phản hồi ý kiến.
 Tạo ra môi trường học tập tích cực, mọi người cùng nhau tìm kiếm tri thức, vai trò của giáo
viên chỉ là hướng dẫn, định hướng.

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 175


Giáo trình Tin học đại cương

5.2.4 Sử dụng blog trong học tập:
Blog là một công cụ tuy còn mới mẻ nhưng nếu biết cách sử dụng, nó có thể trở thành công cụ
phục vụ học tập tương đối hiệu quả. Tùy theo vai trò của giáo viên hay học sinh mà blog sẽ mang
lại những tác dụng khác nhau.
Đối với giáo viên, blog được sử dụng chủ yếu trong việc tạo ra một kênh chia sẻ thông tin với
sinh viên. Thông qua blog, giáo viên có thể đăng tải nội dung khóa học, những thông báo liên
quan đến việc học tập (lịch học, đề tài, điểm số, …) cho sinh viên.
Đối với sinh viên, blog được sử dụng để tạo ra các trang học tập và thảo luận nhóm. Trang blog

học tập được tạo ra để chia sẻ tài liệu, kinh nghiệm học tập, … Trang blog thảo luận thường được
tạo ra bởi một nhóm sinh viên cùng thực hiện một đề tài, dùng để thảo luận, chia sẻ thông tin và
báo cáo tiến độ thực hiện.

5.2.5 Làm quen với blog:
5.2.5.1 Một số dịch vụ blog:
Một số dịch vụ blog miễn phí và thông dụng nhất hiện nay:
 Blogger ()
 Wordpress ()
 Yahoo! 360plus ()
 Opera ()
 MSN Spaces ()
 Zing Me ()
Do hạn chế về khuôn khổ giáo trình, trong chương này chỉ giới thiệu và hướng dẫn các thao tác
cơ bản của một dịch vụ là Blogger. Các dịch vụ blog còn lại các bạn tự tìm hiểu.

5.2.5.2 Cách tạo blog và một số thao tác cơ bản:
 Tạo blog:
 Bƣớc 1: khởi động trình duyệt web và truy cập đến trang

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 176


Giáo trình Tin học đại cương

 Bƣớc 2: đăng ký tài khoản Google.
-


Chọn Get started để tạo tài khoản Google

Hình 5.19Màn hình đăng nhập Blogger

-

Điền đầy đủ thông tin đăng ký. Nhấn tiếp tục.

Hình 5.20Màn hình đăng ký tài khoản Google

 Bƣớc 3: Đặt tên và địa chỉ cho blog. Nhấn “Kiểm tra tính sẵn có” để kiểm tra tính hợp lệ
của địa chỉ blog. Nhấn “Tiếp tục”

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 177


Giáo trình Tin học đại cương

Hình 5.21Màn hình đặt tên blog

 Bƣớc 4: chọn mẫu giao diện

Hình 5.22Màn hình chọn mẫu giao diện

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh


Trang 178


Giáo trình Tin học đại cương

 Tạo thành công

Hình 5.23Màn hình thông báo thành công

 Các thao tác cơ bản:
 Tùy chỉnh giao diện:
-

Chọn mục “Thiết kế” ở góc trên bên phải màn hình.

Hình 5.24Màn hình chọn chế độ thiết kế

-

Dùng chuột để kéo thả thành phần vào trang blog.

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 179


Giáo trình Tin học đại cương


Hình 5.25Giao diện thiết kế blog

-

Để thêm tiện ích cho trang blog, chọn “Thêm Tiện ích”. Click vào dấu
tiện ích vào trang.

để thêm

Hình 5.26Giao diện thêm tiện ích

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 180


Giáo trình Tin học đại cương

-

Sau khi thiết kế, có thể chọn “Xem trƣớc” để kiểm tra kết quả hoặc chọn “Lƣu” để
hoàn tất.

 Đăng bài mới:
-

Chọn mục “Bài đăng Mới” ở góc trên bên phải màn hình.

Hình 5.27Màn hình chọn chế độ đăng bài mới


-

Nhập tiêu đề bài viết và nhập nội dung cần đăng. Sau đó, có thể chọn “Xem trƣớc” để
kiểm tra kết quả, hoặc chọn “Lƣu bây giờ” để lưu dưới dạng nháp, hoặc chọn “Xuất
bản bài đăng” nếu bài của bạn đã hoàn tất.

Hình 5.28Giao diện đăng bài mới

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 181


Giáo trình Tin học đại cương

Có thể đính kèm thêm hình ảnh, video và liên kết web vào bài đăng.
 Bình luận bài viết:
Wiki không phải là từ chuyên ngành Tin học, mà bắt
nguồn từ tiếng Hawaii, nghĩa là “nhanh”. Hệ thống
Wiki được Ward Cunningham khởi xướng vào năm
1995, có tên là Wiki-Wiki-Web, tiền thân của Wikileaks
và Wikipedia.

Nhập lời bình luận trong phần
“Đăng một Nhận xét” và nhấn
“Đăng nhận xét” để hoàn tất
.


Hình 5.29Giao diện bình luận bài viết

5.3 Wikis:
5.3.1 Wikis là gì?
Wikis là một thuật ngữ dùng để chỉ hệ thống chia sẻ thông tin bất đồng bộ, nghĩa là khi một
người tạo ra một trang tin để rồi sau đó, trang tin ấy có thể được chỉnh sửa lại bởi nhiều người
khác. Nói một cách đơn giản hơn, wiki là kho dữ liệu trực tuyến dùng chung cực kỳ đơn giản, kết
hợp nỗ lực và tri thức của nhiều người để tạo ra nguồn thông tin tốt hơn của bất kỳ cá nhân nào.
Một trang Wikis có thể tích hợp âm thanh, video và hình ảnh. Wikis cũng cung cấp bộ công cụ
đơn giản để tạo ra bài trình chiếu đa phương tiện và thư viện điện tử.

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 182


Giáo trình Tin học đại cương

5.3.2 Lợi ích của wikis:
 Wikis là một công cụ cực kỳ linh hoạt, được sử dụng cho nhiều mục đích và nhiều đối tượng.
 Trong lớp học, sinh viên sử dụng wikis để làm việc, thảo luận nhóm; báo cáo nhóm; thực hiện
đồ án môn học; và tạo ra tài liệu riêng cho nhóm. Nói ngắn gọn, wikis được sử dụng như là
một công cụ hỗ trợ làm việc nhóm.
 Người dùng có thể tự do tạo và chỉnh sửa nội dung bằng trình duyệt web mà không cần thêm
công cụ hỗ trợ, thậm chí không cần kiến thức về lập trình hay thiết kế web.
 Là phương thức tiện lợi cho việc trao đổi thông tin trên mạng.
Tuy wikis đem đến nhiều lợi ích, nhưng mặt trái của nó là không đảm bảo được tính
chính xác của thông tin, vì mọi người đều có thể chỉnh sửa nội dung.


5.3.3 Sử dụng wikis trong học tập:
Việc sử dụng hệ thống wikis là thật sự hữu hiệu trong quá trình làm việc nhóm. Mọi người trong
nhóm có thể tự do trao đổi, trình bày ý kiến, chia sẻ kinh nghiệm trong quá trình làm việc. Các
cách sử dụng wikis trong học tập được liệt kê trong danh sách dưới đây.
 Sinh viên sử dụng wikis để phát triển những đề tài nghiên cứu, với wikis là công cụ quản lý
tài liệu.
 Sinh viên có thể tạo bản tóm tắt những suy nghĩ của họ từ việc đọc giáo trình và ghi lại các
chú thích trên wiki.
 Wikis được sử dụng để đăng tài đề cương chi tiết và hệ thống bài tập của môn học, sinh viên
có thể theo dõi và chỉnh sửa, chú thích trực tiếp lên đó.
 Wikis là công cụ để quản lý công việc nhóm. Thông thường, các thành viên trong nhóm làm
việc chung với nhau, tài liệu sẽ được gửi email cho từng người và mỗi người sẽ có những
chỉnh sửa trên máy của họ. Sau đó, mọi người sẽ tập hợp các tập tin tài liệu riêng đó thành
một. Điều này sẽ gây phiền phức và làm chậm tiến độ. Trong khi đó, nếu làm việc trên wikis,
mọi người sẽ cùng nhau xây dựng và chỉnh sửa tài liệu trên một trang wikis duy nhất.

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 183


Giáo trình Tin học đại cương

5.3.4 Làm quen với wikis:
5.3.4.1 Một số hệ thống Wikis thông dụng
 Wikileaks ()
 Wikipedia ( hoặc )
 Wikispace ()
Trong chương này chỉ giới thiệu và hướng dẫn các thao tác cơ bản của hệ thống Wikispace. Các

hệ thống wikis khác, các bạn tự tìm hiểu.

5.3.4.2 Cách tạo và một số thao tác cơ bản trên Wikis:
 Tạo Wikispacces:
 Bƣớc 1: khởi động trình duyệt Web và truy cập vào trang
/> Bƣớc 2: điền đầy đủ thông tin để tạo trang wikispaces. Nhấn Join để hoàn tất.

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 184


Giáo trình Tin học đại cương

Hình 5.30Giao diện khởi tạo trang Wikispaces

Nếu tên trang Wiki bị trùng, hãy thử lại với tên khác.
Có thể lựa chọn chế độ bảo mật cho trang Wiki với nhiều cấp độ khác nhau tại mục
Wiki Permissions
Sau khi hoàn tất việc đăng ký, trình duyệt sẽ tự chuyển đến trang Wikispace vừa tạo và một thư
mới sẽ được gửi vào hộp mail đăng ký để thông báo.

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 185


Giáo trình Tin học đại cương


Hình 5.31Giao diện trang Wikispaces mới tạo

 Tùy chỉnh trang Wikispaces:
 Tạo trang tin mới:
-

Chọn mục New page tại góc trái giao diện chính.

Hình 5.32Phần tạo trang tin mới

Bản quyền thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Trường ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh

Trang 186


×