Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Lý luận về quản lý trong giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.08 KB, 19 trang )

Lý LUËN VÒ QU¶N Lý
GS.TSKH. Vò Ngäc H¶i
ViÖn Khoa häc Gi¸o dôc ViÖt Nam


Nội dung MÔN HọC
( phần 1)
Đặt vấn đề
Luận về quản lý học
Sơ lược lịch sử quản lý
Quản lý vĩ mô
Quản lý vi mô
GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

2


đặt vấn đề
Quản lý hình thành cùng với sự xuất hiện xã hội loài ngư
ời
QL là sự thách thức, nhưng cũng là cơ hội để từng quốc
gia phát triển
QL là lĩnh vực tổng hợp và là chià khoá phát triển xã hội
Mọi người đều phải học và biết vận dụng quản lý học

GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

3


Bài 1



LUậN Về QUảN Lý HọC
Một số khái niệm cơ bản
-

Quản trị

-

Lãnh đạo

-

Điều khiển

-

Thông tin

GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

4


i- Các kháI niệm về quản lý
1- Khái niệm về QL
-

Quản Lý là hoạt động nhằm đảm Bảo công việc
thông qua sự nỗ lực của người khác


-

Quản lý là hoạt động có mục đích của con ngư
ời

-

Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý
nhằm đạt mục tiêu đề ra
GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

5


Đặc điểm của quản lý:
-

QL bao giờ cũng hướng đích và mục tiêu xác định

-

QL có chủ thể và đối tượng QL trong quan hệ ra
lệnh-phục tùng, không đồng cấp

-

QL bao giờ cũng là quản lý con người


-

QL là sự tác động mang tính chủ quan, nhưng
phải phù hợp với quy luật khách quan

-

QL xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông
tin
GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

6


2- Mục tiêu và đối tượng của quản lý


Mục tiêu QL là tạo dựng môi trường để mỗi người hoàn
thành công việc được giao với thời gian, tài chính và cơ sở
vật chất xác định



Đối tượng QL là các quan hệ QL giữa người với người
trong QL

3- QL là một khoa học có tính nghệ thuật


Tính khoa học


-

Quan điểm và tư duy hệ thống

-

Tôn trọng quy luật khách quan

GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

7


Quy luật phát triển kinh tế-xã hội
- Quy luật tâm lý-xã hội
- Vận dụng thành tựu khoa học, kỹ thuật-công nghệ
Tính nghệ thuật
- Theo tính đa dạng, phong phú của tiến trình phát triển
KT-XH
- Tâm tư, tình cảm đối tượng QL khó cân, đo, đong,
đếm được. Do vậy cần nhu, cương, cứng hay mềm
tuỳ trường hợp
- Kinh nghiệm của người QL, năng lực của người QL
4- QL là một nghề
- Đào tạo, bồi dưỡng
-

GS.TSKH. Vu Ngoc Hai


8


II- lý thuyết hệ thống trong quản lý
Định nghĩa: Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan
hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại nhau một
cách có quy luật để tạo thành một chỉnh thể, từ đó
làm xuất hiện những thuộc tính mới gọi là Tính trồi
,đảm bảo thực hiện những chức năng nhất định.
Căn cứ xác định hệ thống:
- Các phần tử, bộ phận kết hợp với nhau theo quy luật
- Sự thay đổi về lượng cũng như về chất của một phần
tử hay bộ phận sẽ ảnh hưởng đến toàn hệ thống
- Các phần tử kết hợp thành thể thống nhất làm xuất
hiện tính trồi
GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

9


1- Quan điểm tổng thể
a.

b.

c.
d.
e.

f.


Khi nghiên cứu sự vật phải thấy vật chất là cái có
trước, tinh thần là cái có sau
Sự vật luôn tồn tại trong mối quan hệ tác động
chi phối, khống chế lẫn nhau
Sự vật luôn luôn vận động
Động lực phát triển ở trong là chính
Sự tác động giữa các sự vật bao giờ cũng mang
tính đối ngẫu và tính nhân quả
Thế giới vạn vật, không có gì từ không mà có và
cũng chẳng có gì từ có trở về không
GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

10


2- Các thành phần cơ bản của hệ thống
a.

Phần tử là tế bào cơ bản tạo nên hệ thống

b.

Hệ thống bao gồm các phần tử có quan hệ, tác
động chi phối lẫn nhau trong một chỉnh thể theo
những quy luật

c.

Môi trường của hệ thống là các phần tử, hệ thống

khác có quan hệ tác động với hệ thống

d.

Đầu vào của hệ thống là các loại tác động từ môi
trường
GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

11


e.

f.

g.

h.

Đầu ra của hệ thống là phản ứng của hệ thống đối
với môi trường
Hành vi của hệ thống là đầu ra của hệ thống
trong khoảng thời gian nhất định ( cách xử sự của
HT với môi trường)
Trạng thái của hệ thống là khả năng kết hợp giữa
đầu vào và đầu ra ở một thời điểm nhất định (thực
trạng của hệ thống)
Mục tiêu của HT là trạng tháI mong đợi của HT
sau một thời gian nhất định
GS.TSKH. Vu Ngoc Hai


12


i.

j.

k.

l.

m.

Quỹ đạo của HT là chuỗi các trạng tháI từ đầu
đến cuối trong những khoảng thời gian nhất định
Nhiếu của HT là các tác động bất lợi từ môi trư
ờng, hoặc do sự rối loạn nội bộ trong HT
Chức năng của HT là tập hợp các nhiệm vụ của
HT, năng lực của HT biến đầu vào thành đầu ra
Tiêu chuẩn của HT là quy tắc, chuẩn mực, thủ
đoạn để đạt được mục tiêu của HT
Ngôn ngữ HT là hình thức phản ảnh chức năng
của HT ( quan điểm, chủ trương, chính sách)
GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

13


n.


Cơ cấu HT là hình thức cấu tạo bên trong HT
và chúng có những ddawcj diểm sau:

-

Cơ cấu như một bất biến tương đối của HT,
tạo thế năng cho HT

-

Cơ cấu luôn biến đổi tạo động năng cho HT

-

Một HT có nhiều cách cơ cấu khác nhau

-

Một HT khi đaxacs định được cơ cấu thì cần
lượng hoá các thông tin để các phần tử tự tạo
mối quan hệ với nhau
GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

14


o.

p.


C¬ chÕ HT lµ ph­¬ng thøc ®iÒu hµnh theo
môc tiªu
§éng lùc HT lµ nh÷ng kÝch thÝch ®ñ lín ®Ó
biÕn ®æi hµnh vi HT ( ®éng lùc bªn trong vµ
®éng lùc bªn ngoµi)

3- Ph©n lo¹i hÖ thèng
a.

HÖ thèng ®ãng vµ më ( cã vµ kh«ng quan
hÖ víi m«i tr­êng)
GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

15


b.

Hệ đơn giản và hệ phức tạp

c.

Hệ phản xạ đơn và phản xạ phức tạp

d.

Hệ động và tĩnh ( biến đổi và không biến đổi
theo thời gian)


e.

Hệ phân cấp

f.

Hệ điều khiển ( rất phổ biến hiện nay)

g.

Hệ ổn định và không ổn định

GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

16


Iii- phương pháp của khoa học quản lý
1.

Khoa học quản lý là khoa học liên ngành

2.

Phương pháp nghiên cứu của khoa học quản lý

-

Tính quy luật của quản lý


-

Nguyên lý, nguyên tắc quản lý

-

Công cụ quản lý

-

Đối tượng quản lý

-

Tổ hợp các lĩnh vực khoa học khác dùng cho QL

-

Thử nghiệm trong quản lý
GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

17


3- CHøC N¡NG QU¶N Lý
a.

Dù b¸o

b.


KÕ ho¹ch

c.

Tæ chøc

d.

§éng viªn

e.

§iÒu chØnh

f.

KiÓm tra

g.

§¸nh gi¸
GS.TSKH. Vu Ngoc Hai

18


Xin tr©n träng c¶m ¬n

GS.TSKH. Vu Ngoc Hai


19



×