Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––

HÀ LONG MINH

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


ii
THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


–––––––––––––––––––––––––––––

HÀ LONG MINH

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGÔ XUÂN HOÀNG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


ii
THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào
tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và thông tin trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn

Hà Long Minh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng hộ sản xuất kinh doanh tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn TP Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn giúp đỡ, động viên của nhiều tập thể và cá nhân; tôi xin
chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, các phòng ban của nhà trƣờng,
các thầy cô giáo khoa sau đại học cùng tất cả các thầy cô giáo trƣờng Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS. Ngô Xuân Hoàng là ngƣời đã
hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Thành ủy, UBND TP Thái Nguyên, Phòng
Thống kê TP Thái Nguyên và đặc biệt là tập thể ban lãnh đạo và nhân viên
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP Thái Nguyên đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, ngƣời thân, bạn
bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn

Hà Long Minh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................. 3

5. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 4
Chƣơng 1: TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................ 5
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ........................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ...................................................... 5
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................ 6
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế hộ
sản xuất kinh doanh .......................................................................... 8
1.2. Hộ sản xuất kinh doanh ...................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm Hộ sản xuất kinh doanh ................................................. 10
1.2.2. Đặc điểm của Hộ sản xuất kinh doanh ............................................ 11
1.2.3. Vai trò của Hộ sản xuất kinh doanh ................................................ 11

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


iv
1.3. Chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất kinh doanh và các tiêu chí
đánh giá chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất kinh doanh của ngân
hàng thƣơng mại ................................................................................. 12
1.3.1. Khái niệm về chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất kinh doanh .............. 12
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng ............................... 13
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng tín dụng hộ SXKD ....................... 14
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng Ngân hàng: .......... 20
1.4. Tình hình nâng cao chất lƣợng dịch vụ tín dụng của hệ thống
ngân hàng tại nƣớc ta hiện nay........................................................... 26

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU ................. 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 28
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 28
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu .......................................................... 28
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................... 28
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích.................................................................... 28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 29
Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TP THÁI NGUYÊN .......... 33
3.1. Một số vấn đề cơ bản về NHNo và PTNT TP Thái Nguyên .............. 33
3.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển ....................................... 33
3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng ........................................... 34
3.1.3. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của các ngân hàng
trên địa bàn TP Thái Nguyên .......................................................... 36
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT TP Thái
Nguyên giai đoạn 2010 - 2012 ........................................................ 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


v
3.1.5. Năng lực cạnh tranh của NHNo TP Thái Nguyên so với các
Ngân hàng khác trên địa bàn........................................................... 43
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT TPTN ............... 47
3.2.1. Đặc điểm hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT TP Thái
Nguyên trên địa bàn TP Thái Nguyên ............................................. 47
3.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng của NHNo TPTN, năm 2010-2012 ...... 49

3.2.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh theo các tiêu chí ................ 58
3.3. Đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh
doanh của NHNo&PTNT TPTN ........................................................ 67
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
HỘ SXKD TẠI NHNo&PTNT TP THÁI NGUYÊN .............................. 81
4.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của NHNo&PTNT thành
phố Thái Nguyên trong thời gian tới .................................................. 81
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng hộ SXKD tại
NHNo&PTNT thành phố Thái Nguyên ............................................. 82
4.3. Kiến nghị .............................................................................................. 99
4.3.1. Đối với Nhà nƣớc ........................................................................... 99
4.3.2. Đối với NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên ....................................... 99
KẾT LUẬN ............................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn


Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ phát triển

VIP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Tế

Techcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng

VP Bank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần VN Thịnh vƣợng

MB Bank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội

CBTD

Cán bộ tín dụng

HSXKD


Hộ sản xuất kinh doanh

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHNo

Ngân hàng nông nghiệp

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TDNH

Tín dụng ngân hàng

TCKT

Tổ chức kinh tế


TPKT

Thành phần kinh tế

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

VNĐ

Đơn vị tiền Việt Nam

CBNV

Cán bộ nhân viên

TPTN

Thành phố Thái nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu cán bộ NHNo&PTNT TP Thái Nguyên .......................... 34

Bảng 3.2: Hoạt động cơ bản của NHNo&PTNT giai đoạn 2010-2012 ......... 39
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT giai đoạn 2010-2012 ........ 40
Bảng 3.4: Tỷ trọng nguồn vốn của NHNo&PTNT giai đoạn 2010-2012 ...... 41
Bảng 3.5: Kết cấu dƣ nợ qua các năm của NHNo&PTNT giai đoạn
2010-2012 ............................................................................... 42
Bảng 3.6: Dƣ nợ theo ngành kinh tế của NHNo&PTNT giai đoạn
2010-2012 .............................................................................. 48
Bảng 3.7: Kết cấu dƣ nợ của hộ và cá nhân của NHNo&PTNT giai
đoạn 2010-2012 ....................................................................... 49
Bảng 3.8: Cơ cấu cho vay - thu nợ - dƣ nợ các thành phần kinh tế,
2010 - 2012 ............................................................................. 50
Bảng 3.9: Doanh số cho vay - thu nợ - dƣ nợ của NHNo&PTNT giai
đoạn 2010-2012 ....................................................................... 51
Bảng 3.10: Cơ cấu thời hạn giữa nguồn vốn và sử dụng vốn của
NHNo&PTNT giai đoạn 2010-2012 .......................................... 53
Bảng 3.11: Cơ cấu dƣ nợ theo nhóm nợ của NHNo&PTNT giai đoạn
2010-2012 ............................................................................... 54
Bảng 3.12: Tình hình về nợ xấu của NHNo&PTNT giai đoạn 2010
- 2012 ................................................................................ 56
Bảng 3.13: Doanh số cho vay, thu nợ bình quân hộ sản xuất kinh
doanh, của NHNo&PTNT giai đoạn 2010 - 2012........................ 59
Bảng 3.14: Vòng quay vốn tín dụng hộ sản xuất kinh doanh của
NHNo&PTNT giai đoạn 2010 - 2012 ....................................... 60
Bảng 3.15: Hiệu suất sử dụng vốn hộ sản xuất kinh doanh của
NHNo&PTNT giai đoạn 2010 - 2012 ........................................ 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-



viii
Bảng 3.16: Tỷ lệ thu nợ hộ sản xuất kinh doanh của NHNo&PTNT giai
đoạn 2010 - 2012 ..................................................................... 62
Bảng 3.17: Tỷ lệ dƣ nợ trung dài hạn hộ sản xuất kinh doanh của
NHNo&PTNT giai đoạn 2010 - 2012 ........................................ 63
Bảng 3.18: Tăng trƣởng cho vay hộ sản xuất kinh doanh của
NHNo&PTNT giai đoạn 2010 - 2012 ........................................ 63
Bảng 3.19: Tỷ lệ nợ xấu cho vay hộ sản xuất kinh doanh của
NHNo&PTNT giai đoạn 2010 - 2012 ........................................ 64
Bảng 3.20: Cơ cấu lợi nhuận cho vay hộ sản xuất kinh doanh của
NHNo&PTNT giai đoạn 2010 - 2012 ........................................ 65
Bảng 3.21: Thực trạng các khoản vay điều tra ........................................... 66
Bảng 3.22. Phân tích số liệu điều tra khách hàng vay vốn hộ SXKD tại
NHNo TP TN .......................................................................... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
3.1. Sơ đồ

&PTNT TP Thái Nguyên............................ 35

Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ thị phần nguồn vốn các NHTM trên địa bàn TPTN .......... 37
Biểu đồ 3.2: Tỉ lệ thị phần


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

trên địa bàn TP Thái Nguyên .......... 38

-


1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sau 25 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng và nhà nƣớc, nền
kinh tế của nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn, tăng trƣởng ổn định
liên tục trong nhiều năm, cuộc sống vật chất của ngƣời dân ngày càng đƣợc
cải thiện, đời sống tinh thần, văn hóa xã hội không ngừng đƣợc nâng cao, cơ
sở hạ tầng đƣợc xây dựng và hoàn thiện. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã
hội, ngành Ngân hàng cũng có sự tăng trƣởng nhanh chóng cả về số lƣợng và
quy mô hoạt động, đến nay đã có trên 60 ngân hàng đăng ký hoạt động tại
Việt nam, trong đó chủ yếu tăng ở NHTM cổ phần và chi nhánh Ngân hàng
nƣớc ngoài.
Tuy nhiên từ cuối 2007 đến nay nền kinh tế nƣớc ta đã gặp nhiều khó
khăn thách thức: xuất khẩu giảm, lạm phát tăng, đầu tƣ nƣớc ngoài và kiều
hối giảm, lãi suất ngân hàng tăng cao… là những yếu tố xuất hiện sau giai
đoạn tăng trƣởng nóng và ảnh hƣởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
Những biến động của nền kinh tế đã tác động không nhỏ đến hoạt động của
NHTM nói chung và Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn nói
riêng trong mọi hoạt động của ngân hàng nhất là những rủi ro trong hoạt
động tín dụng.
Trong các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại thì hoạt động tín

dụng chính là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhƣng cũng chứa đựng
nhiều rủi ro nhất, hoạt động tín dụng góp phần cung ứng vốn cho nền kinh
tế thông qua việc quan hệ tín dụng với các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất
kinh doanh. Trong những năm qua, NHNo & PTNT Việt Nam với màng
lƣới rộng khắp trên toàn quốc với trên 2.300 chi nhánh đã và đang là kênh
chuyển tải vốn chủ yếu đến các tổ chức kinh tế và hộ sản suất kinh doanh,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


2
tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho ngƣời dân, góp
phần phát triển kinh tế xã hội.
Đối với NHNo & PTNT TP Thái Nguyên việc tăng trƣởng tín dụng đã
đáp ứng đƣợc yêu cầu tăng trƣởng kinh tế của địa phƣơng. Tuy nhiên trong
những năm qua nợ xấu của NHNo&PTNT TP Thái Nguyên vẫn còn ở mức
cao chiếm tỷ lệ gần 2 % mặc dù đã xử lý kịp thời và thu hồi đƣợc một số món
vay lớn, nguyên nhân chủ yếu do khách hàng vay sản xuất kinh doanh thua lỗ,
bên cạnh đó còn do công tác thẩm định cho vay chƣa chặt chẽ, thiếu thông tin
về khách hàng, công tác kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay còn bị coi nhẹ.
Ngoài những nguyên nhân khách quan thì nguyên nhân chủ quan của cán bộ
ngân hàng cũng là yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động tín dụng.
Việc nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh
đồng nghĩa với nâng cao chất lƣợng hoạt động của ngân hàng, nâng cao năng
lực tài chính và hiệu quả đồng vốn tín dụng, là vấn đề cốt yếu trong hoạt động
quản trị, kinh doanh của ngân hàng. Việc nghiên cứu tìm giải pháp “ Nâng
cao chất lƣợng hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại chi nhánh
NHNo & PTNT TP Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên” là một yêu cầu hết sức

cần thiết góp phần tăng năng lực cạnh tranh đối với hoạt động tín dụng, tăng
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đảm bảo sự phát triển an toàn,
bền vững cho NHNo & PTNT TP Thái Nguyên.
Vì vậy đề tài: “Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng hộ sản xuất
kinh doanh tại chi nhánh NHNo & PTNT TP Thái Nguyên - tỉnh Thái
Nguyên” đã đƣợc tác giả lựa chọn nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Nghiên cứu để tìm ra giải pháp nhằm nâng cao chất hoạt động tín dụng hộ
sản xuất kinh doanh của NHNo & PTNT TP Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


3
* Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu làm rõ một số khía cạnh lý luận liên quan đến tín dụng ngân
hàng thƣơng mại và chất lƣợng hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh.
- Phân tích thực trạng tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại NHNo &
PTNT TP Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá và đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt
động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại NHNo & PTNT TP Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài lấy hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh để đánh giá
nghiên cứu. Trên cơ sở nghiên cứu này tìm ra nguyên nhân những hạn chế
của hoạt động tín dụng hộ SXKD, từ đó đƣa ra giải pháp phù hợp để nâng cao
chất lƣợng hoạt động tín dụng, đem lại hiệu quả kinh doanh cho

NHNo&PTNT thành phố Thái Nguyên.
* Phạm vi nghiên cứu
- Thực tiễn hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh của
NHNo&PTNT trên địa bàn TP Thái Nguyên giai đoạn từ 2010-2012.
- Một số khách hàng có quan hệ tín dụng với NHNo TP Thái nguyên.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Nêu đƣợc một số khía cạnh lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng
thƣơng mại, chất lƣợng tín dụng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, chất lƣợng tín dụng
hộ sản xuất kinh doanh tại NHNo&PTNT TP Thái Nguyên.
- Hiểu rõ thực trạng tín dụng hộ sản xuất kinh doanh của chi nhánh từ
đó đƣa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng hộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


4
sản xuất kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT TP Thái Nguyên trong giai
đoạn tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, một số biểu, bảng, danh mục các tài liệu
tham khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tín dụng hộ sản xuất kinh doanh và chất lƣợng tín dụng hộ
sản xuất kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại
chi nhánh NHNo&PTNT TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất kinh

doanh tại NHNo&PTNT TP Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


5
Chƣơng 1
TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
- Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào
ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức
tín dụng (có hiệu lực thi hành ngày 01/10/2004) định nghĩa: ngân hàng
thƣơng mại là một loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan.
- Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng
tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
- Ngân hàng thƣơng mại là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về
tiền tệ với hoạt động thƣờng xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo
lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan.
- Hệ thống ngân hàng Việt nam bao gồm: Ngân hàng nhà nƣớc và các
ngân hàng thƣơng mại.
- Tín dụng là một giao dịch về tài sản bao gồm tiền hoặc hàng hóa giữa

bên cho vay và bên đi vay. Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên
đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định, theo thỏa thuận bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán
theo quy định trong hợp đồng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


6
- Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ giữa một bên là ngân hàng, còn
một bên là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và các pháp nhân trong nền
kinh tế quốc dân, trong đó:
- Cá nhân đƣợc hiểu là chủ thể độc lập tham gia các quan hệ dân sự khi
có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
- Hộ gia đình đƣợc hiểu là bao gồm các thành viên có quan hệ huyết
thống, có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung
trong sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh khác do pháp luật quy định là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự
thuộc các lĩnh vực này.
Bản chất của tín dụng là quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả vốn và lãi
sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử
dụng vốn, là quan hệ bình đẳng và hai bên cùng có lợi. Trong nền kinh tế
hàng hoá có nhiều loại hình tín dụng nhƣ: Tín dụng thƣơng mại, tín dụng
ngân hàng, tín dụng nhà nƣớc, tín dụng chính sách...
- Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng
nói chung. Đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong vay và cho vay giữa các ngân
hàng, tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp và các cá nhân, đƣợc thực hiện

dƣới hình thức tiền tệ và theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
- Tín dụng là hoạt động chủ yếu và đặc biệt quan trọng đối với ngân
hàng do đó các NHTM phải đƣa ra các hình thức tín dụng khác nhau để đáp
ứng một cách tốt nhất các nhu cầu vay vốn của khách hàng. Tín dụng ngân
hàng thƣờng đƣợc chia ra làm nhiều loại hình khác nhau, căn cứ vào các tiêu
thức phân loại khác nhau:
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


7
- Ngân hàng nơi cho vay xem xét quyết định cho khách hàng vay theo
các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm bổ sung nhu cầu vốn cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tƣ phát triển.
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới 12 tháng. Tín
dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động và
các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với ngân hàng thƣơng mại, tín
dụng ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
Tín dụng trung hạn thƣờng đƣợc sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh .. và các nhu
cầu thiếu hụt vốn nhƣng có thời gian hoàn vốn từ 1 đến 5 năm.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng
dài hạn thƣờng đƣợc sử dụng để mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản và
các nhu cầu thiếu hụt có thời gian thu hồi vốn dài trên 5 năm.
1.1.2.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay

- Tín dụng cho sản xuất, kinh doanh: là loại tín dụng cấp cho khách
hàng là các nhà sản xuất kinh doanh để mua sắm tài sản, nguyên vật liệu, chi
phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu vốn…
- Tín dụng cho tiêu dùng: là loại tín dụng cấp cho khách hàng có nhu
cầu tiêu dùng, mua sắm đáp ứng nhu cầu phục vụ đời sống nhƣ mua nhà, mua
phƣơng tiện đi lại…
1.1.2.3. Căn cứ vào phương thức bảo đảm tiền vay
- Cho vay có đảm bảo: là hình thức vay vốn mà theo đó nghĩa vụ trả nợ
của khách hàng gắn liền với tài sản thế chấp của khách hàng vay vốn hoặc tài
sản đảm bảo của bên thứ 3 bảo lãnh cho khách hàng vay vốn.
- Đối với các khách hàng không có uy tín cao với ngân hàng, khi vay
vốn đòi hỏi phải có đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


8
có thêm một nguồn thu nợ thứ 2 bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu
chắc chắn.
- Cho vay không có đảm bảo: là hình thức vay vốn không có tài sản thế
chấp, cầm cố mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Áp
dụng đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng
tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ
hai bổ sung…
1.1.2.4 Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Trả 1 lần: Khách hàng trả nợ gốc 1 lần khi đáo hạn cho ngân hàng,
hình thức này thƣờng áp dụng cho tín dụng ngắn hạn.

- Trả theo định kỳ: Khách hàng trả nợ gốc cho ngân hàng theo định kỳ
hàng tháng, 3 tháng, 6 tháng … hình thức này thƣờng áp dụng cho tín dụng
trung và dài hạn.
1.1.2.5 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng lƣu động: là loại tín dụng đƣợc cung cấp nhằm hình thành
tài sản lƣu động cho khách hàng vay, cung cấp chi phí sản xuất, cho vay thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn, thời gian cho vay thƣờng là ngắn hạn.
- Tín dụng cố định: là loại tín dụng đƣợc cung cấp nhằm hình thành tài
sản cố định cho khách hàng, cung cấp mua sắm tài sản cố định, mở rộng sản
xuất, xây dựng nhà xƣởng, thời gian cho vay thƣờng là trung và dài hạn.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế hộ sản
xuất kinh doanh
- Trong nền kinh tế thị trƣờng sôi động hội nhập kinh tế quốc tế hiện
nay không thể sản xuất kinh doanh nếu không có vốn. Đối với nƣớc ta hiện
tƣợng thiếu vốn cũng thƣờng xuyên xảy ra đối với các đơn vị kinh tế và nhất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


9
là với các hộ sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn tín dụng của ngân hàng
có vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất, kinh doanh.
- Nhờ đáp ứng đủ vốn tín dụng, hộ sản xuất kinh doanh đảm bảo quá
trình hoạt động và mở rộng sản xuất, cải tiến trang thiết bị kỹ thuật, áp dụng
kỹ thuật mới đảm bảo đƣợc khả năng cạnh tranh. Tín dụng ngân hàng đáp ứng
vốn cho hộ sản xuất để duy trì quá trình sản xuất liên tục, góp phần đầu tƣ
phát triển kinh tế. Nhờ có vốn các hộ sản xuất có thể sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực sẵn có để tạo ra sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy việc sắp xếp, tổ

chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý, từ đó nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho ngƣời dân.
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập
trung sản xuất. Bằng cách tập trung vốn vào sản xuất kinh doanh giúp các hộ
mở rộng sản xuất, làm cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn và đồng thời
ngân hàng cũng hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng.
- Ngân hàng luôn quan tâm đến nguồn vốn huy động đƣợc để cho hộ sản
xuất kinh doanh vay vốn, vì vậy chất lƣợng tín dụng là mối quan tâm hàng đầu.
Ngân hàng sẽ tích cực kiểm tra đôn đốc để ngƣời vay vốn sử dụng vốn có hiệu
quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm vốn cho quá trình sản xuất và lƣu
thông hàng hóa. Trên cơ sở đó hộ sản xuất kinh doanh sẽ biết cần tập trung vốn
hợp lý, đảm bảo vòng quay vốn và sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy các ngành nghề phát triển đồng thời giải
quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động dƣ thừa ở nông thôn, hạn chế
những tiêu cực phát sinh trong xã hội, hạn chế việc di dân ra các thành phố
lớn, kinh tế phát triển làm cho khoảng cách giữa thành thị và nông thôn đƣợc
thu hẹp, hạn chế sự bất hợp lý trong xã hội, an ninh chính trị đƣợc đảm bảo.
- Đối với ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt nam với đặc thù là cho
vay vốn phát triển nông nghiệp, nông thôn thì vai trò của tín dụng còn để thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


10
hiện các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và nhà nƣớc, góp phần to lớn trong
công cuộc xóa đói giảm nghèo. Tín dụng ngân hàng nông nghiệp thúc đẩy
kinh tế hộ phát triển, sản xuất hàng hóa phát triển, góp phần công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.

Tóm lại: Tín dụng ngân hàng có vai trò rất to lớn đối với hộ sản xuất
kinh doanh cả về mặt kinh tế, chính trị, xã hội. Nó có vai trò trung gian thu
hút vốn và tài trợ vốn cho nền kinh tế, giữ vai trò trung gian giữa sản xuất
nông nghiệp với các ngành công nghiệp, dịch vụ, thúc đẩy sản xuất phát triển.
Để đáp ứng đƣợc nhu cầu tín dụng của các hộ sản xuất kinh doanh, các ngân
hàng cần nâng cao chất lƣợng phục vụ, tăng cƣờng công tác tuyên truyền,
quảng cáo, hƣớng dẫn ngƣời dân tận tình, chu đáo, nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn
cho hộ sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ sản xuất mở rộng
hoạt động kinh doanh, góp phần to lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội.
1.2. Hộ sản xuất kinh doanh
1.2.1. Khái niệm Hộ sản xuất kinh doanh
Nói đến sự tồn tại của hộ sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế ta thấy
rằng hộ sản xuất kinh doanh đã tồn tại qua nhiều phƣơng thức, nhiều thời kỳ
và vẫn đang tiếp tục phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. Do đó có
nhiều quan niệm khác nhau ta có thể đƣa ra những khái niệm cơ bản nhƣ sau:
- Hộ sản xuất kinh doanh là một đơn vị kinh tế mà các thành viên đều
dựa trên cơ sở kinh tế chung, các nguồn thu nhập do các thành viên cùng tạo
ra và cùng sử dụng chung. Quá trình sản xuất của hộ đƣợc tiến hành một cách
độc lập, các thành viên của hộ thƣờng có cùng huyết thống, thƣờng sống
chung một nhà, có nghĩa vụ trách nhiệm đối với sự phát triển kinh tế và họ
cũng là một đơn vị để tổ chức lao động.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


11

- Hộ sản xuất kinh doanh là tập hợp các thành viên trong một gia đình,
đại diện là chủ hộ, tự chủ và trực tiếp kinh doanh, là chủ thể trong quan hệ sản
xuất kinh doanh. Lao động tự nguyện, tự giác, tự chịu trách nhiệm về kết quả
sản xuất kinh doanh của mình.
- Hộ sản xuất kinh doanh là một đơn vị kinh tế tự chủ trong quan hệ đối
với Ngân hàng, hộ sản xuất kinh doanh đƣợc coi là một chủ thể kinh tế sản
xuất kinh doanh trong các ngành nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp bao gồm cả hộ
nông dân và hộ gia đình khác đƣợc phép sản xuất kinh doanh dịch vụ.
1.2.2. Đặc điểm của Hộ sản xuất kinh doanh
Theo khái niệm thì hộ sản xuất kinh doanh hoạt động trong nhiều
ngành nghề, nhiều lĩnh vực nhƣ nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp, dịch vụ và tiểu
thủ công nghiệp…
Do một cá nhân, một nhóm ngƣời hoặc một hộ gia đình làm chủ, sử
dụng không quá 10 lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
- Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp, làm muối và những
ngƣời bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lƣu động, làm dịch vụ
có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trƣờng hợp kinh doanh các ngành
nghề có điều kiện theo quy định.
1.2.3. Vai trò của Hộ sản xuất kinh doanh
- Hộ sản xuất tự chủ về sản xuất kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về kết
quả sản xuất kinh doanh của mình do đó họ sẽ sử dụng có hiệu quả nhất các
nguồn lực nhƣ đất đai, tài nguyên, lao động. Họ đặt ra các định mức tiêu hao
vật tƣ kỹ thuật, khai thác mọi tiềm năng kỹ thuật vừa tạo ra công ăn việc làm,
vừa cung cấp đƣợc sản phẩm cho tiêu dùng của mình và cho xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-



12
- Thúc đâỷ sản xuất hàng hóa phát triển do mô hình sản xuất kinh
doanh có quy mô nhỏ dễ đáp ứng và thích nghi nhanh với thị trƣờng, loại bỏ
những dự án, phƣơng án sản xuất kinh doanh không có hiệu quả.
- Hộ sản xuất kinh doanh có vai trò to lớn góp phần quan trọng trong sự
phát triển của nền kinh tế, vừa cung cấp lao động cho các ngành kinh tế vừa là
thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Hộ sản xuất kinh doanh là một hình thức tổ chức
kinh tế có vai trò quan trọng thúc đẩy sự phân công trong lao động xã hội, tạo
khả năng hợp tác hoá lao động trên cơ sở tự nguyện cùng có lợi, thúc đấy sự
phát triển của nền kinh tế.
1.3. Chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất kinh doanh và các tiêu chí đánh giá
chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng hộ sản xuất kinh doanh
- Chất lƣợng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách
tốt nhất trong quan hệ tín dụng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và
đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng đƣợc hình
thành và đảm bảo từ hai phía là ngân hàng và khách hàng.
- Đối với khách hàng: Chất lƣợng tín dụng thể hiện ở chỗ phù hợp
với mục đích sử dụng của khách hàng với lãi suất, kỳ hạn hợp lý, thủ tục
đơn giản, thuận tiện, thu hút đƣợc khách hàng nhƣng vẫn đảm bảo nguyên
tắc tín dụng.
- Đối với ngân hàng: Chất lƣợng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ,
giới hạn tín dụng phù hợp với khả năng, thực lực theo hƣớng tích cực của
ngân hàng và đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng theo nguyên tắc
hoàn trả đúng hạn và có lãi, hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra, đây là
nguyên tắc cơ bản nhất đối với ngân hàng.
- Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội: Chất lƣợng tín dụng thể hiện ở
việc phục vụ sản xuất phát triển, lƣu thông hàng hóa, giải quyết công ăn việc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn

-


×