Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

DƢƠNG QUỐC CHÍNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ THUẾ TNDN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ HÙNG CƢỜNG

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là hoàn toàn trung thực chưa hề được sử dụng và công bố trong bất kỳ một
công trình khoa học nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã
được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Dƣơng Quốc Chính


Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế
TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của
trường đại học kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên, các thầy giáo, cô
giáo, các tổ chức, đồng nghiệp trong và ngoài tỉnh đã tạo điều kiện về vật
chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy, các cô
giáo, các tổ chức, đồng nghiệp và thầy giáo hướng dẫn khoa học TS. Vũ Hùng
Cường đã hết lòng hướng dẫn và giúp đõ tôi rất nhiều trong nghiên cứu khoa
học và thực hiện hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục từ viết tắt ......................................................................................... vi
Danh mục các bảng biểu ................................................................................. vii

Danh mục biểu đồ .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2.Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Giới hạn của đề tài ........................................................................................ 3
5. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ TNDN ........................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN......................................................... 5
1.1.1. Khái niệm và sự hình thành thuế TNDN ................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN ...................................................................... 6
1.1.3. Nội dung cơ bản thuế TNDN ở Việt Nam ........................................... 7
1.1.4. Công tác quản lý thuế TNDN ................................................................ 13
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế TNDN trên địa
bàn một tỉnh .................................................................................................... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 17
1.2.1. Quan điểm của Đảng và cơ chế chính sách của Nhà nước về thuế
TNDN và quản lý thuế TNDN........................................................................ 17
1.2.2. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế TNDN .......................................... 18
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iv
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN ở một số địa phương ...................... 22
1.2.4. Gợi mở cho tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................. 25
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 27
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 27

2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 27
2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả................................................................. 27
2.2.3. Phương pháp phân tích SWOT ............................................................. 30
2.2.4. Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin ................................................. 30
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 30
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2009 - 2012 .................................. 32
3.1. Sơ lược tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ..................... 32
3.1.1. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ............................................... 32
3.1.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........... 33
3.1.3. Bộ máy quản lý của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ...................................... 35
3.1.4. Kết quả thu NSNN từ năm 2009 đến năm 2012 ................................... 35
3.2. Thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2009 - 2012...................................................................................................... 37
3.2.1. Số thu thuế TNDN ở địa bàn tỉnh ........................................................ 37
3.2.2. Về công tác kiểm tra, thanh tra thuế ..................................................... 42
3.2.3.Về công tác tuyên truyền........................................................................ 45
3.2.4. Về công tác đăng ký thuế, kê khai thuế ................................................ 47
3.2.5. Về công tác miễn thuế, giảm thuế ......................................................... 48
3.2.6. Về công tác quản lý nợ.......................................................................... 48
3.2.7. Về công tác ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) ............................ 50
3.2.8. Về sắp xếp tổ chức bộ máy và công tác đào tạo phát triển nguồn
nhân lực .......................................................................................................... 51
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

v
3.2.9. Về việc phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan ....................... 51

3.3. Đánh giá chung về kết quả và hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2009 - 2012 ........................................ 51
3.3.1. Những thành công và nguyên nhân....................................................... 51
3.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ................................................ 59
3.3.3. Thuận lợi, khó khăn của công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc thời gian qua........................................................................... 63
3.3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế TNDN trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn qua ............................................................. 66
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ THUẾ TNDN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ........71
4.1. Bối cảnh trong nước và tỉnh Vĩnh Phúc và yêu cầu đối với công tác
quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn tới ............. 71
4.1.1. Bối cảnh phát triển kinh tế trong nước.................................................. 71
4.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
đến năm 2020 .................................................................................................. 72
4.1.3. Yêu cầu đối với quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ....... 74
4.1.4. Phân tích cơ hội, thách thức đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý
thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc......................................................... 76
4.2. Quan điểm, định hướng đối với công tác quản lý thuế TNDN trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................................................... 78
4.2.1. Quan điểm ............................................................................................. 78
4.2.2. Định hướng............................................................................................ 80
4.3. Các kiến nghị, giải pháp ........................................................................... 81
4.3.1. Kiến nghị, giải pháp đối với Nhà nước, Bộ Ngành trung ương............ 81
4.3.2. Kiến nghị, giải pháp với chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc .......................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên tiếng Việt

BTC

Bộ Tài chính

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng

HTKK

Hỗ trợ kê khai

MST


Mã số thuế

NHTM

Ngân hàng thương mại

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTK

Nhận tờ khai

TCT

Tổng Cục thuế

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UBND

Uỷ ban nhân dân

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Tỷ trọng thuế TNDN trong tổng thu NSNN ................................ 14
Bảng 3.1: Thống kê NNT theo loại hình doanh nghiệp .................................. 34
Bảng 3.2: Kết quả thực hiện thu ngân sách so với kế hoạch .......................... 35
Bảng 3.3: Thu NSNN từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ................. 36
Bảng 3.4: Thuế TNDN và tổng thu NSNN tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2009-2012 ....................................................................................... 37
Bảng 3.5: Bảng phân tích số thu thuế TNDN giai đoạn 2009-2012 .............. 39
Bảng 3.6: Cơ cấu thu nội địa giai đoạn 2009-2012 ........................................ 40
Bảng 3.7: Cơ cấu thu thuế TNDN theo loại hình doanh nghiệp ..................... 41
Bảng 3.8: Kết quả thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2009-2012 ........................... 43

Bảng 3.9: Tỷ lệ % số DN được thanh tra, kiểm tra......................................... 44
Bảng 3.10: Tổng hợp công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT giai đoạn 2009 - 2012 .......46
Bảng 3.11: Bảng tổng hợp nợ thuế ................................................................. 49

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng thu thuế TNDN trong tổng thu nội địa tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2009 - 2012 ..................................................................... 38
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu thu thuế TNDN của từng loại hình DN trong 4 năm ..... 42

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đại hội Đảng lần thứ VI vào tháng 12/1986 của nước ta quyết định
thực hiện đổi mới nền kinh tế mang tính chất chiến lược. Kể từ đây theo chủ
chương của Đảng và Nhà nước thì nến kinh tế Việt Nam được vận hành theo
cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà Nước theo định hướng XHCN. Sau
gần 30 năm đổi mới, với nhiều chính sách tích cực của Đảng và Nhà nước.
Nền kinh tế Việt Nam đã có những phát triển vượt bậc, đưa vị thế Việt Nam
ngày càng lớn mạnh trên trường Quốc tế và khu vực. Cụ thể, tháng 7/1995
Việt Nam chính thức ra nhập Hiệp hội các quốc gia Châu Á (ASEAN), năm

1998 Việt Nam được kết nạp vào diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái
Bình Dương (APEC), ngày 11/1/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành
viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO)... Tuy nhiên, đi cùng với những
thành tựu mà nền kinh tế đạt được thì cái giá của chúng ta phải trả cũng
không nhỏ chút nào. Môi trường sống, tài nguyên của chúng ta bị vi phạm
nghiêm trọng. Tham ô, tham nhũng, làm thất thoát tài sản của Nhà nước gia
tăng… Nguyên nhân của những vấn đề trên là do việc quản lý, phối hợp của
các cơ quan của Nhà nước còn lỏng lẻo, chính sách chế độ thiếu đồng bộ,
nhiều bất cập so với thực tế. Vô hình chung đã tạo ra nhiều lỗ hổng trong
công tác quản lý của Nhà nước.
Những năm 90 của thế kỷ XX Nhà nước áp dụng Thuế lợi tức để quản
lý nguồn thu đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc
mọi thành phần kinh tế. Ở giai đoạn này Thuế lợi tức tỏ rõ tính hiệu quả của
nó. Thuế lợi tức được thu dựa trên cơ sở lợi nhuận thu được của đối tượng
nộp thuế trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, khi luật thành lập
doanh nghiệp ra đời, cùng với chính sách mở của Nhà nước thì loại thuế này
bắt đầu bộc lộ những điểm hạn chế của nó. Chính vì vậy, ngày 10/5/1997,
Quốc hội đã thông qua Luật thuế TNDN có hiệu lực thi hành từ ngày
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

2
1/1/1999 để khắc phục những hạn chế của thuế lợi tức đang được áp dụng
trước đó. Cùng với quá trình phát triển không ngừng của nền kinh tế thì Luật
thuế TNDN thời kỳ này cũng giống như thuế lợi tức trước đó, cũng bắt đầu
xuất hiện những điểm không phù hợp. Có rất nhiều tác giả có những bài phân
tích, bài viết cách viết, cách tiếp khác nhau về những điểm không còn phù
hợp của Thuế thu nhập doanh nghiệp. Ở đây có thể kể ra một số bài viết như:
Bài viết của tác giả Ngô Lâm Khuê về Thuế TNDN: Một số nội dung cần

hoàn thiện - Thông tin tài chính, năm 2002, Số 9, trang 17; ở đây tác giả cũng
đã chỉ ra được một số nội dung còn bất cập trong Luật thuế TNDN và cũng
kiến nghị điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn; Hay bài viết
của tác giả Nguyễn Đức với chủ đề: Để thuế thu nhập doanh nghiệp được
phản ánh đúng đắn - Thông tin tài chính, năm 2004, Số 14, trang 17 ; ở đây
tác giả phân tích đến những nhân tố ảnh hưởng. Như có nhiều loại hình công
ty, tổ chức hoạch toán không đồng đều, thiếu thống nhất, sự coi trọng của
doanh nghiệp đến công tác kế toán chưa đúng mức dẫn đến việc hoạch toán
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thiếu chính xác, không mang tính
khách quan và công bằng.., tác giả cũng có những kiến nghị về tăng cường
công tác kiểm tra của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp…
Tuy nhiên, vẫn chưa có một đề tài nào phân tích, đánh giá thực trạng
quản lý thuế TNDN ở Vĩnh Phúc từ tháng 01/01/2009 đến 31/12/2012. Có thể
tóm tắt sơ lược về việc quản lý đối tượng nộp thuế (ĐTNT) ở Vĩnh Phúc như
sau. Hiện tại tính đến ngày 31/12/2012 tỉnh Vĩnh Phúc có 5380 doanh nghiệp
đang hoạt động trong địa bản tỉnh. Số lượng doanh nghiệp đầu tư vào Vĩnh
Phúc ngày càng tăng về quy mô, loại hình. Đồng thời việc gian lận, trốn thuế
cũng gia tăng theo với mức độ tinh vi ngày càng cao, đặc biệt là trốn thuế
TNDN. Thuế suất thuế TNDN là một trong các sắc thuế có mức thuế suất vẫn
còn cao (25%) so với các sắc thuế khác. Hơn nữa, thuế TNDN có đóng góp
đáng kể vào tổng số nộp ngân sách hàng năm của Vĩnh Phúc. Với mục tiêu
mang đến cái nhìn tổng quan nhất, những mặt được và chưa được trong công
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

3
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, đồng thời
góp phần vào việc quản lý thuế TNDN ở Vĩnh Phúc ngày càng hiệu quả để
tạo ra môi trường đầu tư và kinh doanh bình đẳng, minh bạch, thúc đẩy thu

hút đầu tư vào tỉnh, khuyến khích các doanh nghiệp làm ăn nghiêm túc, tuân
thủ đúng qui định của luật pháp.Tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Thông qua phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2009-2012, làm rõ những tồn tại, hạn
chế và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thời gian qua, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý thuế TNDN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng của công tác quản lý thuế TNDN trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2009-2012, chỉ ra những thành công, hạn
chế và nguyên nhân của những thành công, hạn chế, làm rõ những nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thời gian tới.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý thuế TNDN trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Giới hạn của đề tài
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu vấn đề quản lý thuế TNDN được
thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>


4
- Về thời gian: Để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả tiến hành thu thập
số liệu từ năm 2009 đến năm 2012 (do thời điểm Luật thuế TNDN bắt đầu có
hiệu lực thi hành là từ ngày 1/1/2009).
5. Những đóng góp mới của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về quản lý thuế TNDN, xây
dựng hệ tiêu chí đánh giá về hiệu quả quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích kinh nghiệm quản lý thuế TNDN ở 1 số địa phương, từ đó
rút ra gợi mở cho tỉnh Vĩnh Phúc.
- Làm rõ thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,
chỉ rõ những thành công, hạn chế và nguyên nhân. Chỉ rõ vai trò và tác động
của quản lý thuế TNDN đến phát triển kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc thời gian qua;
những thành công, hạn chế, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác
quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đưa ra một số kiến nghị, giải pháp cơ bản đối với Chính phủ, Bộ
ngành trung ương và chính quyền địa phương nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung của luận văn gồm 4 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2009-2012
Chương 4: Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Kết luận:

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN
1.1.1. Khái niệm và sự hình thành thuế TNDN
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế là một phạm trù mang tính chất lịch sử nó ra đời, tồn tại, phát
triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để duy trì sự tồn
tại của mình thì Nhà nước cần có những nguồn lực về của cải vật chất để chi
tiêu và củng cố bộ máy cai trị của mình. Nguồn lực về của cải vật chất được
dùng để chi cho các vấn đề mang tính chất chiến lược chủ yếu như: Quốc
phòng, an ninh, phát triển kinh tế, xây dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, nghiên cứu khoa học, phúc lợi công cộng, các đơn vị hành chính sự
nghiệp, về xã hội trước mắt và lâu dài...
Việc huy động nguồn tài chính phục vụ cho chính sách phát triển bền
vững của Nhà nước được huy động thông qua các hình thức như: Phát hành cổ
phiếu để vay của dân, in tiền, vay của nước ngoài, bán có thời hạn một số đặc
quyền của quốc gia, dùng quyền lực Nhà nước bắt buộc dân phải đóng góp...
Hình thức Nhà nước dùng quyền lực buộc dân đóng góp để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu của mình sau này được gọi là Thuế. Để hình thức huy động này
trở thành nghĩa vụ, trách nhiệm của người dân thì Nhà nước phải xây dựng nó
thành Hệ thống pháp luật, sau này được gọi là Hệ thống pháp luật Thuế. Pháp
luật Thuế quy định rõ đối tượng nộp thuế ,trách nhiệm, nghĩa vụ, các sắc thuế
hiện hành.
Trong đó thuế TNDN là một trong số 11 sắc thuế, phí và lệ phí đang
được thực hiện. Theo các tài liệu khác nhau thì khái niệm về thuế TNDN
được đề cập như sau:

“Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế”. Theo giáo trình thuế của Học viên tài chính, 2009,
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

6
“Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của
cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ” Theo giáo trình Bồi dưỡng nghiệp vụ
thuế cho công chức mới của Trường bồi dưỡng nghiệp vụ thuế, Tổng cục
thuế, 2009.
1.1.1.2. Sự hình thành thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển
của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai
trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà
nước và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho
các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khác nhau,
điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong
phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ các lý do chủ yếu sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện
chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
- Sự ra đời của thuế thu nhập doanh nghiệp xuất phát từ nhu cầu tài
chính của Nhà nước.
Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức. Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp được ban hành nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu
phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mới. (Đặc san số 09 thuế)
1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN


Thuế TNDN điều tiết trực tiếp vào các khoản thu nhập của các nhà sản
xuất, các nhà đầu tư và người cung cấp dịch vụ. Vì vậy, số thuế thu được từ thuế
TNDN phụ thuộc rất lớn vào kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Về cách tính thuế TNDN: Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu
nhập chịu thuế và thuế suất. Nên số thuế TNDN phải nộp phụ thuộc rất lớn
vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

7
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế trong kỳ x thuế suất (%)
Thu nhập chịu

Doanh thu tính

thuế trong kỳ

thuế thu nhập

tính thuế

=

trong kỳ

Chi phí hợp lý
-


trong kỳ

Thu nhập chịu
+

thuế khác

- Về thuế suất: Thuế TNDN là thuế trực thu. Nhưng nó khác đặc điểm
của loại thuế trực thu ở tính chất lũy tiến. Thuế suất thuế TNDN sử dụng là
mức thuế suất đồng nhất . Tuy nhiên do mục tiêu của chính sách phát triển
kinh tế xã hội thì mức thuế suất này có thể khác nhau trong việc áp mức thuế
suất cho từng lĩnh vực, địa bàn, ngành nghề.
- Về nghĩa vụ nộp thuế TNDN: Bao gồm tất cả các tổ chức, kể cả tổ
chức nước ngoài được thành lập theo Pháp luật Việt Nam có phát sinh thu
nhập ở trong hay ngoài nước thì đều phải có nghĩa vụ xác định số thuế TNDN
phải nộp vào NSNN Việt Nam.
1.1.3. Nội dung cơ bản thuế TNDN ở Việt Nam

Theo Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 được Quốc hội khóa XII
thông qua ngày 03/06/2008 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 có quy
định những nội dung cơ bản về thuế TNDN như sau:
- Đối tượng nộp thuế:
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước
ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

8
- Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế: Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế
phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
- Thu nhập chịu thuế: Bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập( thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu
nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi,
cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó
đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản
thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
ngoài Việt Nam).
- Thu nhập được miễn thuế: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. Thu nhập từ
việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. Thu nhập từ
việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản
phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ
mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người
tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí,
điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật,
người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề
dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. Thu nhập được chia từ hoạt động góp

vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo
dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt
động xã hội khác tại Việt Nam.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

9
- Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác
định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ
được kết chuyển từ các năm trước.
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt
động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở
ngoài Việt Nam.
Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch
vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được
tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy
đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
Các khoản chi của doanh nghiệp được trừ khi các khoản chi này có
đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và phát sinh thực tế liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra theo quy định của Luật thuế TNDN thì các khoản chi không
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
a) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1
Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất
khả kháng khác không được bồi thường;
b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
d) Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân
bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân
bổ do pháp luật Việt Nam quy định;
đ) Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
e) Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa
vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan
thuế và giá thực tế xuất kho;
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

10
g) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng
không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi
suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
h) Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
i) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
k) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho
sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh
doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao
động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật;
l) Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
m) Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng
nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
n) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp
tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu
thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với

doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể
từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi
quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ
không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra;
o) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả
thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

11
- Kỳ tính thuế TNDN: Được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
-Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%,
Riêng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài
nguyên quý hiếm khác thì thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án,
từng cơ sở kinh doanh.
- Phương pháp tính thuế: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất;
trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ
số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp.
- Ưu đãi về thuế suất: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công
nghệ cao; doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công
nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm

được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm.
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y
tế, văn hóa, thể thao và môi trường được áp dụng thuế suất 10%.
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn được áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mười năm.
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân được áp
dụng thuế suất 20%.
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên doanh
nghiệp có doanh thu.
- Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

12
cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt
quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm; doanh nghiệp thành
lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao và môi trường được miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm
50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo.
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm
50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.
Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp
có thu nhập chịu thuế; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế
trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian miễn thuế,
giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

- Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.
Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh được ưu đãi thuế với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ
doanh thu giữa hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng
doanh thu của doanh nghiệp.
Việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không áp dụng đối với thu
nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý
hiếm khác;thu nhập từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược theo quy định
của pháp luật;
- Chuyển lỗ: Doanh nghiệp có lỗ được chuyển số lỗ sang năm sau; số lỗ
này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá
năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

13
động chuyển nhượng bất động sản chỉ được chuyển số lỗ vào thu nhập tính
thuế của hoạt động này.
1.1.4. Công tác quản lý thuế TNDN

Công tác quản lý thu thuế TNDN thực chất là việc hướng dẫn, quản lý
đối tượng nộp thuế tuân thủ đúng Luật thuế và Luật thuế TNDN hiện hành.
Đảm bảo kịp thời, thu đúng, thu đủ tiền thuế vào NSNN theo đúng quy định
của Luật quản lý thuế.
Công tác quản lý thuế TNDN được thể hiện thông qua các mặt công tác

như: Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật thuế đến người dân, giúp
người dân hiểu được trách nhiệm và nghĩa vụ của mình đối với NSNN; Công
tác hỗ trợ người nộp thuế đăng ký thuế, kê khai nộp thuế; Công tác triển khai
ứng dụng công nghệ tin học, xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin để người
nộp thuế có thể tra cứu được những thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của
mình.... Ngoài ra, công tác quản lý nợ thuế, quản lý đối tượng nộp thuế
TNDN, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành nghĩa vụ thuế của đối tượng nộp
thuế cũng góp phần rất quan trọng trong công tác quản lý thuế TNDN, nó góp
phần tạo sự bình đẳng giữa người nộp thuế với người nộp thuế với nhau, tăng
cường ý thức tự giác trong việc nhận và phát hành hóa đơn chứng từ. Góp
phần làm trong sạch thị trường vốn, môi trường đầu tư, kích thích doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh ở một số ngành, vùng phát triển, tạo ra một cơ cấu
hợp lý, cạnh tranh bình đẳng, tạo ra những sản phẩm thiết thực có chất lượng
cho cuộc sống, đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế của đất nước.
Quản lý thuế nói chung hay quản lý thuế TNDN nói riêng có tốt hay
không phụ thuộc rất lớn vào việc triển khai các công tác nêu trên có tốt hay
không và phụ thuộc rất lớn vào việc xây dựng ý thức chấp hành pháp luật
thuế của người dân .
* Vai trò và tác động của thuế TNDN đối với phát triển kinh tế
Tiền huy động vào NSNN từ Thuế TNDN hàng năm là rất lớn. Vì vậy,
sắc thuế này ảnh hưởng trực tiếp đến cán cân thanh toán của Nhà nước và các
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

14
chính sách vĩ mô của Nhà nước trong việc điều hành, tập trung phát triển kinh
tế ở các vùng miền của tổ quốc. Số thu huy động từ thuế TNDN vào NSNN
giai đoạn từ năm 2009- 2012 được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1: Tỷ trọng thuế TNDN trong tổng thu NSNN

Số thuế TNDN

% Thuế TNDN/Tổng

Thuế TNDN so với

(tỷ đồng)

thu NS (trừ dầu thô)

GDP (%)

2009

52.191

19,3%

3,15%

2010

82.297

22,5%

4,15%

2011


96.600

22,4%

3,81%

2012

129.391

19,1%

4,83%

Năm

(Nguồn: Bộ tài Chính)
Thứ hai, cũng giống như các sắc thuế khác, thuế TNDN là một trong
những công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Kinh tế thị trường có
những ưu điểm và cũng có những nhược điểm. Nếu để nền kinh tế vận hành
theo cơ chế thị trường mà không có sự can thiệp của Nhà nước thì nền kinh tế
sẽ có những điểm mất cân đối như: Phân hóa giàu nghèo mạnh mẽ, các khu
vực kinh tế phát triển không đồng đều, các doanh nghiệp lớn thôn tính các
doanh nghiệp nhỏ, cạnh tranh không lành mạnh...Để giảm thiểu những hiện
tượng trên Nhà nước ban hành hệ thống pháp luật thuế TNDN áp dụng chung
cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình
đẳng trong cạnh tranh. Ngoài việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở sản
xuất thì tùy vào mục tiêu từng thời kỳ. Nhà nước sẽ thực hiện chính sách ưu
đãi thuế TNDN thông qua các hình thức giảm thuế suất,miễn thuế, giãn thuế
có thời hạn cho một số các ngành nghề,lĩnh vực, địa bàn để khuyến khích đầu

tư phát triển hay không khuyến khích đầu tư phát triển.
Thứ ba Thuế TNDN là công cụ để điều hòa thu nhập, thực hiện công
bằng xã hội trong phân phối. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì khoảng
cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư ngày càng có xu hướng gia tăng.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

15
Chính vì vậy Nhà nước cần phải can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập,
của cải của xác hội thông qua thuế TNDN. Thuế TNDN là loại thuế đánh trực
tiếp vào thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế. Vì vậy, thuế TNDN thể
hiện công bằng trong phân phối thu nhập ở chỗ. Bất kể một doanh nghiệp nào
kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế
TNDN. Cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có
thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN với mức thuế suất thống nhất,
doanh nghiệp nào có thu nhập chịu thuế cao thì phải nộp thuế nhiều, doanh
nghiệp nào có thu nhập chịu thuế thấp thì nộp thuế ít, còn doanh nghiệp nào
trong quá trình kinh doanh mà bị lỗ thì được chuyển lỗ sang các năm khác( tối
đa không quá 5 năm).
Thứ tư, thông qua thuế Nhà nước có thể thực hiện chức năng kiểm tra,
giám sát, đánh giá các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Ý thức chấp hành nghĩa
vụ thuế của ĐTNT, tốc độ phát triển kinh tế, đời sống của công nhân, lĩnh vực ,
ngành nghề thu hút vốn đầu tư trên địa bàn, những khó khăn mà ĐTNT gặp phải
Để từ đó có những chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô hoặc cung có thể để hoàn
thiện công tác xây dựng Luật để phù hợp với thực tế hơn. Góp phần thực hiện tốt
quản lý nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế TNDN trên địa
bàn một tỉnh
* Chính sách thuế TNDN:

Luật thuế TNDN về cơ bản đã bao quát được đầy đủ phạm vi, đối
tượng phải nộp thuế TNDN. Nhưng trên thực tế vẫn còn một số ngành nghề,
lĩnh vực mới phát sinh chưa được quy định cụ thể trong Luật thuế TNDN và
các văn bản hướng dẫn. Điều này làm cho các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực này còn lúng túng trong quá trình thực hiện. Vì vậy, việc quản lý
thuế cũng sẽ bị lúng túng vì không có cơ sở pháp lý để quản lý doanh nghiệp.
Điểm hổng của chính sách thuế về mặt này sẽ rất dễ bỏ sót ĐTNT và gây
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

16
thất thoát cho NSNN. Ngoài ra các quy định về giá bán, chi phí hợp lý, các ưu
đãi thuế được hưởng vẫn còn rất nhiều kẽ hở để ĐTNT lợi dụng để trốn thuế
làm thâm hụt NSNN, gây khó khăn cho công tác quản lý thuế TNDN trên địa
bàn tỉnh.
Nếu Luật thuế TNDN có thể bao quát được đầy đủ ĐTNT và các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì sẽ góp phần rất lớn vào việc ổn định NSNN và
phát huy tính hiệu quả trong công tác quản lý thuế, các doanh nghiệp sẽ xác
định được nghĩa vụ thuế của mình một cách tương đối chính xác theo quy
định của Luật thuế và hành vi gian lận trốn thuế của ĐTNT sẽ bị đẩy lùi.
*Yếu tố kinh tế:
Khi khủng hoảng kinh tế sẽ diễn ra, tình trạng thất nghiệp, sản xuất kinh
doanh bị đình trệ, doanh nghiệp ngưng nghỉ, phá sản tăng cao, nguồn tài
nguyên bị sử dụng lãng phí,... thì số thu NSNN sẽ giảm mạnh. Khi nền kinh tế
phát triển bền vững thì số thu thuế vào NSSN tăng lên, nhờ vậy mà hiệu quả
quản lý thuế cũng được tăng lên. Vì vậy, hiệu quả quản lý thuế được gắn liền
với sự tăng trưởng của nền kinh tế.
*Yếu tố nội tại ngành thuế:
Ngành thuế với sức mạnh là cơ quan thực thi Pháp luật về thuế, với cơ

sợ hạ tầng của mình, với đội ngũ cán bộ thuế được tuyển chọn kỹ lưỡng đóng
vai trò rất quan trọng trong việc quản lý ĐTNT và quản lý số thu NSNN. Trong
điều kiện kinh tế xã hội phát triển thì cả ba yếu tố trên cũng phải thay đổi cho
phù hợp với yêu cầu của thực tiễn. Nếu như một trong ba yếu tố như: Chế độ
chính sách, Cơ sở hạ tầng, trình độ độ ngũ cán bộ thuế không thay đổi kịp theo
với thay đổi của thực tiễn công việc, thì hiệu quả quản lý thuế sẽ bị giảm
xuống. Còn nếu ba yếu tố này thay đổi nhịp nhàng phù hợp với thay đổi của
thực tiễn công tác thì hiệu quả quản lý thuế sẽ có chuyển biến rõ dệt.
*Phương thức thanh toán chủ yếu trong dân cư
Nếu tất cả các hình thức thanh toán đều thông qua hệ thống ngân hàng
thì việc quản lý thu chi, nguồn tiền của các ĐTNT sẽ được xác định rõ ràng
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

×