Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Tổng hợp đề thi học kì i môn hóa 9 các quận thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.29 KB, 43 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
__________________

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015

MÔN HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Câu 1: (3 điểm)
Hoàn thành các PTHH sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)


→
→
→
→
Fe

FeCl3

Fe(OH)3


Fe2O3

Fe

FeCl2

(6)
→

Fe(NO3)2

Câu 2: (2 điểm)
Hãy ghép mỗi chữ số 1, 2, 3, 4 chỉ thí nghiệm với một chữ cái A, B, C, D, E chỉ hiện tượng xảy ra để có nội
dung đúng. Sau đó viết PTHH của thí nghiệm 2 và 3.
Thí nghiệm
Hiện tượng
1
Đốt sắt trong bình khí clo
A
Có khí thoát ra, khí làm đục nước
vôi trong
2
Nhúng thanh sắt trong ống nghiệm
B
Cháy sáng tạo thành khói màu nâu
có chứa dung dịch CuSO4
đỏ
3
Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm C
Có khí thoát ra; nếu dẫn khí này

có chứa dung dịch Na2CO3
qua CuO, nung nóng sẽ chuyển
sang màu đỏ
4
Cho một mẫu nhôm vào ống nghiệm D
Có lớp đồng màu đỏ bám lên đinh
có chứa dung dịch HCl
sắt; màu xanh của dung dịch nhạt
dần
E
Có khí thoát ra
Câu 3: (1.5 điểm)
Bạc dạng bột có lẫn một ít bột nhôm và bột đồng. Nêu cách làm sạch để thu được bạc tinh khiết. Viết các
PTHH xảy ra.

a

Câu 4: (3 điểm)
Cho 13,4 g hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng với 100 ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc,
thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc và một chất rắn. Tính:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c Nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng. (Coi như thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể).
Câu 5: (0.5 điểm)
Dịch vị dạ dày chứa chất X để tiêu hóa thức ăn. Khi nồng độ X trong dịch vị dạ dày nhỏ hơn 0.00001M thì
mắc bệnh khó tiêu. Khi nồng độ lớn hơn 0.001M thì mắc bệnh ợ chua. Trong một số thuốc chữa đau dạ dày
có thuốc muối NaHCO3. Vậy chất X là gì:
A. NaCl
B. HCl

C. CO2
D. NaOH
Viết PTHH xảy ra nếu có.
Cho: Al = 27 Cu = 64 H = 1 S = 32 O = 16
Học sinh được sử dụng bảng tính tan
--------------------------------------------------- Hết -------------------------------------------------------Đáp án:


Đề kiểm tra HKI Hóa 9 NH: 2014 - 2015
Câu 1: Viết đúng PTHH; mỗi PT 0.5đ; thiếu điều kiện hay không cân bằng trừ 0.25 cho mỗi PTHH.
t0


2Fe + 3Cl2
2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
t0


2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
t0
→
Fe2O3 + 3H2
2Fe + 3H2O
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2↑
FeCl2 + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2AgCl
Câu 2: Ghép đúng 0.25đ cho mỗi TH; Viết PH đúng 0.5đ.
1_B; 2_D; 3_A; 4_C
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào hỗn hợp bột nói trên; ta thu được Ag sạch.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Chọn được dung dịch AgNO3 dư 0.5đ; thiếu từ dư trừ 0.25đ
Viết đúng PTHH 0.5đ cho mỗi PT
Câu 4:
6, 72
nH 2 =
= 0,3 mol
22, 4
0,25đ

PTHH:
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
0,5đ (thiếu cân bằng -0,25đ)
0,2
0,3
0,1
0,3 mol
0,25đ
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 g
0,25đ
a.
%mAl = 42,3%
0,5đ
%mCu = 57,7%
0,25đ
b.
CM H2SO4 = 3 M

0,5đ
c.
Vdd spu = 0.1
CM Al2(SO4)3 = 0.1/0.1 = 1M
0.5đ
Câu 5:
HS chọn B nhưng không viết PTHH 0.25đ
Viết PTHH: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 0.25đ
------------------------------------------------------Hết -----------------------------------------------------


ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - Năm học 2014-2015
MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)

I/LÍ THUYẾT (7điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Thực hiện chuỗi phản ứng sau :
Zn

(1)

ZnSO4

(2)


Zn(OH)2

(3)

ZnCl2

(4)

Zn(NO3)2

Câu 2: (2 điểm)
Mô tả và viết phương trình phản ứng (nếu có) các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4
b)

Dẫn khí SO2 vào ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2

c ) Cho dây sắt vào ống nghiệm chứa axit nitric đặc nguội.
Câu 3: (1,5 điểm)
Cho các kim loại gồm: Ag, Mg, Al, Cu.
a)

Hãy sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học tăng dần.

b)

Kim loại nào tác dụng được với dung dịch CuCl2. Hãy viết phương trình phản ứng.

Câu 4: (1,5đ)
Có 4 lọ không nhãn chứa riêng biệt từng dung dịch sau: KOH, K 2SO4, H2SO4, KCl. Bằng phương

pháp hóa học hãy nhận biết từng lọ.
II/ BÀI TOÁN (3đ)
Cho150ml dung dịch Ba(OH)2 1M tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch Na2CO3 10%
a/ Tính khối lượng kết tủa sinh ra.
b/ Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 10 % đã dùng.
c/ Nếu cho toàn bộ lượng dung dịch Na2CO3 10% nói trên phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl
0,5M. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng. Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl
0,5M là 1,05g/ml.
( Ba= 137; Na=23; Cl= 35,5 ;C=12; O = 16; H = 1)
---------------------- Hết --------------------Lưu ý: Học sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng hệ thống tuần hoàn.

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2014-2015
MÔN : HÓA HỌC – Lớp 9


I/LÍ THUYẾT (7đ)
Câu 1: (2đ) Viết đúng mỗi phương trình 0,5đ
( Cân bằng sai hoặc không cân bằng -0,25đ)
Câu 2:(2đ) a) Xuất hiện kết tủa màu xanh. 0,25đ
Viết đúng phương trình
0,5đ
( Cân bằng sai hoặc không cân bằng -0,25đ)
b) Có xuất hiện kết tủa trắng 0,25 đ
Viết đúng phương trình
0,5 đ ( Cân bằng sai hoặc không cân bằng -0,25đ)

c) Không có hiện tượng 0,5đ
Câu 3: (1,5đ) a) Sắp xếp đúng 0,5đ
b)
Mg + CuCl2  MgCl2 + Cu
0,5đ
2Al + 3CuCl2  2AlCl3 + 3Cu 0,5đ
( Cân bằng sai hoặc không cân bằng -0,25đ)
Câu 4: (1,5đ)

- Nhúng quỳ tím lần lượt vào 4 mẫu thử
Mẫu thử làm : + Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
0,25đ
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH
0,25đ
+ Quỳ tím không đổi màu: KCl và K2SO4
- Cho BaCl2 vào 2 dd muối:
+ Có kết tủa trắng là K2SO4
0,25đ
+ Không có hiện tượng là KCl 0,25đ
BaCl2
+ K2SO4  2KCl + BaSO40,25đ

0,25đ

II/ BÀI TOÁN (3đ)
nBa(OH)2

= 0,15 x1 = 0,15 (mol)

0,25đ


Ba(OH)2 + Na2CO3
BaCO3  +
1mol
1mol
1mol
0,15mol
 0,15mol  0,15mol
m BaCO3 = 0,15x 197 = 29,55(g)
m Na2CO3 = 0,15x 106 = 15,9 (g)
mdd Na2CO3 = 15,9 x100/10= 159 (g)

2NaOH
2mol
 0,3mol

đ
0,5đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ

Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2
0,5đ
1mol
2mol
2mol
1mol
0,15 mol  0,3mol  0,3mol  0,15mol

Vdd HCl = 0,3/0,5 = 0,6(l) = 600(ml)
mddHCl = 600 x1,05= 630 (g)
0,25đ
m CO2 = 0,15 x44= 6,6 (g)
0,25đ
m NaCl = 0,3x 58,5= 17,55 (g)
mdd NaCl= 159 +630
- 6,6 = 782,4 (g)
0,25đ
C% NaCl = 17,55 x 100 : 782,4 =

2,24 (%)

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(đề có 01 trang)

0.25đ

KIỂM TRA HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2.5 điểm)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuỗi biến hóa sau:
Al  Al2O3 Al2(SO4)3  AlCl3  Al(OH)3  Al2O3.



Câu 2: (2.0 điểm)
a/ Cho các kim loại sau: Mg, Zn, Ag, Na, Fe, Al, Cu. Hãy sắp xếp các kim loại theo chiều
hoạt động hóa học giảm dần.
b/ Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) của các thí nghiệm sau:
-

Cho kim loại Natri vào nước.

-

Cho dung dịch axit clohidric vào ống nghiệm chứa dung dịch Na 2CO3.

Câu 3: (1.5 điểm)
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Ca(OH) 2, H2SO4, NaCl,
Na2SO4 đựng riêng biệt trong từng lọ.
Câu 4:(3.0 điểm)
Cho 52 gam Bari clorua BaCl2 tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch axit sunfuric H 2SO4
nồng độ 20% (D= 1,14 g/ml)
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng và tính giá trị V.
c/ Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng sau khi lọc bỏ kết tủa.
Câu 5:(1.0 điểm)
Một người thợ xây dùng một chất rắn A hòa vào nước, khuấy đều tạo thành dung dịch B
và quét lên tường. Một thời gian sau, dung dịch B phản ứng với một chất khí D trong không khí
tạo thành chất rắn E màu trắng không tan trong nước bám chặt lên tường giúp bảo vệ tường
không bị ngấm nước. Em hãy:
a/ Xác định tên các chất A, B, D, E.
b/ Viết các phương trình minh họa cho hiện tượng trên.
---------------------------------HẾT-------------------------------Cho Ba=137, H=1, S=32, O=16, Cl=35,5.

Học sinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị không giải thích gì thêm.

HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA 9
HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2014-2015
CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1 (2,5đ)

Viết đúng 5 PTHH, cân bằng đúng

0,5 x5=2,5 đ

Đúng chất, cân bằng sai : trừ 0,25đ/pt


2 (2đ)

Thiếu điều kiện nhiệt độ: trừ 0,25 đ
2a(0,5đ) - Viết đúng dãy HĐHH kim loại theo chiều giảm

0,5 đ

dần.
2b(1,5đ


- 2 Na + 2 H2O  2 NaOH + H2

0,5 đ

)

Na tan trong nước, xuất hiện khí.

0,25 đ

- 2HCl + Na2CO3  2NaCl + CO2 + H2O

0,5 đ

Xuất hiên bọt khí

0,25 đ

Không cân bằng PT : trừ 0,25 đ/pt
-Dùng quì tím:

3 (1,5đ)

Qùi tím  xanh : nhận biết dd Ca(OH)2

0,25 đ

Qùi tím  đỏ: nhận biết dd H2SO4

0,25 đ


Qùi tím  không đổi màu: nhận biết 2 muối

0,25 đ

- Dùng dd BaCl2
Xuất hiện kết tủa trắng: nhận biết dd Na2SO4

0,25 đ

Không hiện tượng: nhận biết dd NaCl

0,25 đ

Na2SO4 + BaCl2  2NaCl + BaSO4
4 (3đ)

a (0,5đ)

BaCl2 + H2SO4  2HCl +BaSO4
1

b (2đ)

1

2

1


0,25 đ
0,5 đ

(mol)

Số mol BaCl2 : 52/208 = 0,25 (mol)

0,125 đ

Số mol axit: 0,25 mol

0,125 đ

Khối lượng axit: 0,25 x 98 = 24,5 (g)

0,25 đ

Khối lượng dd axit: 24,5 x 100/20 = 122,5 (g)

0,25 đ

V = 122,5/ 1,14 =107,46 (ml)

0,25 đ

Số mol BaSO4 =0,25 mol

0,125 đ

Khối lượng kết tủa = 0,25 x 233 = 58,25 (g)


0,25 đ

Khối lượng dd mới:
52 +122,5 – 58,25 = 116,25 (g)

0,25 đ

Số mol HCl =0,25 mol

0,125 đ

Khối lượng dd HCl =0,25 x 36,5 = 18,25 (g)

0,25 đ

C% dd HCl = 18,25 x100/ 116,25= 15,69 %

0,5 đ

(nếu hs không tính số mol như trên mà ghi thẳng
số mol các chất trên PT cho trọn 0,5 đ của 4 chất)
5 (1đ)

a (0,5đ)

A:CaO, B: Ca(OH)2, D:CO2, E: CaCO3

0,5 đ



b (0,5đ)

CaO + H2O  Ca(OH)2

0,25 đ

Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O

0,25 đ

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014 -2015
MÔN : HOÁ HỌC - LỚP 9
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ tên học sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Giám thị 1

Giám thị 2

Số báo danh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . .
Trường : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Số tờ
nộp . . .

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ
Giám khảo 1

STT :
Số phách :

Giám khảo 2

Số phách :
STT :

Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa sắt và nhôm lần lượt tác dụng
với oxi, lưu huỳnh, dung dịch axit clohidric và dung dịch đồng sunfat


..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................

Câu 2: (2 điểm) Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch NaOH, NaCl, HCl và H 2SO4.
Bằng phương pháp hóa học trình bày cách nhận biết. (Viết phương trình hóa học minh họa)
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................

Câu 3: (1 điểm) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl 3 rồi lắc nhẹ. Mô tả hiện tượng
quan sát được và viết phương trình của phản ứng hóa học đã xảy ra.
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
HÓA HỌC LỚP 9

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC MẤT

Câu 4: (2 điểm) Cho 10,55 gam hỗn hợp kẽm và kẽm oxit tác dụng với dung dịch axit sunfuric dư
thì thu được 2,24 lít một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a- Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra .
b- Tính khối lượng kẽm và kẽm oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................



..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................

Câu 5: (2 điểm) Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M
a- Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra và tính khối lượng chất tham gia còn dư .
b- Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................

Câu 6: (1 điểm) Dùng quì tím thử dung dịch của trái chanh thì quì tím hoá đỏ. Để làm các vật dụng
bằng đồng đã cũ có lại vẻ sáng bóng, người ta có thể dùng dung dịch của trái chanh để lau chùi.
Bằng kiến thức hoá học em hãy giải thích cách làm trên.
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................



HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN HOÁ HỌC - LỚP 9

Câu 1: (2 điểm)
3Fe

+

tO



2 O2

Fe3O4

Fe
+
S

FeS
Fe
+
2HCl

FeCl2
+
H2
Fe
+
CuSO4


FeSO4
+
Cu
O
t
4Al
+
2 O2

2Al2O3
O
t
2Al
+
3S

Al2S3
2Al
+
6HCl

2AlCl3
+
3H2
2Al
+
3CuSO4

Al2( SO4)3 +

3Cu
- Mỗi phương trình hoá học đúng chấm 0,25 điểm, sai công thức hoặc chưa cân bằng chấm 0 điểm.
Không trừ điểm thiếu điều kiện phản ứng
Câu 2: (2 điểm)
- Dùng quỳ tím thử mẫu các dung dịch
- Mẫu làm quỳ tím hoá xanh là NaOH
- Mẫu không làm quỳ tím đổi màu là NaCl
hai mẫu làm quì tím hoá đỏ
- Thử hai mẫu làm quỳ tím hoá đỏ với BaCl mẫu phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4
mẫu không phản ứng là HCl
BaCl2

+

H2SO4



BaSO4↓

+

2HCl

Sai công thức sai cân bằng chấm 0 điểm, thiếu dấu hiệu kết tủa trừ 0,25 điểm
Câu 3: (1điểm)
Chỉ yêu cầu học sinh nêu được hiện tượng sau phản ứng có kết tủa,
màu nâu đỏ (đỏ, đỏ gạch, cam)
FeCl3
+

3NaOH

Fe(OH)3↓ +
3NaCl
Sai công thức hoặc sai cân bằng chấm 0 điểm, thiếu dấu hiệu kết tủa trừ 0,25 điểm
Câu 4: (2 điểm)
aZn
+
H2SO4

ZnSO4
+
H2
ZnO + H2SO4

ZnSO4
+
H2 O
b- Tình được khối lượng Zn: 6,5 gam
Tính được khối lượng ZnO: 4,05 gam
Cách làm đúng, đáp số sai chấm 0,5 điểm , đáp số đúng nhưng cách làm sai hoặc
không thể hiện cách làm thì không chấm điểm.
Câu 5: (2điểm)

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm


aNaOH + HCl

NaCl
+
H 2O
Tính được khối lượng HCl dư: 7,3 gam
b- Tính nồng độ mol của dung dịch HCl dư: 0,4M
Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl: 0,2M
Cách làm đúng, đáp số sai chấm 0,5 điểm , đáp số đúng nhưng cách làm sai hoặc
không thể hiện cách làm thì không chấm điểm.

Câu 6: 1 điểm
Học sinh hiểu vật dụng cũ do bị oxi hoá ( có lớp đồng oxit bám bên ngoài): 0,5 điểm
Trong dung dịch của trái chanh có chứa axit tác dụng được với đồng oxit : 0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 6

KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 9
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút

Câu 1: (1điểm) Cho biết hiện tượng, viết phương trình hóa học khi thực hiện
các thí nghiệm sau:
a/ Nhỏ từ từ dung dịch natri hidroxit vào ống nghiệm có dung dịch đồng sunfat
b/ Cho dung dịch bari clorua vào ống nghiệm có dung dịch natri sunfat
Câu 2: (2điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện sự chuyển hóa sau đây:
Al

AlCl3

Al(OH)3

Al2O3

Al2(SO4)3

Câu 3: (2điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch:
H2SO4, NaOH, Ba(OH)2 và H2O
Câu 4: (2điểm)
a/ Viết phương trình hóa học khi cho khí clo tác dụng với sắt (ở nhiệt độ cao) và
dung dịch natri hidroxit

b/ Trong các thí nghiệm sau đây thí nghiệm nào có phản ứng hóa học xảy ra.
Qua thí nghiệm hãy so sánh độ hoạt động của hai kim loạt đồng và sắt


Thí nghiệm 1: Ngâm một sợi dây đồng vào dung dịch sắt (II) sunfat



Thí nghiệm 2: Ngâm một đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat

Câu 5: (3điểm) Cho dung dịch NaOH 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dung
dịch FeCl3 1,5M . Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X. Lọc thu kết tủa
X và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y
a/ Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.
b/ Tính thể tích dung dịch natri hidroxit đã dùng.
c/ Tính khối lượng kết tủa X và chất rắn Y.
Cho: Na = 23 ; Fe = 56 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5
( Học sinh không sử dụng bảng tính tan )
HẾT


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I - HÓA 9
Năm học: 2014 - 2015
Câu

Nội dung
a

1


b

Xuất hiện kết tủa trắng đục
Na2SO4 +
BaCl2

Cu(OH)2
BaSO4

+

Na2SO4

a

b

2Fe
+ 3Cl2
Cl2 + 2NaOH
H2O

to

2FeCl3
NaCl

0.25
0.25
0.25

0.25

+ 2 NaCl

3H2

0.5

3NaCl
3H2O
3H2 O

0.5
0.5
0.5

- Lấy mẫu thử
- Dùng quỳ tím nhận được :
* NaOH, Ba(OH)2: quỳ tím chuyển xanh
* H2SO4: quỳ tím chuyển đỏ
* H2O: quỳ tím không đổi
- Cho dung dịch H2SO4 ( hay CO2) vào 2 bazo, nhận được
Ba(OH)2 vì có kết tủa trắng đục, còn lại là NaOH.
H2SO4 +
Ba(OH)2
BaSO4 + 2 H2O
H2SO4 +
2NaOH
Na2SO4 + 2H2O


3

5

-

Xuất hiện kết tủa xanh lam
2NaOH + CuSO4

2Al
+ 6HCl
2AlCl3
+
(học sinh có thể dùng Cl2)
AlCl3 + 3NaOH
Al(OH)3
+
to
2Al(OH)3
Al2O3
+
Al2O3 + 3H2SO4
Al2(SO4)3 +
Thiếu cân bằng trừ 0.25 điểm

2

4

-


Điểm

+

NaClO

0.25
0.25
0.25
0.25
0. 5
0.25
0.25

+

0.5
0.5

* Thí nghiệm1: Không hiện tượng
* Thí nghiệm 2: có phản ứng xảy ra
Fe
+
CuSO4
FeSO4 +
Cu
Độ hoạt động của sắt mạnh hơn đồng nên đẩy được đồng ra khỏi
muối đồng (II) sunfat


0.25
0.25
0.25
0.25

FeCl3 +
3NaOH
Fe(OH)3 +
3NaCl
o
0,3mol
0,9mol
0,3mol
0,9 mol
t
2 Fe(OH)3
Fe2O3
+
3H2O
0,3mol
0,15mol
nFeCl3 = 0,2 x 1,5 = 0,3 mol
Thể tích dung dịch NaOH đã dùng: 0,9 / 2 = 0,45 lít
Khối lượng kết tủa X: 0,3 x 107 = 32,1 gam
Khối lượng chất rắn Y: 0,15 x 160 = 24 gam

0.5
0.5
0.5
0.5

0.25
0.25
0.25
0.25


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014-2015
MÔN HOÁ HỌC – LỚP 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2.0 điểm)
Hãy viết các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau:
NaOH + ?

→ Na2SO4 +

FeCl3

+



CuCl2

+ ?

?

K2CO3 + ?


?

Fe(OH)3 + ?

→ Cu(NO3)2
→ KCl

+

+ ?
? + ?

Câu 2: (2.0 điểm)
Từ các chất Mg, MgO, Mg(OH)2, MgSO4 hãy viết 4 phương trình hoá học điều
chế magie clorua (MgCl2). (Các hoá chất cần thiết coi như có đủ)
Câu 3: (3.0 điểm)
1. Cho các kim loại: Cu, Pb, K, Mg, Ag, Al

Xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học tăng dần.

a.
b.

Cho nhôm vào dung dịch đồng sunfat có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích. Viết
phương trình hoá học (nếu có)
2. Nhận biết kim loại nhôm và sắt (dạng bột) bằng phương pháp hoá học.

Câu 4: (3.0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam sắt trong khí Clo, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất
rắn A.

a. Viết phương trình hoá học xảy ra.
b. Tính thể tích khí Clo (đktc) cần dùng để đốt cháy sắt.
c. Hòa tan chất A vào nước thì thu được dung dịch B có nồng độ 25%. Tính khối lượng

nước cần dùng?
(Biết: Fe = 56; Cl = 35,5)
--------- HẾT --------

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
MÔN: HOÁ HỌC – LỚP 9
Câu 1: (2.0 điểm) Mỗi PTHH đúng 0,5đ


2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
Câu 2: (2.0 điểm) Mỗi PTHH đúng 0,5đ
t0
→
Mg + Cl2
MgCl2
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4

2.

Câu 3: (3.0 điểm)
1. a. Xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần: Ag,Cu, Pb, Al, Mg, K

0,5đ
b. Trên bề mặt nhôm có lớp chất rắn màu đỏ bám vào, màu xanh của dd nhạt dần. 1đ
Vì Al đứng trước Cu trong dãy HĐHH của kim loại nên đẩy Cu ra khỏi dd muối.
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
0,5đ
Nhận biết Al, Fe . Dùng dd NaOH để nhận biết

Nếu có phản ứng xảy ra: kim loại tan dần, khí không màu thoát ra là nhôm
Không có hiện tượng phản ứng là sắt.
Câu 4: (3.0 điểm)

n

Fe =

5,6
56

= 0,1mol

2Fe + 3Cl2
0,1
0,15

t0
→

0,5đ
2FeCl3
0,1

(mol)

V

Cl2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít

FeCl3 = 0,1. 162,5 = 16,25 gam
16,25.100%
25%
mdd =
= 65 gam
m

-

H2O = 65 – 16,25 = 48,75 gam

0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ

Một số phản ứng ở câu 1,2 HS có thể chọn chất khác, miễn đúng.
Bài toán HS có thể giải bằng cách khác, miễn đúng.
Mỗi PTHH cân bằng sai, hoặc chưa cân bằng – 0,25đ


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

QUẬN 9

NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn : HÓA HỌC – LỚP 9

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2đ)
a. Cho một mẫu giấy quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó nhỏ dung
dịch H2SO4 vào cho đến dư. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học (nếu có).
b. Cho một viên kẽm vào trong ống nghiệm đựng dung dịch CuSO 4. Quan sát nêu hiện
tượng và viết phương trình hóa học.
Câu 2: (3đ)
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ sau:
FeCl3 + NaOH

.......

+

......

KCl

.......


+

......

+

AgNO3

Na2SO4 + ........

NaNO3 +

.....

H2SO4 +

........

K2SO4

+

.....

CaCl2 +

........

CaCO3


+

.....

NaCl

+

.....

Na2CO3 + HCl

+

.....

Câu 3: (2đ)
Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ
riêng biệt. Viết phương trình hóa học minh họa.
HCl, HNO3, K2SO4, KOH
Câu 4: (3đ)
Trộn 100 ml dung dịch CuCl2 0,5M với 200 ml dung dịch NaOH.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
d. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (đã loại bỏ kết tủa).

(Cho: H = 1 , O = 16 , Cu = 64)
---Hết---



Lưu ý: Học sinh không được sử dụng bảng tính tan
HƯỚNG DẪN CHẤM – HKI (2014-2015)
MÔN HÓA 9

Câu
1

Nội dung

Điểm

a. - Dung dịch NaOH làm giấy quỳ tím hóa xanh

0,25

- Khi nhỏ H2SO4 vào cho đến dư sẽ làm mất màu xanh
tím
giấy quỳ tím hóa đỏ (dư H2SO4).
H2SO4 + 2 NaOH

Na2SO4 +

màu giấy quỳ

2H2O

0,5


b. Viên kẽm từ màu xám ban đầu trở nên có màu đỏ của Cu bám vào, sau một
thời gian màu xanh dung dịch nhạt dần.
Zn + CuSO4

ZnSO4

+

0,25

0,5

Cu
0,5

2

FeCl3 + 3NaOH

3NaCl

+ Fe(OH)3

0,5

KCl

KNO3

+ AgCl


0,5

+

AgNO3

Na2SO4 + Ba(NO3)2
H2SO4 + 2 KOH

K2SO4

CaCl2 +

CaCO3

Na2CO3

Na2CO3 + 2 HCl

3

2NaNO3 + BaSO4
+ 2H2O
+ 2NaCl

2NaCl

+ H2O + CO2


0,5
0,5
0,5
0,5

Dùng giấy quỳ tím cho vào mẫu thử 4 dung dịch
- Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, HNO3

0,5

- Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là KOH

0,25

- Dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là K2SO4

0,25

Tiếp tục nhỏ dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ
- Mẫu có hiện tượng kết tủa trắng là HCl, còn lại không hiện tượng là HNO3
HCl +
4

a.

CuCl2
1

AgNO3
+ 2NaOH

2

HNO3 +
2NaCl
2

0,5

AgCl

0,5

+

0,5

Cu(OH)2
1


0,05

b.

0,1

0,1

0,05


nCuCl2 = 0,1 . 0,5 = 0,05

0,25

nNaOH = 2n CuCl2 = 0,1

c.

CM NaOH = 0,1/0,2 = 0,5M

0,5

nCu(OH)2 = n CuCl2 = 0,05

0,25

m Cu(OH)2 = 0,05 . 98 = 4,9 gam

0,5

d. Thể tích dung dịch sau phản ứng:
V dd = 100 + 200 = 300 ml = 0,3 lít

0,5

nNaCl = 2n CuCl2 = 0,1
CM NaCl = 0,1/0,3 = 0,33 M
(Học sinh có cách giải khác, đúng vẫn cho trọn điểm)

0,5



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

QUẬN 9

NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn : HÓA HỌC – LỚP 9

ĐỀ DỰ BỊ

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2đ)
a. Cho một mẫu giấy quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch KOH, sau đó nhỏ dung
dịch H2SO4 vào cho đến dư. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học (nếu có).
b. Cho một đinh sắt trong dung dịch CuSO 4. Quan sát nêu hiện tượng và viết phương
trình hóa học.
Câu 2: (3đ)
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ sau:
AlCl3 + NaOH
NaCl

+ AgNO3

K2SO4 +

........


...
...
KNO3 +

.....

H2SO4 +

........

Na2SO4

+

.....

CaCl2 +

........

CaCO3

+

.....

Na2CO3 + H2SO4

Na2SO4


+

.....

+

.....

Câu 3: (2đ)
Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ
riêng biệt. Viết phương trình hóa học minh họa.
HCl, H2SO4, KCl, KOH
Câu 4: (3đ)
Trộn 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M với 200 ml dung dịch KOH.
a.
b.
c.
d.

Viết phương trình hóa học.
Tính nồng độ mol của dung dịch KOH tham gia phản ứng.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (đã loại bỏ kết tủa)
(Cho: H = 1 , O = 16 , Fe = 56)
---Hết---


Lưu ý: Học sinh không được sử dụng bảng tính tan
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN HÓA HỌC - NĂM HỌC 2014 – 2015
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

I. LÝ THUYẾT (7 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
Viết phương trình hóa học khi cho dung dịch HCl tác dụng với các chất sau: Fe, Al2O3,
Ba(OH)2, Na2CO3, Fe(OH)3.
Câu 2: (2 điểm)
Mô tả hiện tượng, giải thích, viết phương trình hóa học của các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
b. Cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.
Câu 3: (2,5 điểm)
a. Trong phòng thí nghiệm, có 3 lọ hóa chất không màu, bị mất nhãn, mỗi lọ đựng dung
dịch sau: KOH, Na2SO4, NaNO3. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết
từng chất đựng trong mỗi lọ.
b. Khi phân tích mẩu đất ở xung quanh nhà máy sản xuất phân bón, người ta thấy đất
đó có pH = 2,5. Để cải tạo đất, ta phải xử lí bằng cách nào để làm tăng độ pH cho đất.Giải
thích ngắn gọn biện pháp xử lí đó.
II. BÀI TOÁN (3 điểm)
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric
HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí hidro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra. Xác định dung dịch A, chất rắn B.
b. Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp.
c. Cho lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M.
Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng.


----------- HẾT ----------Cho H = 1; O = 16; Na = 23 ; Mg = 24 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64.

Học sinh được sử dụng bảng tính tan theo SGK.


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA 9
HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014 – 2015

Câu

Nội dung

Câu 1 2,5
điểm

Điểm

Mỗi PTHH đúng: 0,5 đ/pt.
+ Thiếu cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0.25 đ / pt
+ Viết sai CTHH 0 đ / pt.
0.5 đ x 5 pt = 2.5 điểm

Câu 2
2 điểm

a. Cho từ từ dd NaOH vào dd CuSO4.


Hiện tượng: Xuất hiện chất không tan (kết tủa) màu xanh lơ.


0,25 đ



Nhận xét: Chất không tan (kết tủa) là Cu(OH)2.

0,25 đ



Viết PTHH đúng.

0,5 đ/ pt.

b. Cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm đựng dd AgNO3.


Hiện tượng: Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng. Dung dịch chuyển
màu xanh đậm dần.

0,25 đ



Nhận xét: Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối AgNO3. Nồng độ dd
Cu(NO3)2 tăng dần.

0,25đ




Viết PTHH đúng.
0,5 đ/pt.

Câu 3

a. Nhận biết : 1,75 đ

2,5 điểm

- Lấy mỗi chất một ít làm mẩu thử.
- Dùng giấy quỳ tím.

0,25 đ

+ Mẩu nào làm quỳ tím hóa xanh: dd KOH

0,25 đ

+ Còn lại 2 mẩu không hiện tượng.

0,25 đ

- Dùng dung dịch BaCl2
+ Mẩu nào tạo kết tủa trắng đục: Na2SO4
+ Còn lại mẩu không hiện tượng: NaNO3
- Viết và cân bằng đúng PTHH: (BaCl2 + Na2SO4).

0,25 đ

0,25 đ
0,5 đ/pt

(HS có thể nhận biết cách khác, nếu đúng vẫn cho tròn số điểm).
b. Câu hỏi thực tế về cải tạo đất: 0,75 đ
- Biện pháp xử lí: Bón vôi (bột)
- Giải thích: + pH = 2,5 là đất bị chua.
+ Vôi (bột) có tính bazơ, để trung hòa độ chua của đất, làm tăng

0,25đ
0,25đ/ý


độ pH của đất.
Hoặc có thể chấp nhận cách giải thích: pH = 2,5 có tính axit, bón vôi để trung
hòa tính axit trong đất, làm tăng độ pH của đất.
Bài toán

- Tính số mol H2 = 0,35 (mol)

3 điểm

a/ PTHH: Mg + 2 HCl
(mol)

1

0,5 đ
MgCl2 + H2 ↑


2

1

0,5 đ

1

ddA: MgCl2 ; chất rắn B: Cu

0,25 đ

b/ - Tính số mol Mg = 0,35 (mol)

0,25 đ

- Tính khối lượng Mg = 8,4 (g)

0,25 đ

- Tính khối lượng Cu = 2,1(g)

0,25 đ

c/ PTHH : MgCl2 + 2 NaOH
(mol)

1

2


Mg(OH)2 ↓ + NaCl
1

0,5 đ

1

- Từ PT suy ra: nNaOH = 2 nMgCl2 = 2.0,35 = 0,7 (mol)

0,25 đ

- Tính thể tích NaOH 0,5M cần dùng = 1,4 (lit)

0,25 đ

Lưu ý : Đề nghị nhóm trưởng họp GV thống nhất chi tiết trước khi chấm.
Nếu có thắc mắc cần liên hệ PGD để được thống nhất chung./.

----------------------------


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: HÓA HỌC 9
Thời gian: 45 phút
( Không kể thời gian phát đề)

I. LÝ THUYẾT (7 điểm):
Câu 1 (2điểm):

Cho các chất sau: Cu, Mg(NO3)2, CuCl2, BaCO3. Chất nào có thể tác dụng được với:
a/ Dung dịch NaOH
b/ Dung dịch AgNO3
Viết các phương trình hoá học.
Câu 2 (2điểm):
Làm thế nào để nhận biết ba dung dịch sau: KOH, Ba(OH)2, KNO3 đựng trong ba lọ
mất nhãn, hoá chất cần thiết cho sẵn. Viết các phương trình hoá học (nếu có).
Câu 3 (3điểm):
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
Cu(OH)2

1

→

CuO

2

→

CuSO4

3

→

CuCl2

4


→

Cu(OH)2.

II. BÀI TẬP (3 điểm):
Cho 500 ml dung dịch FeCl3 0,2M vào 300g dung dịch KOH. Sau phản ứng thu được
kết tủa. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a/ Viết phương trình hoá học và gọi tên chất kết tủa.
b/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch KOH ban đầu.
c/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
Cho: Fe = 56, K = 39, H = 1, O = 16, Cl = 35,5
Hết


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 9
NĂM HỌC: 2014 – 2015

I . LÝ THUYẾT: (7 điểm)
CÂU 1: (2 điểm)
Viết đúng mỗi PTHH được 0,5đ.


a/ Mg(NO3)2  2NaOH
b/ CuCl2  2NaOH




Mg(OH)2↓ 

Cu(OH)2 ↓ 

2NaNO3

2NaCl

c/ Cu  2AgNO3  Cu(NO3)2  2Ag
d/ CuCl2  2AgNO3  2AgCl↓ 

Cu(NO3)2

CÂU 2: (2 điểm)
Chọn đúng mỗi chất được 0,5đ.
Viết đúng PTHH được 0,5đ.
CÂU 3: (3 điểm)
Viết đúng mỗi PTHH được 0,75đ.
0

a/ Cu(OH)2

t
→

CuO 

H2O


b/ CuO  H2SO4  CuSO4  H2O
c/ CuSO4  BaCl2  BaSO4 ↓  CuCl2
d/ CuCl2  2NaOH  2NaCl 

Cu(OH)2 ↓

II. BÀI TOÁN: (3 điểm)
Số mol của FeCl3
n = CM. Vdd = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
0,25đ
FeCl3 + 3KOH
0,5đ
1 mol


→

3 mol

0,1 mol 0,3 mol

Fe(OH)3↓ 

3KCl

1 mol

3 mol

0,1 mol


0,3 mol

0,25đ

Fe(OH)3 : Sắt (III) hidroxit
0,25đ


m = n × M = 0.3 × 56 = 16,8 ( g )
Khối lượng KOH:
0,25đ
Nồng độ phần trăm dung dịch KOH
C% =

mct
16,8
100% =
100% = 5,6%
mdd
300
0,5đ
0

t
→

2Fe(OH)3
0,5đ


Fe2O3 + 3H2O

2 mol

1 mol

3 mol

0,25đ
0,1 mol

0,05 mol 0,15 mol

Khối lượng chất rắn thu được:
0,25đ
m = n × M = 0.05 × 160 = 8 ( g )
---HẾT---


×