6/17/2013
Giới thiệu về kinh tế học
KINH TẾ HỌC VI MÔ 1
(Microeconomics 1)
Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức
mà các tác nhân trong nền kinh tế lựa chọn kinh tế
tối ưu trong điều kiện nguồn lực khan hiếm
TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
DĐ: 0966653999
Email:
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
1
4
Giới thiệu về kinh tế học
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC
VÀ VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ
Người tiêu dùng
Doanh nghiệp
SỰ KHAN HIẾM
Chính phủ
Yếu tố nước ngoài
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
2
5
Nội dung chương 1
Vòng
luân
chuyển
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
của Kinh tế học vi mô
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả
năng sản xuất (đường PPF)
Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
3
6
1
6/17/2013
Vòng luân chuyển
KTH
$ CHI PHÍ
thực chứng và KTH chuẩn tắc
$ THU NHẬP
THỊ TRƯỜNG
NGUỒN LỰC
Kinh tế học thực chứng:
NGUỒN LỰC
ĐẦU VÀO
DOANH
NGHIỆP
(HÃNG)
HỘ GIA ĐÌNH
HÀNG HÓA &
DỊCH VỤ
sự mô tả, phân tích, giải thích các sự kiện, hiện tượng
kinh tế một cách khách quan, khoa học.
Trả lời cho câu hỏi: Vấn đề đó là gì? Là như thế nào?
Tại sao lại như thế? Điều gì xảy ra nếu?
Ví dụ: Nâng cao mức lương tối thiểu sẽ làm gia tăng tỷ
lệ thất nghiệp trong nền kinh tế
HÀNG HÓA &
DỊCH VỤ
THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM
$ DOANH THU
$ TIÊU DÙNG
7
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
10
Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
KTH
Kinh tế vi mô: là một bộ phận của kinh tế học
chuyên nghiên cứu và phân tích các hành vi kinh
tế của các tác nhân người tiêu dung và hãng sản
xuất kinh doanh trong nền kinh tế lựa chọn kinh
tế tối ưu trong điều kiện nguồn lực khan hiếm.
Kinh tế học chuẩn tắc:
Kinh tế vĩ mô: là một bộ phận của kinh tế học
nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp của một
nền kinh tế như tăng trưởng, lạm phát, thất
nghiệp, các chính sách kinh tế vĩ mô…
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
thực chứng và KTH chuẩn tắc
sự đánh giá chủ quan, phán xét về mặt giá trị.
Để trả lời cho câu hỏi: Nên làm gì? Nên làm như thế
nào?
Ví dụ: Để bảo đảm đời sống cho người lao động, Chính
phủ nên tăng tiền lương tối thiểu.
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
8
Giới thiệu về kinh tế học
11
Đối tượng và nội dung nghiên cứu của
kinh tế học vi mô
Bắt đầu phân chia kinh tế vi mô và vĩ mô từ
những năm 30 của thế kỷ 20 khi Keynes cho ra
đời tác phẩm “Lý thuyết chung về việc làm, lãi
suất và tiền tệ”
Microeconomics looks at the individual unit—
the household, the firm, the industry. It sees
and examines the “trees.” Macroeconomics
looks at the whole, the aggregate. It sees and
analyzes the “forest.”
Đối tượng nghiên cứu: Là hành vi kinh tế của các tác
nhân trong nền kinh tế.
Nội dung nghiên cứu:
Cung, cầu và cơ chế hoạt động của thị trường và sự can
thiệp của Chính phủ vào thị trường
Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
Lý thuyết về hành vi người sản xuất
Quyết định sản lượng và lợi nhuận của các hãng trên thị
trường cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền
Thị trường các yếu tố đầu vào
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
9
12
2
6/17/2013
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chung:
KHAN HIẾM
Quan sát, thống kê số liệu
Phương pháp đặc thù:
Cân bằng cục bộ, phân tích tối ưu
Sử dụng các mô hình toán:
Bảng biểu
Hàm số
Đồ thị
Giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa
chọn kinh tế
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
13
Sự khan hiếm nguồn lực
Ví dụ về chi phí cơ hội
Nguồn lực:
Chi phí cơ hội của buổi học Kinh tế vi mô?
Tất cả những yếu tố được sử dụng để sản xuất ra hàng
hóa hay dịch vụ các yếu tố sản xuất
Nguồn lực
16
Hàng hóa,
dịch vụ
Sản xuất
Nguồn lực được chia làm bốn nhóm lớn:
Đất đai
Lao động
Vốn
Khả năng kinh doanh
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
14
CHƯƠNG I
Sự khan hiếm nguồn lực
Giả định để xây dựng đường giới hạn khả
năng sản xuất (PPF)
Khan hiếm:
17
Tình trạng hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn lực không đủ
so với mong muốn hay nhu cầu
Tại sao nguồn lực khan hiếm?
Nguồn lực
Số lượng nguồn
lực là
hữu hạn
Sản xuất
Hàng hóa,
dịch vụ
><
Nhu cầu về hàng
hóa dịch vụ là
vô hạn
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
15
Khảo sát một doanh nghiệp trong
nền kinh tế với giả định sản xuất 2
loại hàng hoá là lương thực và quần
áo với điều kiện chỉ có 4 lao động
làm việc.
Mỗi lao động có thể làm việc hoặc
trong ngành lương thực hoặc trong
ngành quần áo.
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
18
3
6/17/2013
CHƯƠNG I
Khảo sát khả năng sản xuất lương
thực và quần áo
Lương thực
Y
0
Lao
động
4
Phương
án
32
A
1
11
3
27
B
2
19
2
19
C
3
24
1
12
D
4
27
0
0
E
Lao
động
0
X
Quần áo
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Khái niệm:
Các giả định:
22
CHƯƠNG I
Đồ thị đường PPF
Y
A
32
27
B
H
C
D
G
E
11
19
24 27
Ví dụ:
19
0
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
12
Chỉ sản xuất hai loại hàng hóa
Số lượng nguồn lực sẵn có là cố định
Trình độ công nghệ là cố định
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
19
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Là đồ thị mô tả những tập hợp tối đa về hàng hóa hay
dịch vụ mà một nền kinh tế có thể sản xuất ra trong
một giai đoạn nhất định khi sử dụng hết nguồn lực và
với công nghệ hiện có.
Một nền kinh tế
dành toàn bộ nguồn
lực để sản xuất chỉ
hai loại hàng hóa là
đĩa CD và nước
đóng chai.
P/án
sản xuất
Nước
đóng chai
Đĩa CD
(triệu đĩa/năm)
(triệu chai/năm)
A
40
0
B
35
4
C
30
6
D
20
8
E
0
10
X
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
20
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
CHƯƠNG I
23
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Đường PPF là một tập hợp các phối hợp tối đa số
lượng các sản phẩm mà nền kinh tế có thể sản
xuất được.
Đường PPF cho biết các mức phối hợp tối đa của
sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi
sử dụng toàn bộ nguồn lực sẵn có.
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
21
24
4
6/17/2013
Đường PPF minh họa cho sự khan hiếm:
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
Nằm ngoài
đường PPF
Không thể đạt tới
với nguồn lực và công
nghệ hiện có
Xác định chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đĩa CD
Từ A đến B
Để sản xuất thêm 4 triệu đĩa CD phải
đánh đổi bằng việc giảm 5 triệu chai
nước
do
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 4
triệu đĩa CD = 5 triệu chai nước
NGUỒN LỰC
KHAN HIẾM VÀ
SỰ RÀNG BUỘC
VỀ CÔNG NGHỆ
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1
đĩa CD = 5/4 chai nước
=
∆Y
∆X
= tg1
= ®é dèc ®êng PPF
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
25
Đường PPF minh họa cho sự hiệu quả
28
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
Điểm nằm trên
hoặc nằm trong
đường PPF
Xác định chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đĩa CD
Từ B đến C
Để sản xuất thêm 2 triệu đĩa CD phải
đánh đổi bằng việc giảm 5 triệu chai
nước
Có thể đạt tới
Điểm nằm trên
đường PPF
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 2
triệu đĩa CD = 5 triệu chai nước
Điểm hiệu quả
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1
đĩa CD = 5/2 chai nước
Điểm nằm trong
đường PPF
=
Không hiệu quả
∆Y
= tg 2
∆X
= ®é dèc ®êng PPF
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
26
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
29
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đĩa CD
Giữa sản xuất đĩa CD và sản xuất
nước đóng chai có sự
sự đánh
đánh đổi
đổi
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm đĩa
CD là số chai nước bị giảm đi
=
∆Y = tg
∆X
= ®é dèc ®êng PPF
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm
nước đóng chai là số đĩa CD
bị giảm đi
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
27
30
5
6/17/2013
Sự dịch chuyển đường PPF
Đường PPF minh họa cho quy luật chi phí cơ hội
ngày càng tăng
Nước
P/án
đóng chai
sản xuất
(triệu
Đĩa CD
(triệu đĩa/năm)
Chi phí
cơ hội
chai/năm)
A
40
Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài (mở rộng)
hoặc dịch chuyển vào trong (thu hẹp) khi có sự
thay đổi về:
0
B
35
4
5/4
C
30
6
5/2
D
20
8
5
E
0
10
10
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
Số lượng và chất lượng nguồn lực
Công nghệ sản xuất
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
31
Sự dịch chuyển đường PPF
Đường PPF minh họa cho quy luật chi phí cơ hội
ngày càng tăng
Nguyên nhân
- Tăng thêm về số lượng
nguồn lực
Nội dung quy luật: Để sản xuất thêm một đơn vị hàng
hóa này, xã hội sẽ phải từ bỏ ngày càng nhiều các đơn
vị của loại hàng hóa khác
Giải thích:
34
- Chất lượng nguồn lực
tăng lên
- Cải tiến về công nghệ
Luôn bắt đầu sản xuất bằng cách sử dụng yếu tố đầu vào có
năng suất cao nhất.
Khi yếu tố sản xuất này trở nên khan hiếm buộc phải sử
dụng yếu tố sản xuất có năng suất thấp hơn chi phí tăng lên
Sự mở rộng
đường PPF
Do quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng nên đường PPF là
một đường cong lõm (mặt lõm quay về gốc tọa độ)
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
32
35
Ba vấn đề kinh tế cơ bản
33
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế nào?
Sản xuất cho ai?
Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
36
6
6/17/2013
Các hệ thống kinh tế
Hệ thống kinh tế thị trường tự do:
Ba vấn đề kinh tế cơ bản do thị trường quyết định
thông qua các quy luật kinh tế khách quan
Do “bàn tay vô hình” của thị trường quyết định
Ưu điểm:
HẾT CHƯƠNG 1
Năng động
Nhược điểm (những thất bại của thị trường)
Sản xuất ra những hàng hóa không tốt về mặt giá trị
Không cung cấp đủ hàng hóa công cộng
Vấn đề ảnh hưởng ngoại ứng
Sự phân phối thu nhập không công bằng
Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
40
37
Các hệ thống kinh tế
Hệ thống kinh tế chỉ huy:
Ba vấn đề kinh tế cơ bản do Chính phủ quyết định bằng
các mệnh lệnh hành chính.
Do “bàn tay hữu hình” của Chính phủ
Ưu điểm:
Quản lý tập trung thống nhất toàn bộ nền kinh tế
Đảm bảo công bằng xã hội, hạn chế phân hóa giàu nghèo
Nhược điểm:
Quan liêu, bộ máy quản lý cồng kềnh
Thiếu năng động sáng tạo
Phân phối bình quân không khuyến khích sản xuất ...
Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
38
Các hệ thống kinh tế
Hệ thống kinh tế hỗn hợp
Kết hợp cơ chế thị trường + sự can thiệp của Chính phủ
để giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản.
Kết hợp giữa “bàn tay vô hình” và “bàn tay hữu
hình”
Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
39
7