Chương 8
Giáo dục đào tạo - Lao động việc làm và
An sinh xã hội
Kết cấu chương:
Chính sách giáo dục đào tạo
Chính sách lao động việc làm
Chính sách an sinh xã hội
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
1
CHÍNH SÁCH
Y TẾ
CHÍNH SÁCH GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHÍNH SÁCH
LAO ĐỘNG VÀ
VIỆC LÀM
2
CHÍNH SÁCH
AN SINH XÃ HỘI
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chính sách giáo dục
và đào tạo
Chính sách
y tế
Chính sách
an sinh xã hội
Chính sách lao động
và việc làm
Giáo dục
mầm non
Quản lý
lao động
Hệ thống
bảo hiểm xã
hội
Giáo dục
phổ thông
Giải quyết
việc làm
Ưu đãi
xã hội
Dạy nghề và giáo dục
trung học chuyên
nghiệp
Bảo hộ
người lao
động
Cứu trợ
xã hội
Giáo dục cao đẳng,
đại học và sau đại học
Giải quyết
tranh chấp
lao động
Xóa đói
giảm nghèo
ThS. Nguyễ
Nguyễn Thị
Thị Vi - Khoa KTH
3
4
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
Quan hệ biện chứng
GD-ĐT
LĐVL
ASXH
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
5
Chính sách giáo dục –đào tạo
Khái niệm vai
trị, mục tiêu
của chính sách
GD- ĐT
Thực hiện chính
sách GD-ĐT
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
Thành tựu
& Hạn chế
6
I. Chính sách GD-ĐT
1. Khái niệm:
• Giáo dục là một quá trình bao gồm tất cả các hoạt
động hướng vào sự phát triển và rèn luyện
•
•
Năng lực (tri thức, kỹ năng, kỹ sảo) và
•
Phẩm chất (niềm tin, đạo đức, thái độ,...) ở con người
•
để có thể phát triển nhân cách đầy đủ và trở nên có giá
trị tích cực đối với XH.
Đào tạo là q trình phát triển có hệ thống các tri
thức, kỹ năng, kỹ sảo và thái độ, tư cách, …đòi hỏi ở
một cá nhân để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nhất
định.
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
7
Đối tượng của GD-ĐT
8
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
2. Vai trị của chính sách GD-ĐT
Chính sách GD-ĐT có vai
trò hết sức quan trọng để
nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực và
Nguồn nhân lực có vai trị
đặc biệt đối với sự phát
triển LLSX.
LLSX
Con người
Tư liệu sản xuất
Tư liệu lao động
ThS. Nguyễ
Nguyễn Thị
Thị Vi - Khoa KTH
Đối tượng lao động
9
2. Vai trị của chính sách GD-ĐT
Kinh nghiệm từ nhiều nước
phát triển trên thế giới cho
thấy, các nước này luôn coi
trọng GD-ĐT, thể hiện:
Luôn tăng cường đầu tư
Luôn cải cách nội dung đào tạo,
Thích ứng với những biến đổi
của CM KHCN trong điều kiện
tồn cầu hố nền kinh tế quốc tế.
ThS. Nguyễ
Nguyễn Thị
Thị Vi - Khoa KTH
10
3. Chính sách GD-ĐT
Nhận thức
vai trị của GD-ĐT
Hệ thống GD
quốc dân
XHH giáo dục
Chính sách GD-ĐT
của VN
Phổ cập giáo dục
Ngân sách giáo dục
ThS. Nguyễ
Nguyễn Thị
Thị Vi - Khoa KTH
11
a. Thay đổi nhận thức vai trò của GD-ĐT.
Trước đây:
Việt Nam coi GDĐT là một bộ phận
của CMVH tinh
thần
ThS. Nguyễ
Nguyễn Thị
Thị Vi - Khoa KTH
12
a. Thay đổi nhận thức vai trò của GD-ĐT.
Ngày nay:
Nhận thức: cùng với KHCN thì GD-ĐT được coi là
quốc sách.
Đầu tư cho GD-ĐT cũng là đầu tư cho phát triển
Năm 1992: những quan điểm về chính sách GD-ĐT
đã được đưa vào HP
Năm 1998: Luật giáo dục được ban hành
Cơ sở cho việc khai hố cơng tác GD-ĐT trên
phạm vi cả nước và từng địa phương gắn với KH phát
triển KTXH 5 năm
cũng là cơ sở cho việc xây dựng chiến lược và quy
hoạch dài hạn đối với GD-ĐT.
ThS. Nguyễ
ễn Thịị Vi - Khoa KTH
13
ThS. Nguy n Th Vi - Khoa KTH
13
b. Chính sách XHH giáo dục
KT KHHTT:
Bao cấp GD-ĐT
Độc quyền cung
cấp dịch vụ GD
KTTT
Bao cấp giảm dần
Khơng cịn ĐQ
B.hành một số VB về XHH GD-ĐT
Phù hợp với việc phát triển GD-ĐT trong
KTTT gắn với PT KT nhiều thành phần.
Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế
được tham gia vào hoạt động GD-ĐT khi
mà nguồn NSNN chi cho GD-ĐT còn nhiều
eo hẹp.
Do vậy, các loại trường bán công, dân lập
tư thục ở các cấp học đã được ra đời.
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
14
b - XHH GD ở một số nước
• Mỹ, Nhật, Philippin: số trường tư rất lớn
• Anh, Niu-di-lân: thu từ SV các nước đến du
học
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
15
c. Chính sách phổ cập giáo dục
Luật phổ cập giáo dục ban hành năm 1991 quy
định chế độ tiểu học bắt buộc đối với trẻ em từ
6 -14 tuổi.
xoá nạn mù chữ, góp phần nâng cao dân trí.
2000: phổ cập tiểu học
2010: phổ cập THCS
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
16
d. Ngân sách giáo dục
Nhà nước ngày một tăng chi cho GD-ĐT
Trong những năm gần đây, chi cho GD-ĐT
thường chiếm khoảng 20% tổng chi NSNN
Năm 2007: chi cho GD-ĐT khoảng 66.770 tỷ đồng
(20% tổng chi NSNN), tăng 20,7% so với 2006
Năm 2008: chi cho GD-ĐT ước đạt 76.200 tỷ đồng
(chiếm 20% tổng chi NSNN), tăng 14,1% so với
2007
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
17
Tổng chi NSNN cho giáo dục
20%
18%
16%
14%
12%
10%
8%
6%
4%
2%
0%
tổng chi NSNN cho giáo dục
18%
15%
10%
5%
1985
1995
2000
ThS. Nguyễ
Nguyễn Thị
Thị Vi - Khoa KTH
2005
18
e. Hệ
thống giáo dục quốc dân
Giáo dục mầm non
– Giáo dục phổ thông
– Giáo dục nghề nghiệp
– Giáo dục ĐH và SĐH
–
19
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
ThS. Nguyễ
Nguyễn Thị
Thị Vi - Khoa KTH
20
So sánh Việt Nam và Singapore
ThS. Nguyễ
Nguyễn Thị
Thị Vi - Khoa KTH
21
4. Thành tựu
Về phổ cập giáo dục
1990: Tỷ lệ người biết chữ
trong độ tuổi 26-35 là 88%;
2000: toàn quốc đạt chuẩn
quốc gia về xoá mù và phổ
cập tiểu học.
Đến 2006, cả nước đã có
31 tỉnh, thành được công
nhận đạt chuẩn phổ cập
THCS.
ThS. Nguyễ
Nguyễn Thị
Thị Vi - Khoa KTH
22
4. Thành tựu
•
•
Quy mơ GD-ĐT:
Quy mơ ngày càng được
mở rộng ở các cấp đào
tạo
Hàng năm, số lượng
người đi học khoảng 23
triệu người, đây là tỷ lệ
cao so với một số nước
trên thế giới
ThS. Nguyễ
Nguyễn Thị
Thị Vi - Khoa KTH
23
4. Thành tựu
Xã hội hố giáo dục
–
–
24
Các loại hình trường lớp ngồi cơng lập tăng nhanh
Nguồn TC ngồi NSNN chiếm khoảng 25% cho GD-ĐT.
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa KTH
4. Thành tựu
GD-ĐT giành cho người nghèo: chuyển biến tích
cực
Chính sách miễn giảm học phí
Thành lập quỹ học bổng cho học sinh nghèo
Tạo cơ hội cho con em gia đình nghèo được tiếp
cận các dịch vụ GD-ĐT.
Bên cạnh đó, nhà nước đã chú trọng đầu tư cho GDĐT ở các vùng sâu vùng xa, đặc biệt là sự ưu tiên tập
trung vào 1.000 xã nghèo nhất , ở đó có nhiều đồng
bào dân tộc thiểu số.
ThS. Nguyễ
Nguyễn Thị
Thị Vi - Khoa KTH
25