Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững bộ NN PTNT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 195 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
DỰ ÁN NGUỒN LỢI VEN BIỂN
VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (CRSD)

SỔ TAY
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN

Hà Nội, tháng 04 năm 2012

1


LỜI NÓI ĐẦU

Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững
được soạn thảo trên cơ sở văn kiện Hiệp định dự án giữa Nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam và Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA) thuộc Ngân hàng Thế giới (WB),
các văn bản pháp lý và hướng dẫn của WB, các Nghị định của Chính phủ Việt Nam và các
Thông tư hướng dẫn của các Bộ liên quan.
Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án là văn bản quy định và hướng dẫn tổ chức thực
hiện, quản lý, giám sát và đánh giá mọi hoạt động của dự án cho tất cả các Ban quản lý dự
án thành phần thuộc dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững.
Sổ tay này có thể được chỉnh lý, bổ sung, trên cơ sở xem xét những khó khăn,
vướng mắc thực tế và các kiến nghị của các Ban quản lý dự án các cấp trong quá trình
thực hiện dự án.

2


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT DỰ ÁN NGUỒN LỢI VEN BIỂN VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN


VỮNG (CRSD) ................................................................................................ 8
1. Mục tiêu phát triển của dự án và các chỉ số theo dõi, đánh giá thực hiện mục tiêu ........ 8
2. Các hợp phần của dự án ............................................................................................... 8
3. Lịch trình thực hiện dự án .......................................................................................... 10
4. Địa điểm thực hiện dự án ........................................................................................... 10
5. Nguồn tài chính cho Dự án ......................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ...................................................................... 12
1. Cơ cấu tổ chức quản lý dự án ..................................................................................... 12
2. Tổ chức thực hiện ...................................................................................................... 15
CHƯƠNG 3: HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH .................................................................. 20
1. Căn cứ xây dựng kế hoạch ......................................................................................... 20
2. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch ................................................................................... 20
3. Quy trình lập kế hoạch của dự án ............................................................................... 21
4. Trình tự lập, thông báo kế hoạch và trách nhiệm thực hiện ......................................... 23
CHƯƠNG 4: HỢP PHẦN A - TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC THỂ CHẾ CHO QUẢN LÝ
NGHỀ CÁ BỀN VỮNG ................................................................................. 26
1. Tiểu hợp phần A1: Quy hoạch liên ngành khu vực ven bờ .......................................... 26
2. Tiểu Hợp phần A2: Nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu nghề cá Việt Nam (Vnfishbase) 32
3. Tiểu Hợp phần A3: Thực hiện nghiên cứu chính sách đã lựa chọn .............................. 33
CHƯƠNG 5: HỢP PHẦN B – THỰC HÀNH TỐT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN BỀN VỮNG
....................................................................................................................... 35
1. Tiểu hợp phần B1: Tăng cường quản lý an toàn sinh học ............................................ 35
2. Tiểu hợp phần B2: Tăng cường quản lý chất lượng con giống .................................... 40
3. Tiểu hợp phần B3: Tăng cường theo dõi về môi trường .............................................. 42
CHƯƠNG 6: HỢP PHẦN C - QUẢN LÝ BỀN VỮNG KHAI THÁC THUỶ SẢN VEN BỜ
....................................................................................................................... 45
1. Tiểu hợp phần C1: Đồng quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản ven bờ ....................... 45
2. Tiểu hợp phần C2: Tăng cường năng lực cho hệ thống Theo dõi, Kiểm soát và Giám sát
(MCS) ...................................................................................................................... 52
3. Tiểu hợp phần C3: Cải tạo các cảng cá, bến cá ........................................................... 54

CHƯƠNG 7: HỢP PHẦN D - QUẢN LÝ, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ............... 57
1. Tiểu hợp phần D1: Quản lý dự án............................................................................... 57
2. Tiểu hợp phần D2: Theo dõi và Đánh giá dự án.......................................................... 58
CHƯƠNG 8: HƯỚNG DẪN MUA SẮM HÀNG HÓA, XÂY LẮP VÀ TUYỂN CHỌN TƯ
VẤN ............................................................................................................... 61
1. Tổng quát ................................................................................................................... 61
2. Các quy định chung.................................................................................................... 62
3. Chuẩn bị và cập nhật Kế hoạch đấu thầu .................................................................... 72
4. Các bước thực hiện và xét duyệt mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn và xây lắp .... 73
5. Đấu thầu tuyển chọn tư vấn ........................................................................................ 85
6. Quản lý, quản trị hợp đồng ......................................................................................... 98
3


7. Lập, luân chuyển và lưu giữ hồ sơ mua sắm ............................................................... 99
8. Phòng chống gian lận và tham nhũng trong hoạt động mua sắm ................................. 99
CHƯƠNG 9: SỔ TAY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ................................................................ 101
1. Những vấn đề chung ...................................................................................................... 102
1.1. Khái quát hệ thống quản lý tài chính của Dự án ..................................................... 102
1.2. Hệ thống BQLDA và nhân sự có liên quan đến công tác quản lý tài chính ............. 106
1.3. Các tổ chức liên quan trực tiếp đến công tác QLTC dự án ..................................... 112
1.4. Đào tạo về quản lý tài chính .................................................................................. 116
2. Lập kế hoạch tài chính dự án.......................................................................................... 117
2.1. Quy trình lập kế hoạch tài chính trình Cơ quan chủ quản và các Bộ liên quan........ 117
2.2. Quy trình lập kế hoạch tài chính và các kế hoạch khác có liên quan trong nội bộ
BQLDA ................................................................................................................. 118
3. Các hình thức giải ngân và quy trình rút vốn/thanh toán ................................................. 120
3.1. Thủ tục kiểm soát chi ............................................................................................ 120
3.2. Các hình thức rút vốn IDA .................................................................................... 122
3.3. Vốn đối ứng .......................................................................................................... 127

3.4. Quy trình chi tiêu và thanh toán của các BQLDA .................................................. 127
4. Kế toán dự án................................................................................................................. 128
4.1. Một số quy định chung .......................................................................................... 129
4.2. Hệ thống kế toán của dự án ................................................................................... 132
5. Kiểm soát nội bộ ............................................................................................................ 135
5.1. Mục tiêu và nguyên tắc kiểm soát nội bộ ............................................................... 135
5.2. Cơ chế kiểm soát nội bộ ........................................................................................ 136
5.3. Các nội dung về kiểm soát nội bộ .......................................................................... 137
6. Hệ thống các báo cáo của dự án và công khai hóa thông tin ........................................... 142
6.1. Báo cáo tài chính theo hệ thống kế toán Chủ đầu tư ............................................... 142
6.2. Các báo cáo khác theo yêu cầu của cơ quan Chính phủ và NHTG ......................... 143
6.3. Công khai hóa thông tin ........................................................................................ 145
7. Kiểm toán và quyết toán dự án ....................................................................................... 146
7.1. Kiểm toán nội bộ ................................................................................................... 146
7.2. Kiểm toán độc lập ................................................................................................. 147
7.3. Quyết toán dự án ................................................................................................... 148
8. Hướng dẫn một số vấn đề chi tiêu cụ thể ........................................................................ 149
8.1. Các khoản chi tiêu không được NHTG tài trợ ........................................................ 149
8.2. Chi tiêu cho các hợp phần và tỷ lệ tài trợ ............................................................... 149
8.3. Phụ cấp cho BQLDA và cán bộ thực hiện dự án .................................................... 149
8.4. Quản lý một số khoản thu ...................................................................................... 150
8.5. Một số chính sách thuế có liên quan ...................................................................... 151
CHƯƠNG 10: GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ...................................................................... 163
1. Khung Giám sát và Đánh giá các hoạt động của dự án.............................................. 163
2. Hệ thống giám sát và đánh giá .................................................................................. 167
3. Đánh giá định kỳ dự án ............................................................................................ 167
CHƯƠNG 11: CÁC CHÍNH SÁCH AN TOÀN MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI .................. 168
4



1. Khung chính sách tái định cư ................................................................................... 168
2. Khung chính sách dân tộc thiểu số ........................................................................... 168
3. Khung quản lý môi trường và xã hội ........................................................................ 168
CHƯƠNG 12: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TĂNG
CƯỜNG MINH BẠCH VÀ QUẢN TRỊ NHÀ NƯỚC ................................. 170
1. Tăng cường công tác quản trị nhà nước của Chính phủ Việt Nam ............................. 170
2. Phòng chống tham nhũng, tăng cường minh bạch và quản trị nhà nước ở cấp độ Dự án
............................................................................................................................... 170
3. Các yêu cầu về nội dung của GTAF ......................................................................... 171
4. Kế hoạch phòng, chống tham nhũng, tăng cường tính minh bạch và quản trị nhà nước.
............................................................................................................................... 172
Phụ lục 1. Khung quy trình đồng quản lý nguồn lợi thủy sản ven bờ .................................. 178
Phụ lục 2. Các nguyên tắc chỉ đạo cho theo dõi, kiểm soát và giám sát............................... 192

5


CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
ALDB
ALP
AMT
APMB
BMP
CPC
CPS
CSC
DARD
DAH
DECAFIREP
DOF

DONRE
DPL
EIA
EMDP
EMPF
EMF
ERR
ESMF
EU
FA
FAO
FM
FMM
FO
GAP
GEF
GOV
GS&ĐG
HĐND
IBRD
IC
ICB
ICD
IDA
IFR
IUU
KBNN
M&E
MARD
MCS

MIC
MKD
MOF
MPI
NCB
NCC
NSĐP
NSNN
NSTW

Ban phát triển sinh kế thay thế
Chương trình sinh kế thay thế
Công cụ theo dõi thống nhất
Ban quản lý các dự án nông nghiệp
Quy trình quản lý tốt hơn
Ủy ban nhân dân xã
Chiến lược đối tác quốc gia
Ban chỉ đạo dự án trung ương
Sở NN&PTNT
Cục Thú y
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Tổng cục Thủy sản
Sở Tài nguyên và Môi trường
Cho vay vốn chính sách phát triển
Đánh giá tác động môi trường
Kế hoạch phát triển Dân tộc thiểu số
Khung chính sách Dân tộc thiểu số
Khung quản lý môi trường
Tỷ lệ lợi nhuận kinh tế
Khung quản lý xã hội và môi trường

Liên minh Châu Âu
Hiệp định tài trợ
Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên hợp quốc
Quản lý tài chính
Sổ tay quản lý tài chính
Tổ chức ngư dân
Quy trình thực hành nuôi tốt
Quỹ môi trường toàn cầu
Chính phủ Việt Nam
Giám sát & đánh giá
Hội đồng nhân dân
Ngân hàng tái thiết và phát triển quốc tế
Trung tâm thông tin Bộ NN&PTNT
Đấu thầu cạnh tranh quốc tế
Vụ hợp tác quốc tế
Hiệp hội phát triển quốc tế
Báo cáo tài chính quý
Khai thác thủy sản bất hợp pháp, không theo quy định, không báo cáo
Kho bạc nhà nước
Giám sát và đánh giá
Bộ NN&PTNT
Theo dõi, kiểm soát và giám sát
Nước có thu nhập ở mức trung bình
Vùng ĐBSCL
Bộ Tài chính
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Đấu thầu cạnh tranh trong nước
Vùng ven biển Bắc miền Trung
Ngân sách địa phương
Ngân sách nhà nước

Ngân sách trung ương
6


NHPV
OIE
OM
PCU
PDO
PMU
PPC
PPMU
PSC
RIA
RPF
SEA
SCC
SPF
SIL
TDA
TKCĐ
WB/NHTG

Ngân hàng phục vụ
Tổ chức thú y thế giới
Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án
Ban quản lý dự án trung ương
Mục tiêu phát triển của dự án
Ban quản lý dự án
Ủy ban nhân dân tỉnh

Ban quản lý dự án tỉnh
Ban chỉ đạo dự án tỉnh
Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản
Khung chính sách tái định cư
Đánh giá môi trường chiến lược
Khu vực ven biển Nam miền Trung
(Con giống) sạch mầm bệnh
Cơ chế cho vay theo ngành
Tiểu dự án
Tài khoản chỉ định
Ngân hàng Thế giới

7


CHƯƠNG 1: TÓM TẮT DỰ ÁN NGUỒN LỢI VEN BIỂN
VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (CRSD)

1. Mục tiêu phát triển của dự án và các chỉ số theo dõi, đánh giá thực hiện mục tiêu
Hiệp hội phát triển quốc tế/Ngân hàng Thế giới sẽ cung cấp một khoản tín dụng bằng
Quyền Rút vốn Đặc biệt (SDR) tương đương 100 triệu USD từ nguồn vốn vay đầu tư theo
ngành (SIL) để tài trợ cho Dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững.
Mục tiêu tổng thể của dự án là cải thiện công tác quản lý nghề cá ven bờ theo hướng bền
vững tại các tỉnh duyên hải được lựa chọn của Việt Nam. Mục tiêu tổng thể sẽ đạt được
thông qua: (a) tăng cường năng lực thể chế cho ngành thủy sản trong việc quản lý bền
vững các nguồn lợi; (b) thúc đẩy các biện pháp thực hành tốt trong NTTS bền vững; và (c)
thực hiện các quy trình thực hành tốt vì sự bền vững của ngành khai thác thủy sản ven bờ.
Các chỉ số để đánh giá kết quả đầu ra của dự án bao gồm:
-


Chỉ số 1: Diện tích vùng NTTS áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt
(GAP), có nguồn nước được xử lý đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia tăng lên.

-

Chỉ số 2: Giảm thiệt hại do dịch bệnh gây ra ở các vùng nuôi tôm có áp dụng quy
trình thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt (GAP).

-

Chỉ số 3: Các khu vực có áp dụng hệ thống quản lý nguồn lợi thủy sản ven bờ theo
hướng bền vững tăng lên.

2. Các hợp phần của dự án
Dự án gồm bốn (04) hợp phần:
-

Hợp phần A: Tăng cường năng lực thể chế cho quản lý nghề cá bền vững;

-

Hợp phần B: Các thực hành tốt cho nuôi trồng thủy sản bền vững;

-

Hợp phần C: Quản lý bền vững khai thác thủy sản ven bờ;

-

Hợp phần D: Quản lý, giám sát và đánh giá dự án.


Hợp phần A: Tăng cường năng lực thể chế cho quản lý nghề cá bền vững (kinh phí
ước tính là 5,3 triệu USD do Hiệp hội phát triển quốc tế/Ngân hàng Thế giới
(IDA/WB) tài trợ toàn bộ). Hợp phần này gồm có ba tiểu Hợp phần:
Tiểu hợp phần A1 - Quy hoạch liên ngành khu vực ven bờ: Dự án sẽ hỗ trợ Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (MARD) và các tỉnh Dự án thực hiện quy hoạch liên
ngành khu vực ven bờ1 và đánh giá môi trường chiến lược (SEA) tại các tỉnh Dự án.
Tiểu Hợp phần A2 - Nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu nghề cá Việt Nam (Vnfishbase):
Dự án sẽ hỗ trợ MARD và các tỉnh Dự án đánh giá và nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu
Vnfishbase thông qua việc: (a) xây dựng thêm các hệ thống dữ liệu (như thông tin về sản
1

Tất cả các hoạt động quy hoạch trong Hợp phần A sẽ được giới hạn trong khu vực ven bờ (trong vòng 6 hải lý từ đường bờ
trở ra biển).

8


xuất nuôi trồng thuỷ sản, nhật ký khai thác, tổng quan nghề cá các tỉnh dự án...) và kết nối
với các cơ sở dữ liệu khác thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ; (b) xây dựng một hệ thống
chia sẻ và quản lý thông tin; (c) cung cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin thiết yếu; (d)
phát triển nguồn nhân lực.
Tiểu Hợp phần A3 - Thực hiện nghiên cứu chính sách đã lựa chọn: Dự án sẽ hỗ trợ
MARD và các tỉnh Dự án thực hiện nghiên cứu một số chính sách lựa chọn nhằm góp
phần vào việc xây dựng và thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản đến
năm 2020.
Hợp phần B: Thực hành tốt trong nuôi trồng thủy sản bền vững (kinh phí ước tính
là 48,1 triệu USD, trong đó 39,9 triệu USD sẽ do IDA tài trợ, số còn lại sẽ do Chính
phủ và người hưởng lợi đóng góp). Hợp phần này gồm có ba tiểu hợp phần:
Tiểu hợp phần B1 - Tăng cường quản lý an toàn sinh học: Dự án sẽ giúp tăng cường

công tác quản lý an toàn sinh học trong nuôi trồng thủy sản thông qua: (a) nâng cấp các
hạng mục cơ sở hạ tầng công phục vụ sản xuất tại một số cộng đồng nuôi trồng thuỷ sản
được lựa chọn; (b) cung cấp đào tạo, tập huấn cho nông dân nuôi trồng thuỷ sản về các
biện pháp thực hành nuôi tốt (GAP), áp dụng hình thức sản xuất bền vững thông qua việc
đa dạng hóa các loài nuôi trong đó bao gồm cả việc xây dựng các mô hình trình diễn
GAP, mô hình sản xuất đa dạng hóa loài nuôi, và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho thực hiện
chứng nhận GAP, nâng cao năng lực và giám sát kỹ thuật đảm bảo an toàn sinh học; (c)
cung cấp trang, thiết bị, tập huấn và kinh phí hoạt động cho các Trung tâm khuyến nông khuyến ngư tỉnh/huyện được lựa chọn và các Chi cục thú y/nuôi trồng thuỷ sản các tỉnh
dự án nhằm phục vụ cho phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh; và (d) .
Tiểu hợp phần B2 – Tăng cường quản lý chất lượng con giống: Dự án sẽ hỗ trợ các
hoạt động nhằm tăng cường quản lý chất lượng con giống như: (a) nâng cấp cơ sở hạ tầng
công giúp đảm bảo an toàn sinh học cho các khu vực sản xuất giống được lựa chọn; (b) áp
dụng và thực hiện chương trình chuẩn hoá hệ thống sản xuất giống bao gồm việc: đầu tư
nâng cấp cơ sở hạ tầng công phục vụ sản xuất và quản lý chất lượng con giống, thực hiện
các nghiên cứu về quy hoạch sản xuất giống, xây dựng các khu vực sản xuất giống an toàn
sinh học và tập trung, là những khu vực được lựa chọn chỉ sử dụng đàn giống bố mẹ sạch
mầm bệnh và đã được thuần hoá; và (c) thực hiện một chương trình nghiên cứu thuần hóa
tôm giống bố mẹ, trong đó sẽ hỗ trợ các Viện nghiên cứu thuộc Bộ NN&PTNT tiến hành
chương trình nghiên cứu về gia hoá và cải thiện chất lượng con giống.
Tiểu hợp phần B3 – Cải thiện công tác quản lý môi trường: Dự án sẽ hỗ trợ nhằm tăng
cường quản lý về môi trường qua các hoạt động như: (a) tăng cường năng lực cho Sở
TN&MT các tỉnh dự án thông qua việc hỗ trợ trang, thiết bị kỹ thuật, tập huấn và kinh phí
hoạt động để Sở có thể thực hiện các chương trình theo dõi chất lượng nước trên cơ sở
quản lý rủi ro một cách thường xuyên; và (b) phổ biến các thông tin, dữ liệu và kết quả
của các hoạt động theo dõi cho các cơ quan chức năng và người dân địa phương.
Hợp phần C: Quản lý bền vững khai thác thuỷ sản ven bờ (kinh phí ước tính là 52,2
triệu USD, trong đó 44,8 triệu USD do IDA tài trợ, phần còn lại sẽ do Chính phủ tài
trợ). Hợp phần này gồm có hai tiểu hợp phần:

9



Tiểu hợp phần C1 - Đồng quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản ven bờ: Dự án sẽ hỗ
trợ chính quyền địa phương và các cộng đồng ngư dân tại các huyện và xã được lựa chọn
trên địa bàn các tỉnh Dự án thực hiện đồng quản lý khai thác thuỷ sản ven bờ, trong đó
gồm có: (a) hỗ trợ các cộng đồng ngư dân địa phương chuẩn bị và thực hiện các kế hoạch
đồng quản lý, bao gồm cả kế hoạch giúp bảo vệ đa dạng sinh học và môi trường sống; (b)
hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng công cho một số cộng đồng người dân tộc thiểu số và/hoặc
các cộng đồng ngư dân địa phương để cải thiện sinh kế; và (c) tăng cường năng lực thực
thi theo dõi, kiểm soát và giám sát (MCS) hoạt động khai thác thủy sản của Bộ
NN&PTNT và các tỉnh Dự án.
Tiểu hợp phần C2 – Cải thiện điều kiện vệ sinh và nâng cao hiệu quả hoạt động tại
các cảng cá, bến cá được lựa chọn: Dự án sẽ hỗ trợ cải tạo và/hoặc nâng cấp các cảng
cá, bến cá và đào tạo/tập huấn, nâng cao năng lực và xây dựng các kế hoạch quản lý nhằm
cải thiện hiệu quả hoạt động các cảng cá/bến cá được cải tạo/nâng cấp.
Hợp phần D: Quản lý, theo dõi và đánh giá Dự án (ước tính kinh phí 12,3 triệu USD,
trong đó 10,0 triệu USD do IDA tài trợ, phần còn lại sẽ do Chính phủ tài trợ). Hợp
phần gồm hai tiểu hợp phần:
Tiểu hợp phần D1 - Quản lý dự án: Dự án sẽ có hỗ trợ cho Ban quản lý dự án trung
ương (PCU), Ban quản lý dự án các tỉnh (PPMU) và các cơ quan thực hiện dự án khác để
quản lý, thực hiện và giám sát dự án một cách hiệu quả.
Tiểu hợp phần D2 – Theo dõi và Đánh giá dự án: Dự án sẽ hỗ trợ xây dựng và thực
hiện một hệ thống theo dõi và đánh giá dự án một cách hiệu quả.
3. Lịch trình thực hiện dự án
Dự án sẽ được thực hiện trong 5 năm từ năm 2012 đến năm 2017. Dự kiến lịch trình thực
hiện dự án như sau:
-

Thời gian đàm phán Hiệp định: tháng 04/2012.


-

Thời gian ký kết Hiệp định: tháng 08/2012.

-

Thời gian Hiệp định dự án có hiệu lực: tháng 09/2012.

-

Đánh giá giữa kỳ: khoảng 30 tháng sau ngày dự án có hiệu lực.

-

Thời gian kết thúc dự án: tháng 12/2017.

-

Thời hạn kết thúc giải ngân Khoản vay: 4 tháng sau khi kết thúc dự án.

4. Địa điểm thực hiện dự án
Dự án sẽ được thực hiện tại 8 tỉnh gồm: Cà Mau và Sóc Trăng (nhóm các tỉnh đồng bằng
sông Cửu Long); Khánh Hoà, Phú Yên và Bình Định (nhóm các tỉnh duyên hải Nam
Trung Bộ); và Hà Tĩnh, Nghệ An và Thanh Hoá (nhóm các tỉnh duyên hải Bắc Trung Bộ).
5. Nguồn tài chính cho Dự án
Vốn đầu tư của dự án dự tính là khoảng 117,9 triệu USD được trình bày trong bảng dưới
đây.
10



Hợp phần

Tổng kinh
phí dự án

IDA/WB

Cơ cấu các nguồn vốn
Đối ứng
Đối ứng

ĐP
-

-

1.883

6.210

7.446

-

Đối ứng
của người
hưởng lợi

Hợp phần A


5.272

5.272

Hợp phần B

48.129

39.921

Hợp phần C

52.232

44.786

Hợp phần D

12.257

10.021

312

1.924

-

Tổng cộng


117.890

100.000

427

11.253

6.210

100%

84,8%

0,4%

9,5%

5,3%

Tỷ lệ tài trợ trên
tổng kinh phí dự án

11

115


CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN


1. Cơ cấu tổ chức quản lý dự án
1.1 Chủ quản và chủ đầu tư dự án/ tiểu dự án
 Bộ Nông nghiệp và PTNT là cơ quan chủ quản của toàn bộ dự án. Bộ NN&PTNT
có trách nhiệm: (a) phê duyệt kế hoạch tổng thể cho toàn bộ dự án, thông báo kế
hoạch/giao chỉ tiêu giải ngân vốn đầu tư hàng năm đối với nguồn vốn ODA cho
toàn dự án, và bố trí vốn đối ứng hàng năm từ nguồn ngân sách Trung ương cấp
phát cho những hoạt động của dự án do PCU thực hiện; (b) báo cáo Chính phủ về
kết quả thực hiện dự án; và (c) phối hợp với các Bộ, Ngành có liên quan như Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước tiến hành các thủ tục
cần thiết trong trường hợp cần điều chỉnh hoặc tái cơ cấu dự án để đẩy nhanh tiến
độ thực hiện dự án, kết quả giải ngân và hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay của IDA.
 Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh thực hiện dự án là cơ quan chủ quản các tiểu dự
án và hoạt động thực hiện trên địa bàn tỉnh. UBND tỉnh có trách nhiệm: (a) phê
duyệt kế hoạch tổng thể và bố trí vốn hàng năm cấp phát cho những hoạt động của
dự án do PPMU thực hiện; (b) báo cáo Chính phủ và Bộ NN&PTNT về kết quả
thực hiện dự án; và (c) hỗ trợ BQLDA tỉnh trong việc thực hiện dự án, tăng cường
giải ngân và sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay của IDA.
 Bộ NN&PTNT giao cho Ban Quản lý các dự án nông nghiệp (APMB) làm chủ đầu
tư dự án đối với các hoạt động được thực hiện ở cấp trung ương. APMB chịu trách
nhiệm thành lập Ban quản lý dự án trung ương (PCU), ban hành quy chế tổ chức
và hoạt động và kiểm tra, giám sát hoạt động của PCU, đảm bảo Dự án thực hiện
đúng tiến độ.
 UBND các tỉnh tham gia dự án giao cho Sở NN&PTNT làm chủ đầu tư các hợp
phần dự án do tỉnh thực hiện. Sở NN&PTNT chịu trách nhiệm thành lập Ban quản
lý dự án tỉnh (PPMU), ban hành quy chế tổ chức và hoạt động và kiểm tra, giám
sát hoạt động của PPMU, đảm bảo Dự án thực hiện đúng tiến độ.
1.2. Các Ban Quản lý thực hiện Dự án
Cấp trung ương: Ban quản lý dự án trung ương (PCU)
Cấp tỉnh: Ban quản lý dự án tỉnh (PPMU)
1.2.1. Ban quản lý dự án trung ương (PCU)

Do Ban Quản lý các dự án nông nghiệp ra quyết định thành lập. Giám đốc PCU do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định bổ nhiệm theo đề nghị của
Trưởng ban Ban Quản lý các dự án nông nghiệp.
Nhân sự Ban quản lý dự án trung ương (PCU): gồm các vị trí chủ chốt như Giám đốc, các
Phó giám đốc, kế toán dự án, cán bộ mua sắm, kế hoạch, giám sát đánh giá, kỹ thuật và
cán bộ chính sách an toàn xã hội và môi trường là những cán bộ được bổ nhiệm, điều
12


động, biệt phái từ các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Ban quản lý các Dự án nông
nghiệp và từ Tổng cục Thủy sản (đối với cán bộ kỹ thuật), và làm việc toàn thời gian
(ngoại trừ vị trí Giám đốc) (Chi tiết xem bảng 1). Ngoài ra sẽ bổ sung cán bộ hợp đồng
mới (cán bộ, nhân viên hỗ trợ), làm việc toàn thời gian theo đề nghị của Giám đốc PCU.
Lương và phụ cấp lương của các cán bộ, nhân viên Ban quản lý dự án trung ương thực
hiện theo quy định của Nhà nước và được cấp từ kinh phí quản lý dự án của PCU2 được
chi trả toàn bộ bằng nguồn vốn đối ứng trong nước.
Bảng 1: Dự kiến nhân sự chủ chốt của PCU (là cán bộ được bổ nhiệm, điều động,
biệt phái)
STT

Vị trí

Hợp
phần

1

Giám đốc PCU

D


2

Phó giám đốc và/hoặc Điều
phối viên

D

3

Kế toán

4

Số
Tổng tháng làm việc/năm thực
lượng
hiện Dự án
1
2
3
4
5 T.số
1
12 12 12 12 12
60
2

24


24

24

24

24

120

D

3

36

36

36

36

36

180

Cán bộ Giám sát & Đánh giá

D


1

12

12

12

12

12

60

5

Cán bộ Kế hoạch

D

1

12

12

12

12


12

60

6

Cán bộ mua sắm

D

2

24

24

24

24

24

120

7

Cán bộ chính sách an toàn

D


1

12

12

12

12

12

60

8

Cán bộ kỹ thuật các hợp phần

D

3

36

36

36

36


36

180

Chức năng của Ban quản lý dự án trung ương: là cơ quan chịu trách nhiệm chính về
việc thực hiện dự án ở cấp trung ương và có trách nhiệm chung trong việc điều phối, giám
sát, thực hiện toàn bộ các hoạt động dự án ở cấp trung ương cũng như giữa các tỉnh, trong
đó bao gồm các hoạt động mua sắm và quản lý tài chính, giám sát dự án cũng như theo
dõi và đánh giá các kết quả hoạt động của dự án. PCU sẽ có những trách nhiệm cụ thể
như :
(i)

hướng dẫn và hỗ trợ các tỉnh trong việc thực hiện và quản lý dự án, bao gồm
việc chuẩn bị và thực hiện kế hoạch hoạt động, kế hoạch mua sắm, kế hoạch
giải ngân hàng năm, hoạt động giám sát đánh giá, chuẩn bị và thực hiện các kế
hoạch quản lý về môi trường, kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số, kế hoạch
đền bù tái định cư...;

(ii)

hình thành và duy trì một hệ thống kế toán dự án hoạt động hiệu quả, phù hợp
với các quy định trong nước và của nhà tài trợ;

(iii)

thực hiện các gói thầu mua sắm theo hình thức Đấu thầu cạnh tranh quốc tế
(ICB), các gói tuyển chọn tư vấn quốc tế, cũng như các gói thầu khác trong đó
mua sắm tập trung sẽ hiệu quả hơn so với mua sắm riêng lẻ ở từng địa phương;

2


Cán bộ nhà nước (cán bộ công chức, viên chức), cán bộ/nhân viên hợp đồng làm việc cho PCU không bao gồm
các chuyên gia tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho thực hiện và quản lý dự án ở tất cả các hợp phần được lựa chọn và thuê
tuyển theo Hướng dẫn tuyển chọn tư vấn của WB.

13


(iv)

tổ chức giám sát, báo cáo Ban quản lý các dự án nông nghiệp, Bộ NN&PTNT
và IDA về việc tuân thủ các chính sách an toàn, chất lượng trong công tác tổ
chức thực hiện và các tác động của dự án; và

(v)

chuẩn bị các đề xuất trình Chính phủ và IDA trong trường hợp cần điều chỉnh
hoặc tái cơ cấu dự án.

1.2.2 Ban Quản lý dự án tỉnh (PPMU)
Sở Nông nghiệp và PTNT sẽ ra quyết định thành lập Ban quản lý dự án tỉnh (PPMU) và
bổ nhiệm Giám đốc PPMU.
Nhân sự Ban Quản lý dự án tỉnh (PPMU): gồm các vị trí chủ chốt như Giám đốc, Phó
giám đốc, kế toán dự án, cán bộ mua sắm, kế hoạch, giám sát đánh giá, kỹ thuật và cán bộ
chính sách an toàn xã hội và môi trường là những cán bộ được bổ nhiệm, điều động, biệt
phái từ các đơn vị, phòng, ban chuyên môn thuộc Sở NN&PTNT, và làm việc toàn thời
gian (ngoại trừ vị trí Giám đốc PPMU) (Chi tiết xem bảng 2). Ngoài ra sẽ bổ sung cán bộ
hợp đồng mới (cán bộ, nhân viên hỗ trợ), làm việc toàn thời gian theo đề nghị của Giám
đốc PPMU. Lương và phụ cấp lương của các cán bộ Ban Quản lý dự án tỉnh thực hiện
theo quy định của Nhà nước và được cấp từ nguồn quản lý dự án của PPMU3.

Bảng 2: Dự kiến nhân sự chủ chốt của PPMU (là cán bộ được bổ nhiệm, điều động,
biệt phái)
STT

Vị trí

Hợp
phần

Số Tổng tháng làm việc/năm thực
lượng
hiện Dự án
1

2

3

4

5

T.số

1

Giám đốc PCU

D


1

12

12

12

12

12

60

2

Phó giám đốc

D

1

12

12

12

12


12

60

3

Kế toán

D

2

24

24

24

24

24

120

4

Cán bộ Giám sát & Đánh giá

D


1

12

12

12

12

12

60

5

Cán bộ Kế hoạch

D

1

12

12

12

12


12

60

6

Cán bộ mua sắm

D

1

12

12

12

12

12

60

7

Cán bộ chính sách an toàn

D


1

12

12

12

12

12

60

8

Cán bộ kỹ thuật hợp phần B và C

D

2

24

24

24

24


24

120

Chức năng của Ban Quản lý dự án tỉnh (PPMU): là cơ quan chịu trách nhiệm chính về
việc thực hiện dự án ở cấp tỉnh. PPMU có trách nhiệm toàn diện đối với mọi hoạt động dự
án thực hiện ở cấp tỉnh, trong đó bao gồm cả việc tổ chức đấu thầu mua sắm, quản lý tài
chính, quản lý dự án và giám sát, đánh giá kết quả thực hiện dự án. PPMU sẽ hoạt động
dưới sự chỉ đạo, giám sát và hướng dẫn của Ban chỉ đạo dự án tỉnh, Sở NN&PTNT và
PCU.
PPMU có các trách nhiệm cụ thể bao gồm:
3

Cán bộ nhà nước (cán bộ công chức, viên chức), cán bộ/nhân viên hợp đồng làm việc cho PPMU không bao
gồm các chuyên gia tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho thực hiện và quản lý dự án ở tất cả các hợp phần được lựa chọn và
thuê tuyển theo Hướng dẫn tuyển chọn tư vấn của WB.

14


(i)

chuẩn bị và thực hiện các kế hoạch hàng năm bao gồm kế hoạch hoạt động, tài
chính, mua sắm, giải ngân và chuẩn bị các báo cáo khác theo yêu cầu của
Chính phủ và nhà tài trợ;

(ii)

tổ chức đấu thầu mua sắm các gói thầu phân cấp cho địa phương và chuẩn bị
các báo cáo xét thầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;


(iii)

duy trì hệ thống kế toán hoạt động hiệu quả, phù hợp theo các quy định trong
nước và của nhà tài trợ;

(iv)

giám sát việc tuân thủ các chính sách an toàn và chất lượng thực hiện dự án ở
cấp tỉnh; và

(v)

phối hợp với các huyện và xã tham gia dự án triển khai các hoạt động nằm
trong kế hoạch.

2. Tổ chức thực hiện
2.1 Cấp Trung ương
2.1.1 Ban Chỉ đạo dự án trung ương (CSC)
Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ thành lập một Ban chỉ đạo dự án trung ương (CSC) do Lãnh
đạo Bộ đứng đầu, nhằm đưa ra định hướng hoạt động cho các cơ quan thực hiện dự án.
Lãnh đạo Tổng cục Thuỷ sản là Phó trưởng ban thường trực Ban chỉ đạo dự án trung
ương. Cán bộ Tổng cục Thủy sản sẽ giữ vai trò thư ký thường thực giúp việc cho Ban chỉ
đạo dự án trung ương. Ban chỉ đạo dự án trung ương còn có các thành viên là đại diện của
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài nguyên và Môi
trường; các Vụ, Cục chuyên môn của Bộ NN&PTNT gồm Vụ Hợp tác Quốc tế, Kế hoạch,
Tài chính, Cục Quản lý xây dựng công trình, Ban quản lý các dự án nông nghiệp... CSC sẽ
họp ít nhất hai lần một năm để hỗ trợ các cơ quan thực hiện dự án khi có vướng mắc, khó
khăn nảy sinh trong quá trình triển khai dự án.
2.1.2 Các cơ quan phối hợp, tham mưu và hỗ trợ kỹ thuật

Các cơ quan sau sẽ tham gia hỗ trợ PCU để thực hiện các vấn đề kỹ thuật.
Tổng cục Thủy sản (DOF) thuộc Bộ NN&PTNT là cơ quan chịu trách nhiệm chung
trong việc quản lý ngành thủy sản. DOF sẽ cung cấp các chỉ dẫn về mặt chính sách và hỗ
trợ kỹ thuật cho Dự án để đảm bảo các hoạt động của dự án là phù hợp và bổ sung cho các
chương trình của Ngành và của Chính phủ. Tổng cục Thủy sản có thể xem xét cử các cán
bộ của Tổng cục sang làm việc chuyên trách tại PCU để hỗ trợ về kỹ thuật cho các hợp
phần của Dự án.
Vụ Hợp tác quốc tế Bộ NN&PTNT sẽ giúp phối hợp giữa các Bộ, ngành và với nhà tài
trợ, cũng như báo cáo Lãnh đạo Bộ trong việc đưa ra các quyết định quan trọng liên quan
tới Dự án, ví dụ như khi cần điều chỉnh dự án.
Vụ Kế hoạch Bộ NN&PTNT là cơ quan đầu mối trình Bộ phê duyệt (hoặc điều chỉnh) kế
hoạch tổng thể cho toàn bộ dự án và phân bổ vốn đầu tư hàng năm nguồn vốn ODA toàn
dự án và vốn đối ứng trung ương theo các quy định hiện hành.
15


Vụ Nuôi trồng thủy sản, Cục Thú y, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, và
các cơ quan chuyên môn khác của Bộ NN&PTNT, bao gồm cả các viện nghiên cứu,
sẽ tham gia dự án theo đề nghị của PCU nhằm cung cấp các hỗ trợ về mặt kỹ thuật và phối
hợp thực hiện các chương trình nghiên cứu liên quan tới hoạt động nuôi trồng, đánh bắt
thủy sản và nâng cao năng lực thể chế.
Các Cục, Vụ chuyên môn khác của của Bộ NN&PTNT (Vụ Tài chính, Cục Quản lý
xây dựng công trình...) sẽ tham gia giám sát, kiểm tra tiến độ, chất lượng thực hiện của dự
án, và phối hợp, hỗ trợ PCU trong việc thực hiện dự án theo chức năng, nhiệm vụ của đơn
vị và sự phân công của Lãnh đạo Bộ NN&PTNT.
Tổng cục Biển và hải đảo Việt Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ tham gia
dự án theo đề nghị của PCU nhằm hỗ trợ thực hiện các hoạt động liên quan tới công tác
quy hoạch không gian tổng hợp và đánh giá môi trường chiến lược.
Ngoài ra PCU sẽ thuê tuyển một nhóm chuyên gia tư vấn hỗ trợ kỹ thuật để trợ giúp PCU
thực hiện, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động tại tất cả các Hợp phần

của Dự án. Chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật cho PCU gồm các vị trí chủ chốt sau:
Bảng 3: Dự kiến các vị trí chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật chính cho PCU
STT

Vị trí

N/I

Số Tổng tháng làm việc/năm thực
lượng
hiện Dự án
1

2

3

4

5

T.số

Hợp phần A
1
2

Tư vấn quốc tế về quản lý và quy hoạch
không gian ven bờ


I

1

3

-

-

-

-

3

Tư vấn trong nước về quản lý và quy
hoạch không gian ven bờ

N

1

5

6

4

-


-

15

Tư vấn quốc tế về an toàn sinh học
trong sản xuất giống và nuôi trồng thuỷ
sản

I

1

2

2

-

-

-

4

Tư vấn trong nước về an toàn sinh học
trong sản xuất giống và nuôi trồng thuỷ
sản

N


1

3

2

-

-

-

5

Tư vấn quốc tế về đánh giá phòng thí
nghiệm

I

1

3

-

-

-


-

3

Tư vấn trong nước về quản lý thú y
thuỷ sản

N

1

6

12

12

12

12

54

N

1

6

12


12

12

12

54

Hợp phần B
1

2

3
4

Hợp phần C
1

Tư vấn trong nước về theo dõi, kiểm
16


soát và giám sát (MCS)
Hợp phần D (Gói tư vấn kỹ thuật hỗ
trợ thực hiện dự án)
1

Trưởng nhóm tư vấn (CTA)


I

1

6

10

10

10

9

45

2

Tư vấn trong nước về nuôi trồng thuỷ
sản

N

1

6

12


12

12

12

54

Tư vấn trong nước về khai thác thuỷ
sản

N

1

6

12

12

12

12

54

4

Tư vấn trong nước về mua sắm


N

1

6

12

12

12

6

48

5

Tư vấn trong nước về Giám sát & Đánh
giá

N

1

6

12


12

12

6

48

6

Tư vấn trong nước về xây dựng

N

2

6

8

8

8

3

33

7


Phiên dịch

N

1

6

12

12

12

12

54

3

(N: chuyên gia trong nước; I: chuyên gia quốc tế).
2.2 Cấp tỉnh:
2.2.1 Ban chỉ đạo dự án tỉnh (PSC):
Để định hướng hoạt động cho các Ban Quản lý dự án tỉnh, UBND tỉnh sẽ thành lập Ban
chỉ đạo dự án cấp tỉnh (PSC) do Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm trưởng ban. PSC sẽ họp ít
nhất hai lần một năm để hỗ trợ Ban Quản lý dự án tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng
mắc chính trong quá trình triển khai dự án.
2.2.2 Các cơ quan phối hợp, tham mưu và hỗ trợ kỹ thuật:
Các cơ quan sau sẽ tham gia hỗ trợ PPMU để thực hiện các vấn đề kỹ thuật.
Chi cục Quản lý về nuôi trồng thủy sản địa phương, Chi cục Thú y, Chi cục Khai

thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, và các cơ quan chuyên môn khác thuộc Sở
NN&PTNT các tỉnh sẽ tham gia dự án theo đề nghị của PPMU nhằm cung cấp hỗ trợ
trong việc thực hiện các nội dung kỹ thuật của dự án.
Sở TN&MT sẽ tham gia dự án theo đề nghị của PPMU nhằm hỗ trợ trong việc thực hiện
các hoạt động liên quan tới lập kế hoạch quản lý, theo dõi, giám sát về môi trường.
Các Viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1, 2 và 3 (RIA) sẽ tham gia dự án, dưới sự
quản lý của PCU, nhằm phối hợp thực hiện một chương trình nghiên cứu về gia hóa và cải
thiện chất lượng con giống tôm và cá.
Chính quyền địa phương các huyện và xã (UBND huyện/xã) nằm trong vùng dự án
sẽ tham gia dự án theo đề nghị của PPMU nhằm hỗ trợ trong việc thực hiện và giám sát
các hoạt động của dự án tại địa phương.
Các Hiệp hội, tổ chức của nông dân/ngư dân (FO) sẽ được thành lập trên cơ sở tự
nguyện với sự hỗ trợ từ dự án để thúc đẩy việc áp dụng các biện pháp thực hành tốt trong
17


nuôi trồng thủy sản (GAP) thuộc hợp phần B và tham gia vào các mô hình đồng quản lý
nghề cá ở hợp phần C của Dự án.
Các tổ chức đồng quản lý bao gồm các thành viên từ các cộng đồng ngư dân và chính
quyền địa phương (UBND xã) sẽ hỗ trợ chuẩn bị và thực hiện các kế hoạch đồng quản lý
nghề cá có sự tham gia của các bên liên quan tại các khu vực ven bờ được giao quyền
quản lý.
Ngoài ra PPMU sẽ thuê tuyển một số chuyên gia tư vấn hỗ trợ kỹ thuật để giúp PPMU
thực hiện một số hoạt động kỹ thuật trong các Hợp phần B, C và D của Dự án.
Bảng 4: Dự kiến các vị trí chuyên gia tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho PPMU
STT

Vị trí

Số Tổng tháng làm việc/năm thực

N/I Hợp
phần lượng
hiện Dự án
1

2

3

4

5

T.số

Hợp phần B
1

2

Tư vấn trong nước về giám sát
kỹ thuật áp dụng quy trình sản
xuất GAP.
N
Tư vấn trong nước về quản lý
thú y thủy sản.
N

B


2

-

24

24

24

24

96

B

1

6

12

12

12

12

54


N

C

1

6

12

12

12

12

54

N

C

1

-

8

8


8

8

32

Tư vấn trong nước về theo dõi,
kiểm soát và giám sát (MCS). N

C

1

6

12

12

12

12

54

1,5

9

18


18

18

18

81

1,5

9

18

18

18

18

81

Hợp phần C
Tư vấn trong nước xây dựng
1
quy chế và thoả thuận đồng
quản lý.
2


3

Tư vấn trong nước thực hiện
kế hoạch đồng quản lý tại các
khu vực có đa dạng sinh học
cao.

Hợp phần D (Hỗ trợ kỹ thuật thực hiện dự án)
Tư vấn trong nước về nuôi
1
trồng thuỷ sản
N
D
2

Tư vấn trong nước về khai
thác thuỷ sản

N

D

(N: chuyên gia trong nước; I: chuyên gia quốc tế).

18


Sơ đồ tổ chức thực hiện Dự án CRSD:
Bộ chủ quản
(Bộ NN & PTNT)


Trung ương

Ban chỉ đạo dự án trung ương
Hỗ trợ điều phối
(ICD)

Các đơn vị phối hợp
(DOF, DOA, DAH,
DECAFIREP, VASI, RIAs)

Chủ Dự án
(APMB)
CƠ QUAN THỰC HIỆN
CHÍNH
(PCU)

Cấp tỉnh

Cơ quan chủ quản cấp tỉnh:
(PPC)
Ban chỉ đạo dự án cấp tỉnh
(PSC)

Chủ Dự án
(DARD)
CƠ QUAN THỰC HIỆN
CHÍNH
(PPMU)


Các đơn vị phối hợp
(DONRE, Sub-DOA,
Sub-DAH, SubDECAFIREP...)

Địa phương

Hỗ trợ của chính
quyền
(CQ huyện & xã )

Các đối tượng hưởng lợi
(Tổ chức nông dân
Tổ chức ngư dân)

MARD:
ICD:
DOF:
DOA:
DAH:
DECAFIREP:
VASI:
RIAs:
APMB:
PCU:

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Vụ Hợp tác quốc tế
Tổng cục thuỷ sản
Vụ Nuôi trồng thuỷ sản
Cục Thú y

Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
Các Viện Nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản
Ban Quản lý các dự án nông nghiệp
Ban quản lý dự án trung ương

PPC:
Uỷ ban Nhân dân tỉnh
PSC:
Ban chỉ đạo dự án cấp tỉnh
DARD: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PPMU:
Ban Quản lý dự án tỉnh
DONRE: Sở Tài nguyên và Môi trường
Sub-DOA: Cơ quan quản lý về Nuôi trồng thuỷ sản tại tỉnh
Sub-DAH: Chi cục Thú y
DECAFIREP: Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản

19


CHƯƠNG 3: HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH

1. Căn cứ xây dựng kế hoạch
- Hiệp định dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững (CRSD) ký giữa
Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội phát triển quốc tế, Ngân
hàng Thế giới;
- Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án CRSD được phê duyệt tại Quyết định số
698/QĐ-BNN-HTQT ngày 30/03/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ ban hành Quy

chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
- Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
- Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ
chế quản lý tài chính các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức và Thông tư số
40/2011/TT- BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của
Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế
quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
- Bảng chi phí dự án;
- Các định mức chi tiêu của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành có liên quan;
- Năng lực và nhu cầu thực tế của đơn vị thực hiện dự án, nhu cầu của các đơn vị
hưởng lợi có liên quan.
2. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch
1) Dự án CRSD thực hiện trên cơ sở Hiệp định tài chính giữa Nhà nước CHXHCN Việt
Nam và WB. Công tác lập kế hoạch của dự án phải tuân thủ các quy định hiện hành của
Chính phủ áp dụng cho các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và các quy định của IDA/WB về chuẩn bị kế hoạch thực hiện dự án.
Khi thực hiện dự án, các Ban QLDA phải chuẩn bị các kế hoạch sau:


Kế hoạch thực hiện tổng thể (Mục II, Phần V, Thông tư 04/2007/TT-BKH);



Kế hoạch tài chính năm để bố trí vốn đối ứng (Mục IV, Phần I, Thông tư
108/2007/TT-BKH).



Kế hoạch thực hiện/giải ngân hàng năm (Mục II, Phần V, Thông tư

04/2007/TT-BKH);

2) Cơ chế tài chính và tính chất sử dụng vốn của Dự án:
Cơ chế tài chính của dự án được thực hiện như sau: (a) Đối với vốn vay của WB: Cấp
phát cho Bộ Nông nghiệp và PTNT đối với những hoạt động của Dự án do Bộ Nông
nghiệp và PTNT thực hiện. Cấp phát hỗ trợ có mục tiêu cho các tỉnh đối với các hoạt động
20


do các tỉnh tham gia Dự án thực hiện; (b) Đối với vốn đối ứng: Ngân sách Trung ương cấp
phát cho những hoạt động của Dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện. Ngân sách địa phương cấp phát cho các hoạt động do các tỉnh tham gia Dự án thực
hiện. Việc lập kế hoạch và bố trí kế hoạch vốn đối ứng thực hiện theo quy định hiện hành
về lập, chấp hành ngân sách Nhà nước ở các cấp; và (c) Người hưởng lợi bố trí vốn đối
ứng đối với những nội dung liên quan đến xây dựng mô hình trình diễn sản xuất áp dụng
VietGAP và sản xuất bền vững đa dạng sinh học.
Về tính chất sử dụng vốn: Dự án mang tính hỗn hợp, vừa có vốn XDCB, vừa có vốn
HCSN, trong đó vốn XDCB chiếm tỷ lệ chủ yếu tính trên tổng nguồn vốn ODA. Căn cứ
trên tỷ lệ phần vốn vay do ngân sách nhà nước cấp phát, dự án được xếp vào nhóm các dự
án có tính chất đầu tư xây dựng cơ bản. Thủ tục về lập, bố trí kế hoạch vốn đối ứng, vốn
vay, quản lý, giải ngân quyết toán của dự án áp dụng theo quy định hiện hành đối với các
dự án vay vốn chi đầu tư xây dựng cơ bản. Đối với các khoản chi về hành chính sự nghiệp
sẽ thực hiện theo quy định về chi hành chính sự nghiệp của Nhà nước.
Do đó, việc xây dựng các kế hoạch thực hiện, kế hoạch giải ngân và kế hoạch tài chính
phải căn cứ vào cơ chế tài chính và tính chất sử dụng vốn của dự án đã được xác định và
phải bám sát tiến độ dự án, khối lượng công việc dự kiến thực hiện cũng như các định
mức hiện hành để xác định nguồn vốn phù hợp và đảm bảo vốn được phân bổ đầy đủ cho
các hoạt động dự án.
3) Từng Ban quản lý dự án thành phần chịu trách nhiệm lập kế hoạch cho phần dự án do
đơn vị mình thực hiện. PCU chịu trách nhiệm lập kế hoạch phần hoạt động do mình thực

hiện, đồng thời tổng hợp kế hoạch của toàn bộ dự án. Chủ đầu tư các tiểu dự án thành
phần không phê duyệt tổng mức đầu tư của các tiểu dự án vượt mức đã được phê duyệt
trong quyết định kế hoạch tổng thể dự án do Bộ NN&PTNT ban hành.
4) Kế hoạch thực hiện/giải ngân/tài chính của dự án phải thể hiện nội dung chi tiết theo
từng hợp phần, từng hoạt động chính của dự án, chi tiết theo từng hạng mục chi tiêu và
từng nguồn vốn khác nhau (vốn IDA/WB, vốn đối ứng trong nước) kèm theo báo cáo
thuyết minh rõ cơ sở, căn cứ tính toán của từng khoản chi. Tỷ lệ vốn do IDA tài trợ cho
từng hạng mục chi tiêu của Dự án như sau:
Hạng mục chi tiêu

Tỷ lệ tài trợ của NHTG

(1) Hàng hóa và công trình xây lắp

100%

(2) Dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn, đào tạo, hội nghị,
hội thảo, chi phí hoạt động tăng thêm1

100%.

Ghi chú:
Các hạng mục chi tiêu được NHTG tài trợ toàn bộ sẽ không gồm các khoản chi phí được thanh toán toàn bộ từ
nguồn vốn đối ứng của Chính phủ (trung ương và địa phương) bao gồm: (i) lương và phụ cấp của cán bộ nhà
nước (bao gồm cả cán bộ công chức và viên chức) tham gia Dự án; (ii) chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng cho
các công trình xây lắp; và (iii) chi phí tư vấn lập dự án đầu tư/báo cáo kinh tế kỹ thuật, tư vấn thiết kế, giám sát
thi công; chi phí thẩm tra, kiểm toán hoàn thành các công trình xây lắp và các chi phí khác liên quan tới quản lý
đầu tư xây dựng công trình theo các quy định trong nước hiện hành áp dụng đối với các tiểu dự án đầu tư xây
dựng công trình trong khuôn khổ Dự án CRSD.


1

3. Quy trình lập kế hoạch của dự án
3.1 Kế hoạch thực hiện tổng thể (Mục II, Phần V, Thông tư 04/2007/TT-BKH):
21


Ngay sau khi thành lập Ban quản lý dự án, các Ban quản lý dự án thành phần rà
soát, cập nhật, điều chỉnh (nếu cần) kế hoạch tổng thể thực hiện dự án gửi PCU tổng hợp,
cân đối kế hoạch toàn dự án.
Kế hoạch tổng thể của mỗi đơn vị được xây dựng trên cơ sở kế hoạch thực hiện
khả thi của đơn vị và nằm trong khuôn khổ kế hoạch toàn dự án nhằm đạt được các kết
quả đầu ra dự kiến khi xây dựng dự án. PCU sẽ rà soát, điều phối, cân đối kế hoạch của
các đơn vị thực hiện phù hợp với các nội dung hoạt động, kinh phí phân bổ cho từng hạng
mục chi tiêu và các kết quả thực hiện chính của dự án phù hợp với Hiệp định vốn vay đã
ký kết. Nội dung kế hoạch thực hiện bao gồm:


Các mốc thời gian (bắt đầu, kết thúc) cho các hạng mục, đầu ra và hoạt động chủ
yếu của dự án.



Khối lượng công việc phải hoàn thành tương ứng cho mỗi giai đoạn thực hiện



Khối lượng nguồn lực đầu vào cần đáp ứng cho từng hạng mục, đầu ra, hoạt động
tương ứng với mỗi giai đoạn.


Kế hoạch tổng thể toàn dự án sẽ được thống nhất với nhà tài trợ, trình Bộ Nông
nghiệp và PTNT phê duyệt. Căn cứ kế hoạch tổng thể toàn dự án được phê duyệt, chủ đầu
tư trình UBND tỉnh/thành phố phê duyệt kế hoạch tổng thể phần nội dung thực hiện tại
tỉnh mình. Trên cơ sở kế hoạch tổng thể được duyệt, Chủ đầu tư phê duyệt kế hoạch thực
hiện năm đầu tiên và từng năm tiếp theo.
Các Ban quản lý dự án thành phần (bao gồm cả trung ương và địa phương) căn cứ
kế hoạch tổng thể được phê duyệt xây dựng dự toán chi tiêu (đối với nội dung chi sự
nghiệp kinh tế), mua sắm hoặc xây dựng tiểu dự án cho các nội dung đầu tư phát triển
trình Cơ quan chủ quản phê duyệt và IDA/WB đồng thuận để làm căn cứ triển khai hoạt
động.
3.2 Kế hoạch tài chính (kế hoạch vốn đầu tư) năm (Mục IV, Phần I, Thông tư
108/2007/TT-BKH).
Hàng năm, vào thời điểm lập, trình và xét duyệt dự toán NSNN theo quy định hiện
hành, các chủ dự án căn cứ tiến độ thực hiện dự án lập kế hoạch vốn đầu tư gửi Ban quản
lý dự án trung ương để tổng hợp kế hoạch tài chính chung toàn dự án. Sau khi có ý kiến
thống nhất với Ban quản lý dự án trung ương, chủ dự án gửi kế hoạch tài chính tới Bộ
Nông nghiệp và PTNT và UBND tỉnh/thành phố để tổng hợp vào kế hoạch ngân sách
chung của Bộ, tỉnh gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp NSNN trình Chính
phủ và Quốc hội phê duyệt.
Quy trình phê duyệt, phân bổ và thông báo kế hoạch vốn đầu tư cho dự án tuân thủ
các quy định hiện hành trong nước về lập và chấp hành NSNN. Quyết định của Bộ Nông
nghiệp và PTNT hay UBND tỉnh/thành phố phân bổ vốn đầu tư cho dự án phải được gửi
đến Bộ Tài chính/Sở Tài chính và Kho bạc nhà nước nơi kiểm soát chi.
Kế hoạch vốn đối ứng cho Ban quản lý dự án trung ương bố trí thông qua Bộ Nông
nghiệp và PTNT. Vốn đối ứng cho Ban quản lý dự án các tỉnh do UBND tỉnh, thành phố
bố trí từ ngân sách của địa phương.
22


Sau khi có phê duyệt của Cơ quan chủ quản (Bộ NN&PTNT và UBND các tỉnh),

căn cứ vào quyết định giao dự toán NSNN hàng năm của cơ quan chủ quản, các Ban quản
lý dự án thành phần lập kế hoạch thực hiện/giải ngân chi tiết năm trình chủ dự án phê
duyệt.
3.3 Kế hoạch thực hiện/giải ngân hàng năm (Mục II, Phần V, Thông tư 04/2007/TTBKH);
Trên cơ sở kế hoạch tổng thể cập nhật được cơ quan chủ quản phê duyệt và quyết
định giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan chủ quản, các Ban quản lý
dự án thành phần lập kế hoạch thực hiện/giải ngân chi tiết năm trình chủ dự án phê duyệt.
Sau khi có kế hoạch năm được duyệt, Ban quản lý dự án phải gửi kế hoạch cho Bộ Tài
chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) và Kho bạc Nhà nước cho mục đích kiểm
soát chi.
Kế hoạch thực hiện/giải ngân hàng năm của các Ban quản lý dự án phải thể hiện
các nội dung chi chi tiết theo từng hợp phần, từng hoạt động, chi tiết theo từng nguồn vốn
và phải phù hợp với kế hoạch vốn dự kiến đã được thống nhất trước đó với Ban quản lý
dự án trung ương khi xây dựng kế hoạch tài chính năm để bố trí vốn đối ứng.
Hàng năm, trong quá trình thực hiện dự án, nếu cần điều chỉnh kế hoạch giải ngân
để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án, các đơn vị thực hiện dự án báo cáo với Ban quản lý
dự án trung ương để thống nhất, tổng hợp toàn dự án, sau đó trình chủ dự án thành phần
phê duyệt kế hoạch điều chỉnh. Nếu kế hoạch đề nghị điều chỉnh có số vốn đối ứng vượt
quá dự toán NSNN đã giao, Ban quản lý dự án thành phần báo cáo cơ quan chủ quản điều
tiết, bố trí bổ sung trong nguồn vốn của cơ quan chủ quản hoặc có công văn đề nghị Bộ
Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét cho bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách
(nếu có) hoặc cho ứng trước dự toán ngân sách năm sau.
4. Trình tự lập, thông báo kế hoạch và trách nhiệm thực hiện
Nội dung công việc

Trách nhiệm thực
hiện

Thời gian
thực hiện


PCU/PPMU (Bộ
phận kế hoạch, kỹ
thuật)

Ngay sau khi
thành lập Ban
quản lý dự án

I. Kế hoạch tổng thể
Xây dựng kế hoạch hoạt động tổng thể (chi tiết theo
từng hợp phần, từng hoạt động) bao gồm các thông
tin sau:
1. Các mốc thời gian (bắt đầu, kết thúc) cho các
hạng mục, đầu ra và hoạt động chủ yếu của
dự án.
2. Khối lượng công việc phải hoàn thành tương
ứng cho mỗi giai đoạn thực hiện
3. Khối lượng nguồn lực đầu vào cần đáp ứng
cho từng hạng mục, đầu ra, hoạt động tương
ứng với mỗi giai đoạn.
23


Nội dung công việc

Trách nhiệm thực
hiện

Tổng hợp nhu cầu vốn (chi tiết theo từng hợp phần,

hoạt động, hạng mục chi, chi tiết theo từng nguồn
vốn)

PCU/PPMU (Bộ
phận kế hoạch, tài
chính)

Gửi kế hoạch tổng thể (phần tổng hợp nhu cầu vốn
kèm theo phần kế hoạch hoạt động làm báo cáo
thuyết minh cơ sở, căn cứ tính toán) tới PCU xem
xét, tổng hợp

PPMU

PCU trình kế hoạch tới IDA/WB và Bộ NN&PTNT
phê duyệt

PCU

IDA/WB và Bộ NN&PTNT xem xét, phê duyệt kế
hoạch tổng thể toàn dự án (bao gồm phần kế hoạch
của PCU)

IDA/WB, Bộ
NN&PTNT

UBND tỉnh/thành phố phê duyệt kế hoạch tổng thể
của dự án phần do PPMU tỉnh thực hiện

UBND tỉnh/thành

phố

Thời gian
thực hiện

II. Kế hoạch tài chính năm để bố trí vốn đối ứng
Xây dựng kế hoạch hoạt động năm (chi tiết theo
từng hợp phần, từng hoạt động) bao gồm các thông
tin sau:

PCU/PPMU (Bộ
phận kế hoạch, kỹ
thuật)

Tháng 6

Tổng hợp nhu cầu vốn (chi tiết theo từng hợp phần,
hoạt động, hạng mục chi, chi tiết theo từng nguồn
vốn)

PCU/PPMU (Bộ
phận kế hoạch, tài
chính)

Tháng 6

Gửi kế hoạch tài chính năm (phần tổng hợp nhu cầu
vốn kèm theo phần kế hoạch hoạt động làm báo cáo
thuyết minh cơ sở, căn cứ tính toán) tới PCU xem
xét, tổng hợp


PPMU

Tháng 6

PCU thống nhất kế hoạch với các đơn vị

PCU/PPMU

Tháng 6

PCU trình kế hoạch vốn IDA/WB toàn dự án và vốn

PCU/PPMU

Tháng 7

1. Các mốc thời gian (bắt đầu, kết thúc) cho các
hạng mục, đầu ra và hoạt động chủ yếu của
dự án.
2. Khối lượng công việc phải hoàn thành tương
ứng cho mỗi giai đoạn thực hiện
3. Khối lượng nguồn lực đầu vào cần đáp ứng
cho từng hạng mục, đầu ra, hoạt động tương
ứng với mỗi giai đoạn.

24


Nội dung công việc


Trách nhiệm thực
hiện

Thời gian
thực hiện

đối ứng trung ương cho Bộ NN&PTNT tổng hợp;
PPMU trình kế hoạch vốn đối ứng địa phương cho
UBND tỉnh/thành phố tổng hợp;
PCU trình kế hoạch vốn IDA/WB cho IDA/WB xem
xét, phê duyệt vốn ODA cho năm sau
Bộ NN&PTNT và UBND tỉnh/thành phố tổng hợp
Bộ NN&PTNT và
kế hoạch toàn đơn vị gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch UBND tỉnh/thành
và Đầu tư tổng hợp NSNN trình Chính phủ và Quốc phố
hội phê duyệt.

Tháng 8

Quốc hội phê duyệt kế hoạch ngân sách quốc gia
năm;

Quốc hội

Tháng 10 và
tháng 11

Chính phủ


Tháng 11

IDA/WB phê duyệt vốn ODA cho năm sau.
Chính phủ thông báo ngân sách cho các Bộ, Ngành
và UBND các tỉnh

Bộ NN&PTNT và UBND tỉnh/thành thông báo ngân Bộ NN&PTNT và
sách cho PCU/PPMU
UBND tỉnh/thành

Tháng 11

II. Kế hoạch thực hiện/giải ngân năm
PCU/PPMU lập kế hoạch thực hiện/giải ngân năm
chi tiết phù hợp với dự toán ngân sách được giao
trình chủ dự án phê duyệt

PCU/PPMU

Tháng 11 và
tháng 12

Chủ dự án phê duyệt kế hoạch thực hiện/giải ngân
năm

Ban quản lý các dự
án NN, Sở
NN&PTNT

Tháng 12


PCU/PPMU gửi kế hoạch cho Bộ Tài chính (Cục
Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) và Kho bạc nhà
nước cho mục đích kiểm soát chi.

PCU/PPMU

Tháng 12

Điều chỉnh kế hoạch năm gửi các cơ quan có liên
quan khi có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung hoạt động
và vốn đối ứng

PCU/PPMU

Khi có phát
sinh hoạt
động hoặc
tháng 9 hàng
năm

25


×