Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

bài thuyết trình đầu tư chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 35 trang )

Học phần Thị trường chứng khoán N01
Nhóm 05
BÀI BÁO CÁO
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ

Giảng viên hướng dẫn : Thầy Nguyễn Việt Đức


Danh sách thành viên
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Lê Thị Hồng Phương
Hồ Thị Thanh Nga
Trần Thị Thùy Diễm
Lê Quang Phúc
Nguyễn Quốc Tuấn
Võ Hoàng Phụng
Bảo Thạnh


A







NỘI DUNG

I.MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
II.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
III.CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
IV.XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ
V.ĐÁNH GIÁ DANH MỤC

B
• KẾT LUẬN
• CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ TƯƠNG LAI


I. Mục tiêu đầu tư :
DANH MỤC ĐẦU TƯ – ƯỚC TÍNH
Cổ phiếu

Tỷ trọng
(%)

Lợi nhuận kỳ vọng
(%/ngày)

Rủi ro
(%/ngày )

HSG


30

0.20

3.20

KDC

40

0.20

4.10

SBT

30

0.66

3.64

0.34

2.31

DANH MỤC ĐẦU TƯ


I. Mục tiêu đầu tư :


I.1. Lợi nhuận kỳ vọng:
Dựa trên những số liệu thu
thập được, qua quá trình chỉnh
lý và tính toán nhóm 5 đưa ra
mức lợi nhuận kỳ vọng của
danh mục đầu tư là 0.34%/ngày
tức là khoảng 5.10%/15 ngày
giao dịch.
Mức lợi nhuận trên là rất khả
quan vì:Danh mục đầu tư của
nhóm gồm 3 mã cổ phiếu :
HSG, KDC và SBT. Những mã
cổ phiếu đầy tiềm năng:


I. Mục tiêu đầu tư :
 Mã HSG, mã SBT: trong giai
đoạn mà nhóm 5 theo dõi (từ
21/08/2012 đến ngày
21/09/2012) cả 2 mã cổ phiếu
này có đà tăng khá mạnh và
chưa có dấu hiệu dừng lại mà
tiêu biểu là mã SBT. Trong 1
tháng giao dịch mã SBT đã nhảy
vọt từ mức giá 15.70 ngàn
đồng/CP (ngày 21/08/2012) lên
đến 17.90 ngàn đồng/CP (ngày
21/09/2012) với những ngày
tăng đều và khá vững chắc.



I. Mục tiêu đầu tư :
 Mã KDC: được xem là mã cổ phiếu chủ lực của danh mục đầu tư (chiếm 40% tỷ
trọng). Lý do mà chúng tôi chọn KDC là mã cổ phiếu chủ lực của danh mục đầu
tư:
 Qua quá trình phân tích, điều tra số liệu chúng tôi nhận ra rằng mã KDC đang bị
định giá thấp hơn so với thực tế.
 Với EPS : 2.082 , P/E bình quân ngành thực phẩm là 15.4 chúng tôi tính toán được giá
của KDC là 32.06 ngàn đồng/CP, một mức chênh lệch rất lớn, rất tiềm năng.
 Thêm vào đó, khoảng thời gian đầu tư được ấn định là từ ngày 24/09/2012 đến ngày
12/10/2012 sẽ xảy ra một sự kiện mà chúng tôi cho là trọng yếu đó là – Trung thu.

 Với những lý do trên chúng tôi tin tưởng rằng mức lợi nhuận kỳ vọng 5.10% là
hoàn toàn khả thi


I. Mục tiêu đầu tư :
I.2. Mức rủi ro có thể chấp nhận
 Lợi

nhuận luôn đi đôi với rủi ro. Sau quá trình khảo sát, tính
toán, Nhóm 5 chúng tôi đề ra mức rủi ro có thể chấp nhận
được của danh mục đầu tư là 2.31%/ngày tương đương
TUY NHIÊN
NHÓM 5 QUYẾT ĐỊNH
34.65%/15
ngày giao dịch

CHẤP NHẬN RỦI RO ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC

Nguyên
nhân
nào
dẫn
đến
rủi
ro
cao
như
vậy
?
MỤC TIÊU LỢI NHUẬN NHƯ BAN ĐẦU
 2 mã cổ phiếu HSG và KDC đều là những mã cổ phiếu có
tính chất thời vụ nên rủi ro cao.
 Mã SBT tuy rằng có sự đa dạng về ngành nghề kinh doanh
(sẽ được nêu rõ ở những phần sau) sẽ giảm thiểu được rủi
ro phi hệ thống nhưng lại có sự tăng giá quá nhanh, quá lớn.


II. Phân tích môi trường đầu tư hiện tại:
1. Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam:
Kinh tế-xã hội nước ta 9 tháng qua tiếp tục đương đầu với nhiều khó
khăn, thách thức. Hoạt động đầu tư trì trệ cùng với xuất khẩu giảm ở
hầu hết các nền kinh tế dẫn đến tăng trưởng giảm sút. Ở trong nước,
thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp dẫn hàng tồn kho ở mức cao.


1. Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam:
Các biến số kinh tế :
 Lãi suất: có dấu hiệu tăng nhưng nhìn tổng thể


vẫn ở mức thấp. Lãi suất giảm có thể xem là một
hiệu ứng tích cực tuy nhiên rủi ro hệ thống ngân
hàng lại tăng lên
Tỷ giá: Tỷ giá USD bình quân liên ngân hàng duy
trì ổn định tại 20.828 đồng suốt từ đầu năm tới
nay.
Lạm phát: có xu hướng tăng


1. Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam:

 GDP có sự tăng trưởng nhẹ :
Tăng
trưởng
GDP (%)

Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

Quý 1


3.14

5.84

5.57

4.00

Quý 2

4.46

6.44

5.68

4.66

Quý 3

6.04

7.18

6.07

5.35

Quý 4


6.90

7.34

6.10

-

9T/2012

4.62

6.52

5.77

4.73

Cả Năm

5.32

6.78

5.89

-

 Các biến số kinh tế khác : nhập siêu, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu

..v...v..


II. Phân tích môi trường đầu tư hiện tại:
2. Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam:
 Nhìn

chung thị trường chứng khoán Việt Nam đang
trong thời kỳ vô cùng ảm đạm

 Kết thúc tháng 9, VN-Index đạt 392,6 điểm, giảm
3,4 điểm (-0,9%) so với cuối tháng 8. NX-Index đã
thiết lập mức đáy lịch sử trong tháng 9 vào ngày
20/9 (54,62 điểm), chốt tháng ở mức 55,47 điểm,
giảm 9,7% so với tháng trước. Những ngày đầu
tháng 10 chỉ số lại có đáy mới.


Thông tin đáng chú ý:
 Ngày 4/9 bắt đầu áp dụng thanh toán T+3, theo đó nhà đầu tư sẽ
được nhận chứng khoán vào 9h sáng ngày T+3 thay vì 3h chiều
T+3 như trước.
 Theo Phó Chủ tịch UBCK Nguyễn Đoàn Hùng đã có 3-4 CTCK rút
nghiệp vụ môi giới.
 Nghị định 58: Kể từ ngày 15/9/2012, nhà đầu tư nước ngoài sẽ
được phép thành lập công ty chứng khoán 100% vốn nước ngoài
tại Việt Nam.
 53% cổ phiếu trên HOSE, 72% cổ phiếu trên HNX dưới mệnh giá.



III. Chiến lược đầu tư:
Chiến lược đầu tư nhất quán trong
suốt quá trình đầu tư là tăng trưởng
vốn trong mức rủi ro chấp nhận được.
Cụ thể là chúng tôi chấp nhận rủi ro
để đầu tư vào danh mục đầu tư có
tiềm năng gồm 3 mã cổ phiếu là:
HSG,KDC và SBT nhằm mang lại lợi
nhuận cao.
Tuy nhiên không có nghĩa là chúng tôi
chấp nhận mạo hiểm với một mức rủi
ro quá cao vượt mức rủi ro chấp nhận
được mà nhóm đã đề ra từ đầu là


IV. Xây dựng danh mục đầu tư:
3 cổ phiếu trong danh mục đầu tư và lý do chọn:
1) KDC : Công ty Cổ phần Kinh Đô
•)
•)

Kinh Đô được thành lập từ năm 1993.
Định hướng chiến lược phát triển của Kinh Đô là trở thành tập đoàn
thực phẩm hàng đầu Việt Nam và hướng tới một Tập đoàn đa ngành:
Thực phẩm, Bán lẻ, Địa ốc, Tài chính nhằm đảm bảo sự phát triển bền
vững trong tương lai.
)Về tình hình kinh doanh:
Từ mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 4% (2008) KDC đã đạt mức tăng
trưởng lợi nhuận sau thuế ở mức cao 34% (2009), 30%(2010) và tăng
trưởng ở các năm tiếp theo , trong năm 2011 ROE đạt 7%.



 Về tài chính và cơ cấu tài chính:
Công ty công bố việc trả cổ tức hằng năm với tỉ lệ 24% trong
3 năm gần đây. Mặt khác lúc nhóm đầu tư vào cổ phiếu KDC
giá hiện tại 26.5 , EPS : 2.082 , P/E bình quân ngành thực
phẩm là 15.4.
Giá KDC đã ước tính = 2.082 * 15.4= 32
Vì mức chênh lệch của giá hiện tại và giá mà nhóm ước tính
cao nên cổ phiếu rất có tiềm năng tăng giá. Thêm vào đó kỳ
vọng về sự tăng giá sau đợt hàng trung thu nên nhóm đã đặt
niềm tin vào KDC với tỷ trọng lớn nhất trong 3 cổ phiếu là
40%.


2) HSG: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
• Hoa Sen Group được thành lập ngày
08/08/2001.Theo chiến lược đã định, Hoa Sen
Group phát triển theo mô hình công ty mẹ - công
ty con, hướng mục tiêu trở thành tập đoàn kinh tế
năng động, phát triển bền vững, tập trung chủ yếu
trên các lĩnh vực: tôn thép, vật liệu XD, bất động
sản, đầu tư tài chính, cảng biển và logistics
• Với mục tiêu ban đầu là chọn những cổ phiếu thời
vụ cũng như để đa dạng hóa danh mục đầu tư, cổ
phiểu được chọn tiếp theo là HSG-một cổ phiếu
trong ngành xây dựng như tôn thép, vật liệu hoàn
thiện sau xây dựng thô.
Ưu điểm khi chọn HSG:
Về tình hình kinh doanh: Từ mức tăng trưởng lợi

nhuận sau thuế 10% (2008) đã đạt mức tăng
trưởng lợi nhuận sau thuế 7% (2009) , 14% (2010) ,
trong năm 2011 ROE đạt 11%


Về tài chính và cơ cấu tài chính: Công ty công bố việc trả cổ tức
hằng năm với tỉ lệ 10%(2011)

Chỉ số P/E của HSG =5.2 , chỉ số P/E bình quân ngành
thép =9.
Theo các các nhà nghiên cứu về thị trường chứng
khoán của Mỹ và cả từ kinh nghiệm thực tế cho thấy:
việc mua những cổ phiếu có chỉ số P/E thấp thường dễ
thành công hơn.
Với ROE =16% được xem là cao trong các doanh
nghiệp niêm yết tại Việt Nam.
Mặt khác HSG là một cổ phiếu có EPS = 3,227, giá rẻ
18.1, so với bình quân ngành thép thì HSG làm ăn có lãi
và lãi cao nhất trong nhóm ngành thép. Khi chọn HSG
nhóm đã tính đến hệ số tương quan của HSG và KDC là
-0.25(đây là một hệ số tương quan âm khá tốt tạo điều
kiện giảm rủi ro trong danh mục đầu tư)


3)SBT: Công ty Cổ phần Bourbon Tây Ninh
• Công ty Cổ phần Bourbon Tây Ninh tiền thân là Công ty TNHH
mía đường Bourbon Tây Ninh do tập đoàn Bourbon (của Pháp)
sở hữu 100% vốn.
ngành nghề kinh doanh mà
• NgànhQua

nghề những
kinh doanh:
 Sản
xuất
đường,
các sản
phẩmnhóm
phụ; Trồng
cây mía;
SBT
đang
kinh
doanh
nhận
thấy rằng
 Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm có sử dụng đường
SBT là một cổ phiếu của công ty đa ngành
hoặc sử dụng phụ phẩm, phế phẩm từ sản xuất đường;
nghề,
hợp với
ban
đầu
 Sản
xuất phù
điện thương
phẩmchiến
và điệnlược
để tự sử
dụng
từ của

nguyên
bã dạng
mía và/hoặc
nhómliệu
là chính
phảilàđa
hóathan
để đá;
tránh rủi ro,
 Sản xuất và kinh doanh phân bón, vật tư nông nghiệp;
hỗ dựng
trợ cho
các
phiếu
mang
tính
chất
 Xây
hạ tầng
khucổ
công
nghiệp,
các công
trình
dân thời
dụng;
Xây dựng
kinhHSG.
doanh siêu thị, nhà hàng, khách
vụ như

KDCvàvà
sạn;
 Các ngành khác mà luật pháp không cấm.


 Ưu điểm khi chọn SBT:
Về tình hình kinh doanh:
• Từ mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 14% (2008) SBT đã đạt mức
tăng trưởng lợi nhuận sau thuế ở mức cao 27%(2009) , 31%(2010)
và tăng trưởng cao ở các năm tiếp theo, trong năm 2011 ROE đạt
25%
Về tài chính và cơ cấu tài chính:
• Công ty công bố việc trả cổ tức hằng năm với tỉ lệ: 18% (2010)
30%(2011)
• SBT : là một cổ phiếu đa ngành nghề
• Giá cả SBT trong 3 tháng trở lại đây tăng nhẹ có tính ổn định cao
• Là cổ phiếu có EPS khá cao là 3.383, có giá rẻ 17.3
• 2 năm liên tục vượt được doanh thu và lợi nhuân kế hoạch cao
• Khi xét đến hệ số tương quan thì so với KDC có hệ số tương quan
-0.147. Hệ số tương quan âm, khá tốt để giảm rủi ro trong danh mục
đầu tư.


V. Đánh giá danh mục đầu tư :
1.Trình bày kết quả thực hiện của danh mục đầu tư
.Ngày 21/09/2012 : DANH MỤC ĐẦU TƯ - ƯỚC TÍNH

Số

Cổ


Tỷ trọng

Lợi nhuận kỳ

Rủi ro

TT

phiếu

(%)

vọng(%/ngày)

(%/ngày)

1

HSG

30

0.20

3.20

2

KDC


40

0.20

4.10

3

SBT

30

0.66

3.64

0.34

2.31

DANH MỤC ĐẦU TƯ




Ngày 12/10/2012 : DANH MỤC ĐẦU TƯ – KẾT QUẢ

Số


Cổ

Tỷ trọng

Lợi nhuận

Rủi ro

TT

phiếu

(%)

(%/ngày)

(%/ngày)

1

HSG

30

-0.22

1.75

2


KDC

40

1.41

2.59

3

SBT

30

-0.19

1.92

0.44

1.53

DANH MỤC ĐẦU TƯ


 Sau 15 ngày giao dịch danh mục đầu tư của nhóm 5 đã đạt
được kết quả như sau:
HSG

KDC


SBT

Tỷ trọng (%)

30.00

40.00

30.00

Giá mua (ngàn

18.10

26.50

17.30

17.00

32.10

16.80

-6.08

21.13

-2.89


đồng)
Giá bán (ngàn
đồng)
HPY (%/15 ngày)



 Benchmark:
 Định nghĩa: Benchmark là một số đo lường tiêu
chuẩn được dùng để đánh giá hiệu quả của một
danh mục.
 Ở Việt Nam đặc biệt là Sở Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh, Benchmark là VNIndex.
 Để trực quan chúng tôi dùng biểu đồ để so sánh sự
khác biệt về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của
từng mã cổ phiếu trong danh mục đầu tư của
chúng tôi so với chỉ số VNIndex.


×