Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

Bài giảng luật ngân hàng chứng khoán chương 2 nguyễn từ nhu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.16 KB, 58 trang )

Chương 2
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

1. Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
a. Mô hình tổ chức NHTW : Căn cứ vào mối quan
hệ với chính phủ, có hai mô hình tổ chức ngân
hàng trung ương :


Ngân hàng trung ương độc lập với chính phủ.



Ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ.



Ngân hàng trung ương trực thuộc Bộ tài chính.

12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu




I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

1. Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
a. Mô hình tổ chức NHTW :
 Ngân hàng trung ương độc lập với chính phủ :
- Không nằm trong cơ cấu bộ máy của chính phủ.
- Không chịu sự lãnh đạo, điều hành của chính phủ.
- Được giám sát trực tiếp bởi Quốc hội.
- Quan hệ giữa hai bên là quan hệ hợp tác, thúc đẩy sự ổn
định và phát triển kinh tế.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam :

a. Mô hình tổ chức NHTW :
 Ngân hàng trung ương độc lập với chính phủ :
Ưu điểm : Tránh tình trạng NHTW gánh đỡ NSNN khi NSNN
thiếu hụt.
Hạn chế : Tạo ra sự quản lý thiếu đồng bộ giữa các cơ quan
quản lý nhà nước.
Áp dụng ở các nước : Hoa Kỳ, CHLB Đức và một số quốc gia
thuộc cộng đồng Châu Âu.

12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

1. Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
a. Mô hình tổ chức NHTW :
 Ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ :
- Nằm trong cơ cấu bộ máy của chính phủ.
- Chịu sự lãnh đạo, điều hành của chính phủ.
- Áp dụng các nước : Trung Quốc, Ba Lan, Việt Nam

12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

1. Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
a. Mô hình tổ chức NHTW :
 Ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ :

Ưu điểm : Tập trung cao về nguồn vốn trong nước cho đầu
tư và chi tiêu, phối hợp đồng bộ các nguồn lực tài chính
cho việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ của chính phủ.

Hạn chế : Chính sách tiền tệ có thể bị lạm dụng bởi giai cấp
thống trị.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
a. Mô hình tổ chức NHTW :
 Ngân hàng trung ương trực thuộc Bộ tài chính:
NHTW quản lý chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng..
Việc phát hành tiền là nhiệm vụ của NSNN, không theo quy luật cung
cầu.
Do sự khác biệt về chức năng giữa NHTW và Bộ tài chính mà mô hình
này mang nhiều nhược điểm.
Áp dụng ở một số ít quốc gia như Malaysia…và đang dần bị xóa bỏ.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1.Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
b.Khái niệm :
Điều 1, Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (12/12/1997) quy
định : “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan của chính phủ và
là ngân hàng trung ương của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt

Nam; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động
ngân hàng; là ngân hàng phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức
tín dụng và ngân hàng là dịch vụ tiền tệ cho chính phủ; là một pháp
nhân có vốn pháp định thuộc sở hữu Nhà nước”.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1.Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
c.Đặc điểm :
Có vị trí pháp lý của cơ quan thuộc bộ máy hành pháp (cơ
quan của Chính phủ).
Có vị trí pháp lý của NHTW.
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt
động ngân hàng.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1.Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
c.Đặc điểm :
Có vị trí pháp lý của cơ quan thuộc bộ máy hành pháp (cơ quan của Chính phủ) :
-Hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ thông qua các công cụ kinh tế vĩ mô.
-Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế XH, hệ thống NH và

TCTD (với tư cách tham gia hội đồng tư vấn tiền tệ quốc gia).
-Xây dựng dự án luật, pháp lệnh, ban hành các văn bản dưới luật liên quan đến hoạt
động NH.
-Tái cấp vốn cho các TCTD, quản lý hoạt động vay và trả nợ vay nước ngoài, điều
hành chính sách ngoại hối, điều hoà cán cân thanh toán quốc tế, …
-Đại diện cho chính phủ trên trường quốc tế về tiền tệ - ngân hàng.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1.Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
c.Đặc điểm :
Có vị trí pháp lý của NHTW :
-Độc quyền phát hành tiền.
-Cung ứng các dịch vụ tài chính tiền tệ cho chính phủ
-Cung ứng các dịch vụ tài chính tiền tệ cho các TCTD.
-Tái cấp vốn cho các TCTD.
-Điều hành chính sách ngoại hối và quản lý dự trữ ngoại
hối.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1.Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam :

c.Đặc điểm :
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt
động ngân hàng :
-Tạo sự ổn định trong trật tự cung cầu tiền tệ.
-Điều phối chính sách ngoại hối và các hoạt động ngân hàng.
-Thiết lập quan hệ với NSNN cũng như các tổ chức tín dụng.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
2.Tư cách pháp nhân của ngân hàng nhà nước Việt
Nam :
a. Ngân hàng nhà nước thuộc sở hữu nhà nước :
Được Nhà nước thành lập theo sắc lệnh số 15/SL ngày
06/05/1951 do Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
ký.

12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
2.Tư cách pháp nhân của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
b. Ngân hàng nhà nước có cơ cấu tổ chức chặt chẽ :
Giai đoạn từ 1951 – 1987 :

Hệ thống ngân hàng tổ chức theo mô hình một cấp.
NHTW lãnh đạo toàn bộ hệ thống các chi nhánh và các ngân
hàng chuyên doanh trực thuộc.

 NHTW là định chế hỗn hợp.

12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
2.Tư cách pháp nhân của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
b. Ngân hàng nhà nước có cơ cấu tổ chức chặt chẽ :
Giai đoạn từ 1951 – 1987 :
NH nhà nước TW

Chi nhánh NHNN

Chi , điếm NHNN
12/09/15

NH đầu tư TW

NH NT TW

Quỹ TK XHCN TW

CN NH đầu tư


NH NT khu vực

Quỹ TK khu vực

CN NH đầu tư
khu vực
Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu

Quỹ TK cơ sở


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
2.Tư cách pháp nhân của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
b. Ngân hàng nhà nước có cơ cấu tổ chức chặt chẽ :
Giai đoạn từ 1987- 1990 :
Hệ thống ngân hàng tổ chức thí điểm theo mô hình hai cấp.
Chức năng quản lý nhà nước và kinh doanh trong hệ thống ngân
hàng được phân chia độc lập cho NHTW và ngân hàng chuyên doanh.
Cơ sở thực hiện : Quyết định số 218/QĐ ngày 03/07/1987 của Hội
đồng bộ trưởng và Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Chủ
tịch HĐBT.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

2.Tư cách pháp nhân của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
b. Ngân hàng nhà nước có cơ cấu tổ chức chặt chẽ :
Giai đoạn từ 1990 đến nay :
Hàng loạt văn bản pháp luật được ban hành nhằm củng cố chặt chẽ
hệ thống ngân hàng :
Pháp lệnh ngân hàng nhà nước Việt Nam, Pháp lệnh ngân hàng, hợp
tác xã tín dụng và công ty tài chính của Hội đồng nhà nước (23/05/1990).
Hiến pháp 1992, Luật tổ chức chính phủ, Luật Ngân hàng nhà nước
(1997).
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
2.Tư cách pháp nhân của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
c. NHNN có mức vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, được
nhà nước giao vốn, tài sản để hoạt động.
NHNN thành lập dưới hình thức công ty cổ phần : Nhà nước
quy định cụ thể mức vốn pháp định.
NHNN thuộc sở hữu Nhà nước : có hai phương thức sau :
•Mức vốn pháp định được quy định cụ thể.
•Luật NHTW quy định nguyên tắc hình thành vốn pháp định.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
2.Tư cách pháp nhân của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
c. NHNN có mức vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, được
nhà nước giao vốn, tài sản để hoạt động.
NHNN thuộc sở hữu Nhà nước :
•Mức vốn pháp định được quy định cụ thể :
Điều 2 – Luật ngân hàng CHLB Đức (1958) là 290tr Mác.
Điều 6 – Luật NHTW Malaysia (1958 – sửa đổi năm 1994) là
200tr ringit…
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
2.Tư cách pháp nhân của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
c. NHNN có mức vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, được nhà
nước giao vốn, tài sản để hoạt động.
NHNN thuộc sở hữu Nhà nước :
•Luật NHTW quy định nguyên tắc hình thành vốn pháp định :
Luật ngân hàng nhân dân Trung Quốc (1995) quy định vốn do Nhà
nước cấp và thuộc sở hữu Nhà nước.
Điều 4 – Luật ngân hàng Hàn Quốc quy định ngân hàng Hàn Quốc
là pháp nhân đặc biệt không có vốn pháp định.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu



I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
2.Tư cách pháp nhân của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
c. NHNN có mức vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, được nhà nước giao vốn,
tài sản để hoạt động.
Ở Việt Nam, điều 43 – Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định như sau :
•Vốn pháp định của NHNN do ngân sách nhà nước cấp và được bổ sung khi cần
thiết.
•Mức vốn này do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Thống đốc
NHNN và Bộ trưởng Bộ tài chính phù hợp từng thời kỳ.
•Điều 9 – Nghị định 07/2006/NĐ-CP (10/01/2006) quy định mức vốn là 5000 tỷ.
•Được Nhà nước giao các loại tài sản và được lập quỹ từ chênh lệch thu chi nhằm
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
2.Tư cách pháp nhân của ngân hàng nhà nước Việt Nam :
d. Ngân hàng nhà nước nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp
luật.
Mục tiêu hoạt động cụ thể.
Độc lập trong việc sử dụng các công cụ kinh tế.
Trung gian giữa các thành viên tín dụng ngân hàng, thực hiện
chiết khấu, thanh toán bù trừ và các hoạt động bằng công cụ tiền tệ
khác.
Chịu trách nhiệm công khai, minh bạch trước xã hội.
12/09/15


Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
3.Chức năng của ngân hàng nhà nước :
a.Chức năng quản lý nhà nước :
Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của Nhà nước .
Điều 22 – Luật ngân sách nhà nước (1996), luật sửa đổi bổ sung
luật ngân sách nhà nước (1998) Bộ kế hoạch và đầu tư có nhiệm vụ
trình Chính phủ dự án phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, phối hợp
hoạt động với nhiều cơ quan, trong đó có NHNN.

12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
3.Chức năng của ngân hàng nhà nước :
a.Chức năng quản lý nhà nước :
Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để trình Chính phủ.
Điều 3, điều 5 – Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định cơ
chế này như sau :
•Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để Chính phủ xem xét
trình Quốc hội quyết định, đồng thời tổ chức thực hiện chính sách này.
•Xây dựng chiến lược phát triển hệ thống ngân hàng và các TCTD ở

Việt Nam.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
3.Chức năng của ngân hàng nhà nước :
a.Chức năng quản lý nhà nước :
Xây dựng các dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác về tiền tệ,
hoạt động ngân hàng; ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về tiền
tệ và hoạt động ngân hàng.
Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các TCTD (trừ
trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định) và các tổ chức khác;
quyết định giải thể, chấp thuận chia, tách, hợp nhất, sáp nhập các
TCTD.
12/09/15

Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu


×