Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Chuyên đề khuôn khổ pháp luật về chứng khoán và TTCK trong tiến trình thực hiện cam kết WTO TS phạm trọng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.68 KB, 12 trang )

MUTRAP II

STATE SECURITIES
COMMISSION

Khuôn khổ pháp luật
về chứng khoán và TTCK trong
tiến trình thực hiện cam kết WTO
Ts. Phạm Trọng Bình
Trưởng ban Pháp chế - UBCKNN
Hà Nội, ngày 06/02/2007
Thành phố Hồ chí minh, ngày 08/02/2007
1


Khuôn khổ pháp luật
về chứng khoán và TTCK



Luật chứng khoán số 70/2006/QH11
Nghị định hướng dẫn thi hành







Nghị định số 14/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật chứng khoán


Nghị định về thanh tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực
chứng khoán và TTCK (Chính phủ đang xem xét)

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
UBCKNN
Các thông tư, quy chế hướng dẫn Luật và Nghị định
(đang dự thảo)
Các văn bản pháp luật khác có liên quan
2


Luật chứng khoán
Gồm 11 chương, 136 điều
1. Những quy định chung
2. Chào bán chứng khoán ra công chúng
3. Công ty đại chúng
4. Thị trường giao dịch chứng khoán
5. Đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán
6. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
7. Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư CK và ngân hàng giám sát
8. Công bố thông tin
9. Thanh tra và xử lý vi phạm
10. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo và bồi thường thiệt hại
11. Điều khoản thi hành

3


Những điểm mới của Luật CK



Công ty đại chúng:





là nội dung mới trong Luật Chứng khoán
Đảm bảo công ty đại chúng phải tuân thủ yêu
cầu về quản trị công ty phù hợp với nguyên
tắc cơ bản của quốc tế về quản trị công ty

Tổ chức thị trường GDCK (Sở GDCK,
Trung tâm GDCK):


mô hình cty TNHH, Cty CP: phù hợp thực
tiễn tổ chức thị trường của các nước
4


Những điểm mới của Luật CK
• Trung tâm lưu ký chứng khoán:
– mô hình cty TNHH, Cty CP: phù hợp thực tiễn
tổ chức thị trường của các nước

• Công ty đầu tư chứng khoán
– Là quỹ đầu tư dạng pháp nhân
– Phù hợp mô hình quỹ một số nước


5


Sự phù hợp với cam kết hội nhập





Luật Chứng khoán áp dụng chung cho các tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
tham gia đầu tư và hoạt động trên TTCK Việt
Nam
Trường hợp điều ước quốc tế có quy định:
thực hiện theo quy định của Điều ước quốc tế
Tỷ lệ, phạm vi tham gia của tổ chức, cá nhân
nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ quy
định cụ thể, phù hợp lộ trình cam kết
6


Thực hiện cam kết


Bên nước ngoài được thành lập:





công ty chứng khoán, công ty QLQ 100% vốn
nước ngoài
công ty chứng khoán, công ty QLQ liên doanh
với đối tác Việt Nam
chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam

(quy định tại Luật CK, Nghị định và các Quy chế)
7


Thực hiện cam kết
• Liên doanh:
– Thời hạn tham gia: theo cam kết
– tỷ lệ góp vốn của bên nước ngoài: do Thủ tướng Chính
phủ quy định, phù hợp cam kết
– Điều kiện bên nước ngoài:
• Công ty chứng khoán: không quy định, áp dụng quy định chung
• Công ty quản lý quỹ: (dự thảo Quy chế tổ chức hoạt động công ty
quản lý quỹ)
– Công ty mẹ hoặc bên góp vốn liên doanh phải có kinh nghiệm
QLQ, quản lý DMĐT tối thiểu 3 năm
– Tổ chức nước ngoài quản lý tổng lượng vốn và tài sản ít nhất 2 tỷ
USD trong năm gần nhất
8


Thực hiện cam kết
• Công ty 100% vốn nước ngoài:
– Các điều kiện như công ty trong nước
– Thời hạn tham gia:

• chưa quy định thời gian tham gia
• Thực hiện theo lộ trình cam kết

9


Thực hiện cam kết
• Chi nhánh nước ngoài tại VN:
– Vốn thành lập: theo quy định chung (khoản 3, Điều 18
Nghị định)
– Thời hạn tham gia:
• không quy định thời hạn bên nước ngoài được thành lập chi
nhánh
• Thực hiện Lộ trình theo cam kết WTO

– Điều kiện bên nước ngoài:
• Công ty chứng khoán: không quy định, áp dụng quy định chung
• Công ty quản lý quỹ: điều kiện bên nước ngoài (dự thảo Quy chế
tổ chức hoạt động công ty quản lý quỹ)
– Công ty mẹ hoặc bên góp vốn liên doanh phải có kinh nghiệm
QLQ, quản lý DMĐT tối thiểu 3 năm
– Tổ chức nước ngoài quản lý tổng lượng vốn và tài sản ít nhất 2 tỷ
USD trong năm gần nhất
10


Thực hiện cam kết
• Văn phòng đại diện nước ngoài:
• Phạm vi hoạt động:
– theo quy định khoản 4, Điều 78 Luật CK

– Không được thực hiện hoạt động kinh doanh (phù hợp cam
kết)

• Thời hạn tham gia: theo cam kết

11


Thực hiện cam kết
• Tỷ lệ tham gia bên nước ngoài:
– Trên TTCK tập trung:
• Cổ phiếu: 49% (CP niêm yết) (Quyết định 238/2005/QĐ-TTg ngày
29/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài
vào TTCK VN
• Trái phiếu: không hạn chế

– Góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp VN:
• 30% vốn điều lệ doanh nghiệp (Quyết định 36/2003/QĐ-TTg ngày
11/3/2003 về việc ban hành quy chế góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư
nước ngoài trong các doanh nghiệp VN)
• Ngân hàng nước ngoài: tham gia 30% vốn điều lệ ngân hàng VN (cam kết
WTO, dự thảo Nghị định về việc tổ chức tín dụng nước ngoài mua cổ phần
của các Ngân hàng thương mại VN)

Phù hợp biểu cam kết chung về dịch vụ
12




×