Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng quản lý dự án ( TS phùng tấn việt ) chương 2 chọn lựa dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.05 MB, 32 trang )

Chương Hai:
CHỌN LỰA DỰ ÁN
Jack R. Meredith & Samuel J. Mantel


CHỌN LỰA DỰ ÁN
Jack R. Meredith & Samuel J. Mantel

1. Quản lý dự án là 1 nguyên tắc. Nó bao gồm các quy
tắc, phương pháp, kỹ thuật được xây dựng hiệu quả
và kiểm chứng trong thực tiễn.
2. Bộ ba ràng buộc sự thành công của 1 dự án là: đúng
về thời gian, đảm bảo về ngân sách, và tốt về chất
lượng.
3. Lựa chọn 1 dự án hay danh mục dự án là vấn đề
cần quan tâm!


I. CHỌN LỰA DỰ ÁN
Tại sao chúng ta phải lựa chọn dự án?
Lựa chọn dự án là 1 quá trình đánh giá từng
dự án riêng lẻ hay các nhóm dự án, sau đó là
chọn ra để triển khai sao cho đạt mục tiêu của
tổ chức.
Ex: Một đài truyền hình có thể lựa chọn 1 vài vở hài kịch để
phát lại trong khoảng thời gian vào 7h30 mỗi tối.

Và Mỗi 1 dự án sẽ có những chi phí, lợi ích
và rủi ro khác nhau.
 Vì vậy việc lựa chọn 1 dự án hay danh
mục dự án là vấn đề khó khăn lớn.




1. Yêu cầu: Sự lựa chọn phù hợp dự án đầu tư có ý nghĩa
sống còn đối với sự trường tồn của các Công ty, Tập đoàn.
Ex: 1. Bristish Airways quyết định mua các máy bay chở khách từ
Airbus thay vì từ nhà cung cấp truyền thống là Boeing?
2. Cisco System quyết định mua lại những công ty phát triển
phần mềm mạng lưới truyền thông có giá trị hơn là tự phát
triển chính phần mềm của tập đoàn này?
Vấn đề cần đặc ra:
- Những sự lựa chọn này có hợp lý không?
- Khi thực hiện, thì có thể bị thay đổi không?
- Và nếu có thì bằng cách nào?

 Đây là những vấn đề phản ảnh thực tế về các Mô
hình lựa chọn hiệu quả???
Ex: Tính Đa ngành và Mô hình quản lý của VN hiện nay?
Mô hình tập đoàn kinh tế hiện nay?


2. Một số tiêu chí quan trọng làm căn cứ để quyết định
lựa chọn mô hình dự án (Theo Souder (t.giả R&D Project Selection):

2.1. Tính thực tế: Xác định đúng những cơ hội và
thách thức để nhà QLDA ra quyết định đúng.
Ex: DA A có thể tăng trưởng thị phần bằng cách mở rộng nhà xưởng, DA
B tăng lợi nhuận và DA C có thể cải thiện vị thế cạnh tranh bằng cách
tăng nguồn nhân lực… các vấn đề khác đều giống nhau, thì dựa án
nào tốt hơn?


2.2. Năng lực quản lý và điều hành: Giải quyết kịp thời

những vấn đề phát sinh theo từng giai đoạn khác
nhau của dự án.
Ex: Lãi xuất, Đình công.. Hay sự cố sóng thần và động đất ở Nhật
vừa qua?  Xử lý của Thống đốc ngân hàng? Và điều hành

giá vàng hiện nay?


2.3. Tính linh động: Mô hình phải đem lại hiệu quả
có giá trị trong phạm vi các điều kiện của công ty;
hoặc có khả năng dễ dàng thay đổi, tự điều chỉnh
đáp ứng môi trường thay đổi của công ty.
Ex: Thay đổi về cơ chế chính sách, luật thuế, công nghệ, rủi ro..
2.4. Tính dễ sử dụng: Mô hình phải thuận tiện, tốn
ít thời gian thực hiện,dễ dàng sử dụng, và dẽ dàng
tạo kết quả mong đợi...
2.5. Chi phí: Thấp so với chi phí dự án và được cân
nhắc: chi phí quản lí dữ liệu, thực thi mô hình..
2.6. Dể dàng máy tính hóa: Tập hợp, lưu trữ các
thông tin đảm bảo sử dụng phù hợp các gói phần
mềm tiêu chuẩn. Ví dụ: Excel...


BẢN CHẤT CỦA CÁC MÔ HÌNH CHỌN LỰA DỰ ÁN
1. Các Mô hình:
- Không thực hiện việc ra quyết định, đây chính là
hoạt động của con người. Ie Người quản lí chứ không
phải mô hình chịu trách nhiệm cho quyết định đó.

- Không chịu trách nhiệm, Nó chỉ thể hiện 1 phần thực
tế mà nó muốn phản ảnh.
 Mô hình tồn tại do tư duy và hoạt động của con
người.
3. Tất cả các Mô hình dù có công phu, cũng chỉ thể hiện 1
phần thực tế mà nó phản ảnh.
4. Để xây dựng 1 mô hình hiệu quả cần có 1 danh mục các
mục tiêu dự án.
Minh họa Các yếu tố đánh giá dự án:


Minh họa Các yếu tố đánh giá dự án
Các yếu tố về sản xuất









Thời gian lắp đặt
Thời gian gián đoạn
Năng lượng
An toàn sản xuất
Công nghệ
Nguyên vật liệu
Sản phẩm
Thị trường..


Các yếu tố về tài chính
- Lợi nhuận, NPV..
- Tính chu chuyển tiền mặt
- Thời kỳ thanh toán,
- chi trả..
- Các yêu cầu về tiền mặt
- Thời điểm hoà vốn
- Quy mô đầu tư..


Có hai mô hình lựa chọn dự án cơ bản
- Phần tử số
- Không sử dụng phần tử số.
 Hiện nay, cả hai mô hình này được sử
dụng rộng rãi.


CÁC LOẠI MÔ HÌNH LỰA CHỌN DỰ ÁN
1. Các loại mô hình không sử dụng phần tử số:
Mô hình sử dụng lâu đời hơn, đơn giản hơn (định lượng).
- Con bò thiêng (sửa) (Ma trận BCG): Dự án được gợi ý bởi 1
quan chức có quyền lực và chức vụ cao trong tổ chức. Ví
dụ: “.. Nếu như có cơ hội tại sao bạn không nhìn vào…” và
theo sau là 1 loạt ý tưởng chưa được phát triển cho 1 sản
phẩm mới, thị trường mới… và kết quả là xuất hiện 1 “dự
án” mới..
- Mở rộng dây chuyền sản xuất: Dự án phát triển và phân
phối các sản phẩm mới, mở ra 1 hướng đi mới và mong
đợi..

- Sự cần thiết của tính cạnh tranh: Tập đoàn Z xây dựng 1
nhà máy ở khu công nghiệp A, yêu cầu phải được hiện đại
hóa thì mới duy trì vị thế cạnh tranh.., song thực hiện thì
phức tạp, nhưng phải thực hiện để duy trì vị thế canh
tranh!


2. Các loại mô hình sử dụng các phần tử
số: Lợi nhuận, Khả năng sinh lợi (Định tính).
2.1. Thời kỳ hoàn vốn: Tỷ lệ vốn đầu tư cố định
ban đầu và doanh thu thuần hằng năm của dự
án. Ex: DA có Tổng chi phí Ao = 100Tr usd, Tổng doanh thu thuần: 25 Tr usd/n >>>
Thời kỳ hoàn vốn = 100: 25 = 4 năm.

• Phương pháp này giúp cho những nhà đầu tư
nhận biết về mức độ rủi ro. Nếu quá trình thu
hồi vốn đầu tư càng nhanh thì mức độ rủi ro càng
thấp.
2.2. Tỷ suất lợi nhuận trung bình: Tỷ số giữa lợi
nhuận trung bình hằng năm chia cho vốn đầu tư
ban đầu hay vốn đầu tư trung bình của dự án.


2.3. Dòng tiền mặt được chiết khấu

(phương

pháp giá trị hiện tại ròng):
n


Ft
- NPV = Ao + 
t
(
1

k
)
t 1
Ft: Dòng tiền mặt chu kỳ t. k: Tỷ suất lợi nhuận. Ao : Khoản đầu tư ban đầu.
n

- NPV = Ao + 
t= 1

Ft
( 1+ k + pt)t

Pt : tốc độ lạm phát tính trong thời gian t

2.4. Tỷ suất thu hồi nội bộ.
2.5. Chỉ số sinh lời.


2.4. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR):
n

(Bt - Ct)




(1+

t=0

= 0

IRR)t

Phương pháp đồ thị tính gần đúng IRR
Cho r, lp bng NPV, v th,
ct trc honh ti 1 im >> IRR
NPV

IRR = r1

NPV1

r2
NPV2

r1

IRR

+

NPV1 ( r2 r1 )
NPV1 NPV2



IRR
• Ý nghĩa
• Phản ánh giới hạn tối đa về lãi suất chiết khấu mà một
dự án có thể chịu đựng được
• Phản ánh tỷ suất sinh lợi tối đa của dự án trong suốt
vòng đời hoạt động của nó

• Cách thức sử dụng
• IRR càng lớn càng tốt
• Chấp nhận dự án khi rda < IRR

• Hạn chế
Không phản ánh quy mô của tiền lời


2.5. Hệ số sinh lời của dự án (R)
n

R

=

B/C

=


[ Bt
t=0


/ (1+ r)t]

n


[Ct / (1+ r)t ]
t=0
Trong ®ã : 1/ (1+ r)t Hệ số chiết khấu dự án,
r: Tỷ suất hệ số chiết khấu,
t: thời gian thực hiện dự án
B, C : Gi¸ trÞ hiÖn t¹i thu nhËp vµ chi phÝ cña dù ¸n

Ý nghĩa: Đầu tư 1 đồng hiện giá C cho dự án thì thu
được bao nhiêu đồng hiện giá về lợi ích.


QUY TRÌNH DANH MỤC DỰ ÁN

 Xây dựng Quy trình danh mục dự án là 1 cách hữu

hiệu để chọn lựa và quản lý các dự án gắn chặt với các
mục tiêu của tổ chức.
Các bước tiến hành:
1. B 1: Thành lập hội đồng dự án.
2. B 2: Nhận dạng các tiêu chí và loại hình của dự án.
3. B 3: Thu thập dữ liệu
4. B 4: Đánh giá những nguồn lực sẵn có
5. B 5: Giảm tải các dự án và các tiêu chí
6. B 6: Sắp xếp thứ tự ưu tiên hóa đối với các dự án trong

các loại hình.
7. B 7: Chọn dự án sẽ được cấp vốn và dự án dự phòng.
8. B 8: Triển khai tiến trình.


II. CÁC BÊN THAM GIA DỰ ÁN
• Mục đích của bất cứ dự án nào cũng làm thỏa
mãn các bên tham gia.
• Để thỏa mãn các bên tham gia DA là thông
qua việc kiểm soát dự án.
• Người có tiếng nói mạnh nhất trong việc
đánh giá sự thành công dự án là người bỏ ra
chi phí để thực hiện dự án, là người tạo ra
dự án và sử dụng các sản phẩm của dự án.


THIẾT LẬP NỀN TẢNG VỀ CÁC BÊN
THAM GIA DỰ ÁN
Các yếu tố của các bên tham gia:
1. Sự phân định và phân tích các bên tham gia.
2. Đảm bảo sự cam kết của các bên tham gia: xác
định các mục tiêu, cam kết, ràng buộc trách
nhiệm...
3. Dẫn dắt các bên tham gia: định hướng và tạo
đồng thuận...


Các bên tham gia dự án
Thỏa thuận DA


Khách hàng
(Nhà đầu tư)

Thiết kế DA

Bên thiết kế

Thầu
phụ
DA
con

Nhà thầu phụ

Lưu thông tiền tệ

Bên tiếp
quản DA

Giám
Sát
Quản

DA

Giám sát

Bên cho vay/tài trợ
vốn


Tư vấn

Cố vấn/tư vấn

Cung
ứng

Nhà cung ứng


XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH CÁC BẾN THAM GIA
Các nguồn lực của dự án
Các bên thứ yếu tham gia: Các hiệp hội,
các cổ đông, người cho vay, nhân viên,
các cơ quan, nhà quản lý, nhà điều dự
án, khách hàng..

nguồn lực dự án
bên thứ yếu tham gia

bên tham gia chính yếu

Các bên tham gia chính yếu: Các tổ chức
chính trị, xã hội, gia đình, đối thủ, các
nhóm trung gian, các phương tiện truyền
thông..


NHỮNG CẠM BẨY TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VÀ LỰA CHỌN


 Những rạn nứt (nền móng, cơ bản): Quan điểm
lãnh đạo, chỉ đạo và tính nhất quán.
Xét hai phạm vi:
I. Hổ trợ dự án không đầy đủ.
II. Xác định, lựa chọn dự án kém.


I. Hổ trợ dự án không đầy đủ.
1. Các kế hoạch dự án không khớp với kế hoạch sản xuất
kinh doanh.
• Ex:
Dự án phát triển Hạ tầng cơ sở và kỹ thuật tại các
KCN: Xây dựng nhà máy xong, không có hệ thống thoát
nước và xử lý môi trường >> Huệ quả: Không đấu nối
được.. ,xả nước thải ra môi trường công cộng >>> tốn
kém.
Dự án HT công nghệ thông tin: V/v Phần mềm GIS
quản lý Giao thông; SKHĐT triển khai lập chương trình
tổng thể, và chi tiết; song SGT, SXD thì không cung cấp đây
đủ về số liệu.. Khi vào vận hành thì không chính xác..
Tóm lại: Xây dựng, lựa chọn dự án mà không có sự ủng hộ
của cấp trên.. Thì có thể bị kết thúc đột ngột!


2. Các nguyên tắc và chính sách của công việc dự án
không rõ ràng.

•  Xác định rõ nguyên tắc và chính sách của công
việc dự án sẽ tạo môi trường đảm bảo dự án phát

huy tốt chức năng.
Những vấn đề cần được giải quyết:
1. Trách nhiệm tập thể và đơn vị quản lý nghiệp vụ
đối với công việc dự án là gì?
2. Ai chịu trách nhiệm cung cấp các nguồn nhân lực?
3. Các chính sách đảm bảo sự sẵn sàng các nguồn
lực?
4. Những công cụ và phương pháp nào dùng quản lý
dự án?
5. Tính phối hợp và hợp tác?


II. Xác định, lựa chọn dự án kém
Lựa chọn dự án không chính xác dẫn đến 3 hệ quả:
1. Các mục tiêu dự án không chính xác.
2. Các giới hạn phạm vi dự án không được thiết lập.
3. Sự thay đổi mong muốn: con người, hệ thống, tổ
chức sẽ không cân đối với công nghệ mới được
giới thiệu.
Ex1: a. Khi quyết định chọn dự án: Thì giai đoạn chuẩn
bị đầu tư hay nghiên cứu tiền khả thi, vội vàng..
b. Dự án thay mạng lưới hệ thống máy tính mới:
Các CEO, chủ dự án.. vội vàng lựa chọn giải pháp kỹ
thuật trước khi nhận định rõ mục đích thay đổi mà
hệ thống mới cần đạt đến.  Dự án 112..


• Ex2: Phạm vi không được định rõ: Dự án giải
quyết sai vấn đề, Lãng phí thời gian mà các
thành viên xử lý không thuộc thẩm quyền.



×