Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

VẬN DỤNG MÔ HÌNH NĂM LỰC LƯỢNG CỦA M. PORTER PHÂN TÍCH VỊ THẾ CỦA THỦY SẢN VIỆT NAM KHI THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG HOA KỲ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.99 KB, 11 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Phần một
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1 Mơ hình 5 lực lượng của Michael Porter

1


Website: Email : Tel : 0918.775.368

1.1Cạnh tranh nội bộ ngành( doanh nghiệp và các đối thủ hiện tại)
Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với
nhau tạo ra sức ép trở lại lên ngành tạo nên một cường độ cạnh tranh. Trong
một ngành các yếu tố sau sẽ làm gia tăng sức ép cạnh tranh trên các đối thủ
+ Tình trạng ngành : Nhu cầu, độ tốc độ tăng trưởng ,số lượng đối thủ cạnh
tranh...
+ Cấu trúc của ngành : Ngành tập trung hay phân tán
+ Các rào cản rút lui
1.2Đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt trên trong ngành nhưng
có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp
lực của họ tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố :
+ Sức hấp dẫn của ngành
+Những rào cản gia nhập ngành
1.3Nhà cung ứng
Số lượng và quy mô nhà cung cấp: Số lượng nhà cung cấp sẽ quyết định đến
áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán của họ đối với ngành, doanh nghiệp.
Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp : khả năng thay thế những
nguyên liệu đầu vào do các nhà cung cấp


và chi phí chuyển đổi nhà cung

cấp (Switching Cost).
Thơng tin về nhà cung cấp : Trong thời đại hiện tại thông tin luôn là nhân tố
thúc đẩy sự phát triển của thương mại, thông tin về nhà cung cấp có ảnh
hưởng lớn tới việc lựa chọn nhà cung cấp đầu vào cho doanh nghiệp.
1.4 Khách hàng, nhà phân phối
Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
Khách hàng được phân làm 2 nhóm:
+Khách hàng lẻ

2


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+Nhà phân phối
Tương tự như áp lực từ phía nhà cung cấp ta xem xét các tác động đến áp lực
cạnh tranh từ khách hàng đối với ngành
+ Quy mơ
+Tầm quan trọng
+Chi phí chuyển đổi khách hàng
+Thông tin khách hàng
1.5 Sản phẩm thay thế
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn
nhu cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành
2. Vai trò của ngành thủy sản
Ngành Thuỷ sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia
Vai trò của ngành thuỷ sản trong việc mở rộng quan hệ thương mại quốc tế

Vai trò của ngành thuỷ sản trong an ninh lương thực quốc gia, tạo việc làm,
xố đói giảm nghèo
3. Thị trường Hoa Kỳ
3.1 Thơng tin chung
- Vị trí địa lý
- Dân số
3.2 Kinh tế Hoa Kỳ
-GDP
- Cơ cấu kinh tế

3


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Quan hệ kinh tế với Việt Nam
+ Xuất nhập khẩu của Việt Nam sang Hoa kỳ :
- cơ cấu
- Kim ngạch
+ Hiệp định thương mại Việt Mỹ
3.3 Thủy sản Hoa Kỳ
- Năng lực khai thác, nuôi trồng, chế biến
- Hệ thống tiêu thụ, xu hướng, mức tiêu thụ
-Xuất nhập khẩu thủy sản của Hoa Kì

4


Website: Email : Tel : 0918.775.368


Phần 2
VẬN DỤNG MƠ HÌNH NĂM LỰC LƯỢNG CỦA M. PORTER PHÂN
TÍCH VỊ THẾ CỦA THỦY SẢN VIỆT NAM KHI THÂM NHẬP THỊ
TRƯỜNG HOA KỲ
1. Khái quát thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Hoa Kỳ
2. Vận dụng mơ hình năm lực lượng của M.Porter phân tích vị thế của
thủy sản Việt Nam khi thâm nhập thị trường Hoa Kỳ
2.1 Áp lực cạnh tranh từ nhà cung ứng
- Người dân cũng như nhà KH SX ra nhiều nguồn giống chất lượng cao
- Đã có nhiều nhà máy Chế biến thức ăn tinh cho ngành
- Công nghệ chế biến ngày càng cao
- Các dịch vụ tín dụng tốt, thuận tiện cho các doanh nghiệp
2.2 Áp lực cạnh tranh từ khách hàng
Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 của Việt Nam (chiếm 20,4% sau
EU và Nhật Bản).Kim ngạch xuất khẩu sang Hoa kỳ năm tháng đầu năm
2008 đạt 158 triệu USD. Với lượng mua lớn như vậy, các nhà nhập khẩu
Hoa Kỳ có áp lực lớn đối với thủy sản Việt Nam
2.2.1Áp lực về chất lượng
2.2.2Các rào cản thương mại
+ Thuế quan

5


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Biểu thuế đối với một số mặt hàng thuỷ sản nhập khẩu vào thị trường
Hoa Kỳ

Mã thuế


Không nằm trong
Nằm trong diện
diện hưởng quy
hưởng quy chế
chế quan hệ
quan hệ thương
thương mại bình
mại bình thường
thường (Non(NTR)
NTR)

Mặt hàng

0301

Cá tươi sống

0%

0%

0302

Các bộ phận còn lại sau khi cắt0%
philê tươi hoặc đông lạnh

2,2 – 4,4 cent/kg

0304


Philê cá, thịt cá đã lóc xương 0%
tươi hoặc đơng lạnh

Một số 0%, một số
5,5 cent/kg

0305

Cá khơ, ướp muối, xơng khói

4-7%

25 – 30%

0305.13

Tơm các loại đông lạnh

0%

0%

0305(14-24) Thịt cua đông lạnh

7,5%

15%

0307


Các loại nghêu sò

0%

0%

0307 60

Ốc

5%

20%

1601- 1604 Các loại thực phẩm chế biến từ0,9 – 6 cent/kg


6,6 – 22 cent/kg

1605-10.05 Cua chế biến chín

10%

20%

1605-10.20 Thịt cua

0%


22,5%

1605-30.05 Tôm hùm chế biến

10%

20%

6


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Việt Nam gặp nhiều khó khăn sau 2 vụ kiện bán phá giá cá tra, cá basa
và tôm. Các mặt hàng này đã bị áp thuế chống bán phá giá khiến giá
bán tăng lên ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ của các mặt hàng này
+ Các rào cản kĩ thuật
Quy định của Hoa Kỳ về vệ sinh an toàn thực phẩm
Quy định về kiểm soát dư lượng hoá chất trong các sản phẩm thuỷ sản
Hàm lượng thuỷ ngân trong cá ngừ
Các mức xử lý đối với thực phẩm có khuyết tật
Quy định của Hoa Kỳ về kiểm dịch
Quy định của Hoa Kỳ về nhãn mác
Quy định của Hoa Kỳ về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Quy định của Hoa Kỳ về truy xuất nguồn gốc sản phẩm
2.3 Ap lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn
- Chi phí gia nhập ngành thủy sản khơng cao, nên có nhiều áp lực cạnh
tranh từ đối thủ tiềm ẩn
- Sản phẩm thủy sản chế biến phụ thuộc vào khẩu vị sở thích của người
tiêu dùng nên nếu đối thủ nào có cơng thức chế biến mới đặc trưng, phù

hợp sở thích của người tiêu dùng có thể ra nhập ngành và có khả năng
cạnh tranh cao
2.4

Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế
Sản phẩm chủ lực của Việt Nam khi xuất khẩu sang Mỹ là cá ngừ, tơm, cá
tra, cá basa.
Ngành thủy sản có chủng loại sản phẩm rất phong phú, nên những sản
phẩm chủ lực của Việt Nam gặp nhiều sự cạnh tranh từ các sản phẩm thay
thế như:

7


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Cá phi lê, tôm hùm của Canada
- Cá nheo, cá rô phi của Hoa Kỳ
- Cá bống tượng
- Cá điêu hồng
- Cá rô phi Đài Loan
- Cá chim trắng
2.5 Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành


số lượng đối thủ cạnh tranh : Hiện nay VN gặp nhiều sự cạnh tranh
không chỉ từ các nước xuất khẩu thủy sản vào Hoa Kỳ mà cịn từ chính
các nhà sản xuất nội địa Hoa Kỳ

Hiệp hội cá nheo Mỹ: Hoa Kỳ là một trong số ít quốc gia có nguồn lợi hải sản

giàu có và phong phú vào bậc nhất thế giới.Công nghiệp chế biến thuỷ sản
khổng lồ của Hoa Kỳ được phân bố ở khắp các bang. Các doanh nghiệp, nhà
nuô trồng thủy sản liên kết với nhau thành hiệp hội, được hưởng nhiều ưu đãi
từ chính phủ,và cùng đối phó với những sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài.
Thái Lan là nước xuất khẩu tôm số 1 vào thị trường Hoa Kỳ. Giá trị tôm xuất
khẩu vào Hoa Kỳ chiếm 57,3% tổng giá trị xuất khẩu tôm của Thái Lan.
Riêng mặt hàng tôm sú đơng lạnh bóc vỏ chiếm 35% tổng giá trị xuất khẩu
tôm. Đây là mặt hàng nhập khẩu lớn nhất về tôm của Mỹ, được người tiêu
dùng ưa chuộng nhất.
Êcuađo là bạn hàng lâu đời của Hoa Kỳ với sản phẩm quen thuộc là tôm chân
trắng nuôi. Trước đây, khi Thái Lan chưa chiếm lĩnh thị trường thì tơm chân
trắng Êcuađo luôn chiếm thị phần lớn nhất.
Canađa coi Hoa Kỳ là “thị trường nhà” vì họ cũng là thành viên quan trọng
của “Hiệp ước tự do mậu dịch Bắc Mỹ”. Hoa Kỳ luôn chiếm trên 60% tổng

8


Website: Email : Tel : 0918.775.368

giá trị xuất khẩu thuỷ sản của Canađa. Năm 2000 vị trí độc tôn của Canađa
lần đầu tiên bị Thái Lan uy hiếp, nhưng vẫn còn chiếm 19,3% thị phần. Các
sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Canađa là cá philê, tôm hùm.
Trung Quốc đứng thứ 5 về khối lượng tôm xuất khẩu sang Mỹ, đứng thứ 6 về
giá trị vì tơm Trung Quốc có giá thấp. Sản phẩm tơm của Trung Quốc xuất
sang Mỹ phần lớn là tôm chân trắng nhập nội được nuôi phổ biến ở tỉnh
Quảng Đông và một số địa phương khác.
Một số nước châu Á khác
• Cấu trúc ngành : Thủy sản là ngành phân tán, có nhiều quốc gia cùng
tham gia thị trường này nhưng k có quốc gia nào giữ vị trí độc tơn chi

phối các quốc gia cịn lại nên sự cạnh tranh rất lớn
• Rào cản rút lui của Thủy sản việt nam cũng khơng phải dễ dàng do vai
trị của ngành thủy sản
o Rào cản về công nghệ, vốn đầu tư : Thủy sản là một trong
những ngành mũi nhọn của Việt Nam, địi hỏi chi phí đầu tư lớn
về nhà máy, dây chuyền công nghệ chế biến
o Ràng buộc với người lao động : mang lại công ăn việc làm cho
rất nhiều ngư dân
o Ràng buộc với chính phủ, các tổ chức liên quan : đóng góp vào
ngân sách quốc gia
o Các ràng buộc chiến lược, kế hoạch : Nằm trong kế hoạch phát
triển kinh tế, cơ cấu kinh tế của quốc gia

9


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Phần 3:
CÁC KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
1. Đối với chính phủ
- Củng cố quan hệ giữa Việt nam và Hoa Kì
- Nhà nước cần hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc tiếp cận và tìm hiểu
thị trường Mỹ
- Nhà nước cần có chính sách đầu tư, tín dụng ưu đãi cho lĩnh vực ni
trồng, sản xuất hàng thủy sản xuất khẩu, tăng cường công tác kiểm tra
và quản lý chất lượng sản phẩm
- Khuyến khích đầu tư từ nước ngồi
- Điều chỉnh tỉ giá có lợi cho xuất khẩu khi cần
- Tăng cường các hoạt động kiểm tra giám sát chất lượng thủy sản xuất

khẩu để khơng gây tổn hại đến hình ảnh thủy sản Việt Nam
- Đối với Bộ Thuỷ sản cần nhanh chóng soạn thảo và ban hành Quy chế
Truy xuất nguồn gốc sản phẩm thuỷ sản nhằm quy định trách nhiệm và
quyên hạn của các đơn vị liên quan tới hoạt động mã hóa và truy xuất
nguồn gốc sản phẩm thủy sản.
- Bộ Thủy sản cần có quy định bắt buộc các doanh nghiệp phải đăng ký
thương hiệu hàng hóa trước khi xuất khẩu thủy sản sang thị trường
- nhà nước cần xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa nhà nước và các
tổ chức liên kết của các doanh nghiệp (như Hiệp hội, Câu lạc bộ doanh
nghiệp, Hội nghề nghiệp...) để giải quyết các tranh chấp thương mại và
đàm phán
- Làm tốt công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực

10


Website: Email : Tel : 0918.775.368

2. Đối với doanh nghiệp trong ngành thủy sản
- Tìm hiểu rõ luật pháp cũng như những rào cản thương mại của Hoa Kì
đối với thủy sản Việt Nam
- Phát huy tối đa những lợi thế mà Việt Nam có được. bên cạnh đa dạng
hóa sản phẩm cần tập trung xây dựng chiến lược cho những sản phẩm
chủ lực.
- Có kế hoạch Marketing thâm nhập thị trường Hoa kỳ cụ thể, xây dựng
quảng bá thương hiệu cho doanh nghiệp.
- Chủ động trong nguồn ngun liệu bằng cách tổ chức ni hoặc kí hợp
đồng nuôi với nông dân để đảm bảo nguồn cung cấp đều đặn tránh tình
trạng thừa, thiếu hoặc khơng đảm bảo chất lượng
- Chú ý đến công tác nghiên cứu, tạo ra nhiều sản phẩm với cách thức

chế biến và hương vị mới

11



×