Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng tài chính hành vi chương 1 lý thuyết thị trường hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.33 KB, 12 trang )

CHƯƠNG 1:
LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
ƒ Khái niệm thị trường hiệu quả (market efficiency)
ƒ Các mức độ của thị trường hiệu quả (forms of

efficient market hypothesis)
ƒ Sáu bài học của thị trường hiệu quả
ƒ Phương pháp kiểm định giả thuyết thị trường hiệu

quả
1


KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
(1)
"Một thị trường được xem là hiệu quả nếu giá cả của
hàng hoá phản ảnh tất cả các thơng tin sẳn có liên quan
đến hàng hố đó" (Fama, 1970)
- Theo mơ hình trị chơi cơng bằng (Fair Game Model):
xj, t+1 = pj,t+1 – E(pj,t+1| It)
Với E(xj, t+1| It) = E[pj,t+1 – pj,t+1| It) = 0
=> Các nhà đầu tư không thể kiếm được lợi nhuận bất
thường nếu thị trường hiệu quả.
2


KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
(2)
- Theo mơ hình bước đi ngẫu nghiên (Random walk Model):
Pt+1 = Pt + εt+1
ƒ Giá trị nội tại của cổ phiếu được đo lường bởi chiết khấu


dòng tiền tương lai.
ƒ Thị trường hiệu quả => Thông tin được phản ánh hết vào
giá
ƒ Thông tin đến một cách ngẫu nhiên
=> Sự thay đổi giá của cổ phiếu là ngẫu nhiên (không thể
sử dụng giá trong quá khứ để dự báo giá cho tương lai).
3


CÁC MỨC ĐỘ CỦA THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ

(1)
™ Mức độ yếu (weak form)

Gía cả phản ảnh tất các thơng tin trong quá khứ.
=> Không thể sử dụng giá cả trong quá khứ để dự báo
giá cho tương lai
™ Mức độ khá mạnh (semi-strong form)

Giá cả phản ảnh tất cả các thơng tin được cơng bố trên
thị trường (chính sách tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, các thông
báo về cổ tức, chia tách cổ phiếu)
4


CÁC MỨC ĐỘ CỦA THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ

(2)
=> Các nhà đầu tư không thể kiếm được lợi nhuận bất
thường bằng cách phân tích các báo cáo thường niên

hoặc các thơng tin được công bố rộng rãi.
™ Mức độ mạnh (strong form)

Giá cả phản ảnh tất các các thông tin sẳn có, bao gồm
các thơng tin được cơng bố rộng rãi và các thông tin
bên trong công ty.
5


SÁU BÀI HỌC CỦA THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
™

Thị trường không có bộ nhớ

™

Hãy tin vào giá

™

Khơng có ảo tưởng đối với các phương pháp tính
tốn tài chính

™

Hãy tự làm lấy

™

Nhìn một cổ phiếu phải thấy cả thị trường


™

Phải thường xuyên thu thập thông tin
6


KIỂM ĐỊNH TÍNH HIỆU QUẢ CỦA THỊ
TRƯỜNG Ở MỨC ĐỘ YẾU (1)

™ Kiểm định tự tương quan (autocorrelation tests)
™ Kiểm định chuỗi (runs test)
™ Kiểm định tỷ số phương sai

7


KIỂM ĐỊNH TÍNH HIỆU QUẢ CỦA THỊ
TRƯỜNG Ở MỨC ĐỘ YẾU (2)
™ Phương pháp kiểm định
ƒ Kiểm định tự tương quan (Autocorrelation tests)
Hệ số tự tương quan:
N −k
∑ (rt − r )(rt + k − r )
ρ = t =1
k
N
∑ (rt − r )2
t =1


Kiểm định Liung-Box:
H0 : ρ 1 = ρ 2 = ρ 3 = . . . = ρ k = 0
8


KIỂM ĐỊNH TÍNH HIỆU QUẢ CỦA THỊ
TRƯỜNG Ở MỨC ĐỘ YẾU (3)
Gía trị thống kê của kiểm định Liung-Box:
2
ρ
k
j

Q = N ( N + 2) ∑
LB
j=1 N − j

Giá trị thống kê Q có phân phối chi bình phương với
độ tự do k

9


KIỂM ĐỊNH TÍNH HIỆU QUẢ CỦA THỊ
TRƯỜNG Ở MỨC ĐỘ YẾU (4)
™ Kiểm định chuỗi (Runs test)

Với giả thuyết H0: sự thay đổi trong giá cổ phiếu là
ngẫu nhiên, tổng số chuỗi (runs) kỳ vọng được tính
như sau:

3 2 ⎫⎪⎪
N ( N + 1) − ∑ n ⎬
i ⎪⎪
i
=
1

m=
N

⎪⎪


⎪⎩

Với N>30, m có phân phối gần như chuẩn với độ lệch
chuẩn được tính như sau:
10


KIỂM ĐỊNH TÍNH HIỆU QUẢ CỦA THỊ
TRƯỜNG Ở MỨC ĐỘ YẾU (5)
1
3 2 3 2
3 3 3 2

∑ ni ∑ ni + N ⎜⎝ N +1 − 2N ∑ ni − N
i=1
σ m = i=1 i=1
N 2( N −1)





⎪⎪





⎪⎩





⎢⎣


⎞⎥
⎟⎥
⎠⎥
⎥⎦





⎪⎪






⎪⎭

Giá trị thống kê Z được tính như sau:

Z = R ±σ0 .5 − m
m
Nếu R≥m, -0,5; R≤ m, + 0,5
11


THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ LIỆU CÓ TỒN TẠI?
Các nghiên cứu phản bác EMH:
-

De bondt và Thaler (1985)

-

Jegadeesh and Titman (1993)

-

Lo và MacKinlay (1990)

-


French (1980)

¾ Kết luận rút ra từ những nghiên
cứu này là: giá cổ phiếu không
thay đổi ngẫu nhiên.
12



×