ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài:
GIẢI PHÁP WEB SERVICES CỦA MICROSOFT
GIẢI PHÁP WEB SERVICES CỦA MICROSOFT
Hà Nội, tháng 4 năm 2008
MỤC LỤC
MỤC LỤC
.................................................................................................................................................2
I.Giới thiệu:..........................................................................................................................4
II.Kiến trúc Web Services:...................................................................................................4
III.Truyền tin lõi (Core messaging):....................................................................................5
IV.Metadata:.........................................................................................................................5
V.An ninh Web Services (Security):...................................................................................6
VI.Khám phá (Discovery):...................................................................................................7
VII.Giao thức phối hợp giữa -Giao dịch và Truyền tin đáng tin cậy (Reliable Messaging
and Transactions):................................................................................................................7
VIII.Sự quản lý (Management):...........................................................................................7
Chương 2: Nền tảng Microsoft và .NET của Web Services: ................................................7
I.Giới thiệu:..........................................................................................................................7
a.Web Services là gì?.......................................................................................................7
b.Những hỗ trợ của Microsoft cho Web Services:..........................................................8
II.Những tiêu chuẩn và khả năng vận hành với nhau:........................................................9
a.Những chuẩn ngang:.....................................................................................................9
b.Những chuẩn dọc:.......................................................................................................10
c.Khả năng vận hành với nhau:.....................................................................................10
III.Những sản phẩm:..........................................................................................................11
a.Xây dựng Web Services:.............................................................................................11
b.Những thể hiện và chi phối Web Services:................................................................11
c.Sự quản lý:...................................................................................................................12
IV.Tóm lược:......................................................................................................................15
Chương 3: Ví dụ về Web Services trên .NET:......................................................................15
2
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ đồng
hành với nhu cầu trao đổi thông tin và sử dụng các dịch vụ ngày càng
tăng, có nhiều phương thức giúp người dùng có thể sử dụng nhiều
dịch vụ, chia sẻ dữ liệu như: rmi, dcom hoặc corba service nhưng còn
mang nhiều hạn chế.
Công nghệ Web Services ra đời là một cuộc cách mạng
hóa cách thức hoạt động của các dịch vụ B2B và B2C. Web Service
đã mở ra một hướng mới cho việc phát triển các ứng dụng trên
Internet.Web services kết hợp sử dụng nhiều công nghệ khác nhau cho
phép hai ứng dụng cùng ngôn ngữ, độc lập hệ điều hành trao đổi được
với nhau thông qua môi trường mạng Internet. Tuy nhiên những công
nghệ sử dụng ở đây không nhất thiết phải là những công nghệ mới.
Đây là điểm khác biệt của web services so với các công nghệ khác, đó
chính là khả năng kết hợp các công nghệ đã có như là XML, SOAP,
WSDL, UDDI để tạo ra các service, đặc điểm này làm nổi bật vai trò
của Web Services.
Sau một thời gian tìm hiểu và nghiên cứu, em quyết định
trình bày một số nội dung như sau:
• Tìm hiểu về Web Services
• Nền tảng Microsoft và .NET của Web Services
• Ví dụ về Web Services trên .NET.
Hà Nội, tháng 4 năm 2008
3
Chương 1: Tìm hiểu về Web
Services:
I. Giới thiệu:
Một nhân tố tạo nên sự thành công của HTTP và HTML
là tính đơn giản- cả HTTP và HTML đều chủ yếu dựa trên nền văn
bản và có thể được thi hành bởi nhiều hệ điều hành và môi trường lập
trình khác nhau.
Web Services lấy các ý tưởng và nguyên lý của Web, áp
dụng chúng vào sự tương tác giữa máy tính và máy tính. Giống như
mạng toàn cầu (World Wide Web), Web Services sử dụng một tập các
giao thức cơ bản để chia sẻ một kiến trúc chung, có nghĩa là chúng sẽ
được thực thi bởi nhiều hệ thống triển khai mà độc lập với hệ thống đã
phát triển chúng.
Những nguyên lý nòng cốt sau đã điều khiển việc thiết kế
và thi hành của những giao thức kiến trúc Web Services :
• Sự định hướng thông điệp:
• Phương thức biên soạn:
• Dịch vụ tự trị:
• Quản lý trong suốt:
• Sự hợp nhất trên nền giao thức:
II. Kiến trúc Web Services:
Tổng quan những thành phần của Web Services và
những cơ chế dựa vào đó mà Web Services được xây dựng nên, với sự
hỗ trợ của thiết kế kiến trúc. Các đặc tính của kiến trúc Web Services
được thể hiện như sau.
4
III. Truyền tin lõi (Core messaging):
Mục này thể hiện những đặc tả chính được sử dụng để
mã hoá những thông điệp trong kiến trúc Web Services: XML, SOAP,
và WS-Addressing. Web Services dựa vào XML cho mô hình dữ liệu
cơ bản, SOAP cho sự xử lý thông điệp và mô hình dữ liệu, WS-
Addressing để định vị Web Services và xác định thông điệp độc lập
với việc truyền tải nó.
1. XML và Infoset:
2. SOAP:
3. Message Exchange Patterns:-mô hình trao đổi
thông điệp:
4. Transport Independence:
5. Addressing - Sự định vị:
IV. Metadata:
Để cung cấp một môi trường dễ dàng thao tác và
khả năng phát triển linh hoạt, các dịch vụ được mô tả sử dụng siêu dữ
liệu mà máy tính có thể đọc được. Siêu dữ liệu có khả năng tương tác
với nhau được. Siêu dữ liệu Web Services phục vụ một số mục đích.
Nó được sử dụng để:
Mô tả những mẫu trao đổi mà dịch vụ có thể
hỗ trợ và mẫu trao đổi thông báo hợp lệ của
một dịch vụ.
Siêu dữ liệu cũng được dùng để mô tả khả
năng và yêu cầu của một dịch vụ. Mẫu cuối
cùng của siêu dữ liệu được gọi là “chính
sách” của một dịch vụ.
Web Service Description Language (WSDL) là cơ
chế đầu tiên để mô tả những đặc trưng cơ bản của một Web Service.
5
Thông báo được mô tả trong WSDL được nhóm lại vào trong những
thao tác định nghĩa cơ bản. Những thao tác được nhóm lại vào các
giao diện (interfaces) gọi những cổng mà chỉ rõ một thoả thuận trừu
tượng cho một dịch vụ. Cuối cùng, ports và bindings được dùng để kết
hợp portTypes với việc truyền tải và những thông tin triển khai cụ thể.
Sự mô tả WSDL là bước đầu tiên trong việc tự động xác định tất cả
các đặc trưng của dịch vụ đích và các công cụ phát triển phần mềm.
Dù WSDL là một điểm xuất phát tốt nhưng nó vẫn
không đủ để mô tả tất cả các khía cạnh vủa một Web Service. Web
Services thế hệ thứ nhất có thể trao đổi siêu dữ liệu sử dụng giao thức
độc quyền. Dữ liệu này được gửi tới WS-Policy. WS-Policy cung cấp
một mô hình đa dụng và cú pháp để mô tả và truyền thông các chính
sách của một Web Service. Sự xác nhận chính sách cho phép lập trình
viên thêm siêu dữ liệu phù hợp vào thông tin dịch vụ ngay khi thực
hiện hoặc tại thời gian phát triển.
V. An ninh Web Services (Security):
Phần này sẽ đề cập các đặc tả được sử dụng trong kiến Web Services
để cung cấp sự toàn vẹn thông điệp, sự thẩm định và bí mật, trao đổi
mã thông báo an toàn, an ninh của một phiên thông báo, sự an toàn
cho một liên đoàn các Web Services bên trong một hệ thống. Những
đặc tả cung cấp những tính năng này là WS-Security, WS-Trust, WS-
SecureConversation, WS-SecurityPolicy, and WS-Federation.
An ninh Web Services dựa vào những yêu cầu mà
những thông điệp đến mang một tập các khẳng định về sender, một
dịch vụ hoặc tài nguyên khác. Chúng ta gọi đó là những khẳng định
an toàn. Những khẳng định an toàn bao gồm: nhận dạng (identity), các
thuộc tính, quyền sở hữu chính (key possession), sự cho phép, các khả
năng. Những mã thông báo an toàn đại diện cho sự pha trộn những
khả năng và những điều khiển truy cập.
1. Tính bí mật và sự toàn vẹn thông báo
6