Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Lựa chọn đơn chào hàng để ký kết hợp đồng vận chuyển trong qus III/ 2010 cho đội tàu của Vinalines Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.41 KB, 21 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Lựa chọn đơn chào hàng để ký kết hợp đồng vận chuyển
trong quý III /2010 cho đội tàu của VINALINES HẢI PHÒNG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S HỒ THỊ THU LAN
SINH VIÊN : PHẠM THỊ ĐIỆP
LỚP : KTB47 – ĐH 1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VINALINESHAIPHONG
CHƯƠNG II : TÌNH HÌNH HĐSXKD CỦA CHI NHÁNH
CHƯƠNG III: NGHIỆP VỤ LỰA CHỌN ĐƠN CHÀO HÀNG
1. GIỚI THIỆU KHẢ NĂNG VẬN CHUYỂN CỦA ĐỘI TÀU
2. NHẬN VÀ DỊCH ĐƠN
3. LỰA CHỌN ĐƠN CHÀO HÀNG VÀ TÀU VẬN CHUYỂN THEO ĐƠN
CHƯƠNG IV : TÍNH TOÁN LỰA CHỌN ĐƠN CHÀO HÀNG
1. THỜI GIAN CHUYẾN ĐI
2. CHI PHÍ CHUYẾN ĐI
3. KẾT QUẢ KINH DOANH Dù TÍNH CỦA CÁC TÀU THEO CÁC ĐƠN
4. LẬP LUẬN ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH TÀU VẬN CHUYỂN THEO ĐƠN
CHƯƠNG V : KÍ KẾT HỢP ĐỒNG VÀ TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ KHAI THÁC
GIỚI THIỆU VỀ VINALINESHAIPHONG

Chi nhánh Tổng công ty hàng hải Việt Nam tại Hải Phòng được thành lập theo
quyết định số 288/ HĐQT ngày 23/6/1998 của hội đồng quản trị Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam, Tên giao dịch tiếng anh là: VINALINES HAIPHONG


Địa chỉ : Số 282- Đà nẵng – Ngô Quyền - Hải Phòng

Chøc n¨ng nhiÖm vô chính là khai thác đội tàu và các dịch vụ hàng hải

Kinh doanh vận tải đường biển, đường sông, đường bộ, đa phương thức

Dịch vụ lai dắt tàu sông, tàu biển, và các hoạt động phụ trợ cho vận tải

Xây dựng và lắp đặt trang thiết bị, hoàn thiện các công trình chuyên ngành

Kinh doanh khách sạn nhà hàng, dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, cho thuê nhà
phục vụ các mục đích kinh doanh giả trí
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH

Chi nhánh Vinalines tại Hải Phòng nằm trong khuôn viên rộng gần 9000m2.

Nhiệm vụ chủ yếu cña chi nh¸nh l kinhà doanh cung cÊp dÞch vô hµng h¶i và
khai thác đội tàu.

Với tổng sè vèn bá ra lµ 1.900 tỷVN§, ban đầu c«ng ty có 2 tàu đó là tàu Hoa
lư, Vinalines Sky, hai tàu này đều là những con tàu trẻ.

Sau 12 năm đi vào hoạt động hiện nay chi nhánh đã mua thêm 2 tàu đồng thời
đóng mới 1tàu nâng tổng số tàu của chi nhánh nên 5 tàu. Chúng hoạt động
không hạn chế trên toàn thế giới
STT
ĐẶC TRƯNG KỸ
THUẬT
ĐƠN VỊ HOA LU V.L SKY V.L QUEEN V.L GREEN V.LFREEDOM
1

BUILT
2003 2007 2005 1997 2008
2 DWT T 6500 43000 56000 47000 12500
3 LOA M 102 181,1 190 185,73 136,4
4 BEAM M 17 30,5 32,26 30,95 20,2
5
DRAFT
M 6,95 11,4 12,5 11,5 10,1
6 GRT RT 4089 24953 31247 25939 8216
7 NRT RT 2448 13547 18504 16173 5295
8 HO / HA 2/2 5/5 5/5 5/5 4/4
9 BALE
M3
M3
8159 52379 68044,2 58239 17744
10 GRAIN
M3
M3
8610 53825 70810,7 59387 18600
ĐỘI TÀU CỦA CHI NHÁNH
6
MỘT SỐ ĐƠN CHÀO HÀNG TRONG QUÝ III- 2010
CÁC ĐIỀU KHOẢN
CHỦ YẾU
ĐCH I ĐCH II ĐCH III ĐCH IV
Hàng hóa vận chuyển
Gạo bao Than rời Thép cuộn Quặng rời
Khối lượng hàng
30.000 MT


10% MOLOO
4.500 MT
5% MOLOO
9.000MT
5% MOLOO
36.000MT
Cảng xếp
Sài Gòn Cửa Ông Pusan Sài gòn
Cảng dỡ
Manila Penang Sài Gòn Jakarta
Mức xếp / Dỡ
4000/6000 mt
wwdshexeu
2000 / 2000 mt
wwd shinc
3000/3000mt
wwd shinc
5000 / 6000mt
wwd shinc
Laycan
12-18/7/2010 06-10/7/2010 14-19/7/2010 12-20/7/2010
Cước phí (USD/MT)
26 24 36 20
Hoa hồng phí (%)
2,5 2,5 2,5 2,5
Các điều khoản khác
Theo Gencon
CÁC THÔNG SỐ VỀ TÀU
STT ĐẶC TRƯNG KỸ THUẬT ĐƠN VỊ HOA LU V.L SKY V.L GREEN
V.L

FREEDOM
1 Năm đóng 2003 2007 1997 2008
2 Trong tải toàn bộ DWT 6500 43000 47000 12500
3 Tốc độ chạy có hàng knots 12,3 12,7 13 12,5
4 Tốc độ chạy không hàng knots 12,5 13 13,5 13
5 Dung tích đăng kí RT 4089 24953 25939 8216
6 Dung tích hữu ích RT 2448 13547 16173 5295
7 Dung tích chở hàng bao
M3
M3
8159 52379 58239 17744
8 Dung tích chở hàng rời
M3
M3
8610 53825 59387 18600
9 Thời điểm tự do 6/7/2010 8/7/2010 10/7/2010 7/7/2010
10 Nơi tự do Cửa ông Penang Pusan Sài Gòn

Xác định khả năng vận chuyển
+ So sánh w
t
với u
h
( hệ số chất xếp của hàng):
- Nếu u
h
< w
t
-> hàng nặng, tàu sẽ chở hết trọng ti, tức là Q
h

= D
t
.
- Nếu u
h
> w
t
-> hàng nhẹ, tàu sẽ chở hết dung tích. Trọng lượng hàng có
thể chở trên tàu được xác định theo công thức:
+ Sau khi xác định được Q
h
, ta tiến hành so sánh Q
h
với trọng lượng hàng
trong đơn chào hàng (Q
h
D
).
- Nếu Q
h
> Q
hmin
D
thì thỏa mãn, chủ tàu sẽ quyết định ký kết đơn chào hàng
với khối lượng ký kết là:
- Nếu Q
h
< Q
hmin
D

thì không thỏa mãn.

Kh nng tu n cng xp
Kh nng tu n cng xp


Thi gian cú mt ca tu max Lay /can
Thi gian cú mt ca tu max Lay /can


Thi gian cú mt ca tu = thi im t do + thi gian chy rng (nu
Thi gian cú mt ca tu = thi im t do + thi gian chy rng (nu
cú)
cú)
)(
*
T
u
D
Q
h
t
t
h

=
D
QQQ
t
D

hKK
D
h

maxmin
B GIAO THễNG VN TI
TRNG I HC HNG HI VIT NAM
KHOA KINH T VN TI BIN

×