Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

HOÀN THIỆN kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY cổ PHẦN tư vấn xây DỰNG THƯƠNG mại 68

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.22 KB, 21 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

--------

KHÓA LuẬN TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI 68

GVHD:
Th.S LÊ THỊ HỒNG HÀ

SVTH :NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG
LỚP : DHKT7BTH
MSSV : 11017943
THANH HÓA, 06/2015


SỰ CẤP THIẾT ĐỀ TÀI

Chi phí sản xuất

2 chỉ tiêu
quan trọng

Giá thành sản phẩm
Tiết kiệm
chi phí


Lãng phí
chi phí

Giảm giá thành
sản phẩm

Tăng giá thành
sản phẩm

Lợi nhuận
tăng

Lợi nhuận
giảm

Hiệu quả
kinh doanh
của DN


KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Chương 1: Tổng quan đề tài NC
NỘI DUNG
KHÓA LUÂN

Chương 2:Lý luận chung về kế
toán CPSX và GTSP tại các DN
Chương 3: Thực trạng công tác KT
CPSX và GTSP tại công ty

Chương 4: Một số giải pháp hoàn
thiện công tác KT CPSX và GTSP
tại công ty


TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
 Tên công ty: Công ty CP Tư Vấn XD Thương Mại 68
 Địa chỉ: 08/4 Trần Nhật Duật-P.Nam Ngạn-TP.TH
 MST: 2801420137
 Vốn điều lệ:110.000.000.000 đồng
 Chuyên: XD nhà,buôn bán máy móc,hoàn thiện công trình
XD, cho thuê máy móc,công trình GT,…..
 Tổ chức bộ máy kế toán tập trung
 Chế độ kế toán :Công ty áp dụng theo QĐ15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006.


THỰC TRẠNG CÔNG TY

Đối tượng tập hợp CPSX:Toàn bộ chi phí
PS của công trình

Những vấn đề
chung về kế toán
chi phí sản xuất
và tính giá thành
SP
tại công ty

Đối tượng tính Z: Từng công trình
Kỳ tính giá thành: khi công trình hoàn

thành
Trực tiếp

Phương thức tập hợp chi phí

Gián tiếp


KẾ TOÁN CP NVLTT (621)
• Đặc điểm NVL tại công ty: chiếm tỷ trọng lớn
Nguyên liệu: gạch, gỗ, cát, xi măng,….
Phụ liệu: đinh,kẽm,dây buộc…
• TRÌNH TỰ TẬP HỢP CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
XĐ Định
mức NVL
• Sử dụng tiết
kiệm NPL
• Tránh tình trạng
thừa hoặc thiếu

Xuất kho
NVL
• Chỉ theo dõi số
lượng
• Sổ chi tiếtvật tư
• Bảng tổng
hợpnhập-xuất-

Tính giá
XK


Theo PP Bình
Quân Gia quyền
cuối kỳ

Hạch
toán


KẾ TOÁN CP NVL TT
Ví dụ: Xuất kho mũi khoan SD trực tiếp CT thi công
tuyến N2.Trong tháng 12, tình hình nhập xuất của mũi
khoan như sau:
Tồn

15 chiếc * 315.000 đ/c = 4.725.000 đ
Theo HĐ
GTGT 01545

Nhập

20 Chiếc * 281.750 đ/c = 5.635.000 đ
Theo
PXK 20

Xuất

1 Chiếc

Giá

Xuất =
kho

4.725.000 + 5.635.000
15

+

20

= 296.000 đ/c


KẾ TOÁN NVL TT
• Hạch toán: NỢ TK 621_N2:

296.000 đ

CÓ TK 152:

296.000 đ

Quy trình ghi sổ:
Chứng từ
gốc

Sổ chứng từ
ghi sổ

Sổ cái

TK 621

Bảng
CĐSPS
TK 622


KẾ TOÁN CP NCTT (622)
Tại công ty CPNCTTgồm:
 Chi phí về lương chính
 Lương phụ,phụ cấp của
công nhân trực tiếp sản
xuất trong danh sách và Lương
thuê ngoài.
theo thời
gian

Hình thức
tính lương

Lương
theo khối
lượng


KẾ TOÁN CP NCTT
• VD: Tiền lương phải trả cho CNV trực tiếp thi công
công trình tuyến N2 tháng 12:
NỢ TK 622_N2:


114.250.000 đ

CÓ TK 334

114.250.000 đ

:

Quy trình ghi sổ:
Chứng từ
gốc

Sổ chứng
từ ghi sổ

Sổ cái
TK 622

Bảng
CĐSPS TK
622


KẾ TOÁN CP SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG(623)


KẾ TOÁN CP SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
• VD:13/12 mua nhiên liệu sd cho máy thi công theo
HĐGTGT 000017, Sl là 20 thùng, ĐG 10.104.545 đ
(chưa VAT 10%)

NỢ TK 6232_N2

202.090.909

NỢ TK 133

20.209.091

CÓ TK 331

222.300.000

Quy trình hạch toán:
Chứng
từ gốc

Sổ chứng
từ ghi sổ

Sổ cái TK
623

Bảng CĐSPS
TK 623


KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
• Chi phí SXC là những cp phục vụ cho sx của
đội,công trường xây dựng gồm: Tiền lương NV quản
lý đội, khấu hao máy móc sd ở đội, các khoản trích

theo lương phải trả cho CNV phân xưởng,……
• VD: Chi tiền mặt mua giầy bảo hộ, ST là:
11.730.000đ
NỢ TK 6273_N2:

11.730.000

CÓ TK 1111 :

11.730.000

Chứng từ
gốc

Sổ chứng từ
ghi sổ

Sổ cái TK
627

Bảng
CĐSPS TK
627


KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX

Tài khoản sử dụng: TK 154 CPSX
KDDD
Kết chuyển CPSX đối với công

trình thi công tuyến N2
Nợ TK 154

17.055.116.320

Có TK 621_N2 : 7.459.193.220
Có TK 622_N2 : 3.385.250.600
Có TK 627_N2 : 2.560.335.500


ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG
Sản phẩm dở dang gồm: những công trình, hạng mục công
trình hoàn thành nhưng chưa được nghiệm thu và những công
trình, hạng mục công trình đang xây dựng dở dang.
Hiện nay Công ty áp dụng 2 hình thức đánh giá sản phẩm
làm dở như sau:
Các CT,HMCT nhỏ và vừa
ad hình thức thanh toán một lần
khi công trình hoàn thành thì
tổng cộng cpsx từ khi thi công
đến thời điểm xác định chính là
cpsx dở dang thực tế

PP đánh
giá
SPDD

Các CT, HMCT lớn, phức tạp,
thực hiện thanh toán theo khối
lượng hoặc theo điểm dừng kỹ

thuật hợp lý trên cơ sở xác định
được giá dự toán thì chi phí thực tế
của khối lượng DDCK được xác
định:


KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SP (632)
Z = Dđk + C – Dck
Trong đó:
•Z: Tổng giá thành SP
xây lắp
•C: Tổng CPSX đã tập
hợp theo đối tượng
•Dđk, Dck: Giá trị SP
dở dang đầu kỳ, cuối kỳ


ƯU ĐIỂM


HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP
Hạn chế
Sử dụng NVL còn lãng phí
 Khâu quản lý NVL chưa
chặt chẽ
Khâu thiết kế chưa xác
định đúng NVL cần sử
Vềdụng
luân chuyển chứng từ
Tình trạng luân chuyển chứng

từ còn chậm do các công trình
ở xa văn phòng.Các chứng từ
tập hợp thành 1 lượng lớn dễ
làm KTV nhầm lẫn

Giải pháp
Sử dụng NVL còn lãng phí:
 Khâu thiết kế phải có

phương án sử dụng NVL
hợp lý.Lựa chọn nhà cung
ứng hợp lý.
Xác định đúng thời điểm và
khối lượng NVL cần mua.
Sử dụng các biện pháp bảo
Vềquản
luânNVL
chuyển
tốt chứng
nhất từ:
Yêu cầu các thành viên ở
công trình theo định kỳ quy
định chuyển chứng từ lên
phòng để ghi sổ


HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP
Hạn chế
Về kế toán chi phí NVLTT:
Không hạch toán giá trị

phế liệu thu hồi
Nguyên vật liệu tại
công trình xa dễ thất
thoát.
 Các đội rất dễ khai
khống số liệu, dễ xuất
hiện tình trạng gian lận
về hóa đơn chứng từ.

Giải pháp
Về kế toán chi phí NVLTT:
Nên lập Biên bản
giao nhận vật tư giữa
người mua và người
bán, đảm bảo đầy đủ
thông tin về vật tư,
giúp kế toán đội
thuận tiện trong công
tác vào bảng tổng
hợp chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp.
Biên bản giao nhận


GIẢI PHÁP
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ
Ngày … tháng … năm
Tại công trình :……………………
Thành phần gồm :
Đại diện bên cung ứng : Ông (Bà): ………………….Địa chỉ:…………….

Đại diện bên nhận vật tư : Ông (Bà): ………………….Địa chỉ:…………….
Tiến hành bàn giao số lượng vật tư như sau :
Tên vật tư hàng ĐV
Số
Thành
Đơn giá
Ghi chú
STT
hóa
T
lượng
tiền
Tiền hàng
Tiền thuế GTGT
Tổng giá thanh
toán
Đại diện bên cung ứng
(Ký, họ tên )

Đại diện bên nhận
(Ký, họ tên )




×