Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác kế TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ bán HÀNG tại CÔNG TY cổ PHẦN nước mắm THANH HƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.65 KB, 124 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................1
DANH MỤC VIẾT TẮT...........................................................................................3
CHƯƠNG 1:............................................................................................................4
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.....................................................................4
1.1.Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................4
1.2 Mục đích nghiên cứu.................................................................................4
1.3 Đối tượng nghiên cứu................................................................................5
1.4 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................5
1.4.1.Phạm vi về không gian......................................................................5
1.4.2.Phạm vi về thời gian.........................................................................5
1.5.Phương pháp nghiên cứu............................................................................5
1.5.1.Phương pháp thu thập thông tin.......................................................5
1.5.2 Phương pháp hạch toán kế toán.......................................................6
1.5.2.1.Phương pháp chứng từ kế toán.................................................6
1.5.2.1.1.Khái niệm................................................................................6
1.5.2.1.2.Ý nghĩa và tác dụng của chứng từ kế toán............................6
1.5.2.1.3.Tính chất pháp lý của chứng từ kế toán:.............................7
1.5.1.2.4.Phân loại chứng từ kế toán....................................................7
1.5.1.2.5.Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán:..............................9
1.5.2.2. Phương pháp tài khoản kế toán ..........................................11
1.5.2.6. Phương pháp đối chiếu trực tiếp:.........................................12
1.5.2.3. Phương pháp tổng hợp và cân đối:.......................................13
1.5.2.4. Phương pháp lập báo cáo kế toán: .......................................13
1.5.2.5. Phương pháp tính giá.............................................................13
1.6.Kết cấu đề tài nghiên cứu......................................................................14


CHƯƠNG 2:..........................................................................................................16
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT-THƯƠNG MẠI........................16

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

2.1.Đặc điểm hoạt động sản xuất-kinh doanh thương mại.....................16
2.2. Một số vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại.............................................................17
2.2.1. Bán hàng................................................................................................17
2.2.2. Các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán................18
2.2.2.1. Các phương thức bán hàng....................................................18
2.2.2.2. Các phương thức thanh toán...................................................19
2.3.Kế toán bán hàng.....................................................................................20
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán. ...........................................................20
2.3.1.1. Giá vốn hàng bán....................................................................20
2.3.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán....................20
2.3.1.3. Chứng từ và tài khoản kế toán.............................................22
2.3.1.4. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán...............................23
2.3.1.5.Ghi sổ kế toán..........................................................................28
2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng..........................................................28
2.3.2.1. Doanh thu bán hàng................................................................28
2.3.2.2. Chứng từ và tài khoản kế toán.............................................29
2.3.2.3. Phương pháp kế toán doanh thu.............................................30
2.3.2.4. Ghi sổ kế toán:........................................................................30

2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................31
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng:..................................................................31
2.3.3.2 Tài khoản kế toán....................................................................31
2.3.3.3. Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........32
2.3.3.4.Quy trình ghi sổ ......................................................................32
2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................33
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.....33
2.4.1.1. Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp........................................................................................................33
2.4.1.2. Chứng từ và tài khoản kế toán.............................................33
2.4.1.3. Phương pháp kế toán CPBH và CPQLDN............................34
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

2.4.1.4.. Ghi sổ kế toán........................................................................35
2.4.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................35
2.4.2.1. Kết quả bán hàng...................................................................35
2.4.2.2. Nội dung, yêu cầu xác định kết quả bán hàng..................36
2.4.2.3. Chứng từ và tài khoản kế toán.............................................37
2.4.2.4. Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng...............37
2.5. Sổ sách kế toán........................................................................................38
CHƯƠNG 3...........................................................................................................45
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC MẮM THANH HƯƠNG....................45
3.1. Tổng quan về công ty CP Nước mắm Thanh Hương...........................45
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.........................45

3.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh công ty..................45
3.1.2.1. Lĩnh vực, sản phẩm, dịch vụ kinh doanh của công ty........45
3.1.2.2.Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của công
ty.................................................................................................................45
3.1.3. Đặc điểm bộ máy hoạt động của công ty..................................45
3.1.3.1. Vấn đề nhân sự......................................................................45
3.1.3.2. Mạng lưới kinh doanh............................................................46
3.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty........................48
3.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.......................................48
3.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty...............................50
3.1.4.2.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:.............................50
3.1.4.2.2. Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho:................52
3.1.4.2.3. Phương pháp nộp thuế GTGT:............................................52
3.2.Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty.........................................................................................................................52
3.2.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty...............................52
3.2.1.1.Doanh thu bán hàng qua các năm và tình hình thực hiện kế
hoạch..........................................................................................................52

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

3.2.1.2. Doanh thu bán hàng theo các nhóm sản phẩm.....................53
3.2.1.3.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm...........56
3.2.2.Kế toán bán hàng............................................................................58
3.2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................58

3.2.2.1.1. Chứng từ ghi sổ:...................................................................58
3.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng:............................................................58
3.2.2.1.3 Ghi sổ kế toán:.....................................................................58
3.2.2.1.4. Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................58
3.2.2.1.5. Ghi sổ kế toán......................................................................60
3.2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng...................................................67
3.2.2.2.1. Chứng từ sử dụng:...............................................................67
3.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng:............................................................67
3.2.2.2.3. Ghi sổ kế toán:.....................................................................67
3.2.2.2.4. Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:......67
3.2.2.2.5.Ghi sổ kế toán.......................................................................69
3.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................75
3.2.2.3.1. Chứng từ kế toán................................................................75
3.2.2.3.2 Tài khoản kế toán.................................................................75
3.2.2.3.3. Quy trình ghi sổ ..................................................................75
3.2.2.3.4. Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:..............................75
3.2.2.3.5. Ghi sổ kế toán......................................................................77
3.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................85
3.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
....................................................................................................................85
3.2.3.1.1 Chứng từ sử dụng:................................................................85
3.2.3.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................85
3.2.3.1.3. Ghi sổ kế toán......................................................................85
3.2.3.1.4. Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:..............................85
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ....................................................87
Tháng 05/2014........................................................................................................87
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

3.2.3.1.5.Ghi sổ kế toán ......................................................................88
3.2.3.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................94
3.2.3.2.1.Chứng từ sử dụng.................................................................94
3.2.3.2.2. Tài khoản sử dụng...............................................................94
3.2.3.2.3: Sổ kế toán sử dụng:.............................................................94
3.2.3.2.4. Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh .....................................94
CHƯƠNG 4.........................................................................................................103
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CP NƯỚC MẮM THANH HƯƠNG.................................................103
4.1. Nhận xét, đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty cổ phần nước
mắm Thanh Hương.........................................................................................103
4.1.1. Ưu điểm .............................................................................................103
4.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán......................................................103
4.1.1.2 Về chứng từ kế toán..............................................................104
4.1.1.3 Về sổ sách kế toán................................................................104
4.1.1.4.Công tác hạch toán.................................................................104
4.1.15. Công tác bán hàng..................................................................105
4.1.2 Tồn tại chủ yếu.............................................................................106
4.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và tăng
doanh thu bán hàng trong công ty..................................................................107
4.2.1.Giải pháp khắc phục những điểm còn hạn chế của công ty đối
với công tác kế toán nói chung..................................................................107
4.2.2.Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và tăng doanh
thu bán hàng................................................................................................112
Giải pháp 4: Về mặt hàng:...................................................................116
KẾT LUẬN...........................................................................................................118

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................119

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

LỜI CẢM ƠN
Trong nền kinh tế thị trường, dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp
thương mại, dịch vụ… thì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận luôn được coi là mục tiêu
hàng đầu. Để đạt được điều đó, các nhà quản lý phải đề ra được các biện pháp thiết
thực trong chiến lược kinh doanh của mình hay nói cách khác các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một trong
các phương án được coi là chiến lược mà các doanh nghiệp hướng tới đó là tập trung
vào khâu bán hàng. Đây được coi là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển
hàng hóa, góp phần tạo ra nguồn doanh thu bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra từ đó tạo
ra lợi nhuận phục vụ quá trình tái sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong điều
kiện có sự cạnh tranh gay gắt và từ sự nhận thức về vai trò quan trọng của khâu bán
hàng, đặt ra vấn đề đó là làm sao để tổ chức tốt được khâu bán hàng nhằm rút ngắn
quá trình luân chuyển hàng hóa, gia tăng tốc độ luân chuyển vốn giúp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh cho các doanh nghiệp. Trong các biện pháp nhằm nâng
cao chất lượng của công tác bán hàng, bên cạnh năng lực quản lý của hệ thống quản trị
công ty nói chung còn phải kể đến hoạt động của công tác kế toán bán hàng. Chính bởi
vậy, doanh nghiệp phải đặc biệt quan tâm đến việc phát huy chức năng, vai trò của
công tác kế toán bán hàng, nhằm quản lí tốt và đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa của doanh nghiệp, từ đó đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển hàng hóa thu hồi vốn
nhanh để tái sản xuất kinh doanh.
Từ những hiểu biết về vai trò của kế toán bán hàng như trên và sau thời gian

tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh, bộ máy quản lý của CÔNG TY CP NƯỚC
MẮM THANH HƯƠNG, em nhận thấy kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng của công ty nói riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản
lý hoạt động kinh doanh của công ty, luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. Vì vậy
em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP Nước Mắn
Thanh Hương" làm nội dung của khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các cô giáo khoa
kế toán, trực tiếp là cô giáo LÊ THỊ HỒNG HÀ , cùng ban giám đốc, phòng kế toán
của Công ty CP nước mắn Thanh Hương. Khóa luận đã giúp cho em hiểu hơn về thực
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

trạng cũng như vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Tuy nhiên
phạm vi đề tài rộng, kinh nghiệm thực tế còn ít nên khó tránh khỏi những thiếu sót.
Em kính mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của cô để khóa luận được hoàn thiện
hơn.
Em xin cảm ơn!

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

DANH MỤC VIẾT TẮT
TT

Viết tắt

1
2
3

GVHB
DTTT
DTBH&CCDV

Từ viết tắt
Giá vốn hàng bán
Doanh thu tiêu thụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

4
5
6

CPBH
CPQLDN
TSCĐ


Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài sản cố định

7
8
9

KQBH
KHTSCĐ
NVQL

Kết quả bán hàng
Khấu hao tài sản cố định
Nhân viên quản lí

10
11
12
13

TGNH
TGTGT
CPTM
PXK

Tiền gửi ngân hàng
Thuế giá trị gia tăng
Chi phí thu mua
Phiếu xuất kho


14
15

HĐ GTGT
CTGS

Hóa đơn giá trị gia tăng
Chứng từ ghi sổ

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế,
các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi phải luôn tự
đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh doanh của
mình. Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần xác định
mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và phương
pháp bán hàng sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước
hết các doanh nghiệp cần phải hoàn thiện công tác bán hàng của doanh nghiệp mình.
Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay

không thì chúng ta cần phải quan tâm về hoạt động và hiệu quả bán hàng mang lại.
Trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt và từ sự nhận thức về vai trò quan trọng của
khâu bán hàng, đặt ra vấn đề đó là làm sao để tổ chức tốt được khâu bán hàng nhằm
rút ngắn quá trình luân chuyển hàng hóa, gia tăng tốc độ luân chuyển vốn giúp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho các doanh nghiệp.
Xuất phát từ yêu cầu mong muốn được nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh gắn liền với một đơn vị cụ thể. Trong thời
gian thực tập tại Công ty nước mắm Thanh Hương, em đã chọn đề tài: “hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ Phần Nước
Mắm Thanh Hương" làm nội dung của khóa luận tốt nghiệp.
1.2 Mục đích nghiên cứu
-

Tổng hợp các kiến thức đã học ở nhà trường vào thực tế, củng cố thêm kiến
thức, nâng cao kỹ năng thực hành.

-

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại các công ty sản xuất -thương mại

-

Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ bán hàng và xác định
KQKD

-

Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty CP nước mắm Thanh Hương.


Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty.

1.3 Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP nước
mắm Thanh Hương.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1.Phạm vi về không gian
Nghiên cứu cụ thể kế toán toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty CP nước mắm Thanh Hương
1.4.2.Phạm vi về thời gian
Các nghiệp vụ liên quan kế toán bán hàng và kế toán xác định kết quả bán hàng
tại công ty trong năm 2014
1.5.Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu bài khóa luận này em sử dụng các phương pháp:
1.5.1.Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập thông tin kinh tế, tài chính là công việc tập hợp các chứng từ kế toán
( phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng,...), các
hợp đồng, các báo cáo kinh tế tài chính có liên quan.

Chất lượng và hiệu quả của việc thu thập thông tin phụ thộc rất lớn vào
phương pháp thu thập hay trình tự thực hiện các bước trong thu thập. Trên thực tế
người ta sử dụng các phương pháp thu thập sau:
+ Phương pháp quan sát
+ Phương pháp phỏng vấn
+ Phương pháp thử nghiệm
+ Phương pháp điều tra, thăm dò
Mặc dù có rất nhiều phương pháp thu thập thông tin nhưng không phải sử dụng
phương pháp nào cũng đạt hiệu quả. Thông thường để lựa chọn được phương pháp thu
thập thông tin có hiệu quả, người ta thường căn cứ vào nhũng yêu cầu cần phải đạt
được, mục tiêu của việc thu thập thông tin, nội dung của những thông tin cần thu thập,
hoàn cảnh thực tiễn và khả năng của doang nghiệp cùng nhiều yếu tố khác. Những

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

phương pháp thu thập thông tin được lựa chọn phải là những phương pháp ít tốn kém,
đảm bảo chất lượng thu thập thông tin, kịp thời và hiệu quả.
Trong quá trình hoàn thiện bài khóa luận này, e đã áp dụng các phương pháp
sau:
+ Phương pháp quan sát: Quan sát là việc tận mắt chứng kiến các bước công
việc ,các qua trình thực hiện công việc kế toán như ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ, quá trinh ghi sổ, cách đối chiếu giữa các sổ sách kế toán với
nhau,...Quan sát, nghiên cứu những tài liệu có sẵn .

Ví dụ như: Quan sát, phân tích những ghi chép có được trong thời gian trước đó
hay trong hiện tại với những bản quyết toán tài chính, dữ liệu kinh doanh,...
Việc quan sát này sẽ cho bằng chứng có độ tin cậy cao về phương pháp thực thi
vào thời điểm quan sát nhưng có nhược điểm là không chắc chắn vào thời điểm khác,
chính vì vậy, phương pháp này thường được đi kèm với phương pháp thu thập thông
tin khác.
+ Phương pháp điều tra, thăm dò: Điều tra là việc tìm kiếm những thông tin từ
những người bên trong và bên ngoài đơn vị có những hiểu biết về thông tin đó, như
trao đổi với các cá nhân trong đơn vị, nhằm thu thập những thông tin cần được làm
sáng tỏ hoặc những thông tin chưa biết về đơn vị,....
1.5.2 Phương pháp hạch toán kế toán
1.5.2.1.Phương pháp chứng từ kế toán.
1.5.2.1.1.Khái niệm
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
1.5.2.1.2.Ý nghĩa và tác dụng của chứng từ kế toán.
Lập chứng từ kế toán là công việc đầu tiên của kế toán, đây là phương pháp
kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, và đã hoàn thành bằng
những giấy tờ và vật mang theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh và
làm căn cứ ghi sổ kế toán.Vì vậy chúng từ kế toán có ý nghĩa và tác dụng như sau:
+ Chứng từ kế toán là khâu đầu tiên trong toàn bộ công tác kế toán, nên chứng từ
có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của công tác kế toán, do đó cần phải đảm bảo

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

yêu cầu chính xác và kịp thời, đồng thời đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp nhằm phản
ánh mọi sự biến động về tài sản và nguồn vốn của đơn vị.
+ Chứng từ kế toán là chỉ tiêu mệnh lệnh nhằm truyền đạt và chỉ thị công tác
giữa các cấp trong đơn vị, đồng thời chứng minh cho công việc hoàn thành các chỉ thị
công tác.
1.5.2.1.3.Tính chất pháp lý của chứng từ kế toán:
+ Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán
+ Chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền ký duyệt. Để kiểm tra tính hợp
pháp hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thông qua việc kiểm tra phát hiện được
những sai phạm nếu có, đồng thời cũng làm cơ sở cho việc xác định trách nhiệm đối
với nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, là cở sở giải quyết mọi tranh chấp khiêu tố
nếu có.
1.5.1.2.4.Phân loại chứng từ kế toán


Căn cứ hình thức biểu hiện:

Có hai loại: chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử:
+ Chứng từ bằng giấy: Chứng từ bằng giấy được coi là chứng từ kế toán khi các
nội dung, quy định của pháp luật về kế toán và được thực hiện dưới dạng giấy tờ theo
mẫu biểu quy định bắt buộc hoặc hướng dẫn.
Ví dụ: - Phiếu thu, phiếu chi
- Phiếu nhập, phiếu xuất
- Hóa đơn GTGT,...
+ Chứng từ điện tử: Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi có các nội
dung, quy định của pháp luật về kế toán và được thực hiện dưới dạng dữ liệu điện tử,
được mã hóa mà không bi thay đổi trong quy trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên
vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán, thẻ rút tiền ATM,...

Ví dụ: - Thẻ Visa Card, Master Card,...
- Tập tin dưới dạng một email được các ngân hàng sử dụng


Căn cứ vào yêu cầu quản lý và kiểm tra của chứng từ kế toán

Có hai loại: Chứng từ kế toán bắt buộc và chứng từ kế toán hướng dẫn.
+ Chứng từ kế toán bắt buộc: Là những chứng từ Nhà nước đã tiêu chuẩn hóa về
quy cách, mẫu biểu, chỉ tiêu phản ánh, phương pháp lâp.
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
Ví dụ:

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

- Phiếu thu,phiếu chi
- Hóa đơn GTGT,...

+ Chứng từ kế toán hướng dẫn: Là những chứng từ Nhà nước hướng dẫn các chỉ
tiêu đặc trưng, đơn vị có thể thêm, bớt theo đặc thù quản lý của mình.
Ví dụ: - Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
- Biên bản hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán, biên bản giao nhận
TSCĐ,...
Theo quy định hiện nay về chế độ chứng từ kế toán thì danh mục chứng từ kế
toán được quy định gồm năm hệ thống chỉ tiêu, đó là:

- Chỉ tiêu về Lao động tiền lương
- Chỉ tiêu về Hàng tồn kho
- Chỉ tiêu về Bán hàng
- Chỉ tiêu về Tiền tệ
- Chỉ tiêu về Tài sản cố định.


Căn cứ vào trình tự xử lý và công dụng của chứng từ kế toán

Có hai loại: Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ
+ Chứng từ gốc: Là chứng từ được lập ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc
vừa hoàn thành. Chứng từ gốc được chia làm hai loai: Chứng từ mệnh lệnh và chứng
từ chấp hành:
- Chứng từ mệnh lệnh: Là chứng từ có tác dụng truyền đạt những chỉ thị hoặc
mệnh lệnh. Loại chứng từ này không trực tiếp ghi sổ kế toán.
Ví du: Lệnh sản xuất, Lệnh chi tiền,...
- Chứng từ chấp hành: Là chứng từ xác minh rằng chứng từ mệnh lệnh đã được
thực hiện. Loại chứng từ này trong một số trường hợp được dùng để ghi sổ kế toán.
Ví dụ: Hóa đơn GTGT, Giấy báo nợ, Giấy báo có, Giấy đề nghị thanh toán, Giấy
đề nghị tạm ứng,...
+ Chứng từ dùng để ghi sổ: Là loại chứng từ kế toán dùng để ghi trực tiếp vào sổ
sách kế toán theo số hiệu và ngày phát sinh của chứng từ.

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

Chứng từ dùng để ghi sổ có thể là những chứng từ riêng lẻ hoặc là chứng từ tổng
hợp của nhiều chứng từ gốc. Cụ thể: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ.
1.5.1.2.5.Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán được luân chuyển theo những bước sau:
Lập -> Kiểm tra -> Ghi sổ -> Lưu trữ.


Lập chứng từ kế toán:

+ Chứng từ phải được lập đầy đủ các yếu tố quy định, rõ ràng. gạch bỏ phần để
trống. Không được tấy xóa trên chứng từ. Trường hợp viết sai cần phải hủy bỏ, không
xé rời ra khỏi cuốn.
+ Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số liệu của chứng từ kế toán
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán
c) Tên, địa chỉ của các đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán
d) Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số, tổng
số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ kế toán.
Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định như trên, chứng từ
kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ phụ thuộc vào
nhu cầu quản lý

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH


Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: 01AA/11P
Liên 1: Lưu
Số:
0173
Ngày 16 tháng 07 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần nước mắm Thanh Hương
Mã số thuế:
2800123572
Địa chỉ:198 Lê Lai, P. Đông Sơn, TP. Thanh Hóa Số tài khoản: 2178934650
Điện thoại: 0373 852 325
Họ tên người nhận ký gửi:Nguyễn Thanh Tâm
Tên đơn vị:
Mã số thuế:......................................................................................................................
Địa chỉ................................................................. ... Số tài khoản....................................
ST
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền

T
tính
1
2
3
4
5
6=4x5
Nước mắm 15 độ đạm
Lit
5.867.906

Cộng tiền hàng:
5.867.906
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:
586.791
Tổng cộng tiền thanh toán
6.454.697
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm năm tư nghìn,sáu trăm chín bảy đồng .
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 10



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

Kiểm tra chứng từ

+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, hợp pháp, đầy đủ.
+ Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ phát sinh
+ Kiểm tra tính chính xác số liệu, thông tin trên chứng từ
+ Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ
Nếu phát hiện sai sót và gian lận phải báo cáo cho người có trách nhiêm trước
khi ghi sổ


Ghi sổ:
Căn cứ vào chứng từ đã lập sau khi được kiểm tra ký duyêt, kế toán tiến

hành ghi vào sổ kế toán có liên quan tùy thuộc vào nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh của từng loại chứng từ cụ thể trên cơ sở chứng từ gốc. Sổ kế toán phải ghi kịp
thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội dung của sổ. Thông tin số liệu ghi vào sổ kế toán
phải chính xác, trung thực đúng với chứng từ kế toán. Sổ kế toán phải mở liên tục từ
khi mở số đến khi khóa sổ.


Lưu trữ tài liệu kế toán: Chứng từ kế toán phải được sắp xếp, phân loại,


bảo quản và lưu trữ theo quy định của chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu của Nhà nước.
1.5.2.2. Phương pháp tài khoản kế toán
Để theo dõi chi tiết được tình hình biến động của các đối tượng kế toán, người
ta sử dụng phương pháp tài khoản. Tài khoản khoản dùng để phân loại và hệ thống các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dụng kinh tế. Vào thời gian kết thúc kỳ kế toán,
chúng ta chỉ việc cộng dồn các nghiệp vụ kinh tế riêng lẻ, tính số dư cuối kỳ (nếu có)
để lập báo cáo kế toán.
Kết cấu của tài khoản kế toán được khoa hoc thiết kế chia thành hai bên nhằm
thế hiện sự vận động hai mặt đối lập nhau của một đối tượng kế toán, do đó người ta
quy ước:
- Bên trái của tài khoản gọi là bên nợ (Debit).
- Bên phải của tài khoản gọi là bên có (Credit)
Tài khoản kế toán có mẫu như sau:
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

SỔ CÁI
Số hiệu: .............
Tên tài khoản:............
Chứng từ
Số
Ngày

Diễn giải

SDĐK
Số phát sinh
......
......
.....
Cộng số phát sinh
SDCK

Tài

Số tiền
Nợ
khoản đối
xxx

xxx
xxx



xxx

Để đơn giản trong việc họp tập, trao đổi thì tài khoản được ký hiệu dưới dạng
hình thức chữ T (Account)
1.5.2.6. Phương pháp đối chiếu trực tiếp:
Là kiểm tra ,xem xét tất cả các số dư, số phát sinh các tài khoản kế toán trên
bảng cân đối tài khoản xem có đúng bản chất của nó hay không? Vì vậy trước khi lập
Báo cáo tài chính ,kế toán cần phải rà xoát các chỉ tiêu trên bảng cân đối phát sinh, sổ
cái, sổ chi tiết,... tranh sai sót không đáng trước khi lập BCTC. Cụ thể như:
+ Kiểm tra, đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái)

+ Kiểm tra, đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản hóa
đơn đầu ra - vào và sổ kế toán
+Kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng
+Kiểm tra các khoản phải trả
+Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào - ra với bảng kê
khai thuế
+Kiểm tra đối chiếu đầu vào, đầu ra có cân đối hay không
+Kiểm tra lại xem định khoản các khoản phải thu và phải trả có đúng hay
không
+Kiểm tra lại bảng lương xem có đầy đủ, xem số liệu trên sổ cái 334 có khớp
với bảng lương hay không.
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

.......
1.5.2.3. Phương pháp tổng hợp và cân đối:
Xuất phát từ việc định khoản kép do áp dụng phương pháp ghi sổ kép, vì vậy
giữa tài sản và nguồn vốn luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau, biểu hiện ở chỗ bất
kỳ một loại tài sản nào cũng được hình thành từ một hoặc một số nguồn nhất định,
hoặc ngược lại một nguồn nào đó có thể được biểu hiển thành một dạng hay nhiều
dạng tài sản khác nhau.
Do đó khi có bất kỳ một nghiệp vụ kinh tế nào phát sinh thì tổng tài sản lúc
nào cũng luôn cân đối với tổng nguồn vốn .Đây là một nguyên lí bất di bất dịch đối
với những ai tham gia vào công việc kế toán. Sự mất cân đối đồng nghĩa với việc hạch

toán sai.
Mặt khác tài sản của doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh sẽ làm cho các tài sản vận động và tạo lập lợi nhuận thông qua việc tạo ra doanh
thu và chi phí .Mối quan hệ giữa lợi nhuận, doanh thu, và chi phí thể hiện sự cân đối
qua phương trình:
Lợi nhuận = Doanh thu và thu nhập khác - Chi phí
1.5.2.4. Phương pháp lập báo cáo kế toán:
Phương pháp lập báo cáo kế toán đó là việc tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán
theo các chỉ tiêu kinh tế về tài sản, nguồn hình thành tài sản và tình hình hoạt động
SXKD trong một thời kỳ nhất định. Số liệu trên báo cáo kế toán lá các chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp, giúp DN hiểu đúng tình hình SXKD như tình hình sản xuất, công nợ, kết quả
SXKD, tình hình tài chính ,... từ đó đưa ra các biện pháp sử dụng nguồn lực DN hợp lý
hơn.
Các thông tin tổng hợp này thể hiện dưới dạng các báo cáo như bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
1.5.2.5. Phương pháp tính giá

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

Tất cả loại đối tượng kế toán đều được biểu hiện bằng giá trị, vì vậy kế toán
bằng những phương pháp khác nhau phải xác định được giá trị của đối tượng kế toán
để ghi sổ kế toán.
Đối với tất cả tài sản dài hạn, kế toán phải xác định giá trị nguyên giá tài sản cố

định, giá trị của các khoản đầu tư tài chính ,...
Đối với tài sản ngắn hạn, kế toán phải xác định giá trị tiền tệ là ngoại tệ, xác
định đơn giá hay nhập xuất của hàng hóa tồn kho, tính giá thành của một số sản phẩm
sản xuất,...
Cụ thể trong bài khóa luận này, em đã vận dụng hai 2 phương pháp tính giá
hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ và phương pháp bình
quân gia quyền liên hoàn
+ Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:
Giá đơn vị bình

=

Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ & nhập trong kỳ
Khối lượng hàng tồn đầu kỳ & nhập trong kỳ
quân cuối kỳ
Ưu điểm: Tốn ít thời gian, tiết kiệm chi phí.
Nhược điểm: Không nắm bắt được tình hình biến động giá cả của các mặt hàng
+ Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:

Giá đơn vị bình

=

quân sau mỗi lần

Giá thực tế hàng tồn sau mỗi lần nhập
Khối lượng hàng tồn sau mỗi lần nhập

Ưu điểm: Nắm bắt được tình hình biến động giá cả theo từng giờ, từng ngày
của các mặt hàng.Đem lại độ chính xác cao

Nhược điểm: Tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần
1.6.Kết cấu đề tài nghiên cứu
Kết cấu của khóa luận gồm ba chương:
Chương 1:Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp sản xuất -thương mại

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

Chương 3: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty CP nước mắm Thanh Hương
Chương 4: Nhận xét, đánh giá và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP nước mắm Thanh
Hương

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà


CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤTTHƯƠNG MẠI
2.1.Đặc điểm hoạt động sản xuất-kinh doanh thương mại.
Sản xuất là quá trình tạo ra sản phẩm để sử dụng hay để trao đổi trong thương
mại. Quyết định sản xuất dựa vào những vấn đề chính sau: Sản xuất cái gì?, sản xuất
như thế nào?, sản xuất cho ai?, Giá thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa việc sử
dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm.
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu
dùng.
Hoạt động sản xuất-kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều
hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các
thương nhân với nhau hoặc giữa các thương nhân có liên quan bao gồm việc mua bán
hàng hóa, cung ứng các dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại
nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện các chính sách kinh tế-xã hội.
Cung ứng các dịch là hoạt động thương mại theo đó một bên có nghĩa vụ thực
hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán, bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ
thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. Trừ trường
hợp có các thỏa thuận khác.
Hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại có những đặc điểm chủ yếu:
 Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là sản xuất hàng hóa qua khâu bán hàng
đưa sản phẩm đến tay các DN thương mai, đại lý bán buôn, bán lẻ và người tiêu dùng
 Về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản
phẩm có hình thái vật chất mà các doanh nghiệp sản xuất ra để bán nhằm đạt lợi
nhuận
 Về phương thức lưu chuyển hàng hóa: Hoạt động sản xuất-kinh doanh doanh
thương mại có 2 hình thức lưu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ.

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH


Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

• Bán buôn hàng hóa: Là bán cho người kinh doanh trung gian chưa đến
người tiêu dùng và thường với số lượng lớn. Phương thức bán buôn hàng
hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm: bán buôn qua kho (gồm: bán
buôn trực tiếp qua kho, bán buôn chuyển hàng qua kho),bán buôn vận
chuyển thẳng không qua kho (gồm: bán buôn vận chuyển thẳng có tham
gia thanh toán, bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán).
• Bán lẻ hàng hóa: là việc bán thẳng cho người tiêu dùng. Phương thức
bán lẻ hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm: bán lẻ thu tiền
trực tiếp, bán lẻ thu tiền tập trung, bán hàng tự động, bán hàng tự chọn…
 Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạy động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định( tháng, quý, năm ).
 Về chi phí kinh doanh: Chi phí kinh doanh trong thương mại bao gồm tất
cả các chi phí liên quan đến hàng hóa và lưu thông hàng hóa từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu thụ. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thương mại gồm:
• Chi phí lưu thông: Là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động
và lao động vật hóa để thực hiện việc đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất
đến lĩnh vực tiêu dùng. Gồm: chi phí mua hàng và chi phí bán hàng.
• Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thi phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng húa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này
có: chi phí quảng cáo, gian hàng, giao dich, hoa hồng bán hàng, chi phí
nhân viên bán hàng và chi phí khác có liên quan gắn liền đến bảo quản

và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
• Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là biểu hiện bằng tiền của các hao phí
về lao động và lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh
trong quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí
chung khác liên quan đến toàn doanh nghiệp.
2.2. Một số vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại.
2.2.1. Bán hàng.
Khái niệm bán hàng.
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

 Theo quan niệm cổ điển:
Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi sản phẩm hay dịch vụ của người
bán chuyển cho người mua để được nhận lại từ người mua tiền, vật phẩm hoặc
giá trị trao đổi đã thỏa thuận.
 Theo quan điểm hiện đại:
Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh, đó là sự gặp gỡ của người bán và người mua ở
những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu nếu cuộc gặp gỡ thành
công trong cuộc đàm phán về việc trao đổi sản phẩm.
Tổng hợp:
Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh
doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu
thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Quy trình bán hàng.
Quá trình bán hàng nói chung của doanh nghiệp có thể trải qua 2 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để xuất
giao sản phẩm, hàng hóa cho đơn vị mua.
 Giai đoạn 2: Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, lúc
này quá trình bán hàng hoàn tất. Doanh nghiệp có thể bù đắp chi phí phát sinh
và hình thành kết quả kinh doanh.
2.2.2. Các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán.
2.2.2.1. Các phương thức bán hàng.
Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải sử
dụng mọi biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu, chiếm
lĩnh thị trường bằng cách áp dụng các phương thức bán hàng khác nhau, tuỳ thuộc vào
điều kiện cụ thể của từng thị trường...
Phương thức bán hàng chủ yếu:

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

 Bán hàng theo phương thức gửi bán ( chuyển hàng chờ chấp nhận): Theo
phương thức này, người bán chuyển hàng theo một địa chỉ nào đó của người
mua, theo hợp đồng, số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị cho đến
khi nhận được thông báo chấp nhận của người mua thì quá trình tiêu thụ mới
được coi là hoàn thành.
 Bán hàng theo phương thức trả ngay: Theo phương thức này, người mua có

thể đến tận kho, quầy, phân xưởng của người bán để tiến hàng mua bán các sản
phẩm, hàng hóa. Khi người bán giao hàng cho người mua, quá trình tiêu thụ coi
như đã hoàn thành ( chuyển giao quyền sở hữu).
 Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Đây là phương thức bán
hàng thu tiền nhiều lần, người mua phải trả một khoản tiền ban đầu tại thời
điểm lấy hàng, số còn lại sẽ trả đều trong suốt thời gian trả chậm, trả góp
( phương pháp đường thẳng). Ngoài ra người mua còn phải trả thêm một khoản
lãi trả chậm, trả góp.
 Bán hàng theo phương thức đại lý: Đây là phương thức bán hàng mà bên
giao đại lý chuyển hàng cho bên nhận đại lý bán hàng đúng giá hoặc không cho
bên giao đại lý và nhận hoa hồng căn cứ vào doanh số bán hàng trong kỳ đó.
 Một số phương thức bán hàng nội bộ khác
2.2.2.2. Các phương thức thanh toán.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, phương thức thanh toán cũng là một trong
những yếu tố thu hút khách hàng và việc áp dụng phương thức thanh toán như thế nào
cũng là nhân tố quan trọng đối với tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm của doanh
nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hai phương thức thanh toán
chính là: phương thức thanh toán trực tiếp và phương thức thanh toán không trực tiếp.
 Phương thức thanh toán trực tiếp: Là phương thức dùng tiền mặt để trực
tiếp giao dịch mua bán.
 Phương thức thanh toán không trực tiếp: Là phương thức thanh toán thông
qua ngân hàng, thanh toán bằng séc, thanh toán bằng hối phiếu.
+ Thanh toán qua ngân hàng: Phương thức thanh toán này nhanh và gọn nhẹ.
Sau khi thực hiện giao dịch mua bán, khách hàng chấp nhận thanh toán. Người

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 19



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

bán sẽ nhận được số tiền chuyển khoản qua ngân hàng thông qua tài khoản đã
lập tại ngân hàng của người mua.
+ Thanh toán bằng séc:
- Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập theo quy định của pháo luật,
yêu cầu ngân hàng trích mốt số tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của mình
để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc.
- Điều kiện để thực hiện hình thức chi trả bằng séc: Để thực hiện hình thức này,
trước tiên người mua phải có tiền trong tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn có thể phát hành séc hoặc tài khoản thanh toán. Rủi ro của người bán trong
trường hợp nhận séc có thể là khi người bán đến ngân hàng lĩnh tiền nhưng số
dư trên tài khoản của người mua không còn hoặc không đủ đủ để chi trả. Để
tránh rủi ro trên, người bán cần yêu cầu người mua ký séc bảo chi chứ không
phải séc thông thường. Séc bảo chi là séc đó được ngân hàng đảm bảo chi trả.
Trong trường hợp này người mua phải ký quỹ tại ngân hàng để thực hiện bảo
chi séc.
+ Thanh toán bằng hối phiếu:
- Hối phiếu là tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người bán lập để đòi tiện
người mua, yêu cầu người mua ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày
nhất định trong tương lai phải chi trả một số tiền nhất định cho người bán hoặc
ngườ sở hữu hối phiếu tại thời điểm đó.
2.3.Kế toán bán hàng.
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
2.3.1.1. Giá vốn hàng bán.
Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để có được hàng
hóa đem bán. Việc xác định chính xác trị giá vốn hàng bán là cơ sở để tính kết quả

kinh doanh.
2.3.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán.
 Xác định trị giá vốn của hàng xuất kho trong doanh nghiệp thương mại:

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH

Trang 20


×