Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CHIẾU SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.51 KB, 20 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN CHIẾU SÁNG
I.CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN:
1.Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán:


2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần Điện – Chiếu sáng.
( LITEC)
Để đáp ứng nhu cầu xử lý và cung cấp thông tin nhanh, chính xác, kịp thời và
sát với tình hình thị trường... Hiện nay công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung áp
K TOÁN TR NGẾ ƯỞ
K toánế
nh pậ
kh u ẩ

Th quủ ỹ
K toánế
tiêu thụ
v xácà
nh k tđị ế
qu kinhả
doanh
K toánế
v n b ngố ằ
ti n, côngề
.
K toánế
ti nề
l ng vươ à
các khoả
trích theo


l ngươ
CÔNG TRÌNH
NHÀ MÁY

K toánế
xây l pắ

Chi phí s nả
xu t v giáấ à
th nh s nà ả
ph mẩ
K toán TSCế Đ
v kh u haoà ấ
TSC , k toánĐ ế
h ng t n khoà ồ
dụng trên máy vi tính. Vì thế với một lượng thông tin lớn, nhiều nghiệp vụ phát
sinh trong kỳ phòng kế toán vẫn đáp ứng tốt yêu cầu quản lý, mang lại hiệu quả
cao trong công việc. Để phù hợp và đơn giản hoá công tác quản lý và kế toán kế
toán cũng như việc sử dụng máy vi tính trong doanh nghiệp.
Trong việc tổ chức hệ thống sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung, kế toán
Công ty sử dụng bộ sổ gồm: Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản, Sổ chi tiết (Công
ty không mở sổ Nhật ký đặc biệt) và tiến hành kế toán theo sơ đồ
S ơ đồ : Kế toán theo hình thức: Nhật ký chung.




Sổ Nhật Ký Chung: là sổ kế toán căn bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát
sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ đó, làm
căn cứ để ghi vào sổ cái.

Sổ Cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để hệ thống hoá các nghiệp vụ phát sinh
của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của Sổ Cái cuối tháng được dùng để ghi vào
CH NG T G CỨ Ừ Ố
NH T KÝ CHUNGẬ
Sổ chi tiết
S quổ ỹ
Bảng tổng hợp
chi tiết
SỔ C IÁ
B ng cân i t i kho nả đố à ả
B O C OÁ Á
K TO NẾ Á
bảng cân đối số phát sinh và từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế
toán khác.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: là loại sổ kế toán dùng để ghi chi tiết các sự việc
đã ghi trên sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ yêu cầu của công tác kiểm tra và
phân tích. Khi mở các sổ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc được ghi vào sổ kế toán
chi tiết, cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của
từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ kế toán phân loại chung.
Trình tự ghi chép kế toán trong hình thức nhật ký chung của Công ty cổ
phần Điện – Chiếu sáng như sau: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc làm căn
cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời
gian. Sau đó máy tính xử lý số liệu ở sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ chi tiết tài
khoản và Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời máy tính ghi vào
các sổ kế toán chi tiết tổng hợp số liệu của Sổ cái, số liệu ở các sổ thẻ chi tiết vào
bảng cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp và đưa ra các báo cáo tài chính trong
kỳ kế toán của Công ty. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm khi ban lãnh đạo Công ty
cần nắm bắt thông tin về tình hình hoạt động của Công ty trong kỳ, kế toán sẽ in
các báo cáo tài chính để trình ban lãnh đạo xem xét.
Kế toán Công ty thực hiện theo nguyên tắc kế toán: Tổng số phát sinh nợ và

tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ
và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ kế toán.
Sổ nhật ký chung
Năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
vào sổ
Chứng
từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Ngày
Số
chứng
từ
Nợ

...
.
... .
.
.
....
....
........ ............
1/10 1/10
5884 Hoá đơn bán hàng cho Công ty Thành

An
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
74.084.500
Giá vốn hàng bán S 2.7
6322
102.917.250
Giá vốn hàng bán S2.0
6323
69.431.250
Sản phẩm S 2.4
1551
74.084.500
Sản phẩm S 2.7
1552
102.917.250
Sản phẩm S 3.0
1553
69.431.250
64667
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
112.087.500
Doanh thu bán sản phẩm S 2.7
5112
159.804.000
Doanh thu bán sản phẩm S 3.0
5113
98.437.500
Thuế GTGT đầu ra phải nộp

10%
331
37.032.900
PT31542
Khách hàng thanh toán bằng
TM
111
207.361.900
64667
Khách hàng còn nợ lại
131
200.000.000
1/10 1/10
65885 Hoá đơn bán hàng cho Cty XDGTĐT
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
24.290.000
Sản phẩm S 2.4
1551
24.290.000
64668
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
36.750.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
10%
3331
3.675.000
NH4532
Khách hàng thanh toán bằng

TG
112
40.425.000
2/10 2/10
65886 Hoá đơn bán hàng cho Công ty Phú Đạt
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
148.169.000
Giá vốn hàng bán S 2.7
6322
205.834.500
Giá vốn hàng bán S 3.0
6323
138.862.500
Sản phẩm S 2.4
1551
148.169.000
Sản phẩm S 2.7
1552
205.834.500
Sản phẩm S 3.0
1553
138.862.500
64669
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
224.175.000
Doanh thu bán sản phẩm S 2.7
5112
319.608.000

Doanh thu bán sản phẩm S 3.0
5113
196.875.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
10%
3331
74.065.800
NH4533
Khách hàng thanh toán bằng
TG
112
740.065.800
3/10 3/10
65889 Hoá đơn bán hàng cho Công ty tư vấn
công nghệ thiết bị và kiểm định xây
dựng
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
36.775.060
Giá vốn hàng bán S 3.0
6323
33.723.750
Sản phẩm S 2.4
1551
36.775.060
Sản phẩm S 3.0
1553
33.723.750
64670
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4

5111
55.125.000
Doanh thu bán sản phẩm S 3.0
5113
47.812.500
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
10%
3331
10.293.750
PT31543
Khách hàng thanh toán bằng
TM
111
113.231.250
8/10 8/10
65890 Hoá đơn bán hàng cho Cty XDGTĐT
Giá vốn hàng bán S 2.7
6322
9.296.325
Giá vốn hàng bán S 3.0
6323
11.569.230
Sản phẩm S 2.7
1552
9.296.325
Sản phẩm S 3.0
1553
11.569.230
64672
Doanh thu bán sản phẩm S 2.7

5112
14.434.800
Doanh thu bán sản phẩm S 3.0
5113
16.402.500
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
10%
3331
3.083.730
PT31544
Khách hàng thanh toán bằng
TM
111
23.921.030
64672
Khách hàng còn nợ
131
10.000.000
10/10 9/10
65891 Hoá đơn bán hàng cho Công ty H&H
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
148.169.000
Giá vốn hàng bán S 2.7
6322
205.834.500
Giá vốn hàng bán S 3.0
6323
138.862.500
Sản phẩm S 2.4

1551
148.169.000
Sản phẩm S 2.7
1552
205.834.500
Sản phẩm S 3.0
1553
138.862.500
64673
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
224.175.000
Doanh thu bán sản phẩm S 2.7
5112
319.608.000
Doanh thu bán sản phẩm S 3.0
5113
196.875.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
10%
3331
74.065.800
NH4534
Khách hàng thanh toán bằng
TG
112
740.065.800
12/10 12/10
65892 Hoá đơn bán hàng cho Cty cây xanh HN
Giá vốn hàng bán S 2.4

6321
9.657.750
Sản phẩm S 2.4
1551
9.657.750
64674
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
14.996.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
10%
3331
1.499.600
PT31545
Khách hàng thanh toán bằng
TM
111
16.495.600
21/10 21/10
65893 Hoá đơn bán hàng cho Công ty Thành
An
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
54.409.600
Giá vốn hàng bán S 2.7
6322
51.840.750
Giá vốn hàng bán S 2.4
6323
32.302.250

Sản phẩm S 2.4
1551
54.409.600
Sản phẩm S 2.7
1552
51.840.750
Sản phẩm S 3.0
1553
32.302.250
64676
Doanh thu bán sản phẩm S 2.4
5111
82.320.000
Doanh thu bán sản phẩm S 2.7
5112
80.500.000
Doanh thu bán sản phẩm S 3.0
5113
46.687.500
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
10%
3331
20.950.750
Khách hàng còn nợ lại
131
230.458.250
... ...
....
...
... ...

.
Ngày 31 tháng10 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
II Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
1. Tài khoản sử dụng:
Để kế toán chi phí Quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642: chi phí
quản lý doanh nghiệp
* TK 642: Tài khoản “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642:
Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào bên Nợ TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh hoặc vào bên Nợ TK 1422 - Chi phí chờ kết chuyển.
TK 642 – Không có số dư cuối kỳ.
Kế toán Công ty đã mở chi tiết theo các tài khoản cấp 2 theo đúng hệ thống tài
khoản của Bộ tài chính.
2. Chứng từ kế toán:
Kế toán Công ty kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp căn cứ vào các chứng
từ tương tự như các chứng từ kế toán dùng để hạch toán chi phí bán hàng.
.3. Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, sổ chi
tiết và sổ cái của các tài khoản liên quan đến kế toán chi phí quản lý Công ty theo
đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán hiện hành do Bộ Tài Chính ban hành.
Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí quản lý phát sinh trong kỳ kết chuyển vào tài
khoản 911, đồng thời phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho
từng loại sản phẩm.
Ví dụ: Ta có bảng Tổng hợp phân bổ khấu hao TSCĐ sau:

Đơn vị tính: VNĐ
Đối tượng phân bổ TK 2141 TK 2142 TK 2143
TK6414 - Chi phí bán
hàng
25.000.000 0 0
TK6424 – Chi phí
QLDN
22.000.000 0 0
Cộng 47.000.000 0 0

Sổ nhật ký chung…
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 10, năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày vào sổ
Chứng
từ
Diễn
giải
Số hiệu
TK
Số phát sinh
Ngày
Số chứng
từ
Nợ

..... ..... .....
............
.....

......
2/10 2/10 65887
Xuất hàng gửi bán đại lý T&T
Gửi đại lý sản phẩm S 2.4
1571
48.580.000
Gửi đại lý sản phẩm S 2.7
1572
59.250.000
Gửi đại lý sản phẩm S 3.0
1573
79.350.000
Sản phẩm S 2.4
1551
48.580.000
Sản phẩm S 2.7
1552
59.250.000
Sản phẩm S 3.0
1553
79.350.000
2/10 2/10 658 88
Xuất hàng gửi bán đại lý Tiến Đạt
Gửi đại lý sản phẩm S 2.4
1571
74.084.500
Gửi đại lý sản phẩm S 2.7
1572
102.917.250
Sản phẩm S 2.4

1551
74.084.500
Sản phẩm S 2.7
1552
102.917.250
3/10 3/10 5987
Đại lý Hoàng Phát thông báo bán được
hàng
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
24.250.000
Giá vốn hàng bán S 3.0
6323
59.512.500
Gửi đại lý sản phẩm S 2.4
1571
24.250.000
Gửi đại lý sản phẩm S 3.0
1573
59.512.500
64671
Doanh thu bán hàng gửi đại lý
5111
36.750.000
Doanh thu bán hàng gửi đại lý
5113
84.375.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
10%
3331

12.112.500
Phải thu đại lý Hoàng Phát
131
133.237.500
02987C
Hoa hồng đại lý được hưởng
641
5.330.940
Trả tiền hoa hồng
111
5.330.940
14/10 14/10 5988
Đại lý T&T thông báo bán được hàng
Giá vốn hàng bán S 2.4
6321
36.677.900
Giá vốn hàng bán S 3.0
6323
54.751.500
Gửi đại lý sản phẩm S 2.4
1571
36.677.900
Gửi đại lý sản phẩm S 3.0
1573
54.751.500
64675
Doanh thu bán hàng gửi đại lý
5111
55.492.500
Doanh thu bán hàng gửi đại lý

5113
77.625.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
10%
3331
13.311.750
Phải thu đại lý T&T
131
146.429.250
02998C
Hoa hồng đại lý được hưởng
641
5.875.170
Trả tiền hoa hồng
111
5.875.170
... .... ...
....
...
... ...
Ngày 31 tháng10 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
III. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ:
1. Tài khoản sử dụng:
Để kế toán nghiệp vụ xác định kết quả bán hàng. Công ty sử dụng TK911 –
“Xác định kết quả kinh doanh” và tài khoản liên quan khác TK511, TK632,
TK641, TK642...
2. Trình tự kế toán:
Máy tính xác định kết quả tiêu thụ theo đúng trình tự kế toán:

* Xác định các chỉ tiêu doanh thu thuần, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp theo đúng chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành.
* Sau đó máy tính thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển các chỉ tiêu kế toán
dùng xác định kết quả tiêu thụ vào TK 911:

×