INVERTASE
Invertase
Invertase là một enzyme thủy phân saccharose
thành glucose và fructose.
Phân loại
Invertase ( EC 3.2.1.26) thuộc nhóm enzyme xúc tác
Hydrolase phản ứng thủy phân có sự tham gia của
H2O).
EC 3: Hydrolase
EC 3.2: Glycosylase
EC 3.2.1: Glycosidase
EC 3.2.1.26: β -D - Fructofuranoside fructohydrolase
(còn gọi là Invertase)
Động học Invertase
• Có vùng pH rộng, từ 3.5 – 5.5, pH tối ưu là 4.5
• Nhiệt độ tối ưu là 55oC; nhiệt độ > 80oC bị bất
hoạt hoàn toàn.
• Bị ức chế bởi các kim loại nặng như Cu, Pb,… do dễ
phá vỡ liên kết disulfide làm enzyme mất hoạt
tính.
Cấu trúc Invertase
• Tồn tại nhiều dạng khác nhau trong tế bào:
– Dạng hòa tan ( dịch tế bào)
– Dạng liên kết với màng
– Dạng độc lập (hạt)
Cấu trúc bậc 4 của Invertase
Trình tự Invertase
Gen mã hóa Invertase
Ức chế Invertase
Sản xuất Invertase bằng
Saccharomyces cerevisiae
Saccharomyces cerevisiae
Saccharomyces cerevisiae
Chuẩn bị giống:
• Chủng giống được phân lập
• Kiểm định khả năng tổng hợp Invertase
• Giống được chọn để sản xuất invertase được
đem nhân giống.
• Sau đó, tiến hành lên men trong 7 ngày và thu
sinh khối.
Môi trường nhân giống
Thành phần môi trường
Sucrose (g/l)
20
Peptone (g/l)
5
Cao nấm men (g/l)
3
Agar (g/l)
20
pH
6.0
Nhiệt độ (oC)
30
Thời gian (giờ)
48
Môi trường lên men
Thành phần môi trường
Sucrose (g/l)
30
Peptone (g/l)
5
Cao nấm men (g/l)
3
KH2PO4 (g/l)
2.5
MgSO4 (g/l)
2
pH
6.0
Nhiệt độ (oC)
30
Tốc độ khuấy (vòng/phút)
200
Thời gian (ngày)
7
Thu nhận Invertase
Sinh khối
• Nghiền
• Ly tâm
Dịch chiết
• Kết tủa
• Lọc
Enzyme
thô
• Tinh sạch
• Cô đặc
Invertase
• Tự do
• Cố định
Thủy phân Saccharose bằng
Invertase cố định
Cố định enzyme
• Phương pháp hấp phụ
• Phương pháp cộng hóa trị
• Phương pháp liên kết chéo
• Phương pháp bẫy
Cố định trên hạt Calcium alginate
2Na(alginate) + Ca2+ → Ca(Alginate)2 + 2Na+
Ca(Alginate)2: Là một dạng biocomposite không
tan trong nước và dễ dàng tạo hạt hoặc màng.
Nguyên vật liệu
• Invertase thu nhận từ nguồn nấm men S.cerevisiae
của Công ty Cát Tường.
• Sodium alginate của hãng Hải Châu Trung Quốc.
Phương pháp nghiên cứu
Các chỉ tiêu nghiên cứu
• Hiệu suất cố định.
• Hiệu suất hoạt độ riêng cố định.
• pH,nhiệt độ và nồng độ cơ chất tối ưu.
• Số lần tái sử dụng.
• Khả năng thủy phân saccharose theo thời gian
ả
u
q
t
ế
K
Hoạt độ riêng – pH
Hoạt độ riêng – nhiệt độ