Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY HẢI SẢN 404

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.86 KB, 105 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



































LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP





PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY HẢI SẢN 404













Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện
TS.TRƯƠNG ĐÔNG LỘC HÀ THỊ TRANG
Mã số SV: 4031339

Lớp: Quản trị tổng hợp khóa 29









Cần Thơ – 2007
ii

LỜI CẢM TẠ


Em xin chân thành cảm ơn thầy cô đã giảng dạy em trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt là thầy Trương Đông Lộc đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài luận
văn này.
Em cũng chân thành cảm ơn cô chú, anh chị trong công ty Hải sản 404 đã tạo
điều kiện cho em làm tốt bài luận văn này. Đặc biệt là các cô chú, anh chị tại
phòng kế toán, phòng xuất nhập khẩu đã hết lòng hướng dẫn em và cung cấp đầy
đủ số liệu để em hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Nhờ vào quá trình thực tập này sẽ là bài học quý giá đối với em vì nó giúp em
học hỏi được kinh nghiệm thực tế ở bên ngoài cũng như tạo điều kiện cho em
ứng dụng kiến thức của mình vào thực tiễn.
Sau cùng, em xin kính chúc thầy cô, cô chú và anh chị được dồi dào sức khỏe,
cũng như thành công trên bước đường sự nghiệp sau này.

Ngày 11 tháng 06 năm 2007

Sinh viên thực hiện
Hà Thị Trang
iii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.


Ngày 11 tháng 06 năm 2007
Sinh viên thực hiện
Hà Thị Trang






























vi
MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..............................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................2
1.3.1. Không gian........................................................................................2
1.3.2. Thời gian ...........................................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................3

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................................................................................3
2.1.1. Bản chất và vai trò của tài chính công ty.......................................3
2.1.1.1. Bản chất .......................................................................................3
2.1.1.2. Vai trò .........................................................................................3
2.1.2. Khái niệm và nội dung của phân tích tài chính.............................5
2.1.2.1. Khái niệm ....................................................................................5
2.1.2.2. Nội dung.......................................................................................5
2.1.3. Hệ thống báo cáo tài chính..............................................................5
2.1.4.1. Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính .......................................5
2.1.4.2. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính ...................................9
2.1.4. Phân tích các báo cáo tài chính.......................................................10
2.1.5.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.................................10
2.1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính ......................................................12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................16
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .........................................................16
2.2.2. Phương pháp phân tích ...................................................................17
2.2.1.1. Phương pháp so sánh .................................................................17
2.2.1.2. Phương pháp phân tích Du Pont...............................................19

vii

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY HẢI SẢN 404 ........................21
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .......................................21
3.2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..........................................22
3.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY.......25
3.3.1. Chức năng.........................................................................................25
3.3.2. Nhiệm vụ ...........................................................................................25
3.3.3. Quyền hạn.........................................................................................26
3.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY..............................26
3.4.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty................................................26

3.4.1.4. Sơ đồ tổ chức ...............................................................................26
3.4.1.5. Chức năng và nhiệm vụ..............................................................28
3.4.5. Cơ cấu tổ chức sản xuất...................................................................31
3.4.2.4. Sơ đồ tổ chức ...............................................................................31
3.4.2.5. Chức năng và nhiệm vụ..............................................................31
3.5. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY..................32
3.6.1. Thuận lợi...........................................................................................32
3.6.2. Khó khăn...........................................................................................33

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ...34
4.1. PHÂN TÍCH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH .........................34
4.1.1. Đánh giá khái quát về sự biến động của tài sản và nguồn vốn ....34
4.1.1.4. Phân tích tình hình biến động tài sản .......................................34
4.1.1.5. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn ................................37
4.1.2. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn .........................40
4.2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN.........................43
4.2.1. Phân tích kết cấu tài sản..................................................................43
4.2.1.1. Tài sản ngắn hạn.........................................................................43
4.2.1.2. Tài sản dài hạn............................................................................45
4.2.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn ...........................................................47
4.2.2.1. Nguồn vốn chủ sở hữu................................................................47
4.2.2.2. Nợ phải trả ..................................................................................48

viii
4.3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY ....................................................................................................................50
4.3.1. Lợi nhuận từ các hoạt động.............................................................50
4.3.2. Sự biến đổi của các khoản mục.......................................................56
4.3.3. Sự thay đổi về mặt kết cấu ..............................................................56
4.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ..............................................59

4.4.1. Phân tích tình hình công nợ ............................................................59
4.4.1.1. Hệ số khái quát ...........................................................................60
4.4.1.2. Vòng luân chuyển các khoản phải thu......................................61
4.4.2. Phân tích khả năng thanh toán.......................................................61
4.4.2.1. Tỷ số thanh toán hiện hành .......................................................62
4.4.2.2. Tỷ số thanh toán nhanh .............................................................63
4.4.2.3. Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt.................................................64
4.4.2.4. Tỷ số vốn luân chuyển ròng.......................................................65
4.4.3. Phân tích tỷ số quản trị nợ ..............................................................66
4.4.3.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản...........................................................67
4.4.3.2. Tỷ số nợ trên nguồn vốn chủ sở hữu.........................................67
4.4.4. Phân tích hiệu quả hoạt động..........................................................67
4.4.4.1. Tỷ số luân chuyển hàng tồn kho................................................68
4.4.4.2. Kỳ thu tiền bình quân ................................................................69
4.4.4.3. Tỷ số luân chuyển tài sản cố định .............................................70
4.4.4.4. Tỷ số luân chuyển tài sản...........................................................71
4.4.5. Phân tích tỷ số lợi nhuận .................................................................72
4.4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .............................................73
4.4.5.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.....................................74
4.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ...........................................75
4.4.6. Phân tích Dupont..............................................................................76
4.5. PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ.............................80

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CÔNG TY HẢI SẢN 404...................................................................82
5.1. NGUYÊN NHÂN YẾU KÉM VỀ TÀI CHÍNH.....................................82

ix
5.1.1. Nguyên nhân khách quan................................................................82
5.1.2. Nguyên nhân chủ quan....................................................................82

5.2. CÁC GIẢI PHÁP .....................................................................................83
5.2.1. Sử dụng nguồn nhân lực..................................................................83
5.2.2. Nâng cao khả năng sinh lời của công ty.........................................83
5.2.3. Thu mua ............................................................................................84
5.2.4. Mở rộng thị trường tăng khả năng tiêu thụ ..................................85

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................87
6.1. KẾT LUẬN ...............................................................................................87
6.2. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................88
6.2.1. Đối với nhà nước ..............................................................................88
6.2.2. Đối với công ty..................................................................................88

PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

x
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang

Bảng 4.1: Tình hình biến động tài sản................................................................35
Bảng 4.2: Tình hình biến động nguồn vốn .........................................................38
Bảng 4.3: Quan hệ cân đối 1...............................................................................40
Bảng 4.4: Quan hệ cân đối 2...............................................................................41
Bảng 4.5: So sánh vốn đi chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng.............................41
Bảng 4.6: Vốn luân lưu.......................................................................................42
Bảng 4.7: Kết cấu tài sản ngắn hạn.....................................................................43
Bảng 4.8: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản..............................................45
Bảng 4.9: Kết cấu tài sản dài hạn .......................................................................45
Bảng 4.10: Tỷ suất đầu tư...................................................................................46
Bảng 4.11: Kết cấu nguồn vốn chủ sở hữu.........................................................47

Bảng 4.12: Tỷ suất từ tài trợ...............................................................................48
Bảng 4.13: Kết cấu nợ phải trả ...........................................................................49
Bảng 4.14: Kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................50
Bảng 4.15: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh .................................................52
Bảng 4.16: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính .....................................................54
Bảng 4.17: Lợi nhuận từ hoạt động khác............................................................55
Bảng 4.18: Kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................57
Bảng 4.19: Phân tích tình hình công nợ..............................................................59
Bảng 4.20: Phân tích khả năng thanh toán bằng tiền..........................................62
Bảng 4.21: Phân tích tỷ số quản trị nợ................................................................66
Bảng 4.22: Phân tích hiệu quả hoạt động ...........................................................68
Bảng 4.23: Phân tích tỷ số lợi nhuận ..................................................................73
Bảng 4.24: Đòn cân nợ .......................................................................................76
Bảng 4.25: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ..............................76
Bảng 4.26: Mối quan hệ của dòng tiền và khả năng hoạt động
của doanh nghiệp.............................................................................81


xi
DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 4.1: Biểu đồ biến động tài sản ...................................................................34
Hình 4.2: Biểu đồ biến động nguồn vốn.............................................................39
Hình 4.3: Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................51
Hình 4.4: Biểu hiện hệ số khái quát....................................................................60
Hình 4.5: Vòng luân chuyển các khoản phải thu................................................61
Hình 4.6: Tỷ số thanh toán hiện hành.................................................................62
Hình 4.7: Tỷ số thanh toán nhanh.......................................................................63
Hình 4.8: Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt...........................................................64

Hình 4.9: Tỷ số luân chuyển ròng ......................................................................65
Hình 4.10: Tỷ số quản trị nợ...............................................................................66
Hình 4.11: Tỷ số luân chuyển hàng tồn kho.......................................................69
Hình 4.12: Kỳ thu tiền bán hàng bình quân........................................................70
Hình 4.13: Tỷ số luân chuyển tài sản cố định.....................................................71
Hình 4.14: Tỷ số luân chuyển tài sản .................................................................72
Hình 4.15: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ......................................................73
Hình 4.16: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .............................................74
Hình 4.17: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản....................................................75
Hình 4.18: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .............................................77
Hình 4.19: Mối quan hệ của dòng tiền và khả năng hoạt động
của doanh nghiệp.............................................................................81




DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 2.1: Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính............................................9
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ Du Pont ...................................................................................20
Sơ đồ 3.1: Qui trình công nghệ chả cá Surini đông lạnh....................................23
Sơ đồ 3.2: Qui trình công nghệ cá tra fillet đông lạnh .......................................24
Sơ đồ 3.3: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ..................................................27
Sơ đồ 3.4: Cơ cấu sản xuất của công ty..............................................................31
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ Du Pont của công ty................................................................79
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU


1.4. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU:
Trong xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế hiện nay đặc biệt là khi Việt Nam
chính thức là thành viên WTO đã tạo nhiều cơ hội và điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với
những khó khăn và thử thách lớn, đòi hỏi các doanh nghiệp phải hiểu rõ bản thân để
điều chỉnh quá trình kinh doanh cho phù hợp với nền kinh tế hiện tại và doanh
nghiệp nhanh chóng đổi mới để vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải
bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.
Ngoài ra, doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và sử
dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt nguồn tài nguyên. Đặc biệt là không thể bỏ qua
tình hình tài chính của doanh nghiệp bởi vì trong quá trình hoạt động từ khâu sản
xuất đến tiêu thụ các vấn đề nảy sinh đều liên quan đến tài chính.
Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà
quản trị thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác định đúng đắn những mặt mạnh,
yếu của doanh nghiệp để làm căn cứ để đưa ra chiến lược hay kế hoạch phù hợp với
tình hình kinh tế hiện tại và tương lai. Đồng thời đưa ra nguyên nhân ảnh hưởng đến
tài chính của doanh nghiệp, từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường
tình hình tài chính.
Chính vì tầm quan trọng đó nên em chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính
tại công ty Hải sản 404”.
1.5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Đề tài này nhằm mục tiêu tìm ra những hạn chế và bất ổn trong công ty, từ đó
đề xuất ra những giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính và giúp
cho công ty hoạt động hiệu quả hơn.
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Dựa vào các báo cáo tài chính, có những mục tiêu cụ thể sau:
- Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích các chỉ số tài chính.

- Nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính.
- Đánh giá mặt mạnh, yếu và tìm ra nguyên nhân dẫn đến hạn chế, bất ổn.
- Đề ra biện pháp và kiến nghị nhằm cải thiện mặt tiêu cực.
1.6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian:
Trong thời gian thực tập em đã được Công ty Hải sản 404 cho thực tập tại
phòng kế toán và phòng xuất nhập khẩu của Công ty. Công ty nằm trên đường Lê
Hồng Phong, quận Bình Thủy, Tp Cần Thơ
1.3.2. Thời gian:
Số liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập trong khoảng thời gian là 3 năm từ
năm 2004 – 2006.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:
Từ các báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, các báo lưu chuyển tiền tệ sẽ tiến hành tổng hợp,
phân tích, so sánh các số liệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
2.1.5. Bản chất và vai trò của tài chính công ty:
2.1.1.1. Bản chất:
Tài chính là tất cả các mối liên hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát
sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tồn tại khách quan trong
quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối liên hệ kinh tế gắn liền với việc
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho Nhà nước.
Những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp:

- Những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước
- Những mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với thị trường
- Những quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp
Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ
thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các
quan hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ doanh nghiệp là một đơn vị
kinh tế độc lập, chiếm địa vị chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ảnh rõ
nét mối liên hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài
chính.
2.1.1.2. Vai trò:
Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò sau:
* Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh
doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất: Để có đủ
4
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính doanh nghiệp phải thanh toán nhu
cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức huy động và sử dụng đúng
đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh
ở doanh nghiệp – đây là vấn đề có tính quyết định đến sự sống còn của doanh
nghiệp trong quá trình cạnh tranh “khắc nghiệt” theo cơ chế thị trường.
* Vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh: Thu nhập bằng
tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối. Thu nhập bằng tiền
mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập bán hàng trước tiên phải bù đắp các chi phí
bỏ ra trong quá trình sản xuất như: bù đắp hao mòn máy móc thiết bị, trả lương cho
người lao động và để mua nguyên nhiên liệu để tiếp tục chu kỳ sản xuất mới, thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần còn lại doanh nghiệp dùng hình thành các quỹ
của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn, hoặc trả lợi tức cổ phần (nếu có). Chức
năng phân phối của tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng tiền
của doanh nghiệp và quá trình phân phối đó luôn gắn liền với những đặc điểm vốn
có của hoạt động sản xuất kinh doanh và hình thức sở hữu doanh nghiệp.
Ngoài ra, nếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối của

tài chính doanh nghiệp phù hợp với qui luật sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp trở
thành đòn bẩy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế tác động
tới tăng năng suất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng
quay vốn, kích thích tiêu dùng xã hội.
* Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Tài
chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành thường
xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu đó là:
chỉ tiêu về kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc trưng về
hoạt động, sử dụng các nguồn lực tài chính; chỉ tiêu đặc trưng về khả năng sinh
lời…Bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ
quan trọng để đề ra kịp thời các giải pháp tối ưu làm lành mạnh hóa tình hình tài
chính – kinh doanh của doanh nghiệp.
5
2.1.6. Khái niệm và nội dung của phân tích tài chính:
2.1.2.1. Khái niệm:
Phân tích tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều
hành tài chính ở doanh nghiệp được phản ánh trên các báo cáo tài chính đồng thời
đánh giá những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ xảy ra trên cơ sở đó kiến nghị
những biện pháp để tận dụng triệt để những điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
Hay nói cách khác, phân tích tài chính doanh nghiệp là nghệ thuật xử lý các số
liệu có trong các báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích cho việc ra quyết
định.
2.1.2.2. Nội dung:
- Phân tích khái quát về tình hình tài sản và nguồn vốn, tình hình thu, chi trong
doanh nghiệp.
+ Diễn biến nguồn vốn, sử dụng vốn, luồng tiền ra, vào trong doanh nghiệp.
+ Tình hình vốn lưu động và nhu cầu vốn lưu động.
+ Kết cấu nguồn vốn và kết cấu tài sản.
+ Các chỉ tiêu trung gian tài chính trong báo cáo kết quả kinh doanh.
- Phân tích các nhóm chỉ tiêu đặc trưng tài chính doanh nghiệp..

2.1.7. Hệ thống báo cáo tài chính:
2.1.4.1. Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cóa lưu chuyển tiền tệ
là những bộ phận chủ yếu, quan trọng của các báo cáo hàng năm và là tài liệu chủ
yếu khi phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
a) Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán hay còn gọi là bảng cân đối tài sản là sự tóm tắt ngắn gọn
về tình hình tài sản của doanh nghiệp và nguồn tài trợ cho những tài sản đó tại một
thời điểm cụ thể. Báo cáo hàng năm của một công ty trình bày sự cân đối tài sản ở
tại thời điểm kết thúc năm tài chính, thường là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Tại thời
điểm này, các hoạt động của doanh nghiệp bị coi như tạm thời dừng lại. Bảng cân
đối kế toán của công ty không chỉ bao gồm hầu hết những năm đã qua, mà còn bao
6
gồm những năm trước đó nữa. Điều này cho phép bạn so sánh phương thức thu chi
của công ty trong những năm đã qua.
Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phía: phía bên trái người ta ghi tài sản;
phía bên phải người ta ghi nguồn vốn.
- Phần tài sản: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản
hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn
tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau:
A: Tài sản ngắn hạn: phản ánh tổng giá trị tài sản lưu động và các
khoản đầu tư ngắn hạn đến thời điểm báo cáo, bao gồm vốn bằng tiền, các khoản
đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và giá trị tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất,
kinh doanh, chi phí sự nghiệp đã chi nhưng chưa được quyết toán.
B: Tài sản dài hạn: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn
lại của tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản
dở dang và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn của doanh nghiệp tại thời điểm báo
cáo.
- Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý

của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn
vốn được chia ra:
A: Nợ phải trả: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại
thời điểm báo cáo, gồm: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
B: Nguồn vốn chủ sở hữu: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các quỹ của doanh nghiệp và các
quỹ của doanh nghiệp, bao gồm nguồn vốn kinh doanh, quỹ phát triển kinh doanh…
b) Bảng báo cáo kết quả kinh doanh:
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
7
nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác; tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần chính:
- Phần 1: Lãi, lỗ. Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác
- Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: phản ánh tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về: Thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn và các khoản phải nộp khác.
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và
sử dụng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người sử dụng có thể đánh giá được khả
năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh toán
của doanh nghiệp và dự đoán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là báo cáo ngân lưu, được tổng hợp bởi ba
dòng ngân lưu, từ ba hoạt động của doanh nghiệp:
+ Hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên
quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như tiền thu bán hàng,
tiền thu từ các khoản phải thu thương mại, các chi phí bằng tiền như: tiền trả cho

người cung cấp (trả ngay trong kỳ và tiền trả cho khoản nợ từ kỳ trước), tiền thanh
toán cho công nhân viên về tiền lương và bảo hiểm xã hội…, các chi phí khác bằng
tiền (chi phí văn phòng phẩm, công tác phí…)…
+ Hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực
tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Dòng tiền lưu chuyển được tính gồm
toàn bộ các khoản thu do bán, thanh lý tài sản cố định, chi để đầu tư vào các đơn vị
khác.
+ Hoạt động tài chính: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan
trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính bao gồm
8
các nghiệp vụ làm tăng, giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như: chủ doanh
nghiệp góp vốn, vay vốn (không phân biệt vay dài hạn hay ngắn hạn), nhận vốn liên
doanh, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, trả nợ vay…
d) Thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình
hoạt động sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo
cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp; nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp
dụng; tình hình và lý do biến động của một số đối tượng tài sản và nguồn vốn quan
trọng; phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã quy định
trong thuyết minh báo cáo tài chính, ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể trình bày
them các nội dung khác nhằm giải thích chi tiết hơn tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Những điều mà thuyết minh báo cáo tài chính diễn giải là:
+ Giới thiệu tóm tắt doanh nghiệp.
+ Tình hình khách quan trong kỳ đã tác động đến hoạt động của doanh nghiệp.
+ Hình thức kế toán đang áp dụng.

+ Phương thức phân bổ chi phí, khấu hao, tỷ giá hối đoái được dung để hạch
toán.
+ Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu.
+ Tình hình thu nhập của nhân viên.
9
2.1.4.2. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính:
Mỗi báo cáo tài chính riêng biệt cung cấp cho người sử dụng một khía cạnh
hữu ích khác nhau, nhưng sẽ không thể có được những kết quả khái quát về tình
hình tài chính nếu không có sự kết hợp giữa các báo cáo tài chính.
Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính cũng là mối quan hệ hữu cơ giữa các
hoạt động doanh nghiệp gồm: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, và hoạt động
tài chính. Một hoạt động nào đó thay đổi thì lập tức ảnh hưởng đến hoạt động còn
lại, chẳng hạn như: mở rộng quy mô kinh doanh sẽ dẫn đến sự gia tăng trong đầu tư
tài sản, kéo theo sự gia tăng nguồn vốn và làm thay đổi cấu trúc vốn.







Sơ đồ 2.1: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Tổng quát ta có:
- Lợi nhuận (hoặc lỗ) trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh làm tăng
(hoặc giảm) nguồn vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.
- Tổng dòng tiền tệ ròng từ ba hoạt động trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ giải
thích sự thay đổi trong tồn quỹ tiền mặt trên bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán
(năm trước)

Bảng cân đối kế toán
(năm nay)
Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
(năm nay)
Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
(năm nay)
10
2.1.8. Phân tích các báo cáo tài chính:
2.1.5.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn:
a) Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn:
Đánh giá khái quát tình hình tài chính trước hết cần căn cứ vào số liệu đã phản
ánh trên bảng cân đối kế toán để so sánh tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn giữa
cuối kỳ với đầu kỳ để thấy được quy mô vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ cũng như
khả năng huy động vốn từ các nguồn vốn khác nhau của doanh nghiệp. Tuy nhiên
nếu chỉ dựa vào sự tăng hay giảm của tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn của
doanh nghiệp thì chưa thể thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy cần
phải phân tích các mối quan hệ giữa các khoản, mục của bảng cân đối kế toán.
Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn là xét mối quan hệ giữa tài
sản và nguồn vốn nhằm đánh giá khái quát tình hình phân bố, huy động, sử dụng
vốn và nguồn vốn đảm bảo cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Ta có mối quan hệ
cân đối sau:
TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU = TỔNG TÀI SẢN – NỢ PHẢI TRẢ
Cân đối trên chỉ mang tính lý thuyết. Tuy nhiên, thực tế trong quá trình sản
xuất kinh doanh thường có mối quan hệ kinh tế qua lại với nhau kéo theo những mối
quan hệ về thanh toán nên việc chiếm dụng vốn lẫn nhau là phổ biến.
Ta có các quan hệ cân đối sau:
-Quan hệ cân đối thứ nhất: giữa nguồn vốn và vốn không bị chiếm dụng:

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU = VỐN KHÔNG BỊ CHIẾM DỤNG
Vốn không bị chiếm dụng của doanh nghiệp bao gồm tổng tài sản của doanh
nghiệp trừ các khoản phải thu, tạm ứng và các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược.
- Quan hệ cân đối thứ hai:
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU + VỐN VAY = VỐN KHÔNG BỊ CHIẾM
DỤNG
- So sánh vốn đi chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng.
11
- Vốn ln lưu.
VỐN LN LƯU = NGUỒN VỐN DÀI HẠN – TÀI SẢN DÀI HẠN
NGUỒN VỐN DÀI HẠN = VỐN CHỦ SỞ HỮU + NỢ DÀI HẠN
b) Phân tích kết cấu tài sản:
Qua bảng kết cấu vốn có thể đánh giá quy mơ về vốn của doanh nghiệp tăng
hay giảm. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp có được tăng cường hay khơng
thể hiện qua tình hình tăng thêm tài sản cố định.
Khoản đầu tư dài hạn tăng sẽ tạo nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp. Việc
đầu tư chiều sâu, đầu tư mua sắm trang thiết bị được đánh giá thơng qua chỉ tiêu tỷ
suất đầu tư. Tỷ suất này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện
năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Tỷ suất đầu tư xác định bằng cơng thức:
100%
sản tài Tổng
hạn dài tư đầu và đònh cố sản Tài
tư đầu suất Tỷ ×=
Nhìn vào sự tăng lên của tỷ suất đầu tư, các chủ doanh nghiệp sẽ thấy năng lực
sản xuất có xu hướng tăng. Nếu các tình hình khác khơng đổi (vẫn phát triển bình
thường) thì đây là hiện tượng khả quan. Song, các chủ doanh nghiệp thuộc các
ngành khác như thương mại, dịch vụ … thì phải thận trọng trong việc xem xét tỷ
suất này. Các nhà quản lý thơng qua bảng cân đối kế tốn sẽ có những giải pháp tốt
hơn trong việc sắp xếp, phân bổ vốn của doanh nghiệp mình hợp lý và tối ưu hơn.

c) Phân tích kết cấu nguồn vốn:
Ngồi việc xem xét tình hình phân bổ vốn, các chủ doanh nghiệp, các chủ đầu
tư và các đối tượng quan tâm khác cần phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá
được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như tự chủ, chủ
động trong kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp phải đương đầu. Điều
đó được thể hiện qua việc xác định tỷ suất tự tài trợ, tỷ suất này càng cao càng thể
hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp
càng tốt.
12
Tỷ suất tự tài trợ được xác định:
100%
vốn nguồn Tổng
hữu sở chủ Vốn
trợ tài tự suất Tỷ ×=
Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc
hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó nguồn vốn chủ sở hữu khơng phải là một
khoản nợ. Các doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các
quỹ hiện có theo chế độ hiện hành.
Qua phân tích kết cấu nguồn vốn ngồi việc phản ánh tỷ lệ vốn theo từng đối
tượng góp vốn, còn có ý nghĩa phản ánh tỷ lệ rủi ro mà chủ nợ phải chịu nếu doanh
nghiệp thất bại. Tuy nhiên, việc phân tích trên mới chỉ dừng lại ở mức độ đánh giá
khái qt, để kết luận chính xác cần phải đi sâu phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu
liên quan đến tình hình tài chính.
2.1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính:
a) Phân tích tình hình cơng nợ:
* Hệ số khái qt: Chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến các khoản
phải thu và phải trả của cơng ty. Đây là nhóm chỉ tiêu được quan tâm của các nhà
quản trị, chủ sở hữu và đặt biệt là các nhà cho vay.
trả phải khoản các Tổng
thu phải khoản các Tổng

quát khái số Hệ =
* Vòng ln chuyển các khoản phải thu: Vòng ln chuyển các khoản phải thu
phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp, được
xác định bằng mối quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu bán hàng và số dư bình qn các
khoản phải thu.
(Vòng)
thu phải khoản các quân bình dư Số
thuần thu Doanh
thu phải khoản các chuyển luân Vòng =

b) Phân tích khả năng thanh tốn:
* Tỷ số vốn ln chuyển ròng: Là phần chênh lệch giữa tài sản lưu động và
nợ ngắn hạn tức nguồn tiền thanh tốn nợ ngắn hạn là tài sản lưu động. Như vậy,
13
vốn ln chuyển biểu thị số tiền còn lại sau khi đã thanh tốn tất cả những khoản nợ
lưu động.
hạn ngắn Nợ - động lưu sản Tài chuyển luân Vốn =
Cơng ty muốn phát triển thì vốn ln chuyển năm nay phải lớn hơn vốn ln
chuyển năm ngối.
* Tỷ số thanh tốn hiện hành (C/R): Là mức độ trang trải của tài sản lưu động
đối với nợ ngắn hạn mà khơng cần tới một khoản vay mượn thêm. Tỷ số này biểu thị
sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn hay nói các khác là hiện
trạng tài sản lưu động trong kỳ kinh doanh hiện tại – thường là một niên độ.
hạn ngắn Nợ
động lưu sản Tài
C/R =
Nếu tỷ số này giảm cho thấy khả năng thanh tốn giảm và cũng là dấu hiệu
báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu tỷ số này cao điều đó có nghĩa
là cơng ty ln sẵn sàng thanh tốn các khoản nợ. Tuy nhiên nếu q cao sẽ làm
giảm hiệu quả hoạt động, vì cơng ty đã đầu tư q nhiều vào tài sản lưu động so với

nhu cầu của doanh nghiệp, phần dư thừa này khơng tạo thêm doanh thu.
Tỷ số thanh tốn hiện hành thơng thường được chấp nhận xấp xỉ là 2:1.
* Tỷ số thanh tốn nhanh (Q/R): Tỷ số này đo lường mức độ đáp ứng nhanh
của tài sản lưu động có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền trước các khoản nợ
ngắn hạn. Các tài sản lưu động được xếp vào loại chuyển nhanh thành tiền bao gồm
tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho và các khoản ứng trước.
hạn ngắn Nợ
kho tồn hàng - động lưu sản Tài
Q/R =
Tỷ số càng lớn thể hiện khả năng thanh tốn nhanh càng cao. Thơng thường
tỷ số thích hợp là 1:1.
* Tỷ số thanh tốn bằng tiền:
Khả năng thanh tốn bằng tiền mặt là so sánh mối quan hệ giữa vốn bằng tiền
và các khoản nợ ngắn hạn. Đây là chỉ tiêu đánh giá khắc khe nhất về khả năng thanh
tốn của cơng ty. Nó phản ánh khả năng thanh tốn của cơng ty sẽ ra sao nếu cơng ty
khơng sử dụng khoản phải thu và hàng tồn kho. Nó là thước đo khả năng thanh tốn
14
nợ ngắn hạn, khơng dựa vào việc bán vật tư, hàng hóa, sản phẩm và các khoản phải
thu của cơng ty khi chưa thể chuyển đổi thành tiền mặt.
hạn ngắn Nợ
tiền bằng Vốn
tiền bằng toán thanh số Tỷ =
Tỷ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh tốn nhanh càng cao. Tuy nhiên,
tỷ số q lớn lại gây tình trạng mất cân đối của tài sản lưu động tập trung q nhiều
vào vốn bằng tiền, có thể khơng hiệu quả. Thơng thường tỷ số này được chấp nhận
là 0,05:1.
c) Phân tích tỷ số quản trị nợ
* Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A):
Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của cơng ty được tài trợ bằng
vốn vay.

sản tài Tổng
nợ Tổng
D/A =
Các chủ nợ thường thích tỷ lệ này thấp hơn, vì tỷ lệ này càng thấp thì món nợ
càng được bảo đảm trong trường hợp cơng ty bị phá sản. Các chủ sở hữu cơng ty lại
thích tỷ lệ này cao hơn, vì họ muốn gia tăng lợi nhuận nhờ những khoản nợ, họ
khơng muốn mất quyền kiểm sốt, thậm chí bị giảm quyền kiểm sốt cơng ty.
* Tỷ số nợ trên nguồn vốn chủ sở hữu (D/E):
Là chỉ tiêu đánh giá xem liệu cơng ty có lạm dụng các khoản nợ để phục vụ
cho các mục đích thanh tốn hay khơng.
hữu sở chủ Vốn
nợ Tổng
D/E =
Tỷ số này càng cao mang lại hiệu quả cho chủ sở hữu càng cao trong trường
hợp ổn định và kinh doanh có lãi.
Tỷ số này càng thấp, mức độ an tồn càng đảm bảo trong trường hợp hoạt
động bị giảm và kinh doanh thua lỗ.
d) Phân tích hiệu quả sử dụng:
* Tỷ số ln chuyển hàng tồn kho:
Là chỉ tiêu diễn tả tốc độ lưu chuyển hàng hóa, nói lên chất lượng và chủng
loại hàng hóa kinh doanh phù hợp trên thị trường.
15
kho tồn Hàng
bán hàng vốn Giá
kho tồn hàng chuyển luân số Tỷ =

kho tồn hàng chuyển luân vòng Số
360
vòng một của ngày Số =
Tỷ số ln chuyển hàng tồn kho càng cao (số ngày cho một vòng càng ngắn)

càng tốt; tuy nhiên với tỷ số q cao sẽ thể hiện sự trục tặc trong khâu cung cấp,
hàng hóa dự trữ khơng cung ứng kịp thời cho khách hàng, gây mất uy tín doanh
nghiệp.
* Kỳ thu tiền bán hàng bình qn (DSO):
Kỳ thu tiền bình qn là khoản thời gian bình qn mà doanh nghiệp phải chờ
đợi sau khi bán hàng để nhận được tiền hay nói cách khác là số ngày mà doanh thu
tiêu thụ bị tồn dưới hình thức khoản phải thu. Tỉ số này dùng để đo lường khả năng
thu hồi vốn nhanh hay chậm trong q trình thanh tốn.
ngày mỗi quân bình thu Doanh
thu phải khoản Các
DSO =
Kỳ thu tiền bình qn càng thấp càng tốt; tuy nhiên phải căn cứ cào chiến
lược kinh doanh, phương thức thanh tốn, tình hình cạnh tranh trong từng thời điểm
hay thời kỳ cụ thể.
* Tỷ số ln chuyển tài sản cố định:
Tỉ số này đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định, được tính bằng quan hệ
so sánh giữa doanh thu thuần và tài sản cố định trong kỳ. Nó thể hiện một đồng tài
sản cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
đònh cố sản Tài
thuần thu Doanh
đònh cố sản tài chuyển luân số Tỷ =
Tỉ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của cơng ty đã tạo ra mức
doanh thu thuần cao so với tài sản cố định.

16
* Tỷ số ln chuyển tài sản:
Đo lường sự ln chuyển của tồn bộ tài sản của cơng ty và nó phản ánh
trong một năm của doanh nghiệp quay được mấy lần hay một đồng vốn đầu tư có
thể mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
sản tài Tổng

thuần thu Doanh
sản tài tổng chuyển luân số Tỷ =
e) Phân tích tỷ số lợi nhuận:
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(ROS):
Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của
các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
thuần thu Doanh
ròng nhuận Lợi
ROS =
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi
của một đồng vốn bỏ ra để đầu tư vào cơng ty.
hữu sở chủ Vốn
ròng nhuận Lợi
ROE =
* Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào cơng
ty, được tính bằng cách:
sản tài Tổng
ròng nhuận Lợi
ROA =
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Các số liệu và dữ liệu liên quan đến q trình phân tích được thu thập chủ yếu
trong các báo cáo tài chính, báo cáo xuất khẩu của cơng ty, tạp chí thủy sản, từ
nguồn internet, đồng thời, thơng qua việc ghi nhận các nhận xét, các đánh giá về tình
hình hoạt động kinh doanh của cơng ty do các phòng ban cung cấp.

×